Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.4 KB, 5 trang )

Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình,
cá nhân
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
phòng Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài
nguyên và Môi trường
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:Không quá năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
Đối tượng thực hiện:Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí địa chính

Lệ phí địa chính (Mức thu do hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy
định)
Nghị định
24/2006/NĐ-CP của
C

2.



Phí thẩm định
cấp quyền sử
dụng đất
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định)
Nghị định
24/2006/NĐ-CP của
C

Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhận
Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

2.


- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ
cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường;


Tên bước

Mô tả bước

3.


- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích
sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận; gửi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã.

4.


- Ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất,

2.

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm

1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có

Thành phần hồ sơ

thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của
pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất.
f) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu
trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm
theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
g) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của
Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
Số bộ hồ sơ:
01

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
đất
Thông tư số 09/2007/TT-
BTNMT

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×