Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tài liệu bồi dưỡng GV tiểu học - Tiểu Mô đun - Thể dục - Phần 4 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 78 trang )



Thông tin phản hồi các hoạt động Chủ đề 5

1.Thông tin phản hồi cho hoạt động 1
1.1. Bài thể dục nhịp điệu 6, 7 tuổi có 14 động tác
(bạn chọn dự kiện c là đúng)
a. 13 động tác
b. 12 động tác
c. 14 động tác
1.2. Bài thể dục nhịp điệu 8, 9, 10 tuổi có 12 động tác
(bạn chọn chọn dự kiện b là đúng)
a. 10 động tác
b. 12 động tác
c. 11 động tác



1.3. Động tác 8 và 9 của bài thể dục nhịp điệu 6,7 tuổi



1.4. Bảy động tác đầu của bài thể dục nhịp điệu 8, 9, 10 tuổi

8

1

2.Thông tin phản hồi cho hoạt động 2
2.1. Bài thể dục nhịp điệu thanh niên có 20 động tác (phương án a là đúng)
a. 20 động tác , b. 18 động tác , c. 22 động tác , d. 19 động tác



2
2.2. Mười động tác sau của bài thể dục nhịp điệu thanh niên





3

3. Thông tin phản hồi cho hoạt động 3
- Những bài tập thể dục nhịp điệu mang tính chất phát triển chung, luyện thể hình, luyện
tư thế, có tác dụng phát triển các tố chất thể lực.
Tập luyện thể dục nhịp điệu có tác dụng tốt đến hệ thống các chức năng của các cơ
quan tuần hoàn máu, cơ quan hô hấp, cơ quan bài tiết.
Hệ thống thần kinh trung ương điều khiển cơ thể khi vận động và nghỉ ngơi, tạo nên
trạng thái cân bằng, kích thích hưng phấn trong vận động kéo dài, giảm bớt mệt mỏi tâm lý
và điều chỉnh hợp lí cường độ vận động cũng như các phản xạ phối hợp vận động
- Dạy học thể dục nhịp điệu cũng như dạy học bất kỳ nội dung nào của thể
dục nói riêng
và thể dục thể thao nói chung đều sử dụng toàn bộ các phương pháp giáo dục thể chất. Lên
lớp TDNĐ là tổ chức hoạt động dưới sự chỉ đạo hướng dẫn của giáo viên giúp học sinh
tiến hành tập luyện đúng nguyên tắc, đúng động tác của bài tập. Giáo viên căn cứ vào
nguyên tắc giáo dục nói chung và giáo dục thể chất nói riêng để đề ra những phương pháp
tập luyện cho phù hợp với đối tượng giảng dạy. Một giờ lên lớp TDNĐ cũng như giờ lên
lớp thể dục mà cả giáo viên và học sinh phải tuân thủ trong quá trình tổ chức hoạt động
giảng dạy thể dục nhịp điệu đó là:
+ Nguyên tắc trực quan.
+ Nguyên tắc tự giác tích cực.
+ Nguyên tắc hệ thống.

+ Nguyên tắc phù hợp chung và đối đãi cá biệt.
+ Nguyên tắc tăng tiến.
Hình thức lên lớp môn TDNĐ có đặc thù riêng, có tác dụng cũng như nội dung,
mục đích tập luyện khác với giờ thể dục nói chung mà đặc trưng của môn thể dục nhịp
điệu là hình thức lên lớp tập thể và phân chia tổ học tập tập luyện. Nhưng dù lên lớp hình
thức nào cũng yêu cầu có sự tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo của giáo viên. Trong quá trình lên
lớp TDN
Đ không những đòi hỏi đối với người hướng dẫn là phải có năng lực vận dụng
một cách nhuần nhuyễn sáng tạo các phương pháp giảng dạy (như làm mẫu, giảng giải,
hoàn chỉnh phân chia, tập luyện) mà còn phải có tri thức rộng về TDNĐ, có trình độ kĩ
thuật toàn diện về môn TDNĐ, phải luôn luôn tiếp nhận những thông tin mới, thành tựu
nghiên cứu mới thuộc lỉnh vực huấn luỵên. Giáo viên phải có năng lực sáng tạo trong biên
soạn, có kinh nghiệm thực tiễn phong phú và có thể lực tốt để hướng dẫn người tập theo
mình.
4. Thông tin phản hồi cho các hoạt động 4.
4.1. " Đồng diễn thể dục là một hoạt động biểu diễn nghệ thuật bằng thể dục thể thao
của quần chúng, có chủ đề tư tưởng, có cốt truyện hoàn chỉnh gắn liền với lễ hội và mang
bản chất của lễ hội".

4
4.2. Đội hình trong đồng diễn thể dục là phương tiện thể hiện tính tư tưởng của chủ đề
và thể hiện tính nghệ thuật trong đồng diễn thể dục. Đội hình được xem như một bộ phận
độc lập, vì bản thân đội hình có kĩ thuật riêng biệt, không phụ thuộc vào động tác biểu
diễn. Có thể lấy biểu diễn về biến hoá đội hình làm phương tiện chủ yếu trong đồng diễn
thể dục .
Động tác trong đồng diễn thể dục là nội dung biểu diễn chủ yếu, là hình thức diễn tả
chủ đề. Sự cách điệu những bài tập, động tác Thể dục Thể thao là cơ sở chọn lựa động tác
trong đồng diễn thể dục. Khi biên soạn động tác đồng diễn, điều quan trọng nhất là động
tác mang tính chất thể dục thể thao phù hợp với đối tượng biểu diễn.
Đội hình và động tác trong đồng diễn thể dục có mối quan hệ khăng khít hữu cơ với

nhau, động tác phải phù hợp với đội hình và ngược lại đội hình phải có những động tác
tương xứng
4.3. Bài tập mẫu dùng cho huấn luyện biểu diễn TDĐD
( Mẫu 32 đơn vị cơ bản 1156 người: 578 nam và 578 nữ).
a. Vào sân: Tập kết thành các khối 6 cột dọc, 24 hàng ngang ngoài biên B, vào sân
chính diện. Các khối xếp từ trái qua phải( góc 3- 4) theo trật tự nam (6 cột) tiếp đến nữ ( 6
cột)- Khối xen kẽ. Có các cột của khối đứng sát nhau cân xứng giữa 6 cột điểm chuẩn để
rồi vào sân theo cách xen chẽ nan quạt (trường hợp sân rộng, từ hàng đầu vào biên b có
một khoảng rộng chừng 10 m); hoặc các cột của trong khối đứng hướng thẳng theo các cột
điểm chuẩn để vào sân theo cách đi thẳng đến các điểm chuẩn. Các khối nữ vào sân trước
bằng động tác đi đều, đánh tay tự nhiên, khi đến các điểm chuẩn thì dừng lại giậm chân tại
chỗ vài nhịp rồi đứng lại và lại theo tín hiệu ngồi xổm thấp xuống cúi đầu, hai tay để bên
chân. Các khối nam vào sân (ngay sau khi có tín hiệu đã ngồi xuống) bằng động tác chạy
tự nhiên đến các điểm chuẩn của mình, có thể vừa chạy vừa reo lên âm thanh “ a” liên tục
kéo dài cho đến khi có tín hiệu dừng lại trên các điểm chuẩn. Toàn bộ nữ đứng thẳng dậy
cùng với nam đứng nghiêm chuẩn bị làm động tác ở đội hình cơ bản.
Địa điểm tập kết và hướng vào sân

Hình113
b. Đội hình I: Cự li giãn cách đều ( cơ bản)
Thứ tự động tác và các cử động theo nhịp :
- Động tác 1. (H.114)
+ Nhịp 1: Hai tay đưa trước đồng thời nhún gối.
+ Nhip 2: Hai tay qua dưới sang ngang đồng thời nhún gối.
+ Nhịp 3: Hai tay qua dưới đưa dưới đồng thời nhún gối.

5
+ Nhip 4: Hai tay qua dưới sang ngang lên cao nhún gối.

H. 114

- Động tác 2: Lặp lại các động tác trên.
- Động tác 3: Mỗi nhịp một cử động vòng rộng hai tay qua hai bên xuống dưới bắt chéo
rồi nâng lên kết thúc trên cao (4 nhịp 4 vòng) (H.115).

H.115
- Động tác 4:
+Nhịp 1: Ngồi xổm cao, hạ hai tay qua hai bên chếch dưới, cúi đầu khép gối (hơi nhô
thân về trước, ngực sát đùi, gập gối 60°).
+Nhip 2, 3, 4: Dừng ở tư thế ngồi xổm như trên .
- Động tác 5:
+ Nhịp 1: Đứng dậy đồng thời bước ngang chân sang trái một bước rộng bằng vai đứng
giạng chân, hai tay qua ngang chếch bên cao, ngửa đầu. (H.116).
+ Nhịp 2, 3, 4: Dừng ở tư thế trên.
- Động tác 6:

6
+ Nhịp 1: Thu chân trái về đứng khép với chân phải đồng thời ngồi xổm cao, hai tay qua
ngang xuống chếch bên dưới ( H.114).
+Nhịp 2, 3, 4: Dừng ở tư thế trên.
- Động tác 7: Lặp lại động tác 5 với hướng bước ngang sang phải của chân phải ở nhịp 1
sau đó dừng 3 nhịp.
- Động tác 8: Lặp lại động tác 6 với cử động thu chân phải về ở nhịp 1 sau đó dừng 3 nhịp .
- Động tác 9: (H.116)
+ Nhịp 1: Đứng thẳng dậy đồng thời hai tay qua ngang lên cao, bắt chéo lên đỉnh đầu
(khuỷu tay hơi gập).
+ Nhịp 2: Hai tay mở ra chếch lên cao(thẳng tay).
+ Nhịp 3: Như cử động nhịp 1.
+ Nhịp 4: Như cử động nhịp 2.

H. 116

- Động tác 10 (H.117).
+ Nhịp 1: Hai tay qua bên xuống dưới bắt chéo trước bụng đồng thời khuỵu gối, đầu hơi
cúi ( gập khuỷu tay ).
+ Nhip 2: Hai tay mở ra chếch bên dưới (thẳng tay), đứng thẳng.
+ Nhịp 3: Như cử động nhịp 1.
+ Nhịp 4: Như cử động nhịp 2.

7

H. 117
- Động tác 11: Động tác và cử động có sự phân biệt cho các hàng ngang số lẻ 1,3,5 và các
số chẵn 2, 4, 6 trong từng đơn vị cơ bản .
Hàng 1,3,5 (H.118 ).

H.118

+ Nhịp 1: Quay vòng rộng hai tay phía trước vào trong bắt chéo trước lên cao đồng thời
nhún gối.
+ Nhip 2: Tiếp tục quay vòng bắt chéo trên cao hai tay sang ngang (hai nhịp tiếp thực
hiện bằng cử động liên tục 3/4 vòng).
+ Nhịp 3 và 4: Thực hiện như cử động 1 và 2 đủ cả vòng.
Hàng 2, 4, 6 (H.119 ).

8

H.119

+ Nhịp 1: Cử động quay vòng hai tay như các hàng 1, 3, 5 với chân trái bước ngang sang
trái 1 bước .
+ Nhịp 2: Khép chân phải bước về sát chân trái.

+ Nhip 3, 4: Lặp lại nhịp 1, 2. Mỗi bước ngang cố gắng bước dài để sau hai bước đến
chính giữa hai điểm chuẩn đứng so le với hàng lẻ.
Động tác 11: Được coi như sự chuyển đội hình cơ bản sang đội hình đứng so le.
Các hàng lẻ định vị, các hàng chẵn di chuyển 2 bước sang trái đứng so le vớ
i các
hàng lẻ ( độ dài mổi bước bằng giãn cách điểm chuẩn = 2,4 +( -)/4).
c. Đội hình II: Hàng ngang So le
Thứ tự động tác và các cử động theo nhịp như 11 động tác ở đội hình I.
- Động tác 12: Nhịp 1 - 4 như các cử động ở động tác 1.
- Động tác 13: Nhịp 1 - 4 như các cử động ở động tác 2.
- Động tác 14: Nhịp 1 - 4 như các cử động ở động tác 3.
- Động tác 15: Nhịp 1 - 4 như các cử động
ở động tác 4.
- Động tác 16: Nhịp 1 - 4 như các cử động ở động tác 5.
- Động tác 17: Nhịp 1 - 4 như các cử động ở động tác 6.
- Động tác 18: Nhịp 1 - 4 như các cử động ở động tác 7.
- Động tác 19: Nhịp 1 - 4 như các cử động ở động tác 8.
- Động tác 20: Nhịp 1 - 4 như các cử động ở động tác 9.
- Động tác 21: Nhịp 1 - 4 như các cử động ở động tác 10.
- Động tác 22 :
+ Nhịp 1 – 4: Như
các cử động ở động tác 11 riêng các
hàng chẵn 2, 4, 6 đang đứng ở vị trí so le sẽ di chuyển, 2
nhịp 1 bước sang phải và nhịp sau bước nữa sang phải, trở
về vị trí cũ ở các điểm chuẩn ban đầu. Các cử động tay như ở động tác 11.

9

H.120
d. Đội hình III: Các vòng tròn nhỏ 9 người

Thứ tự động tác và các cử động theo nhịp.
- Động tác 23 : Mỗi đơn vị cơ bản được chia làm 4 nhóm theo phân cắt đều 3 cột và 3
hàng thành 1 nhóm 9 người có 1 đứng chính giữa làm tâm vòng tròn không đổi vị trí (số
5), 8 người còn lại di chuyển hướng tâm bằng cử động chạy vào vị trí gần nhất cách tâm
1m đứng lại, tất cả ngồi xổm tay để chếch bên dưới mặt hướng tâm đầu cúi.
(sau 4 nhịp các vòng đều đã chỉnh đốn, bất động).
- Động tác 24: Nhịp 1 - 4: Tất cả đều bất động trong tư thế ngồi xổm.
- Động tác 25: Tâm vòng: Người số 5 bất động trong tư thế ngồi xổm.
Vòng tròn:
Nhịp 1 duỗi thẳng chân, thân gập về trước, hai tay song song thẳng với thân phía trước
(H.121a).
Nhịp 2, 3, 4 dừng ở tư thế trên.
- Động tác 26: Tâm vòng: Nhịp 1 đứng dậy, hai tay qua ngang lên chếch bên cao.
Nhịp 2, 3, 4 đứng ở tư thế kết thúc trên, đầu hơi ngửa. (H.121b)
Vòng tròn: Nhịp 1 gập gối xuống , ngồi xổm như ở động tác 24, hai tay đưa qua dưới
chếch ra sau hơi mở sang bên dọc theo thân.
Nhịp 2,3,4 dừng ở tư thế trên.

- Động tác 27: Động tác và các cử động phân biệt giữa các vòng của nam và nữ ở vòng
ngoài, còn tâm giống nhau tâm vòng. (H.122)
+ Nhịp 1: Hai tay bắt chéo nhau trên đỉnh đầu gấp ở khuỷu.

10
+ Nữ ( vòng tròn) đứng dậy quay sau theo hướng trái, đồng thời bước chân trái lên trước,
hai tay qua ngang chếch bên cao.
+ Nam (vòng tròn) hai tay chống trước(cách mũi chân 30 cm).

H. 122

+ Nhịp 2: Mở hai tay chếch bên cao duỗi thẳng,

Nữ gập gối trái, quỳ trên chân phải, thẳng lưng, hai tay vẫn chếch
bên cao.
Nam hai chân chụm lăng sau thành chống sấp thẳng người.
+ Nhịp 3 - 4: Lặp lại nhịp 1, 2.
Nữ dừng ở tư thế trên. Nam dừng ở tư thế trên.
- Động tác 28. (H.123).
+ Nhịp 1: Ngồi xổm hai tay chếch bên dưới.



H.123
Nữ đứng dậy quay sau theo hướng phải.
Nam thu hai chân về ngồi xổm chống trước.
+ Nhịp 2: Bất động.
Nữ thu chân trái về, ngồi xổm, hai tay qua trước ra sau (chếch sau).
Nam hai tay rời đất qua dưới ra chếch sau, đầu cúi (Ngồi xổm chụm gối).
+ Nhịp 3,4: Bất động. Nữ dừng ở tư thế trên. Nam dừng ở tư thế trên.
- Động tác 29:

11
+ Nhịp1: Đứng dậy, tay qua bên lên cao bắt chéo trên đầu, nhịp 2 mở hai tay chếch bên
cao.
+ Nhịp 3, 4 lặp lại nhịp 1, 2 (giống động tác 27).
Nữ lặp lại động tác 25, nam và nữ như nhau- cùng động tác và nhịp cử động.
- Động tác 30: Tâm vòng.
+ Nhịp 1- 4: Lặp lại động tác 29.
Nam và nữ: Lặp lại động tác 26 (nam và nữ như nhau).
- Động tác 31: 4 nhịp quay tay vòng rộng qua bên , bắt chéo trước lên chếch bên cao 4
vòng theo 4 nhịp.
Lặp lại động tác 27 (nam và nữ phân biệt).

- Động tác 32.
+ Nhịp 1: Ngồi xổm hai tay chếch bên dưới.
+ Nhịp 2, 3, 4: Bất động (cả nam và nữ).
Nữ đứng dậy quay phải 90°, thu chân trái về, ngồi xổm, hai
tay chếch bên dưới. Nam thu hai chân về, ngồi xổm, tay chống
trước. Quay trái 90°, tay trái quay vòng rộng phía trước, qua bên
xuống chếch bên dưới.
H.124

- Động tác 33 (H.124)
+ Nhịp 1: Đứng dậy, hai tay qua ngang, lên chếch bên cao, ngửa đầu.
Nam và nữ như nhau, tay phải (phía trong của vòng) đưa qua ngang lên chếch bên cao,
tay trái giữ nguyên (thẳng hàng với tay phải), chếch bên dưới, nhìn thẳng phía trước.
+ Nhịp 2,3,4: Dừng ở tư thế trên.

- Động tác 34 ( H.125).
+ Nhịp 1: Ngồi xổm, tay qua ngang chếch bên dưới.
Nam và nữ như nhau. Đổi chiều chếch của tay, tay trái lên
trên chếch bên cao, tay phải xuống, chếch bên dưới.
+ Nhịp 2,3,4: Bất động.
- Động tác 35: Chuyển đội hình từ các vòng tròn trở về vị trí cơ
bản (chỗ đứng của mỗi ng
ười trên điểm chuẩn) bằng chạy
nhanh, đứng nghiêm, mặt hướng A. Số 5 đứng dậy tại chỗ (tâm vòng). H.125
e. Đội hình IV: Ghép và tách 3 -1 cột dọc.
Các cột dọc 2 và 5 Các cột dọc 1,3,4,6
- Động tác 36: bất động trong cả 4 nhịp, đứng - Nhịp 1các cột 1 và 4 quay trái 90°, các cột 3

12
nghiêm tại vị trí

H.126
và 6 quay phả 90°, hướng vào cột 2 và 5 nhịp
2 thu chân sau lên đứng nghiêm, nhịp 3,4 bất
động


- Động tác 37: Nhịp 1 ngồi xổm hai tay qua
ngang xuống chếch bên dưới.
Nhịp 2, 3,4 bất động
H.127
- Chạy về trước 4 bước nhỏ tay đánh tự
nhiên, vừa đến ngang với cột 2 và 5 (chạy hơi
chếch về tay phải mỗi bước gần bằng 50 cm)
trong 2 nhịp đầu, 2 nhịp sau chạy giậm chân
tai chỗ 4 bước. Lúc này 3 cột dọc được ghép
nhập thành 1 cột dọc xếp dày.



- Động tác 38:
+ Nhịp 1 đứng lên, hai tay qua ngang lên chếch
bên cao. + Nhịp 2, 3, 4 dừng ở tư thế trên
H.128
- Hai nhịp đầu chạy lùi sau 4 bước về vị trí
ban đầu( trên điểm chuẩn).
Nhịp 3 và 4 chạy tại chỗ 4 bước đồng thời hai
tay đưa rộng ra trước xuống dưới rồi sang
ngang.
- Động tác 39: Lặp lại động tác 37. - Động tác 39. Lặp lại động tác 37.
- Động tác 40: Lặp lại động tác 38. - Động tác 40. Lặp lại động tác 38.

- Động tác 41: Nhịp1 - 2 ngồi xổm hai tay hạ
xuống đưa ngang và dừng lại ở nhịp 4.
- Ba nhịp đầu chạy về trước 6 bước( hướng
bên phải của mình) vượt quá cột 2 và 5 đến vị
trí của hàng đối diện, nhịp 4 quay sau hướng
trái 2 tay đưa ngang(2 hàng đổi chỗ cho

13











H.129
nhau).


- Động tác 42:
+ Nhịp 1 Đứng thẳng dậy hai tay lên cao bắt
chéo trên đỉnh đầu (hơi gập khuỷu tay) đầu nhìn
thẳng.
+ Nhịp 2 đứng ở tư thế hai tay mở chếch bên
cao thẳng tay.
+ Nhịp 3 lặp lại nhịp 1.

+ Nhịp 4 lặp lại nhịp 2.

- Chạy chậm. Tại chỗ 8 bước (mỗi
nhịp 2 bước) tay dang ngang.

H.130
- Động tác 43:
+ Nhịp 1 ngồi xổm hai tay chếch bên dưới.
+ Nhịp 2, 3, 4 dừng, bất động.
Chạy 6 bước về vị trí cũ trong 3 nhịp đầu, tay
đánh tư nhiên.
Nhịp 4 quay sau hướng trái, hai tay dang
ngang.

14

H.131
- Động tác 44:
+ Nhịp 1 Đứng dậy hai tay qua bên lên cao bắt
chéo trên đỉnh đầu.
+ Nhịp 2 mở hai tay chếch lên cao.
+ Nhịp 3, 4 như nhịp 1, 2.






Chạy tai chỗ 8 bước (mỗi nhịp 2 bước) hai
tay giơ ngang.


H. 132
- Động tác 45: Lặp lại động tác 37. Lặp lại động tác 37.
- Động tác 46: Lặp lại động tác 38. Lặp lại động tác 38.
- Động tác 47: Lặp lại động tác 39. Lặp lại động tác 39.
- Động tác 48: Lặp lại động tác 40. Lặp lại động tác 40.
- Động tác 49:
+ Nhịp 1 ngồi xổm hai tay chếch bên dưới.
+Nhịp 2, 3, 4 duỗi thẳng chân đứng gập thân,
hai tay giữ nguyên tư thế chếch như nhịp 1
H.133
Thực hiện động tác 41(chạy trước hướng bên
phải đổi chỗ cho hàng đối diện bằng 6 bước
chạy) kết thúc quay sau hướng trái hai tay
ngang .
- Động tác 50: Thực hiện động tác 42. Thực hiện động tác 42.

15
- Động tác 51:
+Nhịp 1 ngồi xổm hai tay chếch bên dưới.
+Nhịp 2, 3, 4 dừng bất động .
Chạy 8 bước về vị trí cũ, ở nhịp 4 các cột số1
và 4 của nữ, 3 và 6 của nam quay sau hướng
trái. Các cột khác không quay vẫn giữ hướng
cũ.
-Động tác 52: Đứng dậy, nữ quay phải Nam quay trái 90° chạy tại chỗ 8 bước, hai
tay đưa ngang ( 4 nhịp).
Kết thúc động tác 52 các khối nam và nữ đổi hướng nhau, nam hướng D , nữ hướng C.

g. Đội hình V: Khối xen kẽ (các đơn vị cơ bản)

Để dễ theo dõi loại đội hình khối xen kẽ, tạm quy ước như sau: Giả sử tham gia bài
TDĐD có 864 người (432 nam và 432 nữ). Mỗi đơn vị cơ bản là 36 người xếp thành 6 cột
dọc và 6 hàng ngang. Như vậy trên sân có tổng cộng 36 cột dọc và 24 hàng ngang. Từ
biên A sẽ có 6 khối cơ bản (36: 6) đứng trên và sau chúng xếp thẳng còn 18 khối nữa (6
khối thẳng hàng ngang với nhau, 4 khối thẳng cột dọc với nhau). Trong bài này các khối
nam quy ước là X và nữ là Y thì từ biên A đến biên B sẽ có X1, X2, X3, X4 và Y1,Y2,Y3,
Y4. Trên cơ sở quy ước như vậy sẽ theo dỏi cách chuyển từ đội hình IV sang đội hình V,
Phương pháp chuyển như sau:
Thứ tự động tác và các cử động theo nhịp chuyển.

Biên B

X4 Y4
X3 Y3
X2 Y2
X1 Y1

Biên A

- Động tác 53.
nhịp 1,2,3,4.
- Động tác54.
nhịp 1,2,3,4.
- Động tác55.
nhịp 1,2,3,4.
- Động tác56.
X1,X3,Y1,Y3 Giữ hàng chỉnh đốn
chạy đều đổi chỗ cho nhau (chạy
về bên phải của mình để tránh va
chạm).

X1 = Y1
X3 = Y3
Đổi xong ở nhịp 4 động tác thứ 56
X2,X4,Y2,Y4, Ngồi xuống(
xổm) ở nhịp 1 trên nửa bàn
chân trước, khép đùi, đầu hơi
cúi, hai tay chếch bên dưới,
dừng bất động cho hết nhịp 4
của động tác thứ 57.

16
nhịp 1,2,3,4.
- Động tác57.
nhịp 1,2,3,4.
rồi giậm chân tại chỗ 4 nhịp mạnh
vào chân trái.

- Động tác 58:
Nhịp 1: Nam(X1 và X3) quay phải (hướng A),Nữ (Y1và Y3) quay trái (hướng A).
Nam đứng dậy ở nhịp 1 và trong tư thế đứng nghiêm ở nhịp 2,3,4.
- Động tác 59: Động tác thống nhất cho cả nam và nữ.
+ Nhịp 1: Hai tay đưa trước đồng thời nhún gối
+ Nhịp 2: Hai tay qua dưới đưa ngang đồng thời nhún gối
+ Nhịp 3: Hai tay qua dưới đưa trước, nhún gối .
+ Nhịp 4: Hai tay qua dưới đưa ngang, nhún gối.

H.134
- Động tác 60: Lặp lại
động tác 59.
- Động tác 61(nam và nữ như nhau) .

Hai tay quay vòng rộng 4 vòng theo 4 nhịp, bắt đầu
từ trên xuống dưới, bắt chéo trước thân lên cao, bắt chéo
rồi sang ngang(cố gắng thẳng tay để vòng thật rộng).
- Động tác 62: Động tác phân biệt giữa nam và nữ.
+ Nữ: Nhịp 1 ngồi xổm, tay chếch bên dưới, đầu cúi, ngồi
trên nữa bàn chân trước, Nhịp 2,3,4 dừng ở tư thế nhịp1.
+ Nam: Chân trái bước trái một bước (rộng bằ
ng vai),
đứng giạng chân, hai tay qua ngang, lên chếch bên cao,
dừng ở tư thế nhịp 1.

17

H.135


- Động tác 63 :
+ Nữ : Như động tác 62 của nam ngay sau khi đứng dậy ở nhịp 1 .
+ Nam: Như động tác 62 của nữ .
- Động tác 64 (135).
+ Nữ : Nhịp 1 Ngồi xổm tay chếch bên dưới, đầu cúi .
Nhịp 2 Dừng
Nhịp 3 Đứng dậy tay chếch bên cao, đầu ngửa .
Nhịp 4 Dừng .
+ Nam : Nhịp 1 Đứng dậy tay chếch lên cao, đầu ngửa
Nhịp 2 Dừng.
Nhịp 3 Ngồi xổm tay chếch bên dưới cúi đầu
Nhịp 4 Dừng










H.136
- Động tác 65: Lặp lại động tác 64 ( cả nam và nữ ).
- Động tác 66:
+ Nữ : Nhịp 1 hơi gập gối và cúi đầu, tay qua ngang xuống dưới bắt chéo trước bụng.
Nhịp 2 thẳng chân, tay mở chếh bên dưới, đầu thẳng.
Nhịp 3 như cử động nhịp 1.
Nhịp 4 như cử động nhịp 2.
+ Nam đứng dậy hai tay qua ngang lên cao bắt chéo lên đỉnh đầu
Tay mở chếch lên cao
Lặp lại cử động nhịp 1
Lặp lai cử động nhịp 2

18
- Động tác 67 (H.137).
+ Nữ : Nhịp 1 đứng thẳng, tay qua ngang lên cao bắt chéo lên đỉnh đầu
Nhịp 2 tay mở chếch lên cao
Nhịp 3 tay gập khuỷu bắt chéo lên đỉnh đầu
Nhịp 4 tay mở chếch lên cao
+ Nam : Hơi gập gối, đầu cúi , hai tay qua ngang xuống dưới bắt chéo trước bụng tay mở
chếch bên dưới

H.137


- Động tác 68:
+ Nữ như động tác 67 của nam.
+ Nam như động tác 67 của nữ.
- Động tác 69 Lặp lại động tác 68.
- Động tác 70 (H.138):
Phân biệt động tác ở các hàng ngang số lẻ 1 ,3 ,5 với 2 ,4 ,6; không phân biệt động tác giữa
nam và nữ .
+ Hàng ngang 1 , 3 , 5 :
Nhịp 1 tay quay vòng rộng phía trước 1 vòng đồng thời nhún gối.
Nhịp 2 tay đưa ngang.
Nhịp 3 quay vòng rộng phía trước1 vòng 1/8 đồng thời nhún gối .
Nhịp 4 tay đưa ngang.



19

H.138
+ Hàng ngang 2 , 4 , 6:
Quay tay vòng rộng phía trước1 vòng đồng thời bước sang phải ngang 1 bước,
Tay đưa ngang khép chân trái vào chân phải.
Quay tay vòng rộng phía trước 1 vòng đồng thời bước chân phải ngang 1 bước,
Tay đưa ngang đồng thời khép chân trái vào phải.
- Động tác 71: Động tác thống nhất toàn thể như động tác 59
- Động tác 72: Như động tác 60.
- Động tác 73: Như động tác 61.
(Các động tác phân biệt giữa nam và nữ)
- Động tác 74: Như động tác 62.
- Động tác 75: Như động tác 63.
- Động tác 76: Nh

ư động tác 64.
- Động tác 77: Như động tác 65.
- Động tác 78: Như động tác 66.
- Động tác 79: Như động tác 67.
- Động tác 80: Như động tác 68.
- Động tác 81: Như động tác 69.
- Động tác 82: Động tác phân biệt cho các hàng ngang số lẻ 1, 3, 5 với các hàng ngang số
chẵn 2, 4, 6.
Các hàng 1, 3, 5 lặp lại động tác 70.
Các hàng 2, 4, 6 thực hiên động tác 70 với hướng di chuyển qua trái.
h. Đội hình VI : Các vòng tròn lớn 36 người (Mỗi đơn vị cơ bản 1 vòng)
ở đội hình III vòng tròn nhỏ 9 ng
ười đã chỉ dẫn tâm vòng là người số 5, trong
chuyển đổi hình V- VI các vị trí số 5 đứng tại chỗ, đó là 4 người trong 1 đơn vị cơ bản xác
định 4 điểm cách đều trên vòng tròn đội hình này. Như vậy vòng tròn sẽ có bán kính = 4
m.


20
- Động tác 83: 4 nhịp, các số 5 đứng yên, các số còn lại chạy nhanh xếp thành vòng tròn ở
vị trí gần nhất (số ngoài vòng chạy hướng tâm, số trong vòng chạy li tâm) (H.139).


H.139
- Động tác 84: Bốn nhịp, đứng chỉnh vòng cho tròn sau đó đứng nghiêm.
- Động tác 85(H.140).

H.140
+ Nhịp 1: Hai tay đưa qua trước đồng thời nhún gối.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa sau đồng thời nhún gối.

+ Nhịp 3: Hai tay qua trước sang bên lên cao, nhún gối.
+ Nhịp 4: Dừng tay trên cao.
- Động tác 86 (H.141).
+ Nhịp 1: Hai tay qua trước xuống dưới ra sau nhún gối.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa trước nhún gối.

21
+ Nhịp 3: Hai tay qua dưới ra sau đồng thời gập thân sát đùi, chân thẳng (lòng bàn
tay hướng trong, tay hơi chếch ngoài phía sau của thân).
+ Nhịp 4: Dừng ở tư thế 3.

H.141
- Động tác 87(H.142).
+ Nhịp 1: Bước chân trái lên trước (bàn chân mở ra) khuỵu gối, chân sau hơi mở ra, thẳng
gối, hai tay qua trước lên chếch bên cao, thân đứng đầu hơi ngửa (bước cung trước)
+ Nhịp 2, 3, 4: Dừng ở tư thế nhịp 1.



H.142 H.143
- Động tác 88 (H.143)
+ Nhịp 1: Chân giữ nguyên vị trí ở tư thế bước cung, gập cúi thân về trước (sát đùi chân
trước), hai tay qua trước xuống dưới ra sau chếch bên như tư thế 3 ở động tác 86.
+ Nhịp 2,3,4 : Dừng ở tư thế trên.
- Động tác 89 (H.144).
+ Nhịp 1:Thu chân trái về khép với chân phải, đứng thẳng hai tay qua dưới đưa trước.
+ Nhịp 2: Hai tay qua dưới ra sau nhún gối.
+ Nhịp 3: Hai tay qua dưới sang bên lên cao, nhún gối.
+ Nhịp 4: Dừng
ở tư thế trên. -

- Động tác 90: Lặp lại động tác 86
- Động tác 91: Như động tác 87, đổi chân phải bước lên trước.
- Động tác 92: Lặp lại động tác 88.





22

H.144
- Động tác 93 (H.145).
+ Nhịp 1: Đứng thẳng, trọng tâm dồn vào chân trái (chân sau), khép chân phải với chân
trái đồng thời quay 90°). Tay phải vòng rộng phía trước qua dưới vào trong lên cao và qua
ngang.
+ Nhịp 2: Ngồi xuống (xổm) hai tay chếch bên dưới. cử động 2 lần liên tục không dừng
với cử động 1.
+ Nhịp 3,4: Đứng ở tư thế trên.


H.145 H.146
-Động tác 94 (H.146).
+ Nhịp1: Đứng dậy quay phải 90°, tay trái vòng rộng ra sau lên cao xuống trước.
+ Nhịp 2: Ngồi xuống (xổm) trên nửa bàn chân trước, khép gối, tay phải đưa trước song
song với tay trái, đầu hơi cúi.
+ Nhịp 3,4: Dừng ở tư thế kết thúc nhịp 2 (lúc này tất cả mặt hướng ngoài- lưng hướng
tâm vòng)
- Động tác 95(H.147)
+ Nhịp 1: Đứng dậy quay trái, đồng thời tay trái vòng rộng lên cao qua ngang.
+ Nhịp 2: Tay phải lên ngang với tay trái hạ xuống và gập gối ngồi xổm, hai tay chếch

bên dưới.

+ Nhịp 3,4 : Dừng (tất cả hướng trong).





23





H.147 H.148

- Động tác 96 (H.148) :
+ Nhịp 1: Đứng dậy quay trái, tay phải vòng rộng ra sau lên cao xuống trước.
+ Nhịp 2: Ngồi xuống( xổm) Tay trái đưa song song với tay phải .
+ Nhịp 3, 4: Dừng (lúc này tất cả mặt hướng tâm vòng tròn)
- Động tác 97: Bốn nhịp tách vòng đơn thành vòng kép, phương pháp thực hiện như sau:
Các số 5 đều là số lẻ, bên cạnh 5 là hai số chẵn rồi lại đến lẻ, chẵn…Trong vòng tròn,
những người có số chẵn đứng dậy tiến 2 bước lên trước hướng tâm xếp thành 1 vòng tròn
trong. Đơn vị cơ bản 36 người ở đội hình vòng tròn lớn được tách thành vòng tròn kép,
mỗi vòng 18 người (ngoài thưa trong dày). Vòng ngoài vẫn ngồi yên, vòng trong khi hình
thành xong đứng nghiêm.
k. Đội hình VII - vòng tròn kép.
ở đội hình này động tác phân biệt cho vòng trong (những người có số chẵn) và
vòng ngoài (những người số lẻ).


Vòng ngoài ( lẻ) Vòng trong ( chẵn)
- Động tác 98 (H.149,150):
+ Nhịp 1: Đứng dậy, hai tay đưa trước, nhún
gối
+ Nhịp 2: Tay đưa sau( qua trước), nhún gối.
+ Nhịp 3: Tay qua dưới đưa trước lên cao,
nhún gối.
+ Nhịp 4 Dừng.

+ Tay đưa( chếch) sau ,nhún gối.

+ Tay đưa trước - nhún gối

+ Tay qua dưới ra sau đồng thời gập thân (
ngực) sát đùi, chân thẳng.
+ Dừng.


H.149








24

















H.150





- Động tác 99 (H.151,152):
+ Nhịp 1: Tay qua trước xưống dưới ra sau,
nhún gối.
+ Nhịp 2: Tay đưa trước - nhún gối.
+ Nhịp 3: Tay qua dưới ra sau đồng thời gập
thân (ngực sát đùi)
+ Nhịp 4: Dừng.


















H.151



+ Tay qua dưới đưa trứơc, nhún gối. -

+ Tay qua dưới ra sau - nhún gối
+ Tay qua dưới ra trước lên cao - nhún
gối.

+ Dừng.


















×