Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Hoá học lớp 8 - MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.65 KB, 18 trang )

CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26:
MOL
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đối với những khái niệm mới trong bài này học sinh cần hiểu và phát biểu
đúng những khái niệm này. Không yêu cầu HS hiểu để giải thích cần hiểu : Mol là
gì?
Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kỹ năng tính toán.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh vẽ: trang 62 SGK.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Mol:

GV: Một tá bút chì có bao nhiêu
cái ?
Một gram giấy có bao nhiêu
tờ?
Một yến gạo có bao nhiêu
cân?
GV: Thông báo khái niệm mol
trong SGK


GV: Con số 6.10
23
gọi là con số
Avogađro ký hiệu là N
? Vậy 1 mol PT H
2
O chứa bao
nhiêu PT?
? Vậy 1 mol PT oxi chứa bao
Mol là lượng chất có chứa 6.10
23

nguyên tử hoặc phân tử chất đó
N = 6.10
23
gọi là số Avôgđro

nhiêu PToxi
Làm bài tập 1a, 1c

Hoạt động 2: Khối lượng mol:

HS tự tìm hiểu khái niệm mol
tromg SGK
GV: Khối lượng mol nguyên tử
hay phân tử có cùng trị số với số
nguyên tử hay phân tử khối
? Em hiểu như thế nào khi nói M
nguyên tử O. M của nguyên tử oxi và
khối lượng của chúng là bao nhiêu

Làm bài tập 2a
Khối lượng mol của một chất là
khối lượng tính bằng gam của N nguyên
tử hoặc phân tử của chất đó.
Ký hiệu : M
VD: MH = 1
MH
2
= 2


Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí:

HS tự tìm hiểu khái niệm trong
SGK
GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol
của tất cả các chất khí đều bằng 22,4 l
HS hoạt động nhóm quan sát H
3.1 cho biết:
- Số phân tử của mỗi chất bằng
bao nhiêu
- Khối lượng mol của mỗi chất
là bao nhiêu?
- Thể tích các chất khí ở ĐKTC
là bao nhiêu
Đại diện các nhóm báo cáo, các
nhóm khác bổ sung
GV: tổng kết chốt kiến thức
Thể tích mol của chất khí là thể
tích chiếm bởi N phân tử của chất chất

khí đó.
- Điều kiện tiêu chuẩn ĐKTC (
0
0
, 1 at)
1 mol chất khí đều bằng 22,4 l

C. Luyện tập - củng cố:
1. Mol là gì?
2. Khối lượng mol là gì?
3. Thể tích mol của chất khí là gì?
Tiết 27:
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại
lượng trên
2.Kỹ năng:
- Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm
về mol, về thể tích mol chất khí về công thức hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận , tỷ mỷ khi làm bài toán hóa
học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Học kỹ các khái niệm về mol.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.

IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các khái niệm mol, khối lượng mol
áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H
2
SO
4
; 0,1 mol NaOH
2. Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
Tính thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol H
2
; 0,75 mol CO
2
.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:
Quan sát phần bài tập 1 HS vừa
làm
? Muốn tính khối lượng khối
lượng của một chất khí khi biết số mol
làm thế nào?
? Nếu có số mol là n, khối lượng
là m . Hãy rút ra biểu thức tính khối
lượng?
? Hãy rút ra biểu thức tính lượng
chất?


m = n.M
m

n =
M
Áp dụng:
1. Tính khối lượng của:
a. 0,15 mol Fe
2
O
3
b. 0,75
mol MgO


HS làm bài tập vào vở
GV: GOị 2 HS lên bảng làm bài
tập
GV sửa sai hoặc bổ sung.
2. Tính số mol của :
a. 2 g CuO b. 10 g
NaOH
Giải:
1. a. M Fe
2
O
3
= 56.2 + 16. 3=
160g
m Fe
2
O
3

= 160. 0,15 = 24 g
b. M MgO = 24 + 16 = 40g
m MgO = 40 . 0,75 = 30g
2. a. MCuO = 64 + 16 = 80 g
nCuO = 2: 80 = 0,025 mol
b. M NaOH = 23 + 1 + 16 = 40
n NaOH = 10: 40 = 0,25 mol

Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế
nào:

HS quan sát phần kiểm tra bài V = n. 22,4
cũ 2
? Muốn tính thể tích của một
lượng chất khí (ĐKTC) ta làm như thế
nào?
GV: Đặt n là số mol
V là thể tích khí
Công thức tính V là gì?
? Rút ra công thức tính n

GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: sửa sai nếu có
V
n =
22,4
Áp dụng :
1. Tính V ĐKTC của :
a. 1,25 mol SO
2

b. 0,05
mol N
2

2. Tính n ở ĐKTC của
a. 5,6 l H
2
b. 33,6 l
CO
2

Giải:
1.a. V = n. 22,4
V SO
2
= 1,25 . 22,4 = 28l
V N
2
= 0,05 . 22,4 = 1,12l
2. V
n =
22,4
V 5,6
nH
2
= = = 0,25
mol
22,4 22,4
V V
nCO

2
= = = 1,5
mol
22,4 22,4


C. Luyện tập - củng cố:
1. Hãy tính m, V ĐKTC, số phân tử của
a. 0,01 mol CO
2

b. 0,3 mol H
2
S
2. BTVN: 2, 3, 5




Tiết 28:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức::
- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích
và lượng chất để làm các bài tập.
- Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều
chất khí và các bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết
khối lượng và số mol.
- Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất.
2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Phiếu học tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức trong chương
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng
áp dụng tính khối lượng của 0,35 mol K
2
SO
4
, 0,15 mol BaCl
2

2. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
áp dụng: Tính thể tích của 0,75 mol NO
2
; 0,4 mol CO
2

B. Bài mới:
Hoạt động 1: Chữa bài tập:
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
tập
GV: Xem xét sửa sai nếu có


a. m 28
nFe = = = 0,5 mol
M 56
m 64
nCu = = = 1 mol
M 64
m 5,4
nAl = = = 0,2 mol
M 27
b. VCO
2
= n.22,4 = 0,175 . 22,4 = 3,92 l
VH
2
= n.22,4 = 0,125 . 22,4 = 28 l
VN
2
= n.22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 l
c. n h
2
= nCO
2
+ n H
2
+ n N
2
0,44
nCO
2

= = 0,01 mol
44

0,04
nH
2
= = 0,02 mol
2
0,56
nN
2
= = 0,02 mol
28
n h
2
= 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol
Vhh khí = 0,05 . 22,4 = 11,2 l

Hoạt động 3: Luyện bài tập xác định CTHH khi biết khối lượng và lượng
chất:



? muốn xác định CT A
cần phải xác định được gì?( tên ,
ký hiệu của R và M
A
)
? Hãy viết CT tính khối
lượng mol M? Hãy tính?


? R là nguyên tố gì?
? Viết công thức A

Bài tập 1:
Hợp chất A có CTHH là R
2
O . Biết
rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là
15,5g. Hãy xác định công thức A.
Giải:
m
M =
n
15,5
MR
2
O = = 62g
0,25
62 - 16
MR = = 23 g
2
R là Natri CT của R là : Na
Bài tập 2: Hợp chất B ở
thể khí có công thức RO
2
biết
rằng khối lượng của 5,6 l khí B
(ĐKTC) là 16g. Hãy xác định
công thức của B

? Hãy tính n
B
? hãy tính M
B

? Hãy xác định R
Bài tập 2:
Tóm tắt: B có công thức RO
2

V ĐKTC = 5,6 l
m = 16g
Tìm công thức của B
Giải:
5,6
n
B
= = 0,25 mol
22,4
m 16
M = = = 64g
n 0,25
M
R
= 64 - 2. 16 = 32g
Vậy R là lưu huỳnh : S
Công thức của B là : SO
2






Hoạt động 4: Tính số mol, V và m của hỗn hợp khí
khi biết thành phần của hỗn hợp:
GV: Phát phiếu học tập. Học sinh thảo luận theo nhóm
Điền các nội dung đầy đủ vào bảng

Thành phần
của hỗn hợp khí
Số mol (n)
của hỗn hợp khí
Thể tích
của hỗn hợp
(ĐKTC) l
Khối lượng
của
hỗn hợp
0,1 mol CO
2

0,25 mol
SO
2


0,75 mol
CO
2


0,4 mol O
2


0,3 mol H
2

0,2 mol H
2
S

0,05 mol O
2

0,15 mol
SO
2


0,25 mol O
2

0,75 mol H
2


0,4 mol H
2

0,6 mol CO

2



Các nhóm làm việc
GV: chuẩn kiến thức, đưa thông tin phản hồi phiếu học tập

Thành phần
của hỗn hợp khí
Số mol (n)
của hỗn hợp khí
Thể tích của
hỗn hợp (ĐKTC) l
Khối lượng
của
hỗn hợp
0,1 mol
CO
2

0,25 mol
SO
2

0,35 7,84 20,4
0,75 mol
CO
2

0,4 mol O

2

1,15 25,76 45,8
0,3 mol H
2

0,2 mol H
2
S

0,5 11,2 7,4
0,05 mol O
2

0,15 mol
SO
2

0,2 4,48 11,2
0,25 mol O
2

0,75 mol H
2

1 22,4 9,5
0,4 mol H
2

0,6 mol

CO
2

1 22,4 27,2

C. Luyện tập - củng cố:
1. Nhắc lại toàn bộ bài học
2. BTVN: 4, 5, 6. SGK

×