Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp. ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.87 KB, 5 trang )

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân phường, xã, Chi cục thuế
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:10 ngày. Trường hợp trích đo địa chính thì không quá 17
ngày.
Đối tượng thực hiện:Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất:
10.000
đồng/1giấy.
Quyết định số 50
/2007/QĐ-UBN

Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.



Người dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa - Uỷ ban nhân dân cấp
huyện.

2.

Văn phòng đăng ký đất thực hiện nghiệp vụ chuyên môn.

3.


Văn phòng đăng ký đất tách hồ sơ chuyển thuế, và in giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, chuyển hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện ký giấy chứng nhận.

4.


Người dân nộp thuế, và nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận Một
cửa - Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Thành phần hồ sơ
2.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính và 01 bản photo).

Số bộ hồ sơ:
02
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp (Mẫu số 35/HĐCĐ)
Thông tư liên tịch
04/2006/TT

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Luật Đất đai

2.

Đất không có tranh chấp. Luật Đất đai

Nội dung Văn bản qui định

3.

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo
thi hành án. Đề nghị ngăn chặn chuyển dịch của
cơ quan thi hành án.

Luật Đất đai

4.

Trong thời hạn sử dụng đất. Luật Đất đai

5.

- Các thửa mới hình thành phải đảm bảo diện tích
tối thiểu, như sau:
+ Đối với đất nông nghiệp:
• Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy
sản: 1000m2 .
• Đất trồng cây lâu năm: 500m2 .
• Đất lâm nghiệp: 5000m2 .
+ Đối với đất phi nông nghiệp:
• Đối với đất ở:
. Khu vực đô thị: 50m2
. Khu vực ven đô: 60m2
. Khu vực nông thôn: 80m2.
Ngoài ra, Thửa đất ở sau khi tách phải đảm bảo
chiều rộng của các thửa đất phải từ 5m trở lên.
• Đối với đất sản xuất kinh doanh: 80m2 .
• Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng:
200m2.
Quyết định số
16/2008/QĐ-UBND



×