Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIÁO ÁN ĐIỆN TỪ T23-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.79 KB, 19 trang )

Giáo án môn Vật lí lớp 9
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
TIẾT 23: BÀI 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU
Ngày dạy ***********************
I/ Mục tiêu:
− Mô tả được từ tính của nam châm.
− Biết cách xác đònh các từ cực của nam châm vónh cửu và
tương tác giữa chúng .
− Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : 2 nam châm thẳng (có một bọc lại che các
cực)+Vụn sắt có trộn vụn gỗ+1 nam châm hình chữ U +1 kim
nam châm có giá +1 la bàn +1giá TN và dây để treo nam
châm thẳng .
− HS hoàn thành phần dặn dò tiết trước
III/ Ti ế n trình :
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
1/ KT bài cũ:
- (Cho HS đọc phần
mở bài SGK )
→ Bài mới
- 2 HS đọc các câu
hỏi.
- Cả lớp lắng nghe.
HĐ2: Nhớ lại kiến thức lớp 5 , 7 về từ tính của nam châm (7 phút)
- Cho HS hoạt động
nhóm thảo luận
nhóm để thực hiện
C1. (gv có thể gài
thêm thanh kim loại


không phải là nam
châm )
- Hoạt động nhóm :
- Xử lý C1.
- Tham gia thảo
luận chung.
I-TỪ TÍNH CỦA NAM
CHÂM
1.Thí nghiệm
C1. đưa đến vụn sắt
HĐ3: Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm (10 ph)
-Cho HS làm việc với
SGK và thảo luận xử
lý C2, tham gia thảo
luận theo câu hỏi
của GV:
+ Nam châm tự do , khi
cân bằng chỉ hướng
nào?
+ Ta có kết luận gì
về từ tính của nam
châm ?
- Hoạt động nhóm:
+ Làm C2: làm thí
nghiệm và nêu
nhận xét chỉ ra
hướng của kim nam
châm khi đã cân
bằng.
+ Rút kết luận về

từ tính của nam
châm.
-Tham gia thảo luận
C2.Kim nam châm
luôn luôn nằm theo
hướng Bắc - Nam đòa
lí.
2.Kết luận
Bất kì một nam châm
nào cũng có 2 từ cực.
Khi để tự do, cực luôn chỉ
hướng Bắc gọi là cực
Bắc, còn cực luôn chỉ
hướng Nam gọi là cực
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
-Cho HS đọc thông tin
SGK và ghi nhớ về:
qui ước cách đặt tên
và đánh dấu màu
sơn các cực của nam
châm ; tên một số
vật liệu từ ; các loại
nam châm trong phòng
TN.
chung.
- Đọc và ghi nhớ
thông tin
Nam.
+Cực Bắc (N ;màu

đậm)
+Cực Nam (S ;màu
nhạt)
+Nam châm hút các
vật liệu từ (sắt,
thép, côban )
HĐ3: Tìm hiểu về sự tương tác giữa hai nam châm (13 phút)
- Cho các nhóm làm
TN H21.3 để xử lý C3;
C4 từ đónêu kết
luận về tương tác
giữa hai nam châm khi
dặt gần nhau.

- Y/c HS nhắc lại kết
luận.
- HS:hoạt động
nhóm :
+ Làm thí nghiệm
H21.3 xử lý C3, C4
+ Nêu kết luận.
+ Thảo luận.
- 2 HS phát biểu lại
KL.
II-TƯƠNG TÁC GIỮA
HAI NAM CHÂM
1.Thí nghiệm
C3.Hút
C4.Đẩy
2.Kết luận:

Khi đặt hai nam châm
gần nhau, các cực cùng
tên đẩy nhau, các cực
khác tên hút nhau.
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(12 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
- Y/c HS trả lời:Nam
châm có những tính
chất từ tính nào? Sau
đó y/c HS trả lời C5,
C6, C7, C8.
-GV theo dõi trợ giúp
và lần lượt tổ chức
thảo luận
Dặn dò:
-Học thuộc phần ghi
nhơ.
-Làm các BT
21.1→21.6 SBT.
-Cá nhân nêu được
tính chất từ của
nam châm :hút các
vật liệu từ và
tương tác với nhau.
- Từng cá nhân tự
trả lời C5, C6, C7, C8
và làm vào vở.
-Thảo luận chung.
III-VẬN DỤNG
C5.Có thể trên xe

có lắp đặt một
thanh nam châm
C6 kim nam châm
đònh hướng tự do có
tác dụng luôn luôn
chỉ hướng Nam -Bắc
(trừ ở hai cực )
C7.
C8. cực Nam (S): gần
cực N của nam châm
treo , cực Bắc (N) :
phải
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
TIẾT 24: BÀI 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ
TRƯỜNG
Ngày dạy ***********************
I/ Mục tiêu:
− Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện .
− Trả lời được câu hỏi :từ trường tồn tại ở đâu.
− Biết cách nhận biết từ trường
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : 2 giá TN + 1 nguồn 4,5V +1 kim nam châm + 1K
+1dây constantan dài 40cm + 5dây nối + 1 biến trở + 1AK(1,5A-
0,1A).
− Hoàn thành phần dặn dò tiết trước
III/ Ti ế n trình :
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
1/ KT bài cũ:
-Nêu các tính chất
từ của nam châm
-Làm bài tập 21.4
2/ Tổ chức tình
huống học tập: như
SGK.
- 1 HS lên bảng trả
lời câu hỏi.
- Cả lớp lắng nghe
bạn báo cáo, nhận
xét.

- HS dự đoán.
HĐ2: Phát hiện tính chất từ của dòng điện (15 phút)
-GV ĐVĐ như sgk hoạt động nhóm
I-LỰC TỪ
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
-Yêu cầu các nhóm :
+ Nghiên cưú bố trí
TN H22.1 như sgk và
nêu mục đích TN.
+Tiến hành TN và
quan sát kết quả
+Trả lời câu hỏi :
Hiện tượng xảy ra với
kim nam châm chứng
tỏ điều gì?
-nghiên cưú, bố trí,
tiến hành thí
nghiệm H22.1
-quan sát kết quả
và trả lời câu hỏi
của GV
-tham gia thảo luận
1.Thí nghiệm :H22.1
C1. Không
2.Kết luận
Dòng điện có tác
dụng từ
HĐ3:Tìm hiểu từ trường (8 phút)
- GV ĐVĐ : có phải chỉ

có vò trí ở H22.1 mới
có lực từ tác dụng
lên kim nam châm?
Làm thế nào đê trả
lời câu hỏi này
- Cho hoạt động nhóm
làm TN H22.1 để trả
lời C2. , C3.
- Cho các nhóm trả
lời C2, C3.
- Từng cá nhân đọc
kết luận và trả lời
câu hỏi : Từ trường
tồn tại ở đâu?
HS: hoạt động
nhóm
-làm thí nghiệm như
sgk
-xử lý C2,C3
-tham gia thảo luận
* HS:từng cá nhân
đọc kết luận sgk
và trả lời câu hỏi
của GV.
* HS:từng cá nhân
trả lời các câu
hỏi của GV.
II-TỪ TRƯỜNG
1.Thí nghiệm
C2. Kim nam châm

lệch khỏi hướng B-N
theo một hướng xác
đònh.
C3.Kim nam châm
vẫn ở hướng xác
đònh trên.
2.Kết luận:
Không gian xung quanh
nam châm, xung quanh
dòng điện tồn tại một
từ trường.
HĐ4: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường (7 phút)
- Cho từng cá nhân
trả lời các câu hỏi :
- Căn cứ vào đặc
tính nào của từ
trường để phát hiện
ra từ trường ?
- Dùng dụng cụ nào
để phát hiện từ
trường ?
HS: hoạt động
nhóm
-làm thí nghiệm như
sgk
-xử lý C2,C3
-tham gia thảo luận
* HS:từng cá nhân
đọc kết luận sgk
và trả lời câu hỏi

của GV
* HS:từng cá nhân
trả lời các câu
hỏi của GV
3.Cách nhận biết từ
trường
a)Dùng kim nam
châm
b)Kết luận :
Nơi nào có lực từ tác
dụng lên kim nam châm
nơi đó có từ trường
HĐ5: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(10 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
- Cho từng cá nhân
- HStừng cá nhân
xử lý C4, C5. , C6.
III-VẬN DỤNG
C4.Đưa kim nam châm
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
làm bài tập vận
dụng C4. , C5. , C6.
- GV tổ chức cả lớp
tham gia thảo luận
Dặn dò:
-Học thuộc phần ghi
nhơ.
-Làm các BT
22.1→22.6 SBT.

-Cho HS đọc phần Có
Thể Em Chưa Biết và
trả lời câu hỏi : Ơ-
xtet đã làm TN như
thế nào để chứng
tỏ "điện" sinh ra từ ?
và tham gia thảo
luận cùng với cả
lớp.
gần dây dẫn nếu
nó bò lệch khỏi
hướng B-N thì trong
dây dẫn có dòng
điện và ngược lại.
C5.Kim nam châm đặt
tự do luôn luôn chỉ
hướng Bắc -Nam
C6. Không gian xung
quanh nam châm có
một từ trường .
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
TIẾT 25: BÀI 23: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
Ngày dạy ***********************
I/ Mục tiêu:
− Biết cách dùng mạc sắt tạo từ phổ của nam châm .
− Biết vẽ đường sức từ và xác đònh được chiều đường sức từ
cauả thanh nam châm .
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
II/ Chu ẩ n b ị :
− 1 thanh nam châm thẳng + 1 tấm nhựa trong cứng + một ít mạt
sắt +1bút dạ + một kim nam châm có trục quay thẳng đứng
− Hoàn thành phần dặn dò tiết trước
III/ Ti ế n trình :
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
1/ KT bài cũ:
- GV cho HS trả lời ở
đâu có từ trường ?
Làm thế nào để

phát hiện từ
trường ?
- Cho HS đọc phần mở
đề.
→ Bài mới
- HS:trả lời câu hỏi
của GV
- 1-2 HS đọc phần
mở đề
HĐ2: TN tạo ra từ phổ của thanh nam châm (8 phút)
- Cho hoạt động nhóm
:Y/c các nhóm nghiên
cứu SGK .
- Tiến hành TN như
SGK
- Quan sát và xử lý
C1. ; rút ra kết luận
sự sắp xếp mạc sắt
trong từ trường của
nam châm
*HS:hoạt động
nhóm
- Nghiên cứu SGK
- Làm thí nghiệm
H23.1
-Quan sát và trả
lời C1
- Rút ra kết luận
* HS: nắm thông tin
về kết luận mục2

I-TỪ PHỔ
1.Thí nghiệm
C1.Sắp xếp theo một
trật tự nhất đònh.
2.Kết luận :
Từ phổ là hình ảnh cụ
thể về các đường sức
từ. Có thể thu được từ
phổ bằng cách rắc mạc
sắt lên tấm nhựa đặt
trong từ trường và gõ
nhẹ.
HĐ3:(10 phút) Vẽ và xác đònh chiều đường sức từ
- Cho hoạt động nhóm
:Cho HS nghiên cứu
SGK và thực hiện các
việc sau:
+ Thực hiện các mục
a) và b)
+ Trả lời C2.
+ Đọc qui ước chiều
đường sức từ để
đánh dấu mũi tên
chiều đường sức từ
vừa vẽ và xử lý C3.
- HS hoạt động
nhóm nghiên cứu
SGK và thực hiện
các bước theo yêu
cầu.

- Trả lời C2
- Cá nhân đọc qui
ước về chiều
đường sức tư.ø
-Từ qui ước xử lý
C3.
-Tham gia thảo luận
chung.
II-ĐƯỜNG SỨC TỪ
1.Vẽ và xác đònh chiều
đường sức từ
C2. +xếp theo một
trật tự nhất đònh.
Qui ước:
c)Biểu diễn chiêu
đường sức từ:
C3. Bên ngoài thanh
nam châm , các
đường sức từ có
chiều đi ra từ ,
đivào
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
HĐ4(10 phút) Rút ra kết luận các đường sức từ của thanh nam châm
- GV đặt câu hỏi để
cho từng cá nhân trả
lời các mục của mục
2.
- Yêu cầu HS nêu kết
luận SGK.

- HS:trả lời câu
hỏi hình thành kết
luận của GV.
2.Kết luận:
Các đường sức từ có
chiều nhất đònh. Ở bên
ngoài nam châm, chúng
là những đườn cong đi ra
từ cực Bắc, đi vào cực
Nam của nam châm.
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò (7 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
- Cho từng cá nhân
xử lý C4. , C5. , C6. và
tham gia thảo luận cả
lớp
Dặn dò:
-Học thuộc phần ghi
nhơ.
-Làm các BT
23.1→23.5 SBT.
-Đọc thêm phần “Có
thể em chưa biết”
* HS:hoạt động cá
nhân :
-Trả lời C4.,C5.,C6.
-Tham gia thảo luận
III-VẬN DỤNG
C4. H23.4 : các đường
thẳng gần như song

song
C5. H23.5: A:cực Bắc
B:cực Nam
C6. Chiều đường sức
từ đi từ cực Bắc
của nam châm bên
trái sang cực Nam
của nam châm bên
phải.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
TIẾT 26: BÀI 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG
ĐIỆN CHẠY QUA
Ngày dạy ***********************
I/ Mục tiêu:
− So sánh được từ phổ của dòng điện ống và của nam châm
thẳng .
− Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của dòng điện
ống.
− Vận dụng được qui tắc nắm tay phải để xác đònh chiều đường
sức từ khi biết chiều dòng điện.
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : 1 tấm nhựa có sẵn các vòng dây + nguồn 3
hoặc 6V +Mạt sắt +1K +3 đoạn dây dẫn + 1 bút dạ.
− Hoàn thành phần dặn dò tiết trước
III/ Ti ế n trình :
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
1/ KT bài cũ:

- Làm thế nào tạo ra
từ phổ của nam
châm thẳng ?
- Cho HS vẽ vào nháp
đường sức từ của
nam châm thẳng.
- GV nêu vấn đề từ
trường của ống dây
có dòng điện chạy
qua có gì khác từ
trường của nam
châm thẳng ?
- 1 HS lên bảng trả
lời câu hỏi.
- Cả lớp lắng nghe
bạn báo cáo, nhận
xét.
- HS dự đoán.
HĐ2: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây(10 phút)
a)Cho các nhóm làm
TN để tạo ra và quan
*HS:hoạt động
nhóm
I-TỪ PHỔ,ĐƯỜNG
SỨC TỪ CỦA ỐNG
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
sát từ phổ của ống
dây có dòng điện
chạy qua và trả lời

C1: Sự giống nhau và
khác nhau về từ phổ
của dòng điện ống
và nam châm thẳng.

b) Cho các nhóm vẽ
vài đường sức từ và
xử lý C2. về dạng
của các đường sức
từ
c) Cho HS đặt kim nam
châm đặt nối tiếp
nhau trên đường sức
từ ; vẽ chều đường
sức từ bên ngoài và
bên trong ống dây
rồi xử lý C3.
- Cho thảo luận C2. ;
C3.
- Bố trí và làm thí
nghiệm như H24.1.
-Quan sát từ phổ
bên trong và bên
ngoài ống dây.
-so sánh với từ
phổ của nam
châm thẳng (C1. )
-HS:hoạt động
nhóm
+vẽ vài đường

sức tư.ø
+ Đặt nam châm
như H24.2
+Vẽ chiều đường
sức từ
-Trả lời C3.
- Thảo luận chung
C2, C3.
DÂYCÓ DÒNG
ĐIỆN CHẠY QUA
1.Thí nghiệm
a)Quan sát kết quả:
C1.+Giống nhau : bên
ngoài
+ Khác nhau :
bên trong là các
đường song song.
b)Vẽ vài đường sức
từ
C2.Các đường cong
c)Vẽ chiều đường
sức từ
C3. Giống như thanh
nam châm :cùng đi
vào đầu này, cùng
đi ra đầu kia
HĐ3: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây (5 phút)
- GV đặt câu hỏi để
hình thành kết luận
ở SGK.

- Cho HS đọc thông tin
SGK và chỉ ra ở cuộn
dây đang làm TN tên
các cực từ.
- HScả lớp hình
thành kết luận ở
SGK
- 1-2 HS phát biểu.
- HS đọc thông tin
và chỉ ra các cực
từ.
2.Kết luận :
Phần từ phổ bên
ngoài ống dây có dòng
điện chạy qua rất giống
từ phổ bên ngoài của
thanh nam châm.
HĐ4: Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải (12 phút)
- Cho các nhóm dự
đoán về chiều đường
sức từ thay đổi
không khi đổi chiều
dòng điện - Làm TN
kiểm tra dự đoán
- Rút kết luận về
chiều đường sức từ
và chiều dòng điện .
- Tổ chức thảo luận.
- Y/c HS phát biểu qui
*HS:hoạt động

nhóm :
-dự đoán mục a)
-làm thí nghiệm
kiểm chứng dự
đoán
-nêu kết luận
chiều đường sức
từ phụ thuộc vào
gì?

II-QUI TẮC NẮM TAY
PHẢI
1.Chiều đường sức từ
của ống dây có dòng
điện chạy qua phụ thuộc
vào yếu tố nào?
Kết luận :
Chiều đường sức từ
phụ thuộc vào chiều
dòng điện.
2 Qui tắc nắm tay phải
- Dùng để xác đònh
chiều đường sức ừ của
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
tắc nắm bàn tay
phải.
- HS hoạt động cá
nhân:
+ Quan sát H24.3

và tìm hiểu qui tắc
nắm tay phải.
+ Đọc phát biểu qui
tắc
+ xử lý phần b)
ống dây khi biết chiều
dòng điện.
- Nắm bàn tay phải rồi
đặt sao cho bốn ngón tay
hướng theo chiều dòng
điệnchạy qua các vòng
dây thì ngón tay cái
choãi ra chỉ chiều của
đường sức từ trong ống
dây.
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(13 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
- Cho Hs nêu 2 cách
để xử lý C4.
- Cho từng cá nhân
thực hành về qui tắc
nắm tay phải để xử
lý C5, C6.
- GV tổ chức thảo
luận.
Dặn dò:
-Học thuộc phần ghi
nhơ.
-Làm các BT
24.1→24.3 SBT.

-Đọc“có thể em chưa
biết”
- Từng cá nhân HS
lần lượt thực hành
xứ lí C4, C5, C6.
- Thảo luận chung
để rút ra kết luận
đúng.
III-VẬN DỤNG
C4. A:cực Nam; B:cực
Bắc
C5.+ Kim 5 sai
+ Đường sức từ có
hướng đi vào đầu A
và đi ra từ đầu
B.p dụng qui tắc
nắm tay phải suy ra
chiều dòng điện
C6.p dụng qui tắc
nắm tay phải suy ra
đường sức từ đi vào
đầu B và đi ra từ
đầu A nên B :cực
Nam, B:cực Bắc .
TIẾT 27: LUYỆN TẬP
Ngày dạy: ******************
I/ Mục tiêu:
- Ơn tập hệ thống hố kiến thức cơ bản từ bài 21-24 (chương ĐIỆN TỪ HỌC).
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập .
II/ Chuẩn bị:

HS chuẩn bị ơn tập sẵn ở nhà
III/ Tiến trình:
HĐ1: Kiểm tra (3 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở
nhà của HS.
- Kiểm tra trực tiếp vở BT của
từ 5-10 HS, đánh giá, cho điểm.
- Các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị bài của các bạn.
- Các HS được kiểm tra nộp
vở BT.
HĐ2: Hệ thống hố kiến thức(10 phút)
- Y/c HS hệ thống hố kiến thức - HS lần lượt trả lời các câu
A- Ơn tập:

Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
qua các câu hỏi sau đó tóm tắt
lên bảng:
+Các từ cực của nam châm? Sự
định hướng của nam châm khi
đặt tự do.
+ Sự tương tác của 2 nam
châm?.
+ Lực từ là gì? Từ trường là gì?
Cách nhận biết từ trường?
+ Từ phổ, đường sức từ? Cách
vẽ và xác định chiều đường sức
từ.

+ So sánh từ phổ của ống dây
có dòng điện chạy qua với từ
phổ của nam châm thẳng.
+ Qui tắc nắm tay phải.
hỏi.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét
và sửa chữa .
- Ghi tóm tắt vào vở.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực.
- Khi để tự do, cực chỉ
hướng Bắc - cực Bắc
- Các cực cùng tên đẩy nhau.
Khác tên hút nhau.
- Dòng điện chạy qua dây
dẫn gây ra tác dụng lực_lực
từ.
- Khơng gian xung quanh
dòng điện, (nam châm tồn
tại một từ trường
- Dùng kim nam châm để
nhận biết từ trường.
- Từ phổ: hình ảnh trực quan
của các đường sức từ
- Ở bên ngồi nam châm ,
chiều các đường sức từ: Đi
ra cực Bắc, đi vào cực Nam.
- Trong ống dây có dòng
điện chạy qua, các đường
sức từ gần như song song.
- Qui tắc nắm tay phải: Xác

định chiều đường sức từ
trong ống dây khi biết chiều
dòng điện.
HĐ3: Vận dụng (30 phút)
- GV phát phiếu HT phần BT
trắc nghiệm khách quan : 10 câu
- GV HS trả lời vào phiếu HT
trong 7 phút.
- Thu bài, y/c HS thảo luận
phương án chọn.
(giải thích lí do chọn phương
án)
- Chốt lại kết quả đúng.
- Đánh giá, cho điểm.
- Chốt lại kết luận đúng.
- Y/c HS làm một số BT định
lượng trong SBT.
+ Bài 21.4/tr26; 22.2/tr27;
23.5/tr28; 24.2/tr29; 24.5/30
- Gọi HS lên bảng giải.
- Cá nhân HS nhận phiếu HT.
- Trả lời trên phiếu HT.
- Nộp bài.
- Thảo luận nhóm về kết quả
chọn, các nhóm báo cáo kết
quả đã thống nhất.
- Tiếp thu, ghi vở.
- Chữa BT vào vở (nếu cần).
- 3 HS lên bảng giải.
B- Vận dụng

I/ Bài tập trắc nghiệm:
II/ Bài tập tự luận:
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
- Gợi ý cách giải.(nếu cần)
- Chốt lại phương pháp của từng
dạng BT.
- Cả lớp giải vào vở BT.
- Nhận xét - Bổ sung.
- Ghi nhớ.
HĐ4: Dặn dò (3 phút)
- Ghi nhớ nội dung phần ơn tập.
- Làm các BT còn lại trong SBT
- Chuẩn bị bài để KT 1 tiết.
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 28: BÀI 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP - NAM
CHÂM ĐIỆN
Ngày dạy ***********************
I/ Mục tiêu:
− Mô tả được TN về sự nhiểm từ của săt và thép.
− Giải thích được vì sao người ta dung lõi sắt để chế tạo nam
châm điện .
− Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác
dụng lên một vật.
II/ Chu ẩ n b ị :

− Cho mỗi nhóm : 1 ống dây (500V hoặc 700V) +1 la bàn hoặc
kim nam châm + 1 giá TN + 1 biến trở + 1 nguồn 3 đến 6V +1
ampekế (1,5A-0,1A) +1K + 5 dây dẫn 50cm +1 lõi săt , 1 lõi thep
có thể đặt lọt vào ống dây + một ít đinh sắt.
− Hoàn thành phần dặn dò tiết trước
III/ Ti ế n trình :
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
1/ KT bài cũ:
- Cho HS nêu cấu tạo
và tác dụng của nam
châm điện. Nêu
một ứng dụng của
nam châm điện trong
thực tế.
- Làm BT 24.1, 24.2
SBT.
2/ GV ĐVĐ như SGK
→ Bài mới
- 1 HS lên bảng trả
lời câu hỏi.
-1 HS làm BT.
- Cả lớp lắng nghe,
theo dõi bạn báo
cáo, nhận xét.
- HS dự đoán.
HĐ2: Làm TN về sự nhiểm từ của sắt và thép (10 phút)
- Cho HS quan sát các

dụng cụ và bố trí TN
H25.1 , nêu TN này
nhằm quan sát được
điều gì?
a)Cho hoạt động
nhóm :Tiến hành TN
như H25.1 và so sánh
góc lệch của kim nam
châm khi có lõi sắt
và khi không có lõi
sắt (GV lưu ý đặt trục
kim nam châm vuông
góc với trục ống
dây)
* HS:từng cá nhân
làm theo yêu cầu
phần a) mục 1 của
SGK
* HS:hoạt động
nhóm :
- Thực hiện phần a)
của SGK
- Nêu kết quả về
góc lệch của kim
nam châm trong 2
trường hợp.
I-SỰ NHIỄM TỪ
CỦA
SẮT, THÉP
1.Thí nghiệm

-Kết quả :
Kim nam châm bò lệch
nhiều hơn khi ống
dây cóthêm lỏi
sắt non hoặc lỏi
thép.
HĐ3: Làm TN để rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt, thép (8 phút)
- Cho HS quan sát TN
H25.2 và nêu mục
đích của TN.
- Làm TN H25.2 và
quan sát hiện tượng
xảy ra với đinh sắt khi
ngắt khóa K trong hai
trường hợp dùng lõi
sắt non và lõi thép.
- Xử lý C1.
- GV đặt câu hỏi cho
HS rút ra kết luận
SGK và cho HS đọc 2
thông tin SGK
* HS:hoạt động
nhóm :
- Nghiên cứu mục
đích của TN H25.2.
- Làm TN như sgk và
quan sát hiện
tượng.
- Cá nhân xử lý
C1.

- Tham gia thảo
luận C1.
- Từng cá nhân
rút ra kết luận và
đọc thông tin ở
SGK.
C1. Khi ngắt dòng
điện: Lõi sắt non
mất từ tính, lõi
thép vẫn giữ được
từ tính .
2.Kết luận
Lõi sát hoặc lõi thép
làm tăng tác dụng từ
của ống dây có dòng
điện. Khi ngắt dòng điện
lõi sắt non mất từ tính,
lõi thép vẫn giữ được từ
tính .
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
HĐ3: Tìm hiểu nam châm điện (10 phút)
- Cho HS làm việc với
SGK và xử lý C2, nêu
ý nghóa dòng chữ 1A-
22 Ω và nêu câu hỏi
có những cách nào
tăng lực từ của nam
châm điện ?
- Cho các nhóm xử

lý C3. và cho các
nhóm thảo luận
* HS:từng cá nhân
-làm việc với sgk
-xử lý C2. và trả
lời câu hỏi của GV
* HS:hoạt động
nhóm xử lý C3. và
tham gia thảo luận
- Cấu tạo gồm 1ống dây
dẫn trong có lõi sắt non.
- Có thể làm tăng lực từ
của nam châm điện tác
dụng lên một vật bằng
cách tăng cường độ
dòng điện chạy qua các
vòng dây hoặc tăng số
vòng của ống dây.
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(12 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
- Cho từng cá nhân
xử lý C4; C5; C6 và
làm vào vơ.û
- Y/c HS TB trả lời C4;
C5; C6.
Dặn dò:
-Học thuộc phần ghi
nhớ cuối bài.
-Làm các bài tập
25.2 ; 25.3 ; 25.4 trang

của sách bài tập .
-Đọc thêm phần “Có
thể em chưa biết”
- Từng cá nhân
trả lời vào vở
C4. ; C5. ; C6.
- Cả lớp tham gia
thảo luận về C4. ;
C5. ; C6.
III-VẬN DỤNG
C4. Vì kéo làm bằng
thép nên giữ từ
tính lâu dài
C5. Ngắt dòng điện
C6. Lợi thế của nam
châm +Tạo nam
châm điện mạnh
bằng cách tăng n
và I .
+Ngắt dòng điện
nó mất từ tính .
+Thay đổi được tên
cực từ khi thay đổi
chiều dòng điện .
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………
TIẾT 29: BÀI 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM ĐIỆN
Ngày dạy ***********************
I/ Mục tiêu:
− Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện , tác dụng của
nam châm trong rơle điện tư, chuông báo động .
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
− Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống
và kỹ thuật.
II/ Chu ẩ n b ị :
- Mỗi nhóm : 1 ống dây điện 100 vòng đường kính cuộn dây 3cm
+ 1 giá TN + 1 biến trở +nguồn 6V + Ampekế (1,5A-0,1A) +nam
châm chữ U + k + 5 dây nối 30cm + 1 loa có thể thao gở để lộ
ống dây , nam châm , màng loa .HS: Hoàn thành phần dặn dò
tiết trước
III/ Ti ế n trình :
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
1/ KT bài cũ:
- Cho HS nêu một số
ứng dụng của nam
châm
2/ GV ĐVĐ như SGK→
Bài mới
- 1 HS lên bảng trả
lời câu hỏi.
- Cả lớp lắng nghe,
nhận xét.
HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân cấu tạo và hoạt động của loa điện (13 phút)

-Y/c HS đọc SGK ; mắc
mạch điện như H26.1;
tiến hành TN; quan
sát hiện tượng xảy ra
đối với ống dây
trong hai trường hợp
khi có dòng điện
chạy qua và khi I
chạy qua ống dây
thay đổi; rút kết
luận .
-Tổ chức các nhóm
thảo luận.
-Y/c HS đọc cấu tạo
của loa điện và chỉ
ra các bộ phận chính
của loa điện.
- HS đọc thông tin SGK
và trả lời : quá trình
biến đổi dao động
điện thành âm thanh
trong loa điện diễn ra
như thế nào?
-Mắc mạch điện
H26.1
- TN và quan sát
hiện tượng xảy ra
khi đóng K và khi
điều chỉnh biến
trở nhanh để dòng

điện biến thiên.
- Rút ra kết luận
- thảo luận
- Cá nhân đọc SGK
và chỉ được các
bộ phận chính của
loa điện ở H26.2.
-Đọc thông tin SGK
và trả lời .
I-LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động
của loa điện
*Dựa vào tác dụng
từ của nam châm
lên ống dây có
dòng điện chạy qua
a)Thí nghiệm
b)Kết luận :sgk
2.Cấu tạo của loa điện
H26.2:ống dây L
+màng loa M+nam
châm E (một đầu
ống dây gắn chặt
màng loa)
Loa điện biến dao
động điện thành
âm thanh
HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ (15 phút)
-Y/c HS làm việc với
SGK và nghiên cứu

- Từng cá nhân
làm việc với SGK
II-RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
H26.3 để trả lời : bộ
phận chủ yếu của
rơle điện từ và chỉ ra
các bộ phận chủ
yếu của nó
-Cho HS xử lý C1.
và trả lời câu
hỏi.
- xử lý C1.
của Rơle điện từ
-Công dụng : SGK
Nguyên tắc cấu
tạo : SGK
C1.K đóng , nam
châm điện hoạt
động hút thanh sắt
và đóng mạch điện
2
2.Ví dụ về ứng dụng của
Rơle điện từ: chuông báo
động
+Sơ đồ hệ
thống:H26.4
C2. -Khi đóng cửa:

chuông không kêu vì
mạch 2 mở
-Khi cửa hé mở :
mạch1 mở nam
châm điện N không
hoạt động nên
miếng săt N nhả ra
chạm tiếp điểm nên
mạch 2 kín
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(13 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
-Cho từng cá nhân
trả lời C3, C4. và tổ
chức cho cả lớp tham
gia thảo luận
-Cho HS đọc phần ghi
nhơ.ù
Dặn dò
- Học thuộc phần ghi
nhơ.ù
- Làm các bài tập
trang 32 của SBT .
-Đọc thêm phần “Có
thể em chưa biết”.
-Ôn lại về TN về lực
từ ( TN Ơ-xtet) bài 22
* HS:từng cá nhân
+ Trả lời C3., C4.
+Tham gia thảo
luận

III-VẬN DỤNG
C3. Được, vì nam châm
hút các vụn sắt.
C4.H26.5 Rơle dòng
Khi dòng điện tăng
quá mức nam châm
điện hút mạnh thanh
sắt S làm hở tiếp
điểm 1,2 nên động
cơ ngừng hoạt động
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
TIẾT 30 : BÀI 27 : LỰC ĐIỆN TỪ
Ngày dạy ***********************
I/ Mục tiêu:
− Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn
dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường .
− Vận dụng được qui tắc bàn tay trái xác đònh chiều lực từ tác
dụng lên dòng điện thẳng đặt trong từ trường .
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : 1 nam châm U + nguồn 6V+ đoạn dây φ =
2,5mmdaif 10cm +7đoạn dây nối (có 2đoạn dài 60cm và 5 đoạn
30cm)+ biến trở (20Ω -2A) +1 khoá K + giá TN + ampekế (1,5A-

0,1A) + bảng vẽ phóng to H27.2
− Hoàn thành phần dặn dò tiết trước
III/ Ti ế n trình :
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
1/ KT bài cũ:
- Nêu môït số ứng
dụng của nam châm
điện .
- Trả lời bài tập
26.4/32
2/ ĐVĐ: cho HS nêu lại
kết luận rút ra từ TN
Ơ-xtet; ĐVĐ như SGK →
Bài mới
- 2 HS lên bảng trả
lời câu hỏi.
- Cả lớp lắng nghe
bạn báo cáo, nhận
xét.
- HS dự đoán.
HĐ2: TN về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện (10 phút).
- Y/c HS hoạt động
nhóm mắc mạch
điện H27.1 (dây AB
không chạm nam
châm và nằm trong
lòng nam châm )
- Cho dự đoán ; TN
kiểm tra dự đoán về

- HS: hoạt động
nhóm
+ Dự đoán và làm
TN H27.1
+ Xử lý C1.
+ Từng cá nhân
rút ra kết luận.
_tham gia thảo luận
I-TÁC DỤNG CỦA
TỪ TRƯỜNG LÊN
DÂY DẪN CÓ
DÒNG ĐIỆN
1.Thí nghiệm
*Dụng cụ và tiến
hành:
như H27.1
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
hiện tượng xảy ra cho
dây AB và trả lời C1.
-Từng cá nhân rút ra
kết luận; GV thông
báo về lực điện tư.ø
C1.Dòng điện đặt
trong từ trường chòu
tác dụng lực nào
đó.
2.Kết luận :sgk
HĐ3:Tìm chiều của lực điện từ.(8 phút)
- Cho các nhóm dự

đoán lực điện từ phụ
thuộc các yếu tố
nào và tiến hành TN
kiểm tra từ H27.1 như
SGK.Trao đổi rút ra
kết luận cho dự đoán.
-Tổ chức thảo luận
để rút ra kết luận1
(dây AB không chạm
nam châm và nằm
trong lòng nam châm )
- Cho dự đoán; TN
kiểm tra dự đoán về
hiện tượng xảy ra cho
dây AB và trả lời C1.
- Từng cá nhân rút
ra kết luận ; GV thông
báo về lực điện từ
- HS hoạt động
nhóm
+ Nêu dự đoán
+ Tiến hành TN
H27.1
+ Rút ra kết luận.
+ Tham gia thảo
luận.
II-CHIỀU CỦA LỰC
ĐIỆN TỪ
1.Chiều của lực điện từ
phụ thuộc vào những

yếu tố nào?
a)Thí nghiệm
Đổi chiều dòng điện
hoặc đổi chiều đường
sức từ thì chiều lực điện
từ đổi chiều.
b)Kết luận :
Chiều của lực điện từ
phụ thuộc vào chiều
dòng điện và chiều
đường sức từ
HĐ4: Tìm hiểu qui tắc bàn tay trái ( 10 phút)
- Cho HS làm việc với
SGK tìm hiểu qui tắc
bàn tay trái và luyện
tập qui tắc theo H27.2
trên bảng .
- Dùng qui tắc để
kiểm tra TN ban đầu.
- HS từng cá nhân:
+ Làm việc với
SGK
+ Lên bảng minh
họa qui tắc ở H
27.2
+Kiểm tra TN ban
đầu
+Tham gia thảo
luận
2.Qui tắc bàn tay trái

Phát biểu :
Đặt bàn tay trái sao cho
các đường sức từ hướng
vào lòng bàn tay, chiều
từ cổ tay đến ngón tay
giữa hướng theo chiều
dòng điện thì ngòn tay
cái choãi ra 90
0
chỉ chiều
của lực điện từ.
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(12 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
- Cho từng cá nhân
trả lời C2, C3, C4. vào
vở và tham gia thảo
luận
- HS:từng cá nhân
trả lời C2, C3., C4.
vào vở và tham gia
thảo luận
III-VẬN DỤNG
C2. H27.3 -Chiều
dòng điện từ B đến
A.
C3. H27.4 - Chiều
đường sức từ
hướng từ dưới lên.
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9

Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi
nhớ cuối bài.
-Làm các bài tập
27.1 , 27.4 , 27.5 của
sách bài tập .
-Ôn lại qui tắc bàn
tay trái
C4. H27.1
+Biểu diễn lực
+Tác dụng
a) Khung quay quanh
trục OO' theo chiều
kim đồng hồ.
b) Hai lực cân bằng
không gây tác dụng
quay.
c) Khung quay quanh
trục OO' ngược chiều
kim đồng hồ.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×