Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi HSG lý lớp 9 - Phú Yên ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.9 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN
HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
PHÚ YÊN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008-2009
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
_________________________________
Bài 1. (4 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v
1
= 15km/h, đi nửa
quãng đường còn lại với vận tốc v
2
không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng
và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v
2
.
Bài 2. (4 điểm)
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15
o
C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối
lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100
o
C. Nhiệt độ
khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17
o
C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy
tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3. (3 điểm)
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm
lần lượt với hai điện trở khác nhau, trong đó đường (1) là đồ


thị vẽ được khi dùng điện trở thứ nhất và đường (2) là đồ thị
vẽ được khi dùng điện trở thứ hai. Nếu mắc hai điện trở này
nối tiếp với nhau và duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế
không đổi U = 18V thì cường độ dòng điện qua mạch là bao nhiêu?
Bài 4. (3 điểm)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
I(A)

U(V)

4

12

24

(1)

(2)

O

Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì mới
nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 30cm. Hãy dựng ảnh của vật (có dạng một đoạn thẳng đặt
vuông góc với trục chính) tạo bởi thấu kính hội tụ và cho biết khi không đeo kính thì người
ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 5. (3 điểm)
Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được
giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức
căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào,

nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm
2
và khối
lượng riêng của nước là 1000kg/m
3
.
Bài 6. (3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình
vẽ bên. Điện trở toàn phần của biến trở là R
o
,
điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của
ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở
vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện
thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng
cụ đo sẽ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về phía N? Hãy giải thích tại sao?
H ế t
V

A

R

M
C

N

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
TỈNH

PHÚ YÊN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ

Bài

Đáp án chi tiết Điểm

1 Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:

Thời gian đi hết nửa quãng đư
ờng đầu
là : t
1
= s/2v
1
(1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là
:
t
2
= s/2v
2
(2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đư
ờng
là : v
tb
= s/(t
1
+ t

2
)
= > t
1
+ t
2
=
s/v
tb
(3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v
1
+ 1/v
2
= 2/v
tb

Thế số tính được v
2
= 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v
2
thì
trừ 0,5 điểm)

0,5
0,5
0,5
0,5
1

1
2 Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q
1
=
m
1
c
1
(t
1
– t) = 16,6c
1
(J)
0,75
Nhiệt lượng nước thu vào : Q
2
= m
2
c
2
(t –

t
2
) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q
3
=
m
3

c
1
(t – t
2
) = 0,2c
1
(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q
1
=
Q
2
+ Q
3

<=> 16,6c
1
=
6178,536 + 0,2c
1

=> c
1
= 376,74(J/kg.K) (n
ếu ghi thiếu
hoặc sai đơn vị của c
1
thì trừ 0,25 điểm)
0,75
0,75

0,5
0,5
0,75
3
Từ đồ thị tìm được : R
1
= 3
và R
2
= 6
=> R

= R
1
+ R
2
= 9()
Vậy : I = U/R

= 2(A)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của I th
ì
trừ 0,25 điểm)
1
1
0,5
0,5
4 Vẽ hình s
ự tạo ảnh của vật AB qua thấu
kính hội tụ, thể hiện:

+ đúng các khoảng cách từ vật và
ảnh
đến thấu kính
+ đúng tính chất của ảnh (ảo)
+ đúng các tia sáng (nét liền có hư
ớng)

0,5
0,25
0,25
1
và đường kéo dài các tia sáng (nét đ
ứt không có
hướng)
Dựa vào hình vẽ, dùng công th
ức tam
giác đồng dạng tính đư
ợc khoảng cách từ ảnh A’B’
đến thấu kính bằng 60cm
(Nếu giải bằng cách dùng công thức thấu

kính thì phân phối điểm như sau:
+ vi
ết đúng công thức thấu kính cho 0,5
điểm
+ thế số và tính đúng d’ = -
60cm cho
0,5 điểm)
Do kính đeo sát mắt và vì AB g
ần mắt

nhất nên A’B’ phải nằm ở điểm cực cận của mắt

=> khoảng cực cận của mắt bằng 60cm
Vậy khi không mang kính người ấy s

nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 60cm


0,5
0,5
5 Nếu thả khối nước đá nổi (không bu
ộc
dây) thì khi nước đá tan hết, mực nước trong bình s

thay đổi không đáng kể.
Khi buộc bằng dây và dây b
ị căng chứng
tỏ khối nước đá đã chìm sâu hơn so v
ới khi thả nổi một
thể tích V, khi đó lực đẩy Ac-si-met lên phần nư
ớc đá
ngập thêm này tạo nên sức căng của sợi dây.
Ta có: F
A
= 10.V.D = F
<=> 10.S.h.D = F (với h là mực nư
ớc

0,5


0,5
0,5
0,5
dâng cao hơn so với khi khối nước đá thả nổi)
=> h = F/10.S.D = 0,1(m)
Vậy khi khối nước đá tan hết thì m
ực
nước trong bình sẽ hạ xuống 0,1m
0,5
0,5
6 Khi d
ịch chuyển con chạy C của biến trở
về phía N thì số chỉ của các dụng cụ đo sẽ tăng. (n
ếu
không giải thích đúng thì không cho điểm ý này)
Giải thích:
Gọi x là ph
ần điện trở của đoạn MC của
biến trở; I
A
và U
V
là số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R
m
= (R
o
– x) +
1

1
Rx
xR


<=> R
m

1
2
Rx
x
R


= R –
2
1
x
R
x
1
1


Khi dịch con chạy về phía N thì x t
ăng
=> (
2
1

x
R
x
1
1

) tăng => R
m
giảm
=> cường độ dòng đi
ện mạch chính: I =
U/R
m
sẽ tăng (do U không đổi).
Mặt khác, ta lại có:
x
R
I
R
II
x
I
AA






0,5



0,25
0,25


0,5
0,5
0,25

0,5
0,25
=> I
A
=
x
R
1
I
xR
x.I




Do đó, khi x tăng thì (1 + )
x
R
giảm và
I

tăng (c/m ở trên) nên I
A
tăng.
Đồng thời U
V
= I
A
.R cũng tăng (do I
A

tăng, R không đổi)

LƯU Ý:
- Thí sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm số theo phân phối
điểm của hướng dẫn chấm này.
- Điểm toàn bài không làm tròn số.
___________________________________________

×