Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

lớp 3 CKT tuần 29 ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.07 KB, 38 trang )

Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
BUỔI HỌC THỂ DỤC.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bò tật nguyền.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Biết kể toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Khởi động: Hát.
2)Bài cũ:Cùng vui chơi
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+Bài thơ tả hoạt động gì của hs ?
+Vì sao nói “Chơi vui học càng vui”?
-Gv nhận xét bài.
3)Giới thiệu và ghi đề:
Trong cuộc sống hằng ngày, có những
bạn hs bò tật nguyền nhưng lại có tinh thần
quyết tâm vượt khó trong sinh hoạt, học
tập, lao động. Bài học hôm nay sẽ giới
thiệu cho các em về một tấm gương đó


qua bài “Buổi học thể dục”.
4) Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó,
câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi.
+ Đoạn 2:Giọng đọc chậm rãi.
+ Đoạn 3:Giọng đọc hân hoan, cảm động
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
Học sinh trả lời
PP: Thực hành cá nhân,
hỏi đáp, trực quan.
-Học sinh đọc thầm theo
Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
1
giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài.
- Giúp Hs giải thích các từ mới: gà tây, bò
mộng, chật vật.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả
lời:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể
dục như thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập
như mọi người?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3.
Thảo luận:
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen-li?
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ
như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo
bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo.
Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt.
+ Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu
xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng
trên xà và những bạn khác. Thế là cậu
đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng
rỡ vẽ chiến thắng.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc

từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
-4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải, thảo luận.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Mỗi Hs phải leo lên đến
trên cùng một cái cột cao,
rồi đứng tẳng người trên
chiếc xà ngang.
+Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo
như hai con khỉ; Xtác –đi thở
hồng hộc, mặt đỏ như gà
tây; Ga-rô-nê leo dễ như
không, tưởng như có thể vác
thêm một người nữa trên
vai.
-Hs đọc thầm đoạn 2
+Vì cậu bò tật từ nhỏ
+Vì cậu muốn vượt qua
chính mình, muốm làm
những việc các bạn làm
được.
-Hs thảo luận câu hỏi.

-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
2
+ Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho
truyện?
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại, củng cố.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời
của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.
Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4
đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục đích yêu cầu: Hs kể lại câu chuyện
bằng lời của một nhân vật.
- Gv cho Hs yêu cầu Hs chọn kể lại câu
chuyện theo lời một nhân vật
- Gv nhắc Hs chú ý nhập vai kể lại theo lời
nhân vật.
- Một Hs kể một đoạn của câu chuyện
theo nhân vật.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay,
tốt.
5/. Củng cố – dặn dò.
-Về luyện đọc lại câu chuyện.

-Chuẩn bò bài: Lời kêu gọi toàn dân tập
thể dục.
-Nhận xét bài học.
+Quyết tâm của Nenli.
+Cậu bé can đảm.
+Nen-li dũng cảm.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-4Hs thi đọc đoạn 3.
-Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của
bài.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành,
trò chơi.
-Hs kể chuyện theo lời nhân
vật.
-Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
3
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc

không quá 5 lỗi trong bài.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục
(BT2)
- Làm đúng bài tập 3b.
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và ghi đe bàià.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào
vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
+Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra bảng con những
chữ dễ viết sai: Nen-li, cái xà, khuỷu tay,
ranïg rỡ, nhìn xuống.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.

- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưẫ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
PP: Phân tích, thực hành.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Đặt sau dấu hai chấm,
trong dấu ngoặc kép.
+Các chữ cái đầu bài, đầu
đoạn, văn, tên riêng của
ngưòi.
-Hs viết ra nháp.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
4
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Giúp Hs biết viết những tiếng có âm, vần
dễ lẫn s/x, in/inh.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 bạn đọc cho 3 bạn lên bảng viết
tên riêng các bạn Hs trong truyện.
- Gv nhận xét, chốt lại: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti,
Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
+ Bài tập 3a.

- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó
từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
5/ Củng cố – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bò bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể
dục.
Nhận xét tiết học.
chơi.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-3 Hs lên bảng viết tên
riêng có trong truyện.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
-2 Hs lên bảng thi làm bài
-Hs nhận xét.
5
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TẬP ĐỌC.
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.

II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Buổi học tập
thể dục”
+Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Tìm những chi tiết nói lên quýet tâm của
Nen-li ?.
- GV nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc.
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng
nhòp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng đọc rành mạch, dứt khoát. Nhấn
giọng những từ ngữ nói về tầm quan trọng
của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức
khỏe của mỗi người dân yêu nước.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng câu.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu
của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.

+ Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước
lớp.
+ Gv cho Hs giải thích các từ: dân chủ, bồi
bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông.
PP: Đàm thoại, vấn đáp,
thực hành.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs quan sát tranh.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
-Hs giải thích từ khó.
-3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn
trước lớp.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
6
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và
trả lời các câu hỏi:
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong
việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước?

- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi
theo nhóm. Câu hỏi:
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu
gọi toàn dân tập thể dục”?
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục” ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
-Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại toàn bài.
- Gv yêu cầu 3 Hs thi đọc đoạn 1.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
-Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc
hay
5/. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu
hỏi.
-Chuẩn bò bài: Gặp gỡ ở Lúc – xăm - bua.
-Nhận xét tiết học.
giảng giải.
-Hs đọc thầm bài.
+Sức khỏe giúp giữ gìn dân
chủ, xây dựng nưùc nhà,
gây đời sống mới. Việc gì
cũng phải có sức khỏe mới
làm thành công.
+Vì mỗi một người dân yếu
ớt tức là cả nước yếu ớt,
mỗi một người dân khỏe
mạnh là cả nước khỏe

mạnh.
-Hs phát biểu cá nhân.
-Hs cả lớp nhận xét.
+Em sẽ siêng năng luyện
tập thể dục thể thao.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
-Hs đọc lại toàn bài.
-3 Hs thi đọc đoạn 1.
-Hai Hs thi đọc cả bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
7
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số môn thể thao (BT1)
- Nêu được một số từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3b)
- HS khá, giỏi: Làm được toàn bộ bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: - Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết BT2.
-Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhân hóa. ôân cách
đặt và TLCH “Để làm gì”. Dấu
chấm, chấm hỏi chấm than.

- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và
BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn
các em làm bài tập.
- Giúp cho các em biết làm bài
đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của
bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo
nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình
bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bóng: bóng đá, bóng chuyền,
bóng rổ, bóng ném, bóng
nước, bóng bầu dục, bóng bàn.
Chạy: chạy vượt rào, chạy việt
dã, chạy vũ trang.
Đua : đua xe đạp, đua thuyền,
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải,
thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
-Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Cho học sinh nói các từ

+Anh ta đánh cờ kém, không thắng ván
nào.
+Anh chàng đánh ván nào cũng thấy
8
đua ôtô, đua môtô, đua ngựa,
đua voi.
Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy
sào, nhảy ngựa, nhảy cầu,
nhảy dù.
. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của
bài và truyện “Cao cờ”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá
nhân.
được, thua, không ăn, thắng,
hòa.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại
truyện và trả lời các câu hỏi:
+ Anh chàng trong truyện có
cao cờ không? Anh ta có thắng
ván nào trong cuộc chơi
không?
+ Truyện đáng cười ở điểm
nào?
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
-Củng cố cách đặt dấu phẩy.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của
bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá

nhân. Gv chia lớp thành 3
nhóm cho các em chơi trò tiếp
sức.
- Gv dán 3 tờ giấy lên bảng
mời 3 nhóm Hs lên bảng thi
bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a. Nhờ chuẩn bò tốt về mọi
mặt, SEA Games 22 đã thành
công rực rỡ.
b. Muốn cơ thể khỏe mạnh,
em phải năng tập thể dục.
c. Để trở thành con ngoan,
thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh
để khỏi nhận mình là thua.
-Hs chữa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs cả lớp làm bài cá nhân.
-3 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
9
trò giỏi, em cần học tập và
rèn luyện.
5/ Củng cố – dặn dò.
-Về tập làm lại bài:
-Chuẩn bò: Ôân cách đặt và
TLC “Bằng gì?” Dấu hai
chấm.

-Nhận xét tiết học.
10
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr). Viết đúng tên riêng
Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng Trẻ em … là ngoan (1 lần) bằng chữ cở
nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập
viết 3.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Mẫu viết hoa T (Tr)
-Các chữ Trường Sơn
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài
trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và ghi đề. Ôn chữ hoa T.(tiếp
theo)
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T (Tr) hoa
- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ T (Tr)
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Tr)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên
bảng con.
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu
ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
T, (Tr), S, B
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại
cách viết từng chư õ: T(Tr)
- Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Tr) bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Trường Sơn
- Gv giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi
kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong
kháng chiến chống Mó, đường mòn Hồ Chí
PP: Trực quan, vấn đáp.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng
con.
-Hs đọc: tên riêng: Trường
Sơn.
-Một Hs nhắc lại.
11
Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là
con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh
Mó. Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh,

chúng ta đang làm con đường quốc lộ số
1B nối các miền của Tổ Quốc với nhau.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
+ Cách so sánh trẻ em với búp trên cành
cho thấy điều gì ở trẻ em?
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu thơ thể
hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với
thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng
non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ
em ngoan ngoãn, chăm học.
* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở
tập viết.
-Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Tr: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Trường Sơn: 1 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết

đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết hai chữ: Trẻ em
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
5/ Củng cố – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bò bài: Ôn chữ hoa U
Nhận xét tiết học.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
+ Bác xem trẻ em là lứa
tuổi yêu quý như búp trên
cành. Trẻ em là linh hồn
của loài người như búp là
linh hồn của cò cây, của
thiên nhiên.
-Hs viết trên bảng con các
chữ: trẻ em.
PP : Thực hành, trò chơi.
-Hs nêu tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
PP: Kiểm tra đánh giá, trò
chơi.
-Đại diện 2 dãy lên tham
gia.
-Hs nhận xét.
12
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010

CHÍNH TẢ
NGHE -VIẾT: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC.
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc
không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Viết sẵn BT2.
* HS: vở, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “Buổi học thể dục”.
-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: điền kinh,
truyền tin, thể dục thể hình.
-Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và ghi đề. Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục.
4) Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
Gv đọc 1 lần đoạn viết
Gv mời 2 HS đọc lại bài.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình
bày bài văn xuôi.
+ Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể
dục?

+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con
những từ dễ viết sai. (giữ gìn, xây dựng, sức
khoẻ, …)
Gv đọc va øhs viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình
bày.
- Gv đọc và Hs viết bài.
* Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
PP: Hỏi đáp, phân tích,
thực hành.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.
-các em tự viết bảng con
những từ các em cho là dễ
viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi,
cách cầm bút, để vở.
-Học sinh nghe và viết bài
vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá,
13
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Giúp Hs làm đúng bài tập trong vở.

+ Bài tập 2a :
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào
vở.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bác só – mỗi sáng – xung quanh – thò xã –
ra sao – sút
5/.Củng cố– dặn dò.
-HSø tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Nhận xét tiết học.
thực hành, trò chơi.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
-Cả lớp làm vào vở.
- Hs lên bảng điền vào chỗ
trống.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
-Cả lớp chữa bài vào vở.
14
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO.
I. Mục tiêu
- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết đựơc một đoạn văn ngắn
(khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:

* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: vở, bút.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Kể lại một trận thi đấu thể thao.
Viết lại một tin thể thao.
- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể lại một trận thi
đấu thể thao”.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và ghi tựa đề. Viết một
đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) kể lại một
trận thi đấu thể thao mà em có dòp
xem.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm
bài.
Giúp các em biết viết về buổi thi đấu
thể thao.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Trước khi viết, cần xem lại những câu
hỏi gợi ý ở BT1 (tiết trước) đó là những
nội dung cơ bản cần kể tuy người viết
vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc
vào các gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành
câu, giúp người nghe hình dung đựơc

trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý
chính trước khi viết bài vào vở (để có
thói quen cân nhắc, thận trọng khi nói,
viết).
PP : Quan sát, giảng giải, thực
hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.
-Hs quan sát kó để trả lời câu
hỏi.
-Hs viết bài.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
15
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi
ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối
nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt
nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành viết bài.
- Giúp Hs biết viết bài
- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của
mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn
viết tốt.
5/ Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.

Chuẩn bò bài: Viết thư.
Nhận xét tiết học.
16
TUẦN 29
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
- Biết qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng tính diện hình chữ nhật đơn giản theo đơn vò đo là xăng-ti-mét
vuông.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ nhật có kích thước
3cm x 4cm; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm.
* HS: vở, bảng con.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Đơn vò đo diện tích, xăng-ti-
mét vuông.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 4.
-Một hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề
4/. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu diện tích
hình chữ nhật.
- Giúp hs biết được quy tắc tính diện
tích hình CN.
a) Xây dựng quy tắc tình diện tích

hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình chữ nhật
ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tính số ô vuông hình
chữ nhật.
- Gv: Diện tích của mỗi ô vuông là bao
nhiêu?
- Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình chữ
nhật.
- Gv: Vậy muốn tính diện tích của hình
chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài
nhận với chiều rộng (cùng đơn vò đo)
- Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện
tích hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Giúp Hs biết diện tích, chu vi hình chữ
nhật.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng
giải .
-Hs quan sát hình ABCD.
+Hs: 4 x 3 = 12 ô vuông.
+Hs: 1cm
2
.
-Hs tính 4 x 3 = 12 cm
2
-Vài hs nhắc lại quy tắc.
-Đơn vò đo diện tích là xăng-ti-
mét vuông.
PP: Luyện tập, thực hành,

thảo luận.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nhắc lại.
-Một hs làm mẫu.
-Học sinh cả lớp làm bài vào
vở.
17
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện
tích, chu vi hình chữ nhật.
- GV gọi 1 hs làm mẫu cột 1.
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Chiều
dài
5cm 10 cm 32 cm
Chiều
rộng
3 cm 4 cm 8 cm
Diện
tích HCN
5 x 3
=15 cm
2
10 x 4 =
40 cm
2

32 x 8 =
256 cm
2
Chu vi
HCN
(5 + 3) x
2 = 16
cm
(10 + 4)
x 2 = 28
cm
(32 + 8)
x 2 = 80
cm
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Diện tích của miếng bìa đó là:
14 x 5 = 70 (cm
2
)
Đáp số: 70 cm
2
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Giúp tính diện tích hình chữ nhật

đúng.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Gv hỏi: Câu b đơn vò đo của chiếu dài
và chiều rộng như thế nào? (khác đơn
vò đo). Vậy ta phải đổi 2dm = 20cm.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập,
2 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 2 dm = 20 cm
a) Diện tích hình chữ nhật: 5 x 3 = 15
(cm
2
)
b)20 x 9 = 180(cm
2
)
5/ Củng cố –dặn dò:
-Cho 2 hs đọc lại qui tắc tính diện tích
-2 Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm.
+Một miếng bìa hình chữ nhật ;
+Chiều dài: 14cm , chiều rộng
5cm.
+Tính diện tích miếng bìa
-Học sinh cả lớp làm bài vào
vở.
-1 Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.

- 2dm = 20cm.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm bài.
-2 Hs lên bảng thi làm bài.Hs
chữa bài đúng vào vở.
-Hs cả lớp nhận xét.
18
hình chữ nhật
Về nhà làm học thuộc qui tắc, chuẩn
bò bài “Luyên tập”.
19
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích hình chữ nhật.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Diện tích hình chữ nhật.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
-Một hs làm bài 3.
-Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi đề bài: Luyện tập
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
-Giúp Hs biết tính diện tích, chu vi hình

chữ nhật
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện
tích, chu vi hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu Hs ghi phép tính làm vào
bc.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: 4dm = 40cm.
Chu vi hình chữ nhật:
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Diện tích hình chữ nhật:
40 x 8 = 320 (cm
2
)
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD:
10 x 8 =80 (cm
2
)
Đáp số: 80cm
2
Diện tích của hình chữ nhật
DMNP là:
20 x 8 =160 (cm

2
)
PP : Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nhắc lại.
-Học sinh cả lớp làm bài vao
bc.
-1 Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm.
-Học sinh cả lớp làm bài vào
vở.
-2 Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
20
Đáp số: 160cm
2
b) Diện tích hình H.
80 + 160 = 240 (cm2)
Đáp số: 240 cm2
* Hoạt động 2: (Giải toán hợp)
Giúp tính diện tích hình chữ nhật đúng.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi:
+ Chiều rộng của hình chữ nhật là bao
nhiêu?
+ Chiều dài của hình chữ nhật?

+ Cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập.
Một Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 (cm
2
).
Đáp số: 50 cm
2
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài 2 theo cách chia
khác.
-Chuẩn bò bài: Diện tích hình vuông.
-Nhận xét tiết học.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận.
+5cm.
+Gấp 2 lần chiều rộng.
-Hs làm bài.
-1 Hs lên bảng làm bài.Hs
chữa bài đúng vào vở.
-Hs cả lớp nhận xét
21
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG

I. Mục tiêu
- Biết qui tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận
dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vò đo là xăng – ti – mét vuông.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ vuông .
* HS: vở, bảng con.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
T
g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 2.
-Một hs sửa bài 3.
-Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu diện tích
hình vuông.
- Giúp biết được quy tắc tính diện tích
hình vuông.
a) Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
vuông.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình vuông
ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tính số ô vuông của
hình vuông.
- Gv: Diện tích của mỗi ô vuông là bao

nhiêu?
- Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình
vuông.
b) Gv: Vậy muốn tính diện tích của
hình vuông ta lấy độ dài một cạnh
nhân với chính nó.
-Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện
tích hình vuông.
* Hoạt động 2: Thực hành
-Giúp Hs biết diện tích, chu vi hình
vuông.
.Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng
giải.
-Hs quan sát hình vuông
ABCD.
+ Hs: 3 x 3 = 9 ô vuông.
+Hs: 1 cm
2
.
-Hs tính diện tích hình vuông.
3 x 3 = 9 (cm
2)
.
-Vài hs đứng lên nhắc lại quy
tắc.
-Đơn vò đo diện tích là xăng-ti-
mét vuông.

PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Cho học sinh mở SGK
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nhắc lại.
-Học sinh cả lớp làm bài vào
vở.
-2 Hs lên bảng làm.
22
tích, chu vi hình vuông.
- GV làm mẫu cột1.
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cạnh
HV
3 cm 5 cm 10 cm
Chu vi
HV
3 x 4 =
12(cm)
5 x 4 =
20 (cm)
10 x4 =
40 (cm)
Diện
tích HV
3 x 3 = 9
(cm
2

)
5 x 5 =
25 (cm
2
)
10
x10=100
(cm
2
)
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì? (cạnh 80
mm)
+ Bài toán hỏi gì?
+Để tính đựơc diện tích tờ giấy đó theo
đơn vò cm ta làm thế nào? (Đổi 80mm =
8cm)
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài giải.
80 mm = 8cm.
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm
2
).
Đáp số: 64 (cm
2

).
* Hoạt động 3: Làm bài 3
- Giúp hs biết tìm cạnh hình vuông để
tính diện tích hình vuông.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài giải.
Cạnh của hình vuông:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích hình vuông:
5 x 5 = 25 (cm
2
).
Đáp số: 25 cm
2.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận.
-Hs làm bài.
-1 Hs lên bảng làm bài.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.

-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm.
+Một hình vuông có chu vi 20
cm.
+Tính diện tích hình vuông đó.
-Học sinh cả lớp làm bài vào
vở.
-1 Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
23
5/.Củng cố – dặn dò.
-Gọi 2 hs đọc lại qui tắc tính diện tích
hình vuông.
-Làm lại bài 2,3 .
-Chuẩn bò bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
24
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích hình vuông.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
* HS: vở, bảng con.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
-Một hs làm bài 3.

-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hưóng dẫn thực hành.
- Giúp Hs biết diện tích, chu vi hình
vuông.
Cho học sinh mở sgk.
Bài 1 :
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện
tích hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs làm vào PHT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Diện tích hình vuônng.
7 x 7 = 49(cm
2
)
b) Diện tích hình vuông:
5 x 5 = 25(cm
2
)
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh là
bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nhắc lại.
-HS cả lớp làm bài vào PHT.
-2 Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận.
+Người ta dùng hết 9 viên gạch
men để ốp một mảng tường.
+Có cạnh dài 10cm.
+Hỏi mảng tường được ốp thêm
có diện tích là bao nhiêu cm
2
.
-Hs làm bài.
-1 Hs lên bảng làm bài.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs cả lớp nhận xét.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×