Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.57 KB, 14 trang )

o- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I . Tõ ghÐp
A. Khái niệm :
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : hoa + lá = hoa lá. học + hành = học hành.
- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
B. Phân loại :
1. Từ ghép chính phụ:
- ghép các tiếng không ngang hàng với nhau.
- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
-Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính.
- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Ví dụ : +Bút

bút máy, bút chì, bút bi… + Làm

làm thật, làm dối, làm giả…
2. Từ ghép đẳng lập :
-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .
-Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
_ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các tiếng dung để ghép.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
- Ví dụ : _ Áo + quần

quần áo

quần áo _ Xinh+ tươi

Xinh tươi

tươi xinh.


C. Bài tập :
Bài tập 1 :Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng :
Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào ?
A . Từ có hai tiếng có nghĩa .B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa .
C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
Bài tập 2 :Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép: Học cửa , xoài tượng, nhãn
lồng , chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp ,vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.hành ,nhà
Bài tập 3 :
Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghép hợp nghĩa.
A B
Bút tôi
Xanh mắt
Mưa bi
Vôi gặt
Thích ngắt
Mùa ngâu
Bài tập 4 :
Xác định từ ghép trong các câu sau :
a. Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b. Nếu không có điệu Nam ai
Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi
Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em.
c. Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bài tập 5 :
Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng phân loại :
“ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá

mạ . Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao . Mầm cây sau sau , cây nhội hai
bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác .
…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm áp . Cái cây
được cho uống thuốc.”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1: D
Bài tập 2:
Từ ghép chính phụ Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp,
vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép đẳng lập Nhà cửa, làm ăn, đất cát
Bài tập 3:
Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vôi tôi, thích mắt, mùa gặt
Bài tập 4:
Câu Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ
a Ăn ngủ . Học hành .
b Điệu Nam Ai, sông Hương, thuyền độc
mộc, Ba Bể.
c Dẻo thơm . Bát cơm .
Bài tập 5:
Từ ghép chính phụ Mưa phùn , mùa xuân , chân mạ , dây khoai , cây
cà chua , xanh rợ , mầm cây , cây nhôi .
Từ ghép đẳng lập Cây bàng , cây bằng lăng , mùa hạ , mưa bụi , uống
thuốc .
II . Tõ l¸y :
A. Khái niệm :
- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng.
Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.
- Ví dụ : + Khéo

khéo léo.+ Xinh


xinh xắn.
B. Phân loại :
1 . Từ láy toàn bộ :
- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu:Ví dụ : xanh

xanh xanh.
- Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu: Ví dụ : đỏ

đo đỏ.
2. Láy bộ phận :
- Láy phụ âm đầu :Ví dụ : Phất

phất phơ
- Láy vần : Ví dụ : xao

lao xao.
C. Tác dụng :
- Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm. Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa so
với từ gốc. Từ láy tượng hình có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng màu sắc của sự vật.Từ láy
tượng thanh gợi tả âm thanh. Lúc nói và viết biết sử dụng từ láy sẽ làm cho câu văn câu thơ giàu
hình tượng , nhạc điệu.
- Ví dụ :
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà .”
D. Bài tập.
Bài tập 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .
1. Từ láy là gì ?
A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa. B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng giống nhau về vần.D.Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có

nghĩa.
2.Trong những từ sau từ nào không phải từ láy.
A. Xinh xắn. B.Gần gũi. C. Đông đủ. D.Dễ dàng.
3.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. Mạnh mẽ. B. Ấm áp. C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Bài tập 2:Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :
“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời,
bồn chồn, hiu hiu. ”
Bài tập 3.Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.
- Rào …. ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít;trong…;ngoan…;
lồng…; mịn…; bực….;đẹp….
Bài tập 4 :Cho nhóm từ sau :
“ Bon bon , mờ mờ , xanh xanh , lặng lặng , cứng cứng , tím tím , nhỏ nhỏ , quặm quặm , ngóng
ngóng ”
Tìm các từ láy toàn bộ không biến âm , các từ láy toàn bộ biến âm ?
Gợi ý trả lời :
Bài tập 1
1D. 2. D 3. D.
Bài tập 2
Từ láy toàn bộ Ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thẳm.
Từ láy bộ phận Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp lánh.
Bài tập 3.
- Rào rào , lẩm bẩm , um tùm , nhỏ nhẻ , lạnh lùng ,chi chít , trong trắng , ngoan ngoãn , lồng lộn ,
mịn màng , bực bội , đẹp đẽ .
Bài tập 4 :
*Các từ láy toàn bộ không biến âm : Bon bon , xanh xanh , mờ mờ .
* Các từ láy toàn bộ biến âm : Quằm quặm , lẳng lặng , ngong ngóng , cưng cứng , tim tím , nho
nhỏ .
III . Tõ H¸n ViÖt :
A. Khái niệm:

- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng chữ cái la-tinh và đặt vào
trong câu theo văn phạm Việt Nam.
- Ví dụ : Sính lễ, trưởng thành , gia nhân…
*Chú ý :
-Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt:
+ Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần

4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán Việt.
- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập:
+ Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…
- Có yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc lập mà chỉ được dùng để tạo
từ ghép.
+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…
- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
+ Ví dụ :
Hữu- bạn

Tình bằng hữu.
Hữu- bên phải

Hữu ngạn sông Hồng.
Hữu- có

Hữu danh vô thực.
B. Từ ghép Hán Việt
1. Từ ghép đẳng lập :
* Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ :
+ Quốc gia


Quốc (nước) + gia (nhà)
2. Từ ghép chính phụ .
* Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:
- Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau.
+ Ví dụ : Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…
- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chính đứng sau:
+ Ví dụ : Quốc kì, hồng ngọc, mục đồng , ngư ông…
C. Sử dụng từ Hán Việt :
- Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt để sử dụng cho đúng , cho hợp lí , cho hay lúc giao tiếp, để hiểu
đúng văn bản nhất là thơ văn cổ . Tiếng Việt trong sáng ,giàu đẹp một phần do cha ông ta đã sử
dụng một cách sáng tạo từ Hán Việt .
- Sử dụng từ Hán Việt đúng cảnh , đúng tình , đúng người… có thể tạo nên không khí trang
nghiêm , trọng thể , biểu thị thái độ tôn kính , trân trọng lúc giao tiếp . Từ Hán Việt có thể làm cho
thơ văn thêm đẹp: cổ kính , hoa mĩ , trang trọng và trang nhã .
D . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Chữ “thiên”trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời ” ?
A . Thiên lí . B. Thiên thư . C . Thiên hạ . D . Thiên thanh .
2 . Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập ?
A . Xã tắc . B . Quốc kì . C . Sơn thủy . D . Giang sơn .
Bài tập 2 :
Giải thích ý nghĩa của các yếu tố Hán – Việt trong thành ngữ sau :
“ Tứ hải giai huynh đệ ”
Bài tập 3 :
Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt : “ Thiên địa , đại lộ , khuyển mã ,
hải đăng , kiên cố , tân binh , nhật nguyệt , quốc kì , hoan hỉ , ngư ngiệp”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 :
1 A . 2 . B .

Bài tập 2 :
- Tứ : bốn -Hải : biển . - Giai : đều Huynh : anh Đệ : em .

Bốn biển đều là anh
em .
Bài tập 3 :
Từ ghép đẳng lập - Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật nguyệt ,
hoan hỉ .
Từ ghép chính phụ Đại lộ , hải đăng ,tân binh , ngư nghiệp .
III . Tõ ®ång nghÜa
A . Khái niệm :
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Ví dụ :Mùa hè – mùa hạ , quả - trái , sinh - đẻ ….
B. Phân loại :
1 . Từ đồng nghĩa hoàn toàn :
- Là những từ có ý nghĩa tương tự nhau , không có sắc thái ý nghĩa khác nhau .
- Ví dụ :
+ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha ,
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .”
( Chinh phụ ngâm )
+ “Khuyển mã chí tình ”
( Cổ ngữ )
2 . Từ đồng nghĩa không hoàn toàn :
- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau .
- Ví dụ :
+ “Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” .
( Hồ Chí Minh )
“Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”.

( Việt Bắc – Tố Hữu )
C . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?
A . Nhà văn . B . Nhà thơ . C . Nhà báo . D . Nghệ sĩ .
2 . Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại ?
A . Tiền tuyến . B . Tiền bạc . C . Cửa tiền . D . Mặt tiền .
Bài tập 2 :
Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu , nhanh nhẹn , nhanh chóng
” .
a) Công việc đã được hoàn thành ……………….
b) Con bé nói năng …………………
c) Đôi chân Nam đi bóng rất …………………
Bài tập 3 :
Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.
Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc,
tặng, dòm, chịu khó .
Bài tập 4 :
Cho đoạn thơ:
" Trên đường cát mịn một đôi
Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa
Gậy trúc dát bà già tóc bạc
Tay lần tràn hạt miệng nam mô"
(Nguyễn Bính)
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.
b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.
Bài tập 5 :Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai trường ) trong đó có sử dụng từ
đồng nghĩa .
* Gợi ý :

Bài tập 1 :
1 . A . 2 . B .
Bài tập 2 :
a ) Nhanh chóng . b ) Nhanh nhảu . c ) Nhanh nhẹn .
Bài tập 3 :
Từ đồng nghĩa hoàn
toàn
Chăm chỉ , cần cù , siêng năng , cần mẫn , chịu khó ,
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Chết , hi sinh , tạ thế , thiệt mạng ,cho , biếu , tặng , nhìn , liếc , nhòm , dòm
* Hoặc có thể xếp như sau :
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm c) cho, biếu, tặng
d) kêu, ca thán, than, than vãn e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
g) mong, ngóng, trông mong
Bài tập 4 :
a ) tìm từ đòng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng
b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái
IV . Từ trái nghĩa
A . Khái niệm
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở chung nào đó .
- Ví dụ :
Chết vinh còn hơn sống nhục
B . Tác dụng :
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh ,
làm cho lời nói thêm sinh động .
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a) Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen
b) Anh em như chân với tay

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
c) Người khôn nói ít hiểu nhiều
Không như người dại lắm điều rườm tai
d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"
Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"
Bài tập 2 :
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………
b) Chết……….còn hơn sống đục
c) Xét mình công ít tội ……
d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………
e) Nói thì……………….làm thì khó
g) Trước lạ sau……………….
Bài tập 3 :
Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có sử dụng từ trái nghĩa .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) Trắng – đen , Trong – ngoài . b) Rách – lành , Dở - hay . c) Ít nhiều , Khôn – dại . d) Hôi –
thơm .
Bài tập2 :
a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen .
Bài tập 3 :
HS tự viết .
VI . Từ đồng âm
A . Khái niệm
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau , không liên quan gì
tới nhau .
- Ví dụ :
+ “ Ai xui con cuốc gọi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”

( Nguyễn Khuyến )
+ “ Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”
( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )
B . Sử dụng từ đồng âm
- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó .
- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ đồng âm và viết đúng chính tả
.
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Giải thích nghĩa của các cặp từ :
a) Những đôi mắt sáng
1
thức đến sáng
2
.b) Sao đầy hoàng hôn trong
1
mắt trong
2
.
c) - Mỗi hình tròn có mấy đường kính
1
.
- Giá đường kính
2
đang hạ .
Bài tập 2 :
Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau :
- Mùa đông
1

đã về thật rồi Mặn quá , tiết không sao đông
2
được .
- Nấu thịt đông
3
nên cho nhiều mọc nhĩ Những nương chè
1
đã phủ xanh đồi trọc .
- Chè
2
đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt Bán cho tôi cốc nước chè
3
xanh bà chủ
quán ơi !
Bài tập 3 :
Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :
a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .c) Thân ( danh từ ) – Thân
( tính từ ) .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) - Sáng
1
: Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
- Sáng
2
: Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .
b) - Trong
1
: chỉ vị trí , phân biệt với ngoài , giữa .
- Trong

2
: Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
c) - Đường kính
1 :
dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn .
- Đường kính
2 :
Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …
Bài tập 2 :
- Đông
1
,

đông
3
: danh từ ; đông
2
: động từ .
- Chè
1
, chè
2
, chè
3
: danh từ .
Bài tập3 :
a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .
b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .
c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn .
V . Đại từ

A. Khái niệm.
- Đai từ là những từ dùng để trỏ (chỉ) hay hỏi về người, sự vật, hoạt động tính chất trong một ngữ
cảnh nhất định của lời nói.
- Ví dụ :
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.
B. Phân loại:
1. Đại từ để trỏ :
* Dùng để chỉ người, sự vật (còn gọi là đại từ xưng hô, đại từ nhân xưng) gồm có : tôi , tao , tớ,
chúng tao, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…
- Ví dụ : “Sao không về hả chó
Nghe bom thằng Mĩ nổ
Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là vàng ơi ?”
* Người ta chia đại từ thành 3 ngôi:
Ngôi /Số Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất Tôi, tao , tớ, ta Chúng tôi, chúng tao, chúng ta
Ngôi thứ hai Mày , cậu Chúng mày
Ngôi thứ ba Nó , hắn , y Chúng nó, họ
- Đại từ nhân xưng rất quan trọng trong lúc nói và viết. Dùng đại từ nhân xưng có giá trị biểu cảm
cao, chỉ rõ thái độ than sơ, khinh trọng…
_ Ví dụ :Giặc giữ cớ sao xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
* Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : Ông , bà , cha, mẹ, cô, bác…được sử dụng như
đại từ nhân xưng…
_ Ví dụ : Cháu đi liên lạc

Vui lắm chú à?
Ở đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà.
*Trỏ số lượng : bấy,bấy nhiêu .
_ Ví dụ : Phũ phàng chi bấy hóa công
Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha.
* Trỏ sự vật trong không gian ,thời gian : đây, đó, kia , ấy , này, nọ, bây giờ, bấy giờ …
_ Ví dụ : Những là sen ngó đào tơ
Mười lăm năm mới bây giờ là đây.
* Trỏ hoạt động tính chất sự việc : vậy,thế…
_ Ví dụ :Các em ngoan thế, vừa lao động giỏi , vừa học tập giỏi.
2. Đại từ để hỏi.
* Hỏi về người,sự vật : ai, gì .
_ Ví dụ : Những ai mặt bể chân trời
Nghe mưa ai có nhớ nhời nước non.
* Hỏi về số lượng : bao nhiêu , mấy .
- ví dụ : Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.
* Hỏi về không gian, thời gian: đâu, bao giờ.
- Ví dụ: Bao giờ cây lúa còn bong
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
C. Bài tập.
Bài tập 1 :Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .
1. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :
Ai đi đấu đấy hỡi ai - Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm.
A. Ai. B. Trúc. C. Mai. D. Nhớ.
2. Đại từ tìm được ở trên được dùng để làm gì ?
A, Trỏ người B.Trỏ vật. C. Hỏi người. D. Hỏi vật.
3. Từ “bác” trong ví dụ nào dưới đây được dùng như đại từ xưng hô?
A. Anh Nam là con trai của bác tôi.B. Người là Cha là Bác là Anh.

C. Bác được tin rằng \ Cháu làm liên lạc.D. Bác ngồi đó lớn mênh mông.
4. Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ” đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ mấy ?
A. Ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ ba số ít. C. Ngôi thứ nhất số nhiều. D. Ngôi thứ nhât số ít.
5. Nối một dòng ở cột A với một dòng ở cột B sao cho phù hợp ?
A B
1 Bao giờ 1 Hỏi về người và vật.
2 Bao nhiêu 2 Hỏi về hoạt động tính chất sự vật.
3 Thế nào 3 Hỏi về số lượng
4 Ai 4 Hỏi về thời gian.
Bài tập 2 :Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca dao sau :
“ Ai làm cho bể kia đầy- Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”
Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau
a) Ai ơi có nhớ ai không
Trời mưa một mảnh áo bông che đầu
Nào ai có tiếc ai đâu
Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô
( Trần Tế Xương)
b) Chê đây láy đấy sao đành- Chê quả cam sành lấy quả quýt khô( ca dao)
c) Đấy vàng đây cũng đồng đen- Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ ( Ca dao)
*Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 :
1.A 2. C 3. C 4. D
5. A1- B4 ; A2- B3 ; A.3 – B2 ; A4 - B1
Bài tập 2 :
- Ai : + Hỏi về người và sự vật .
+ Người , sự vật không xác định được ; do đó “ ai ” là đại từ nói trống ( phiếm chỉ )
II Quan hệ từ
A . Khái niệm :
- Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với từ , đoạn với đoạn , câu với câu , để góp phần làm cho câu
chọn nghĩa , hoặc tạo nên sự liền mạch lúc diễn đạt ( Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan

hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn
văn. )
- Ví dụ :+ Cảnh đẹp như tranh .
B . Phân loại :
1 . Giới từ :
- Giới từ là những từ dùng để liên kết các thành phần có quan hệ ngữ pháp chính phụ . Đó là các từ :
của , bằng , với , về , để , cho , mà , vì , do như , ở , từ …
- Ví dụ :
+ “ Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước , là thức dâng của những cánh đồng lúa bát
ngát , mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc , giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam
” .
( Một thứ quà của lúa non : cốm - Thạch Lam )
2 . Liên từ
- Liên từ là từ dùng để liên kết các thành phần ngữ pháp đẳng lập . Đó là các từ : và , với , cùng ,
hay , hoặc , nhưng , mà , chứ , hễ , thì , giá , giả sử , tuy , dù …
- Ví dụ : “ Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn - Mà em vẫn giữ tấm lòng son ” . ( Bánh trôi nước – Hồ
Xuân Hương )
C . Cách sử dụng quan hệ từ
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp
nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường
hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được)
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
* Các cặp quan hệ từ :Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng
D Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
- Thiếu quan hệ từ - Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
E . Bài tập
Bài tập 1 :Cho biết có mấy cách h
* Luyện tập
Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào là quan hệ từ?

- Ông cho cháu quyển sách này nhé
- Ừ, ông mua cho cháu đấy
VI . Thành ngữ
1 Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ góa con côi
2 Nghĩa của thành ngữ
Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số
nét chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
3. Chức vụ
+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ
+ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
4 . Bài tập:
BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt
+ Trăm trận trăm thắng + Nửa tin nửa ngờ + Cành vàng lá ngọc + Miệng nam mô bụng bồ dao
găm
BT 2: Đặt câu:
Bạn làm sao mà mặt nặng mày nhẹ vậy?
IV Các thành phần chính của câu
1.Khái niệm:
- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh
và diễn đạt một ý trọn vẹn.Thành phần không bắt buộc có mặt đượ gọi là thành phần phụ.
- Trong câu chủ ngữ và vị ngữ là thành phần chính của câu
a . Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và
trả lời cho câu hỏi làm gì?,làm sao?,như thế nào? Hoặc là gì?.
- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ.
- trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Vd:Tôi// đang học bài,làm bài
b.Chủ ngữ l2 thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm trạng
thái….Được miêu tả ở vị ngữ.Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi ai?,con gì?, cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ,đại từ hoặc cụm danh từ.trong những trường hợp nhất định, động ừ tính

từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ví dụ:Liên //là người bạn thân nhất của tôi.
CNV
2. Luyn tp:
Bi 1:xỏc nh cỏc thnh phn chớnh
Ngy mai tụi// i hc thờm mụn ng vn.
Cn vn
Ngi ta //gi chng l Sn Tinh
Cn vn
Tre// l ngi bn thõn thit nht ca ngi
Cn vn
nụng dõn.
Bi 2: Vit on vn ngn
vit mt on vn t nm n by cõu t cnh trng em cõu trn thut n.xỏc nh bng cỏch
gch chõn.
V. Câu rút gọn
1. Khái niệm
- Là câu có thể lợc bỏ số thành phần của câu.
2.Mục đích câu rút gọn
- Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trớc.
- Ngụ ý hành động nói trong câu là của chung mọi ngời.
3. Nhng lu ý khi rỳt gn cõu :
- Tránh việc hiểu sai nội dung câu nói
- Tránh biến câu nói thành câu cộc lốc khiếm nhã
B . Thc hnh :
Bài 1 : Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó:
Ngày xa, bố Mị lấy mẹ Mị không có đủ tiền cới, phải đến vay nhà Thống Lí, bố của Thống Lí Pá
Tra bây giờ. Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nơng ngô. Đến tận khi hai vợ chồng về già rồi mà
cũng cha trả đủ đợc nợ. Ngời vợ chết cũng cha trả hết nợ.

->Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó?
- Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nơng ngô.
->Tác dụng: Làm câu gọn hơn và tránh lặ lại từ ngữ đac có (bô mẹ Mị)
Bi 2 Cỏc cõu rỳt gn trong on trớch nh sau.
a) Mói khụng v.
b) C nhm mt li l dng nh vang bờn tai ting c bi trm bng.
Bi 3: tìm cỏc cõu rỳt gn có trong bài cuộc chia tay của những con búp bê
Cỏc cõu rỳt gn trong on trớch nh sau:
a) - em chia chi ra i!
- Khụng phi chia na.
- Lng nhn mói. Chia ra!
=>TD: tp trung s chỳ ý ca ngi nghe vo ni dung cõu núi.
b) n chui xong l c tin tay vt tot ngay cỏi v ra ca, ra ng
=> TD: ng ý rng ú vic lm ca nhng ngi cú thúi quen vt rỏc ba bói.
c) Thỏng hai trng c, thỏng ba trng .
=> hnh ng núi n l ca chung mi ngi.
d) Nh ngi sp xa, cũn trc mtnh mt tra hố g gỏy khannh mt thnh xa son u
oi
A. Lý thuyết
Bi 4 : Tại sao trong th, ca dao, hin tng rỳt gn ch ng tng i ph bin
Trong th, ca dao, hin tng rỳt gn ch ng tng i ph bin. Chủ ng c hiu l chớnh tỏc
gi hoc l nhng ngi ng cm vi chớnh tỏc gi. Li rỳt gn nh vy lm cho cỏh din t tr
nờn uyn chuyn, mm mi, th hin s ng cm.
Bi 5 : Cỏc cõu sau nu b rỳt gn ch ng thỡ s thnh cỏc cõu nh th no? Việc rút gọn câu nh
vậy có đợc không ? tại sao?
- Cô bit chuyn ri. Cô thng em lm.
- Cô tng em. V trng mi, c gng hc nhộ!
Cỏc cõu trờn nu b rỳt gn ch ng thỡ s thnh cỏc cõu:
- Bit chuyn ri. Thng em lm.
- Tng em. V trng mi, c gng hc nhộ!


S lm cho cõu mt sc thỏi tỡnh cm thng xút ca cụ giỏo i vi nhõn vt em.
A . Lý Thuy t :
1. Khái niệm
- Là câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN
2. Tỏc dng :
- Nờu thi gian, khụng gian din ra s vic.
- Thụng bỏo s lit kờ s tn ti ca cỏc s vt, hin tng.
- Biu th cm xỳc.
- Gi ỏp.
B .Thc hnh :.
Bi tp 1:
Nờu tỏc dng ca nhng cõu in m trong on trớch sau õy:
a) Bui hu sỏng hụm y.Con m Nuụi, tay cm lỏ n, ng sõn cụng ng.
(Nguyn Cụng Hoan)
b) Tỏm gi. Chớn gi. Mi gi. Mi mt gi.Sõn cụng ng cha lỳc no kộm tp np.
( Nguyn Th Thu Hin)
c) ờm. Búng ti trn y trờn bn Cỏt B.
( giỏo trỡnh TV 3, HSP)
-> Tỏc dng ca nhng cõu in m
a) Nờu thi gian, din ra s vic.
b) Nờu thi gian, din ra s vic.
c) Nờu thi gian, din ra s vic.
Bi tp 2: Phõn bit cõu c bit v cõu rỳt gn trong nhng trng hp sau:
a) Vi hụm sau. Bui chiu.
Anh i b dc con ng t bn xe tỡm v ph th.
b) Lp sinh hot vo lỳc no?
- Bui chiu
c) Bờn ngoi. Ngi ang i v thi gian ang trụi.
( Nguyn Th Thu Hu)

d) Anh xe trong sõn hay ngoi sõn?
- Bờn ngoi
e) Ma. Nc xi x vo mỏi hiờn.
(Nguyn Th Thu Hu)
g) Nc gỡ ang xi x vo mỏi hiờn th?
- Ma
-> Phõn bit cõu c bit v cõu rỳt gn trong nhng trng hp sau:
VI .Câu đặc biệt :
a) Vài hơm sau. Buổi chiều.
CĐB CĐB
Anh đi bộ dọc con đường từ bến xe tìm về phố thị.
b) Lớp sinh hoạt vào lúc nào?
- Buổi chiều.(CRG)
c) Bên ngồi.(CĐB)
Người đang đi và thời gian đang trơi.
( Nguyễn Thị Thu Huệ)
d) Anh để xe trong sân hay ngồi sân?
- Bên ngồi( CRG)
e) Mưa. ( ĐB) Nước xối xả đổ vào mái hiên.
(Nguyễn Thị Thu Huệ)
g) Nước gì đang xối xả vào mái hiên thế?
- Mưa (CRG)
Bµi tËp3 : Trong nh÷ng trêng hỵp sau ®©y, c©u ®Ỉc biƯt dïng ®Ĩ lµm g×?
a)Nhµ «ng X. Bi tèi. Mét chiÕc ®Ìn m¨ng s«ng. Mét bé bµn ghỊ. ¤ng X ®ang ngåi cã vỴ chê
®ỵi.
b)MĐ ¬i! ChÞ ¬i! Em ®· vỊ.
c)Cã ma!
d)§Đp qu¸! Mét ®µn cß tr¾ng ®ang bay k×a!
->Câu đặc biệt
a)Nhµ «ng X. Bi tèi. Mét chiÕc ®Ìn m¨ng s«ng. Mét bé bµn ghỊ.

b)MĐ ¬i! ChÞ ¬i!
c)Cã ma!
d)§Đp qu¸!
B . Bµi tËp :
Bài 1:
+ Câu đặc biệt: Hè.
+ Câu rút gọn:
- Háo hức vác ba lô ra bến xe.
- Phổng phao. Tươi tốt.
Bài 2:
Tác dụng của:
+ Câu đặc biệt: xác đònh thời gian.
+ Câu rút gọn:
- Làm cho câu gọn hơn.(1)
- Nhấn mạnh vào đặc điểm của sự vật, tránh lặp từ ngữ.(2)
Bài 3:
VII. So s¸nh c©u ®Ỉc biƯt vµ c©u rót gän
A >Lý thut :
Câu đặc biệt Câu rút gọn
- Câu không có cấu
tạo theo mô hình CN
– VN.
- Câu đặc biệt không
thể khôi phục CN –
VN.
- Câu rút gọn là kiểu
câu bình thường bò
lược bỏ CN hoặc VN,
hoặc cả CN, VN.
- Có thể khôi phục lại

CN, VN.
Khôi phục lại thành phần bò rút gọn:

×