Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giao an hinh hoc moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.13 KB, 17 trang )

Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

Tuần 25
Tiết 20

Học kyII

Ngày soạn
Ngày dạy

§5 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia 0x, bao giờ cũng vẽ
ˆ
được một và chỉ một tia 0y sao cho x0 y = m0 (0 < m < 1800).

2. Kó năng: Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV.
Chuẩn bị thước thẳng − thước đo góc.
2. Học sinh:Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà, thước đo góc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
1. Ổn định lớp:

(1’)


Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
A

ˆ
ˆ
ˆ
Khi nào thì x0y + y0z = x0z . Giải bài tập20/ 82.



1 ˆ
1
A0 B = . 600 = 150. Vì 0I nằm giữa 0A và
4
4
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
0B. Nên B0 I + I 0 A = A0 B . Vaäy A0 I = A0 B − B0 I = 600
ˆ
* B0 I =

I

600






0

(7’)

B

− 150 = 450

3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')
Các em đã biết mỗi góc có một số đo, biết cách đo góc. Vậy khi cho số đo của
một góc ta vễ như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giai quyết vấn đề này.
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
15’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
GV: Cho HS đọc ví dụ 1. 1HS: Đứng tại chỗ đọc ví 1. Vẽ góc trên nửa mặt
dụ 1.
phẳng:
y
400


GV: Cho HS đọc cách HS: Sử dụng thước đo góc
vẽ góc được trình bày theo hướng dẫn trong SGK
để thực hành giải bài tập
Giáo viên soạn: Ksor Nganh

0

Tổ tự nhiên

10

x

1


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

trong SGK.

này.

GV: Nhấn mạnh: Làm
như vậy là ta đã lựa chọn
một nửa mặt phẳng; xác
định bởi đường thẳng
chứa 0x, để vẽ tia 0y.


Lưu ý khi đặt thước đo góc
lên mặt giấy sao cho tâm
của thước vuông với gốc 0
của tia 0x và tia 0x đi qua
vạch 00 của thước. Kẻ tia 0y
đi qua vạch 40 của thước đo
góc.

Học kyII

− Vài HS trình bày cách
làm của mình.
Trả lời: Chỉ vẽ được một tia
Hỏi:Trên nửa mặt phẳng
ˆ
0y sao cho x0 y = 400.
bờ chứa tia 0x vẽ được
mấy tia 0y?
GV: Lưu ý: Tia 0y được HS: Theo dõi.

− Vẽ một góc tùy ý.
− Trên nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia 0x vẽ tia 0y sao
ˆ
cho x0 y = 400.

*Nhận xét :
Trên nửa mặt phẳng cho
trước có bờ chứa tia 0x, bao

giờ cũng vẽ được một và
ˆ
chỉ một tia 0y sao cho x0 y
= m0.

xác định duy nhất trên
nửa mặt phẳng cho trước.
Nếu không quy định
trước nửa mặt phẳng để
vẽ tia 0y thì ta có thể vẽ
được hai tia 0y thuộc hai
nửa mặt phẳng đối nhau. − Cả lớp đọc ví dụ 2 và vẽ * Ví dụ 2:
GV: Cho HS làm ví dụ 2. theo hướng dẫn.

A


1 HS: Lên bảng vẽ.


C

B

− Vẽ tia BC bất kỳ.
− Vẽ tia BA tạo với tia BC
ˆ
một góc 300. ABC là góc
phải vẽ.


ˆ
− Cả lớp thực hành vẽ xBy
= 450 theo hướng dẫn của * Bài tập 24 / 84:
GV: Cho HS làm bài tập
SGK, vẽ tia Bx, sau đó trên
24 / 84
một nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia Bx vẽ tai By sao
45
ˆ
B
xBy = 450.
cho

y

0

10’

x

Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
GV: Cho HS làm Ví dụ 3 HS: Theo dõi.
SGK

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

2. Vẽ hai góc trên nửa mặt
phẳng:


Tổ tự nhiên

2


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

ˆ
Cho tia 0x. Veõ x0 y =
ˆ
300 ; x0 z = 450 trên cùng
một nửa mặt phẳng.

Học kyII

* Ví dụ 3

400
300
00
0

Hỏi: Trong ba tia 0x, 0y, Trả lời: Tia 0y nằm giữa hai
0z tia nào nằm giữa 2 tia tia 0x và 0z. Vì x0 y < x0 z .
ˆ
ˆ
còn lại? Vì sao?


n0 y
m0

z

Hỏi: Hãy phát biểu nhận
0
Trả lời: Nếu tia 0y ; 0z
x
xét tổng quát.
0
cùng nằm trên một nửa mặt * Nhận xét :
phẳng có bờ chứa tia 0x và
ˆ
ˆ
x0 y = m 0 ; x0 z = n 0 vì m0 < n0
ˆ
ˆ
x0 y < x0 z thì 0y nằm giữa
nên tia 0y nằm giữa hai tia
0x, 0z.
0x và 0z.
0

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’
* Học bài theo SGK và vở ghi. Làm bài tập 25; 26a, b; 29 / 84 − 85.

Giáo viên soạn: Ksor Nganh


Tổ tự nhiên

3


0

Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

Tuần 26
Tiết 21

Học kyII

Ngày soạn
Ngày dạy
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

-Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về vẽ hai góc trên cùng nữa mặt phẳng.
-Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia
nằm giữa hai tia.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Bài soạn − thước thẳng − thước đo độ.
Học sinh : Học thuộc bài − làm bài đầy đủ − Thước thẳng − thước đo độ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định tình hình lớp :

1’ Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ :

9’

HS1: muốn vẽ một góc cho biết số đo trước ta làm thế nào?Vẽ góc xÔz = 110 0
Hs2: xÔy < xÔz thi ta có nhận xét gì về tia Oy?Hãy vẽ 2 góc xÔy =60 o và
xÔz= 90o
Gv: Cho học sinh khác nhận xét và cho điểm.
3. Giảng bài mới :
Tl

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Kiến thức

HĐ 1

1. Vẽ hình − Tính góc :

1. Luyện tập bài tập
vẽ hình:

*Bài 26 c, d / 84 :


*Bài 26 c, d / 84
Làm theo hướng dẫn
của giáo viên.
Gọi HS lên vẽ hình
câu b,c,d
Bài tập27/85:

1 HS : Đứng tại chỗ
Hỏi : Đầu bài cho gì ?
đọc đề
Hỏi gì?
Trả lời : Cho tia
GV : Gọi 1 HS lên vẽ
0A,0B, 0C sao cho
hình
AÔB=1450,
AÔC

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

a) C


200


B

A


ˆ
b) xCz = 1100
ˆ
c) yDx = 800
ˆ
d) EFy = 1450

* Baøi tập 27/85:
C

B
1450
550

0

Tổ tự nhiên

A

4


Trường THCS Ngô Quyền

Tl

Hoạt động của thầy

Giáo án hình học 6 chươngII


Hoạt động của trò

Học kyII

Kiến thức

=550. Tính số đo góc Vì :
ˆ
ˆ
B 0 A = 145 0 ; C 0 A = 55 0 mà
20’ GV:từ BÔA > CÔA BOC
cho ta biết gì?
1 HS : Lên vẽ hình
1450 > 450. Nên 0C nằm giữa
Dựa trên đk đó với Tia OC nằm giữa 2tia 0A; 0B do đó:
ˆ
ˆ
ˆ
những kiến thức đã OA và OB
B 0C + C 0 A = B0 A
học hãy trình bày lại
ˆ
B0C + 550 = 1450
bài giải.
ˆ
B0C = 1450 − 550 = 900
Gọi Hs lên bảng.
GV: cho nhận xét
* Bài tập 28 / 85:


* Bài tập 28 / 85:

Dựa trên kiên thức đã
y
học trên nữa mặt
phẳng ta vẽ dược bao Vẽ được duy nhất 1
x
50
0
nhiêu góc có số đo góc có số đo 50
50
500.
Vẽ được 2 góc có số
y’
Vậy trên hai nữa mặt đo 500
Vẽ được hai tia Ay, Ay’ nằm
phẳng thi ta vẽ được
1 HS : Lên bảng trình
trên hai nửa mặt phẳng đối
bao nhiêu góc?
bày
nahu; bờ chứa tia Ax sao cho
ˆ
ˆ
xAy = xAy ' = 500.
bài tập làm thêm:
Bài tập làm thêm
Cho tia 0x, trên cùng
Giải :

một nửa mặt phẳng bờ
chứa tia 0x vẽ tia 0y ;
0z sao cho goùc x0y =
1000 ; goùc x0z = 500.
Hỏi :
0
0

a)Tia 0z có nằm giữa 2
tia 0x và 0y không ? vì
sao ?
Tính góc y0z. So sánh
góc y0x và góc x0z ?

ˆ
Vì x0 z = 500

ˆ
ˆ
⇒ x0 z < x0 y

ˆ
x0 y = 1000

Nên tia 0z nằm giữa 2 tia 0x và
ˆ
ˆ
ˆ
0y. Ta có x0 z + z 0 y = x0 y
ˆ

ˆ
500+ z 0 y = 100 0 ⇒ z 0 y = 50 0

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

Tổ tự nhiên

5


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

Tuần 27
Tiết 22

Học kyII

Ngày soạn
Ngày dạy

§6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ? HS hiểu đường phân giác
của góc là gì ?
2, Kó năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.
3, Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình, đo, gấp giấy.
II. CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên :

để gấp.

Bài soạn − Thước thẳng − Compa − Thước đo góc − Giấy

2, Học sinh: Học bà;làm bài tập ở nhà, chuẩn bị trước nội dung bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :

(1’)

2. Giảng bài mới :
a, Giới thiệu bài: (1') Từ phần kiểm tra bài cũ, giáo viên giới thiệu nội dung bài
học mới.
b, Tiến trình bài dạy:
Tl
7’

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

Nội dung

Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì ?
Hỏi : Qua bài tập trên, em HS :
Nêu định
hãy cho biết tia phân giác nghóa như SGK
của một góc là một tia như
thế nào ?
Trả lời : 0z là tia

Hỏi : Khi nào tia 0z là tia phân giác của góc
ˆ
phân giác của góc x0 y
x0y
ˆ
ˆ
ˆ
GV : Treo bảng phụ vẽ sẵn ⇔ x0 z + z 0 y = x0 y
các hình.
HS : Quan sát trả
x

t

0

t’

x’

y’

y
(1)

0

b
0


a
(3)

c

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

(2)

1. Tia phân giác của một
góc là gì ? :
y
0

z
x

*Tia phân giác của một
góc là tia nằm giữa hai
cạnh của góc và tạo ra với
hai cạnh ấy hai góc bằng
lời.
H1 : Tia 0t là tia nhau.
ˆ
phân giác của góc 0z là tia phân giác của x0 y
x0y.
⇔ tia 0z nằm giữa 0x, 0y
H2 : Tia 0t’ không
phải là tia phân giác
của góc x’0y’, vì


ˆ
ˆ
x0 z = z 0 y

Tổ tự nhiên

6


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

Học kyII

ˆ
ˆ
x'0 y ' ≠ t '0 y '

H3 : Tia 0A là tia
phân giác góc c0b.
Hỏi : Quan sát các hình vẽ, Trả lới
dựa vào định nghóa, cho biết
tia nào là tia phân giác của
góc trên hình
12 Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc

2. Cách vẽ tia phân giác
Hỏi : Tia 0z là tia phân giác Trả lời : 0z nằm của một góc :

ta suy ra điều gì ?
giữa 0x, 0y và Ví dụ : Vẽ tia phân giác 0z
ˆ
của góc x0y = 640
ˆ z = z 0 y = x0 y
ˆ
x0
2
Cách 1 : Dùng thước đo
64
ˆ
⇒ x0 z =
= 320 góc.
GV : Đưa ra ví dụ SGK

Theo dõi

2

1 HS : Lên bảng vẽ
Hỏi:Vậy phải vẽ góc x0y=
* Góc x0y = 640
0
64 . Vẽ tiếp tia 0z như thế
* Vẽ tia 0z nằm
nào ?
giữa 0x và 0y sao
cho góc x0x = 320
GV: Ngoài cách dùng thước
HS : Gấp giấy.

đo đo góc ; còn cách nào
khác có thể xác định được tia − Vẽ góc x0y lên
giấy trong
phân giác góc x0y không ?
GV : Yêu cầu HS xem hình − Gấp giấy sao cho
cạnh 0x trùng với
38 SGK
cạnh 0y. Nếp gấp
Hỏi:Mỗi góc (không phải là
cho ta vị trí của tia
góc bẹt) có mấy tia phân
phân giác 0z.
giác?
Trả lời : Mỗi góc
(khác góc bẹt) chỉ
có một tia phân giác
5’

ˆ
ˆ
Ta có : x0 z + z 0 y = 640




ˆ
ˆ
x0 z = z 0 y
ˆ
x0 z =


64
= 320
2

− Vẽ tia 0z nằm giữa 0x,
0y sao cho góc x0z = 320

Cách 2 : Gấp giấy
SGK

Hoạt động 3 : Chú ý
GV : Cho góc bẹt x0y

HS : Cả lớp thực Chú ý :
hành vẽ vào vở.

Hỏi: -Vẽ tia phân giác của Trả lời : Có 2 tia
phân giác.
góc này ?

x

y

0
t’

− Góc bẹt có mấy tia phân


Giáo viên soạn: Ksor Nganh

t

Tổ tự nhieân

7


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

giác
GV : Vẽ đường thẳng zz’ và
giới thiệu zz’ là đường phân HS :
giác góc x0y.
thiệu.
Hỏi : Vậy đường phân giác
của một góc là gì ?

Học kyII

− Góc bẹt có hai tia phân
giác là hai tia đối nhau.
Nghe

giới

x

z’

z

0

Đường phân giác zz’

y

Trả lời : Đường
thẳng chứa tia phân
giác của một góc là
đường phân giác
của góc đó.
12 Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố

* Bài 32/87 SGK :

* Bài 32/87 SGK :

1) Khi nào ta kết luận được Tia phân giác của *Tia 0t là tia phân giác của
0t là tia phân giác của góc hai góc a0b và góc x0y, nếu tia 0t nằm
ˆ
ˆ
a’0b’ tạo thành một giữa 0x và 0y và x0t = t 0 y
x0y ?
2) Hãy chọn câu đúng : 0t là đường thẳng
* 0t là tia phân giác góc
tia phân giác của góc x0y HS : Trả lời

x0y khi :
khi:
c)
ˆ
ˆ
a) x0t = y 0t

ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
x0t + t 0 y = x0 y vaø x0t = y0t

ˆ
ˆ
ˆ
b) x0t + t 0 y = x0 y

a) Sai

ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
c) x0t + t 0 y = x0 y vaø x0t = y0t

b) Sai


ˆ
x0 y
ˆ
ˆ
d) x0t = y 0t =

c) Đúng

2

ˆ
x0 y
ˆ
ˆ
d) x0t = y 0t =
2

d) Đúng

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo:
2’

* Học theo SGK và vở ghi.
* Làm các bài tập 33, 34, 35, 36, 37
* Chuẩn bị cho tiết tiếp theo thực hành.

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

Tổ tự nhiên


8


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

Tuần 28
Tiết 23
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

Học kyII

Ngày soạn
Ngày dạy
LUYỆN TẬP

Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác củamột góc.
Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia
phân giác của một góc để làm bài tập.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Bài soạn − thước thẳng − thước đo độ.
Học sinh : Học thuộc bài − làm bài đầy đủ − Thước thẳng − thước đo độ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :

t


1’ Kiểm diện
9’

a) Vẽ góc a0b = 1800

HS1 :

a

b) Vẽ tia phân giác 0t của góc a0b

0

ˆ
ˆ
Đáp : a 0t = t 0b =

c) Tính góc a0t và góc t0b
900

Vẽ góc A0B kề bù với góc B0C ; góc A0B = 600

HS2 :
Giải :

D

Góc A0B kề bù với góc B0C nên :

ˆ

ˆ
A0 B + B 0C = 1800
ˆ
60 + B0C = 180
0

ˆ
a0b 180 0
=
2
2

B

=

K

600

0

A

ˆ
B0C = 1800 − 600 = 1200
ˆ
Vì 0D là tia phân giác góc A0B. Suy ra D0 B =

b


C

0

60 0
= 300
2
0

120
ˆ
Vì 0K là tia phân giác góc B0C ⇒ B0 K =
= 600. Vì tia 0B nằm giữa 2 tia 0D
2
ˆ K = D0 B + B 0 K = 300 + 600 = 900
ˆ
ˆ
và 0K. Suy ra D0

Hỏi : Qua kết quả hai bài tập ta có thể rút ra nhận xét gì ?
Nhận xét 1 : 1) Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc 90 0.

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

Tổ tự nhiên

9



Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

Học kyII

2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau
3. Giảng bài mới :
Tl

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Kiến thức

HĐ 1

1. Vẽ hình − Tính góc :

1. Luyện tập bài tập
vẽ hình tính góc :

τ Bài 36/87 :
z

n

τ Bài tập 36/87 :


y

Hỏi : Đầu bài cho 1 HS : Đứng tại chỗ đọc
gì ? Hỏi gì?
đề
GV : Gọi 1 HS lên vẽ Trả lời : Cho tia 0y, 0z
hình
nằm trên nửa mặt phẳng
Hỏi : Tính góc m0n
như thế nào ? (nếu
cần giáo viên hướng
dẫn)
n0y = ? ; y0m = ?

80

300

0

x

bờ chứa tia 0x ; x0y = 300, Giải :
x0z = 800. Chứng minh
phân giác x0y ; 0n là phân Tia 0z, 0y cùng nằm trên nửa
mặt phẳng bờ 0x. Vì
giác y0z.
x0y = 300
Yêu cầu tính m0n ?
⇒ x0y < x0z


⇒ n0y + y0m = m0n 1 HS : Lên vẽ hình
20’

m
0

− Sau đó gọi 1HS lên
bảng trình bày.

x0z = 800

Nên tia 0y nằm giữa 0x, 0z.
Ta coù : x0y + y0z = x0z
300 + y0z =
800

1 HS : Lên bảng trình bày

⇒ y0x = 1800 − 300 = 500
τ Tia 0m là tia phân giác góc
x0y.
⇒ m0y =

ˆ
x0 y 30
=
= 150
2
2


τTia 0n là tia phân giác góc
ˆ
y0z. ⇒ y 0n =

ˆ
y 0 z 50
=
= 250
2
2

τ Tia 0y nằm giữa hai tia 0m
và 0n nên :
m0n = m0y + y0n
=

150 + 250

Vậy m0n = 400
Bài làm thêm (Bài 1)

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

HS : Đọc đề bài

Bài làm thêm

Tổ tự nhiên


10


Trường THCS Ngô Quyền

Tl

Giáo án hình học 6 chươngII

Hoạt động của thầy

Học kyII

Hoạt động của trò

Kiến thức

B
Cho A0B kề bù với 1 HS : Phân tích đề cho
M
B0C biết A0B gấp A0B kề bù B0C
đôi B0C. Vẽ tia phân
A0B = 2 B0C
giác 0M của B0C.
C
0
0M là tia phân giác của A
Tính A0M
góc B0C. Yêu cầu A0M = Vì góc A0B kề bù với góc
?

B0C ⇒ A0B + B0C = 1800

Mà A0B = 2 B0C
Hỏi : Đầu bài cho các
⇒ 2B0C + B0C = 1800
yếu tố như thế này Trả lời : Không vẽ ngay
3 B0C = 1800
chúng ta có thể vẽ được hình, phải tính góc
⇒ B0C = 600 ; A0B = 1200
ngay
được
hình A0B và góc B0C.
0M là tia phân giác góc B0C
không ?
Hỏi : Hãy tính góc
A0B, B0C?

ˆ
⇒ C 0M =

ˆ
B0C 60 0
=
= 300
2
2

Vì góc C0M và góc M0A kề
ˆ
ˆ

bù ⇒ C 0 M + M 0 A = 1800

HÑ 2

ˆ
300 + M 0 A = 1800

⇒ M0A =1800 − 300 = 1500
2. Luyện tập bài tập x
có thực hành cắt
hình bằng giấy :
Bài 2 : Bà thêm :

y
z

=

0

m

z
x

0

a) Cắt hai góc vuông
rồi đặt như h2inh 13
b) Vì sao x0y

y0t ?

2. Luyện tập bài tập có thực
hành cắt hình bằng giấy

y

0

t

a)

Hình 13

t

ˆ
ˆ
x0 z = 90 0 − z 0 y

c) Vì sao tia phân
giác của góc y0z
cũng là tia phân giác
của góc x0t ?
HS : Giải miệng :



HĐ 3


ˆ
 y0 z 
ˆ
ˆ

z 0m = y 0m = 
 2 



3. Câu hỏi củng cố :
a) Mỗi góc bẹt có
bao nhiêu tia phân

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

ˆ
ˆ
y 0t = 90 0 − z 0 y
ˆ
ˆ
x0 z = y 0t

c) Goïi 0m là tia phân giác
góc y0z.

ˆ
ˆ
ˆ

ˆ
⇒ z 0 x + z 0m = m0 y + y 0t
ˆ
ˆ
⇒ x0m = m0t

Tổ tự nhiên

11


Trường THCS Ngô Quyền

Tl

Hoạt động của thầy

Giáo án hình học 6 chươngII

Hoạt động của trò

Học kyII

Kiến thức

giác ?
10’ b) Muốn chứng minh
0b là tia phân giác
của góc a0c ta làm
như thế nào ?

4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
1’

Học bài và làm bài tập 37 SGK ; 31 ; 33 SBT

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

Tổ tự nhiên

12


Trường THCS Ngô Quyền

Tuần 29
Tiết 24

Giáo án hình học 6 chươngII

Học kyII

Ngày soạn
Ngày dạy

§7 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. Mục tiêu :
- Hs biết được dụng cụ đo góc trong thực tế : giác kế.
- Biế sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
II. Chuẩn bị :
Gv : GA, SGK, đddh.

Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
·
Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’, biết xOy = 130o. Gọi Ot là phân giác góc xOy.
·
Tính x 'Ot .
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Liên hệ thực tế : đặt vấn
1. Cấu tạo.
- Bộ phận chính là đóa tron
đề để đo các góc trong
có chia độ từ 0 đến 360.
thực tế chúng ta có thể
- Trên mặt đóa có thanh
dùng thức đo độ thông
quay tâm của đóa.
thường để đo được không?
- Giới thiệu giác kế, hs tìm Đóa tròn có mặt được chia
hiểu.
độ sẵn.
- Cấu tạo?
Thanh ngang dùng để xáx 2. Cách đo.
Bước 1 : Đặt giác kế sao
- Cách đo? Gv hướng dẫn định số đo góc.
cho đóa tròn nằm ngang và
việc sử dụng.
- Yêu cầu các nhóm trưởng Các nhóm trưởng cùng đo tâm của nó nằm trên

đường thẳng đứng đi qua
cùng gv đo một góc.
góc.
đỉnh của góc.
- Yêu cầu các nhóm sẽ lần
lượt đo theo sự hướng dẫn Các nhóm đo theo sự Bước 2 : Đưa thanh về vị
của nhóm trưởng. Mỗi hướng dẫn của nhóm trí 0o và quay mặt đóa đến
nhóm ghi số đo góc của trưởng. Ghi lại số đo của vị trí sao cho cọc tiêu đóng
ở A và hai khe hở thẳng
nhóm mình sau đó nộp cho góc.
hàng.
gv.
Bước 3 : Cố định mặt đóa
- Gv nhận xét, đánh giá
và đưa thanh quay đến vị
điểm của từng nhóm. Các Nêu nhận xét.
Giáo viên soạn: Ksor Nganh

Tổ tự nhiên

13


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

nhóm nêu ý kiến.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài
mới : Đường tròn, chuẩn bị

compa.

Học kyII

trí sao cho cọc tiêu đóng ở
B và hai khe hở thẳng
hàng.
Bước 4 : Đọc số đo độ trên
mặt đóa.

Tuần30
Tiết 25

Ngày soạn
Ngày dạy

§8. ĐƯỜNG TRỊN
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu đường trịn, hình trịn là gì? Hiểu cung, dây cung, đường
kính, bán kính.
- Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo compa, vẽ được đường trịn, cung trịn.
- Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác vàđẹp.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a)PP: Thuyết trình; hoạt động nhóm; thực hành ngồi trời, nêu vấn
đề.
b) Đ DDH: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu
ngắn 0,3m; 1 búa đóng cọc.
+ 6 giác kế cho 6 nhóm
+ Chuẩn bị địa điểm thực hành

2/ HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ_GV
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài
mới
3. Nội dung bài
mới:

HĐ_HS

GHI BẢNG

Hoạt động 1: (15’)

1. Đường trịn và hình trịn:
P
M

GV vẽ hình
HS
và giới thiệu thế nào theo dõi.

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

chú

ý


O

M

Tổ tự nhieân

N
O

R

14


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

là đường trịn tâm O,
bán kính R và kí
hiệu.

Học kyII

Đường trịn tâm O, bán kính R là hình
gồm các điểm cách O một khoảng bằng
R. Kí hiệu: (O;R).

GV vẽ các
HS nhìn hình

điểm M, N, P và yêu vẽ và đứng tại chỗ
cầu HS cho biết trả lời nhanh .
Điểm M nằm trên đường
điểm nào nằm trên,
tròn.
điểm nào nằm trong
Điểm N nằm trong đường
và điểm nào nằm
trịn.
ngồi đường trịn.
Điểm P nằm ngồi đường
HS theo dõi trịn.
và nhắc lại khái
GV giới thiệu niệm hình trịn.
tiếp thế nào là hình
trịn.

Hình trịn là hình gồm các điểm nằm
trên đường tròn và các điểm nằm bên
trong đường trịn đó.

Hoạt động 2: (10’)

2. Cung và dây cung:
D

C

GV vẽ hình
HS chú ý

và giới thiệu lần lượt theo dõi và vẽ hình
về cung, dây, đường vào trong vở.
kính của đường trịn.

A

O

B

- Hình vẽ trên ta có cung
Để củng cố,
GV vẽ hình khác và chỗ.
yêu cầu HS chỉ ra
đâu là dây, đâu là
cung, đâu là đường
kính.
Hoạt động 3: (10’)
GV giới thiệu
cách so sánh hai
đoạn thẳng AB và
MN như trong SGK.
GV trình bày
tiếp VD2

HS trả lời tại CD.
- Đoạn thẳng CD gọi là dây
cung.

- Dây đi qua tâm gọi là

đường kính.
- Đường kính dài gấp đơi
bán kính.
HS chú ý 3. Một cơng dụng khác của
theo dõi và lên bảng compa:
thực hiện lại.
VD1: Cho hai đoạn thẳng AB và
MN. Dùng compa để so sánh hai
đoạn thẳng ấy mà không đo độ dài
HS chú ý từng đoạn thẳng.
theo dõi.
VD2: (SGK)

4. Củng Cố ( 8’)

Giaùo viên soạn: Ksor Nganh

Tổ tự nhiên

15


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

Học kyII

- GV cho HS làm bài tập 38
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)

Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 39, 40, 42.

Tuần 31
Tiết 26

Ngày soạn
Ngày dạy

§9. TAM GIÁC
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là
gì?
- Kĩ năng: Vẽ, gọi tên và kí hiệu được tam giác. Nhận biết điểm bên trong, bên
ngoài tam giác.
- Thái độ: rèn luyện tư duy, tính cẩn thận, chính xác và khoa học.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a)PP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
b) Đ DDH: SGK, thước thẳng.
2/ HS: SGK, thước thẳng.
III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ_GV
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là đường trịn
tâm O, bán kính R?
- Thế nào là hình trịn?
- GV cho 2 HS lên bảng
vẽ (O;R) và vẽ các điểm
nằm trong, trên và ngoài

(O;R)
3. Nội dung bài mới:

HĐ_HS
LT báo cáo sỉ số

Hoạt động 1: (13’)
GV giới thiệu thế
HS
nào là tam giác ABC.
theo dõi.

Nội dung ghi bảng

1. Tam giác là gì?
chú

ý

A

N.
M
B

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

.

Tổ tự nhiên


C

16


Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án hình học 6 chươngII

GV cho HS nhắc
lại định nghĩa tam giác.

Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn
thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B,
C khơng thẳng hàng. Kí hiệu: ∆
ABC.

HS nhắc lại.

GV giới thiệu các
cạnh, các đỉnh, các góc
HS
của tam giác ABC.
theo dõi.

chú

Học kyII


ý
Các cạnh: AB, BC, CA
Các đỉnh: A, B, C
·
·
Các góc:
BAC ; ABC ;

GV giới thiệu điểm
nằm trong, điểm nằm
ngoài của tam giác.

·
ACB

Điểm M nằm trong ∆ ABC.
Điểm N nằm ngoài ∆ ABC.
Hoạt động 2: (12’)
GV trình bày VD1.

HS
theo dõi.

chú

2. Vẽ tam giác:
ý VD1:Vẽ tam giác ABC biết AB =
3cm, AC = 2cm, BC = 4cm.

Để củng cố, GV

Cách vẽ:
cho HS lên bảng vẽ một
Hai HS lên - Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
tam giác tùy ý thích.
bảng.
- Vẽ cung trịn tâm B, bán kính 3
cm
- Vẽ cung trịn tâm C, bán kính 2
cm
- Lấy một giao điểm của hai cung
trên. Gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ∆
ABC.
4. Củng Cố: (10’)
GV cho HS làm bài tập
45, 46
5. Hướng dẫn học ở
nhà:
( 3’)
- Về nhà xem lại các VD
và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị các câu hỏi
phần ơn tập.

Giáo viên soạn: Ksor Nganh

-

lắng nghe


-

lắng nghe về
thực hiện

Tổ tự nhiên

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×