Tháng 9
Chủ đề 1
ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề
có cơ sở khoa học
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh biết đợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề
có cơ sở khoa học.
- Nêu đợc dự định ban đầu về lựa chọn hớng đi sau tốt nghiệp THCS.
- Bớc đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học.
II. Nội dung cơ bản của chủ đề:
1. Cơ sở khoa học của việc chọn nghề.
2. Những nguyên tắc chọn nghề.
3. ý nghĩa của việc chọn nghề.
III. Trọng tâm của chủ đề:
Giáo viên giúp học sinh hiểu ba nguyên tắc chọn nghề : Không chọn
những nghề mà bản thân không yêu thích; không chọn những nghề mà bản thân
không đủ điều kiện tâm lí, thể chất hay xã hội để đáp ứng yêu cầu của
nghề;không chọn những nghề ngoài kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phơng nói riêng và của đất nớc nói chung.Và hình thành cho các em ý thức phấn
đấu trong học tập, tu dỡng để có thể đạt đợc việc chọn nghề theo ba nguyên tắc
đó.
IV. Công việc chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Soạn giáo án, tham khảo thêm một số nghề đang cần
trong giai đoạn hiện nay của địa phơng.
2. Chuẩn bị của trò: Tìm hiểu về những nguyên tắc chọn nghề.
V. Tiến trình tổ chức chủ đề:
1. ổn định lớp:
2. Bài mới:
G/ v cho học sinh đọc mục:
Ba câu hỏi đợc đặt ra khi chọn
nghề -tr 7.
? Mối quan hệ chặt chẽ giữa
ba câu hỏi đó thể hiện ở chỗ
nào?
Học sinh thảo luận.
? Trong chọn nghề, có cần bổ
sung câu hỏi nào khác không?
Học sinh thảo luận.
? Em hãy lấy ví dụ cụ thể?
? Vậy khi còn học trong trờng
THCS, mỗi học sinh phải
chuẩn bị cho mình những gì để
sau này còn có hớng đi thích
hợp?
1. Những nguyên tắc chọn nghề:
a. Tôi thích nghề gì?
b. Tôi làm đợc nghề gì?
c. Tôi cần làm nghề gì?
=> Yêu thích nghề mà mình chọn đợc theo
năng lực của bản thân và phải nằm trong kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phơng -
đất nớc.
* Ghi nhớ:
Trong khi còn học trong trờng THCS, mỗi học
sinh phải chuẩn bị cho mình sự sẵn sàng về tâm
lí đi vào lao động nghề nghiệp, thể hiện ở các
mặt sau đây:
(1) Tìm hiểu về một số nghề mà mình yêu
thích, nắm chắc những yêu cầu của nghề đó đặt
ra trớc ngời lao động.
(2) Học tập tốt các môn học có liên quan đến
việc học nghề với thái độ vui vẻ, thoải mái,
thích thú.
(3) Rèn luyện một số kĩ năng, kĩ xảo lao
độngmà nghề đó yêu cầu, một số phẩm chất
nhân cách mà mgời lao động trong nghề phaỉ
có.
1
* G/v trình bày 4 ý nghĩa của
việc chọn nghề.
a. ý nghĩa kinh tế của việc
chọn nghề.
b. ý nghĩa xã hội của việc
chọn nghề.
c. ý nghĩa giáo dục.
d. ý nghĩa chính trị.
* G/v trình bày 3 xu thế phát
triển trong lao động sản xuất.
- G/v chia lớp làm hai nhóm,
viết ra giấy những bài hát, bài
thơ nói về sự nhiệt tình lao
động sản xuất, dựng xây đất n-
ớc.
(4) Tìm hiểu nhu cầu nhân lực của nghề và điều
kiện theo trờng học đào tạo nghề đó.
2 . ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa
học:
a. ý nghĩa kinh tế của việc chọn nghề:
- Tăng thu nhập để sinh sống của mỗi ngời.
- Vì sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
đất nớc:
+ Đẩy mạnh tiến độ công nghiệp hoá và hiện
đại hoá đất nớc.
+ Mục tiêu Dân giàu, nớc mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh.
+ Xây dựng nền kinh tế thị trờng theo định h-
ớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế thế
giới.
b. ý nghĩa xã hội của việc chọn nghề:
- Có nghề : cống hiến sức lực, tài năng của
mình cho xã hội. Giảm bớt sức ép xã hội đối
với nhà nớc về việc làm, về cải thiện đời sống
c. ý nghĩa giáo dục:
- Có nghề con ngời sẽ phát triển hoàn thiện
hơn. Những phẩm chất tâm lí sẽ phát triển
d. ý nghĩa chính trị:
- Đáp ứng đòi hỏi cho công tác công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc, làm cho đất nớc ngày
càng giàu mạnh.
3. Những xu thế phát triển trong lao động sản
xuất:
a. Trong thế giới hiện đại, việc thay đổi nghề là
một hiện tợng ngày càng có tính phổ biếnbởi
rất nhiều nghề mới xuất hiện, nhiều nghề cũ
mất đi hoặc thay đổi rất nhanh về điều kiện lao
động, phơng pháp và công nghệ sản xuất. Do
vậy, mỗi ngời luôn nắm vững một nghề, nhng
cũng phải chuẩn bị khả năng phải chuyển sang
nghề khác. Cho nên trong khi toàn tâm, toàn ý
với nghề thì cũng nên học thêm một nghề nào
đó.
b. Dù làm nghề nào đó thì ngời lao động cũng
phải luôn ra sức học hỏi với khẩu hiệu Học
suốt đời.
c. Trên địa bàn nông nghiệp và nông thôn, việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một tất yếu.
Muốn chọn nghề phải nghiên cứu xu thế
chuyển dịch cơ cấu kinh tế -> dịch chuyển cơ
cấu lao động và nghề nghiệp.
* Tổ chức trò chơi: Thi tìm ra những bài bát,
bài thơ nói về sự nhiệt tình lao động sản xuất,
dựng xây đất nớc.
- Ví dụ: Ngời đi xây hồ kẻ gỗ, Đờng cày đảm
đang, Mùa xuân trên những giếng dầu, Tôi là
ngời thợ lò, Bài ca năm tấn, Ngời giáo viên
nhân dân, Bài ca lao động,
VI. Đánh giá kết quả chủ đề:
Giáo viên cho học sinh viết bài thu hoạch:
1. Em nhận thức đợc những gì qua buổi giáo dục hớng nghiệp này?
2
2. Hãy nêu ý kiến của mình: Em yêu thích nghề gì? Những nghề nào phù
hợp với khả năng của em? Hiện nay ở quê hơng em, nghề nào đang cần nhân lực.
VI. H ớng dẫn về nhà :
- Xem lại bài vừa học .
- Định hớng chọn nghề và quyết tâm theo nghề đã chọn .
- Nghiên cứu trớc chủ đề 2 : Gv nêu tên chủ đề , Định hớng phát triển
kinh tế xã hội của đất nớc và địa phơng
- Học sinh su tầm một số tài liệu phục vụ chủ đề 2 .
VIII. Tài liệu tham khảo:
1. Sách giáo dục hớng nghiệp , Bộ Giáo dục - Đào tạo, Nhà xuất bản
Giáo dục- 2005, Phạm Tất Dong chủ biên.
2. Giúp bạn chọn nghề, Nhiều tác giả , Nhà xuất bản Thanh niên- 2004.
3. Công tác hớng nghiệp trong nhà trờng phổ thông, Phạm Tất Dong
chủ biên- tài liệu của Bộ giáo dục và Đào tạo, Hà Nội- 1987, Chơn
Tháng 10
Chủ đề 2
Định hớng phát triển kinh tế - xã hội
của đất nớc và địa phơng
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Biết một số thông tin cơ bản về phơng hớng phát triển kinh tế - xã hội
của đất nớc và địa phơng.
- Kể ra đợc một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phơng.
- Quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển.
II. Nội dung cơ bản của chủ đề:
1. Một số đặc điểm của quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở nớc ta. ( Thời
kì đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc).
a.Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nớc .
b.Phát triển nền kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa .
2. Những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội.
3. Phát triển những lĩnh vực kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2001 - 2010.
a. Sản xuất nông, lâm , ng nghiệp .
b. Sản xuất công nghiệp .
c. Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm ( ứng dụng công nghệ cao ) .
- Công nghệ thông tin .
- Công nghệ sinh học .
- Công nghệ vật liệu mới : các trọng điểm phát triển công nghệ vật liệu
mới
- Công nghệ tự động hoá : Trọng điểm phát triển công nghệ tự động hoá
III. Trọng tâm của chủ đề:
Trình bày chủ đề này cho học sinh nên bắt đầu từ hớng phát triển kinh tế -
xã hội của địa phơng, Thành phố rồi đến Tỉnh là chính. Sau đó mới nói đến ph-
ơng hớng chung của cả nớc.
3
IV. Công việc chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- G/v cần tìm hiểu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phơng nơi tr-
ờng đóng. Tìm đọc : Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I X, Nhà xuất
bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2001, Phần chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội.
2. Chuẩn bị của trò:
- Học sinh cần tìm hiểu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở xã em.
V. Tiến trình tổ chức chủ đề:
1. ổn định lớp:
2. Bài mới:
1. Ph ơng h ớng và chỉ tiêu phát triển kinh tế ở địa ph ơng:
? Em hãy cho biết chỉ tiêu phát triển kinh
tế của địa phơng( Xã,Huyện)?
- Dựa vào số liệu về chỉ tiêu phát triển
các lĩnh vực ở địa phơng, bao gồm nông
nghiệp, công nghiệp, giáo dục, y tế, văn
hóa.
- Chỉ tiêu phát triển kinh tế của xã:
- Chỉ tiêu phát triển kinh tế của
huyện:
2. Một số đặc điểm của quá trình phát triển kinh tế- xã hội ở n ớc ta.
? Một số đặc điểm của quá trình phát
triển kinh tế - xã hội ở nớc ta ntn?
+ Quá trình công nghiệp hoá đòi hỏi phải
ứng dụng những công nghệ mới để làm
cho sự phát triển kinh tế - xã hội đạt đợc
tốc độ cao hơn, tăng trởng nhanh hơn và
vững bền hơn .
+ Quá trình công nghiệp hoá tất yếu dẫn
đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Sự
phát triển kinh tế ở địa phơng phải theo
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tạo điều
kiện để đi tắt, đón đầu sự phát triển
chung của khu vực và thế giới .
a. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc.
b. Phát triển nền kinh tế thị trờng
theo định hớng XHCN.
3. Những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển kinh tế -
xã hội.
? Những việc làm có tính cấp thiết trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội hiện
nay là gì?
- Đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo.
- Giảm tỉ lệ tăng dân số, tìm việc làm.
- Đẩy mạnh chơng trình định canh
định c.
- Xây dựng các công trình khuyến
nông.
? Nớc ta cần phát triển những lĩnh vực
kinh tế nào?
- GV trình bày 4 lĩnh vực công nghệ
trọng điểm, nhấn mạnh ý nghĩa phát triển
các lĩnh vực này để tạo ra những bớc
nhảy vọt về kinh tế, tạo điều kiện để đi
tắt, đón đầu sự phát triển chung của khu
vực và thế giới .
a. Sản xuất nông, lâm, ng nghiệp.
b. Sản xuất công nghiệp.
c. Các lĩnh vực công nghệ trọng
điểm.
- Công nghệ thông tin.
- Công nghệ sinh học.
- Công nghệ vật liệu mới.
- Công nghệ tự động hoá.
4. Phát triển những lĩnh vực kinh tế.
5. Ghi nhớ:
4
- GV khái quát ý nghĩa và rút ra ghi nhớ : Ghi nhớ ở phần đóng
khung ( SGV trang 21 ) GV cho HS chép vào vở phần ghi nhớ:
* Các trọng điểm phát triển trong một số lĩnh vực công nghệ tiên tiến:
- Để phát huy lợi thế của nớc đi sau, cùng với việc tìm các giải pháp công
nghệ phù hợp để đồng bộ hoá có chọn lọc cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện có, với
tiềm lực Kh và Cn đã đợc tạo dựng, Vn cần và có thể chủ động lựa chọn và phổ
cập một số lĩnh vực CN tiên tiến của thế giới.
- Đại hội ĐBiểu toàn quốc lần thứ I X của Đảng cộng sản VN đã chọn 4
lĩnh vực CN then chốt có tác dụng làm nền tảng cho phát triển khoa học và công
nghệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng hiện đại hoá, hoà nhịp với
trào lu chung của thế giới. Đó là:
+ Công nghệ thông tin.
+ Công nghệ sinh học.
+Công nghệ vật liệu mới.
+Công nghệ tự động hoá.
VI. Đánh giá kết quả chủ đề:
G/v cho học sinh viết bài trên giấy.
? Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em cho biết vì sao chúng ta cần nắm đợc
phơng hớng phát triển kinh tế của địa phơng và của cả nớc?
Trên cơ sở nội dung câu trả lời . GV nắm đợc kết quả của buổi sinh hoạt
sau đó sẽ bổ sung hoặc uốn nắn cho HS .
VII. Tài liệu tham khảo:
1. Sách giáo dục hớng nghiệp , Bộ Giáo dục - Đào tạo, Nhà xuất bản Giáo dục-
2005, Phạm Tất Dong chủ biên.
2. Văn kiện Đại hội Đbiểu toàn quốc lần thứ 9, phần 4 định hớng phát triển các
ngành, lĩnh vực và vùng, tr 275- 291.
Ngaứy giaỷng: 22/11/2008
Tháng 11
Chủ đề 3
Thế giới nghề nghiệp quanh ta
I. Mục tiêu cần đạt:
Giỳp học sinh :
Biết đợc một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng
và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
Biết cách tìm hiểu thông tin nghề.
Kể đợc một số nghề đặc trng minh hoạ cho tính đa dạng, phong phú của
thế giới nghề nghiệp.
Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
5
II. Nội dung cơ bản của chủ đề:
1. Tính đa dạng, phong phú củathế giới nghề nghiệp.
+ HS cần có một quan niệm đúng đắn là : Thế giới nghề nghiệp rất phong
phú và đa dạng ; thế giới đó luôn vận động , thay đổi không ngừng nh mọi thế
giới khác . Do đó muốn chọn nghề phải tìm hiểu thế giới nghề nghiệp , càng hiểu
sâu thì việc chọn nghề càng chính xác .
2. Phân loại nghề :
a) Phân loại nghề theo hình thức lao động ( lĩnh vực lao động )
+ Lĩnh vực quản lý , lãnh đạo có 10 nhóm nghề .
+ Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề .
b) Phân loại nghề theo đào tạo : Chia thành 2 loại .
+ Nghề đợc đào tạo .
+ Nghề không đợc đào tạo .
c) Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với ngời lao động .
+ Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính .
+ Những nghề tiếp xúc với con ngời .
+ Những nghề thợ .
+ Nghề kỹ thuật .
+ Những nghề trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật .
+ Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên .
+ Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học .
+ Những nghề có điều kiện lao động đặc biệt .
3.Những dấu hiệu cơ bản của nghề thờng đợc trình bày kĩ trong các bản mô
tả nghề .
a) Đối tợng lao động .
b) Nội dung lao động .
c) Điều kiện lao động .
4.Bản mô tả nghề .
a) Tên nghề, chuyên môn cần cho nghề, lịch sử phát triển của nghề .
b) Nội dung và tính chất lao động của nghề ( tổ chức, sản phẩm, phơng pháp
lao động, )
c) Điều kiện cần thiết để tham gia vào nghề .
d) Những chống chỉ định sinh học ( tâm sinh lý đảm bảo cho hành nghề ).
e) Điều kiện đảm bảo cho ngời lao động .
f) Những nơi có thể theo học nghề .
g) Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề .
III. Trọng tâm của chủ đề:
1. Tính đa dạng, phong phú củathế giới nghề nghiệp.
- Nhu cầu của con ngời vô cùng phong phú
- Hoạt động lao động sản xuất của xã hội cũng rất đa dạng.
- Mỗi quốc gia đều có những nghề thuộc danh mục đào tạo hàng trăm, hàng
ngàn và VN cũng vậy.
- Thế giới nghề rất phong phú, nó cũng phụ thuộc vào kế hoạch phát triển của xã
hội: về nhân lực, kinh tế.
=> Thế giới nghề rất phong phú, nó luôn biến động, thay đổi không ngừng nh
mọi thế giới khác. Do đó, muốn chọn nghề phải tìm hiểu thế giới nghề nghiệp,
càng hiểu sâu thì việc chọn nghề càng chính xác.
2. Cơ sở phân loại nghề.
a. Phân loại nghề theo hình thức lao động: có hai lĩnh vực khác nhau:
- Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có 10 nhóm nghề.
- Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề.
b. Phân loại nghề theo đào tạo:
c. Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với ngời lao động.
3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề thờng đợc trình bày kĩ trong các bản mô
tả nghề.
IV. Công việc chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan .
6
- Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm .
- Chuẩn bị một số câu hỏi để HS thảo luận .
- Chuẩn bị các hoạt động cho chủ đề .
2. Chuẩn bị của trò:
- Chủân bị một số tiết mục văn nghệ.
V. Tiến trình tổ chức chủ đề:
1. ổn định lớp:
2. Bài mới:
1. Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp .
GV cho HS viết tên của 10 nghề mà HS
biết .
GV chia lớp thành 4 nhóm sau đó cho
HS thảo luận để viết ( không trùng
nhau )
- GV cho HS nhận xét về tính đa dạng
của thế giới nghề nghiệp
Ví dụ:
+ Lãnh đạo các cơ quan Đảng, Nhà n-
ớc, đoàn thể và các bộ phận trong các
cơ quan đó.
+ Lãnh đạo doanh nghiệp.
+ Cán bộ kinh tế, kế hoạch, tài chính,
thống kê,
+ Cán bộ kĩ thuật công nghiệp.
+ Cán bộ kĩ thuật nông nghiệp, lâm
nghiệp.
+ Cán bộ KH, Giáo dục .
+ Cán bộ Văn hoá nghệ thuật.
+ Cán bộ y tế.
+ Cán bộ luật pháp. kiểm sát.
+ Th kí các cơ quan và một số nghề lao
động trí óc khác.
2. Phân loại nghề th ờng gặp .
GV nêu câu hỏi HS suy nghĩ trả lời :
? Có thể gộp một số nghề có chung một
số đặc điểm thành một nhóm nghề
không. Lấy ví dụ minh hoạ ?
GV Phân tích một số cách phân loại nghề
( GV cho HS thảo luận viết vào phiếu
cách phân loại nhóm nghề của mình).
- GV tổ chức các trò chơi theo từng chủ
đề phân loại nghề .
( Ghi 1 số nghề vào giấy, HS bốc và hát
một bài hát nói về nghề đó ).
GV cử mỗi nhóm 1 bạn làm giám khảo,
cho điểm và công bố kết quả nhóm nào
hát đợc nhiều nhất.
a.Phân loại nghề theo hình thức lao
động.
b.Phân loại nghề theo đào tạo
c.Phân loại nghề theo yêu cầu của
nghề đối với ngời lao động.
3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề, bản mô tả nghề.
- GV giới thiệu cho HS những dấu hiệu
cơ bản của nghề và nội dung của bản mô
tả nghề.
a. Những dấu hiệu cơ bản:
- Đối tợng lao động:
- Nội dung lao động:
- Công cụ lao động:
- Điều kiện lao động:
b. Bản mô tả nghề:
- Tên nghề và những chuyên môn
thờng gặp trong nghề.
- Nội dung và tính chất lao động của
nghề.
- Những điều kiện cần thiết để tham
gia lao động trong nghề.
- Những chống chỉ định y học .
- Những điều kiện bảo đảm cho ngời
lao động làm việc trong nghề.
- Những nơi có thể theo học nghề.
7
- Những nơi có thể làm việc sau khi
học nghề.
VI. Đánh giá kết quả chủ đề:
- GV tổng kết các cách phân loại nghề , chỉ ra những nhận thức cha chính
xác về vấn đề này của một số HS trong lớp .
VII. Tài liệu tham khảo:
Sách giáo dục hớng nghiệp 9 , Bộ Giáo dục - Đào tạo, Nhà xuất bản Giáo
dục- 2005, Phạm Tất Dong chủ biên.
Ngaứy giaỷng: 20/12/2008
THNG 12
Chủ đề 4
Tìm hiểu thông tin về một số nghề ở địa phơng
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Biết một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong cuộc
sống hàng ngày
- Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể .
- Có ý thức tích cực và chủ động khi tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị cho
việc lựa chọn nghề cho tơng lai .
II. Nội dung cơ bản của chủ đề:
A. Nghề làm v ờn :
1) Tên nghề : Nghề làm vờn .
2) Đặc điểm hoạt động của nghề :
a. Đối tợng lao động:
+ Là các cây trồng có giá trị kinh tế và dinh dỡng cao. Những thực vật
sống đa dạng phong phú bao gồm các cây ăn quả, các loại hoa, cây cảnh, cây lấy
gỗ, cây dợc liệu, quan hệ với đất trồng, khí hậu .
b. Nội dung lao động của nghề :
+ Chọn đất, nhân giống bằng các phơng pháp lai tạo, giâm, chiết cành,
ghép cây,
+ Gieo trồng : tiến hành xử lý hạt giống và gieo trồng phù hợp từng loại
cây .
c. Công cụ lao động : cày, cuốc
d. Điều kiện lao động: hoạt động chủ yếu ngoài trời
3) Các yêu cầu của nghề đối với ngời lao động .
- Phải có sức khỏe tốt,mắt tinh,bàn tay khéo léo
4) Những chống chỉ định y học : Những ngời mắc bệnh thấp khớp
5) Nơi đào tạo nghề; Trờng Đại học Nông nghiệp,cao đẳng,trung tâm dạy
nghề
6) Triển vọng phát triển của nghề: hiện nay đang phát triển mạnh mẽ
B. Nghề nuôi cá :
1) Tên nghề : Nghề nuôi cá .
2) Đặc điểm hoạt động của nghề .
a. Đối tợng lao động : các loại cá nuôI và mối quan hệ của nó với điều
kiện phát triển.
b. Nội dung lao động :gồm các công việc nh: chon và vận chuyển cá, cho
cá ăn ,chăm sóc
c. Công cụ lao động .:lới, vợt ,cuốc xẻng
d. Điều kiện lao động :hoạt động chủ yếu ngoài trời
3) Các yêu cầu của nghề đối với ngời lao động : có sức khỏe tốt,yêu
nghề
8
4) Những chống chỉ định y học : những ngời mắc bệnh thấp khớp ,bệnh
ngoài da
5) Nơi đào tạo nghề :Trờng Đại học Nông nghiệp hoặc Thủy sản
6) Triển vọng phát triển của nghề .
C. Nghề Thú y :
1)Tên nghề : Nghề thú y .
2) Đặc điểm hoạt động của nghề .
a. Đối tợng lao động :là những vật nuôi cần phòng bệnh
b. Nội dung lao động :làm các công việc nh phòng chữa bệnh,xét
nghiệm
c. Công cụ lao động các loại thuốc,dụng cụ y tế
d. Điều kiện lao động :lao động trong nhà là chính
3) Các yêu cầu của nghề đối với ngời lao động .
- Khỏe mạnh,các giác quan có phản ứng nhạy cảm,yêu thơng con vật
4) Những chống chỉ định y học :mắc các bệnh truyền nhiễm,tim mạch
5) Nơi đào tạo nghề ;Tại các trờng đại học ,cao đẳng,trung cấp và dạy
nghề
6) Triển vọng phát triển của nghề : Phát triển mạnh theo quy mô chăn
nuôi ngày càng tăng lên
D. Nghề dệt vải :
1) Tên nghề : Nghề dệt vải .
2) Đặc điểm hoạt động của nghề .
a. Đối tợng lao động :các loại bông ,len
b. Nội dung lao động :đan kết các sợi thành vải
c. Công cụ lao động :máy dệt.
d. Điều kiện lao động ;trong những nhà xởng lớn: tiếp xúc với tiếng
ồn,tốc độ làm việc rất cao.
3) Các yêu cầu của nghề đối với ngời lao động : đòi hỏi sự khéo léo,cẩn
thận,thị lực tốt
4) Những chống chỉ định y học : những ngời mắc bệnh mù màu,tim
mạch ,hen suyễn
5) Nơi đào tạo nghề :ở các cơ sở ,nhà máy,xí nghiệp, liên hợp dệt.
6) Triển vọng phát triển của nghề :ngày càng phát triển do nhu cầu tiêu
dùng ngày càng lớn
E. Các nghề khác :
Nghề điện dân dụng.
Nghề thợ may.
Nghề nguội.
Nghề sửa chữa xe máy.
Nghề hớng dẫn du lịch.
Nghề tiếp viên thơng mại
III. Trọng tâm của chủ đề:
Nắm đợc những nội dung cơ bản trong bản mô tả nghề để biết cách tìm
hiểu thông tin đối với một nghề nào đó.
IV. Công việc chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thày:
+ GV đọc kỹ các bản mô tả nghề , chọn một số nghề gần gũi với địa ph-
ơng để đa vào chủ đề bài học, tìm những ví dụ minh hoạ cho bài học 2.
Chuẩn bị của trò:
+ Tìm hiểu một số nghề trong thôn xóm em.
V. Tiến trình tổ chức chủ đề:
1. ổn định lớp:
2. Bài mới:
9
1.Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt .
+ GV yêu cầu một học sinh đọc bài nghề làm vờn .
+ GV hớng dẫn học sinh thảo luận về : Vị trí vai trò của sản xuất lơng thực
và thực phẩm ở Việt Nam . Liên hệ đến lĩnh vực nghề nghiệp này ở địa phơng .
Có những lĩnh vực trồng trọt nào đang phát triển ( trồng lúa , trồng rau , trồng
cây ăn quả , )
+ Học sinh viết bài ngắn ( 1 trang ) theo chủ đề ( Nếu làm nông nghiệp thì
em chọn công việc cụ thể nào ).
2. Tìm hiểu những nghề ở địa ph ơng :
+ Học sinh kể tên những nghề thuộc dịch vụ ở địa phơng : May mặc, ăn
uống, sửa chữa, hàng hoá,
+ Yêu cầu HS mô tả nghề mà em biết theo các mục :
1. Tên nghề
2. Đặc điểm nghề .
3. Các yêu cầu của nghề đối với ngời lao động .
4. Triển vọng cuả nghề .
VI. Đánh giá kết quả chủ đề:
+ GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi :Để hiểu về một nghề chúng ta cần
chú ý đến những thông tin nào ? Trên cơ sở đó mô tả nghề nh thế nào?
VII. Tài liệu tham khảo:
Sách giáo dục hớng nghiệp 9 , Bộ Giáo dục - Đào tạo, Nhà xuất bản Giáo
dục- 2005, Phạm Tất Dong chủ biên.
10
Tháng 1-2009
Chủ đề 5
Thông tin về thị trờng lao động
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc khái niệm Thị trờng lao động việc làm và bíêt đợc những
lĩnh vực sản xuất thiếu nhân lực, đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ .
- Biết cách tìm thông tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực .
- Chuẩn bị tâm lý sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp .
II. Nội dung cơ bản của chủ đề:
1. Việc làm và nghề nghiệp.
2. Thị trờng lao động.
a. Khái niệm về thị trờng lao động.
b. Một số yêu cầu của thị trờng lao động.
c. Một số nguyên nhân làm thị trờng lao động luôn thay đổi.
3. Một số thị trờng lao động cơ bản.
a. Thị trờng lao động nông nghiệp.
b. Thị trờng lao động công nghiệp.
c. Thị trờng lao động dịch vụ.
4. Một số thông tin về thị trờng lao động khác.
a. Thị trờng lao động công nghệ thông tin.
b. Thị trờng xuất khẩu lao động.
c. Thị trờng lao động trong ngành dầu khí.
III. Trọng tâm của chủ đề:
Những việc làm có xu hớng phát triển trong thị trờng lao động công
nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
IV. Công việc chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thày:
+ Đọc và su tầm trên báo chí về một số nghề đang phát triển mạnh để
minh hoạ cho bài học . Mặt khác giáo viên liên hệ với cơ quan lao động
địa phơng để biết đợc thị trờng lao động ở địa phơng mình , đồng thời giao
cho học sinh phải tự tìm hiểu nhu cầu lao động ở một số lĩnh vực nghề
nghiệp ở địa phơng .
2. Chuẩn bị của trò: làm theo yêu cầu của g/v giao.
V. Tiến trình tổ chức chủ đề:
1. Tổ chức lớp: 9/4.
2. Thời gian: 4 tiết/ Buổi. Chiều ngày: 23/1/2008.
3. Bài mới:
1. Việc làm và nghề nghiệp:
+ GV hớng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi : Có thực sự ở nớc ta quá
thiếu việc làm không ? Vì sao ở một số địa phơng có việc làm mà lại không có
nhân lực .
11
+ ý nghĩa của chủ trơng: Mỗi thanh niên phải nâng cao năng lực tự học ,
tự làm, tự hoàn thiện học vấn, tự tạo ra đợc việc làm.
2. Tìm hiểu thị trờng lao động .
+ ý nghĩa của việc nắm vững nhu cầu của thị trờng lao động .
+ GV hớng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi Tại sao việc chọn nghề của
con ngời phải căn cứ vào nhu cầu của thị trờng lao động
+ GV giải thích cho HS đặc điểm của thị trờng lao động thờng thay đổi
khi khoa học và công nghệ phát triển.
+ GV hớng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi Vì sao mỗi ngời cần nắm
vững một nghề và biết làm một số nghề?
3. Tìm hiểu nhu cầu lao động của một số lĩnh vực hoạt động sản xuất ,
kinh doanh ở địa phơng .
+ Mỗi tổ cử một học sinh lên trình bày kết quả tìm hiểu nhu cầu lao động của
một nghề nào đó .
+ Học sinh tự rút ra kết luận về việc chuẩn bị đi vào lao động nghệ nghiệp
nh thế nào?
+ GV hớng dẫn học sinh cách tìm hiểu thị trờng lao động .
VI. Đánh giá kết quả chủ đề:
+ Qua kết quả học sinh trình bày ở mục3 : GV biết đợc kết quả của mỗi
buổi sinh hoạt tìm hiểu thị trờng lao động . HS có hiểu bài và biết cách tìm thị
trờng lao động hay không ?
VII. Tài liệu tham khảo:
- Sách giáo dục hớng nghiệp 9, Bộ Giáo dục - Đào tạo, Nhà xuất bản
Giáo dục- 2005, Phạm Tất Dong chủ biên.
- Quy hoạch đào tạo và tuyển dụng nhân lực của chính quyền địa ph-
ơng .
- Thông tin về thị trờng lao động từ các trung tâm xúc tiến việc làm, từ
thông báo tuyển sinh nghề, từ các bào chí ra hàng ngày, từ các mục
quảng cáo .
#######@######
Ngày soạn: 18/ 2/ 2008.
Tháng 2 - 2007
Chủ đề 6
Tìm hiểu năng lực bản thân và truyền thống
nghề nghiệp của gia đình
12
I. Mục tiêu cần đạt:
Tự xác định điểm mạnh và điểm yếu của năng lực lao động, học tập của
bản thân và những đặc điểm truyền thống nghề nghiệp của gia đình mà mình có
thể kế thừa, từ đó liên hệ với những yêu cầu của nghề mà mình yêu thích để
quyết định lựa chọn.
Hiểu đợc thế nào là sự phù hợp nghề nghiệp.
Bớc đầu biết đánh giá đợc năng lực bản thân và phân tích đợc truyền thống
nghề của gia đình. Có đợc thái độ tự tin vào bản thân trong việc rèn luyện để đạt
đợc sự phù hợp với nghề định chọn ( có tính đến truyền thống nghề nghiệp gia
đình).
II. Nội dung cơ bản của chủ đề:
1. Năng lực là gì?
2. Sự phù hợp nghề.
3. Phơng pháp tự xác định năng lực bản thân để hiểu đợc mức độ phù hợp nghề.
4. Tạo ra sự phù hợp nghề.
5. Nghề truyền thống gia đình với việc chọn nghề.
III. Trọng tâm của chủ đề:
Hiểu rõ khái niệm năng lực và những yếu tố cần thiết trong việc tạo ra sự
phù hợp nghề.
IV. Công việc chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thày:
G/v nghiên cứu trớc các trắc nghiệm và su tầm các tr/nghiệm khác để học
sinh tự k/ tra.
2. Chuẩn bị của trò:
Su tầm các trắc nghiệm và tự kiểm tra.
V. Tiến trình tổ chức chủ đề:
1. Tổ chức lớp: 9/4.
2. Thời gian: Buổi chiều, thứ t ngày 20 tháng 2 năm 2008.
3. Bài mới:
1. Khái niệm năng lực:
- G/v cho học sinh tìm ví dụ về những con ngời có năng lực cao trong
hoạt động lao động sản xuất.
- G/v dựa trên những via dụ của học sinh để xây dựng khái niệm năng lực
và năng lực nghề nghiệp.
a. Năng lực là sự tơng xứng giữa một bên là những đặc điểm tâm lí và sinh lí của
con ngời với một bên là những yêu cầu của hoạt động đối với con ngời đó. Sự t-
ơng xứng ấy là điều kiện để con ngời hoàn thành công việc mà hoạt động phải
thực hiện.
- Ngời ta ai cũng có năng lực. Trừ ngời ốm nằm liệt giờng, mất hết khả năng lao
động.
- Một ngời có nhiều năng lực khác nhau.
- Năng lực khồn có sẵn mà nó hình thành nhờ có sự học hỏi và luyện tập.
- Trên cơ sở có năng lực, con ngời có thể trở thành tài năng. Tài năng sẽ mang lại
cho hoạt động có chất lợng và hiệu quả cao, đạt đợc thành tích xuất sắc.
b. Năng lực nghề nghiệp là khả năng làm việc phù hợp và ý thức vơn lên trong
lao động đem lại hứng thú, hiệu quả lao động cao.
2. Sự phù hợp nghề: G/v cho học sinh thảo luận: Làm thế nào để tạo ra sự
phù hợp nghề.
Dựa vào đặc điểm tâm lí hoặc sinh lí, dựa vào yêu cầu của nghề cùng sự tơng
ứng, ngời ta đa ra:
- Phù hợp nghề ở mức độ cao, thấp, bình thờng.
- Làm gì để tạo ra sự phù hợp.
+ Muốn chọn một nghề phải tìm hiểu xem những yêu cầu cơ bản của nghề đó
đối với sự phát triển tâm lí, sinh lí, thể chất của con ngời ntn để chọn cho phù
hợp.
+ Có thể sử dụng phơng pháp trắc nghiệm để đánh giá một số phẩm chất tâm lí
để chọn nghề cho phù hợp.
13
G/v đọc câu hỏi cho học sinh tìm hiểu hứng thú học tập các môn học của
mình.( Bảng câu hỏi SGV trang 64- 65.) -> Sự phấn đấu rèn luyện của con ngời
có thể tạo ra sự phù hợp nghề.
3. Đố vui:
Đố vui: Một thanh niên muốn trở thành một ngời lái xe tải.
Các em suy luận xem ngời thanh niên đó cần có những phẩm chất gì để
phù hợp với nghề ấy?
Yêu cầu học sinh phải chỉ ra ít nhất là ba phẩm chất.
4. Thảo luận:
Trong trờng hợp nào thì nên chọn nghề truyền thống gia đình.
G/v chia lớp làm bốn nhóm cho các em thảo luận.
Tập hợp các ý kiến của các nhóm. => G/v nhận xét, bổ sung.
Lớn lên trong gia đình có nghề truyền thống, làm quen và phải yêu nghề
truyền thống của gia đình cùng những hiểu biết về kĩ năng của nghề đó.
Nên tiếp thu những kĩ năng của nghề truyền thống gia đình.
5. Trắc nghiệm:
G/v cho học sinh làm quen với một trắc nghiệm: Đánh giá óc tởng tợng và
khả năng quan sát.
Cho 10 hình vẽ có những khối lập phơng nhỏ. Hãy tìm xem trong mỗi
hình ấy có mấy khối lập phơng nhỏ.( Hình trang 67 SGV- G/v vẽ ra bảng phụ).
Học sinh có thể đa ra bài tập trắc nghiệm mà mình đã su tầm.
VI. Đánh giá kết quả chủ đề:
G/v đánh giá về tinh thần xây dựng chủ đề của học sinh và nêu lên một số
ý kiến có tính chất t vấn trên cơ sở kết quả của phần 5.
VII. Tài liệu tham khảo:
- Sách giáo dục hớng nghiệp 9, Bộ Giáo dục - Đào tạo, Nhà xuất bản
Giáo dục- 2005, Phạm Tất Dong chủ biên.
- Tâm lí học đại cơng- Phạm Tất Dong, Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Hải
Khoát.
#######@#######
Tháng 3- 2007
Chủ đề 7
Hệ thống giáo dục trung học chuyên nghiệp
và
đào tạo nghề của trung ơng và địa phơng
I. Mục tiêu cần đạt:
Biết một cách khái quát về các trờng THCN và các trờng dạy nghề trung -
ơng và địa phơng ở khu vực.
Biết cách tìm hiểu hệ thống giáo dục THCN và Đào tạo nghề.
Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trờng THCN và dạy
nghề để sẵn sàng chọn trờng trong lĩnh vực này.
II. Nội dung cơ bản của chủ đề:
1. Một số thông tin về các trờng THCN: Tính đến cuối năm 2005 cả nớc có ~
500 trờng THCN. Hầu hết các trờng THCN đều tuyển sinh 2 hệ THCN và dạy
nghề.
2. số lợng học sinh THCN giai đoạn 1998 - 2006:
Năm
học
1998-99 99-2000 2000- 01 2001- 02 2002- 03 2003- 04 2004-05 2005-06
Số h/s 216 912 227 992 255 323 271 175 309 807 360 392 454 375 559 998
Một số trờng do trung ơng quản lí, các bộ ngành có trờng trực thuộc và
chuyên ngành đào tạo:
1. Ban Cơ yếu Chính phủ: 1 trờng (Kĩ thuật mật mã).
14
2. Bộ Công nghiệp: 21 trờng (Cn, Cơ khí luyện kim, Hoá chất, Kinh tế- Kĩ
thuật,.).
3. Bộ Giáo dục và đào tạo: 22 trờng.
4. Bộ Giao thông vận tải: 6 trờng.
5. Bộ kế hoạch đầu t: 1.
6. Bộ lao động, Thơng binh và Xã hội: 4.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 15.
8. Bộ Nội vụ: 2.
9. Bộ Ngoại giao: 1.
10. Bộ Quốc phòng: 7.
11. Bộ Tài chính: 5.
12. Bộ tài nguyên và Môi trờng: 5.
13. Bộ Thuỷ sản: 3.
14. Bộ thơng mại: 6.
15. Bộ Văn hoá và Thông tin: 12.
16. Bộ Xây dựng: 7.
17. Bộ Y tế: 11.
18. Cục Hàng hải: 2.
19. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam: 1.
20. Đài Tiếng nói Việt Nam: 2.
21. Đài Truyền hình Việt Nam: 1.
22. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam: 1.
23. Ngân hàng Nhà nớc: 1.
24. Tổng Công ty Bu chính viễn thông Việt Nam: 2.
3. Một số thông tin về các trờng dạy nghề:
- Đào tạo dài hạn 48 nghề phổ thông.
- Dạy 14 nghề ngắn hạn; 27 nghề ngắn hạn tổ chức đào tạo lu động.
- Tìm hiểu kĩ các nội dung sau:
+ Tên trờng, địa điểm của trờng.
+ Mục tiêu đào tạo chung của trờng.
+ Những khoa hay chuyên ngành do trờng đào tạo.
+ Số lợng tuyển sinh hàng năm.
+ Điều kiện tham gia thi tuyển.
+ Chế độ học phí, học bổng.
+ Những nơi đang có nhu cầu tuyển dụng học sinh tốt nghiệp loại trờng
này.
III. Trọng tâm của chủ đề:
Tìm hiểu một trờng THCN và dạy nghề, xây dựng thái độ đúng đắn đối
với loại hình trờng này.
IV. Công việc chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thày:
Tìm hiểu một số trờng đóng trong Thành phố: Trờng Trung cấp lâm
nghiệp, Trờng TH Kinh tế Gia Lai, TH Y tế, Trung tâm dạy nghề Gia Lai, Trung
cấp điện
Su tầm ảnh của một số trờng trên Báo Giáo dục và Thời đại.
2. Chuẩn bị của trò:
Su tầm ảnh của một số trờng trên Báo Giáo dục và Thời đại.
V. Tiến trình tổ chức chủ đề:
1. Tổ chức lớp: 9/4 .
2. Thời gian: 4 tiết/ Buổi. Thứ bảy, ngày19/3/2008.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 . Cho học sinh tìm hiểu 2 khái niệm:
+ Lao động qua đào tạo:.Đợc học nghề ở các trờng đào tạo nghề.
+ Lao động không qua đào tạo: không đợc học nghề ở các trờng đào tạo
nghề.
Hoạt động 2: Thảo luận:
Lao động qua đào tạo có vai trò quan trọng ntn đối với sản xuất.
15
- Có vai trò rất quan trọng.
Lao động qua đào tạo có điểm nào u việt so với lao động không qua đào
tạo.
- Hiểu biết về nghề.Đem lại hiệu quả lao động cao
Hoạt động 3: Mục tiêu đào tạo của hệ thống THCN - Dạy nghề và tiêu
chuẩn xét tuyển vào trờng.
Hoạt động 4: tìm hiểu trờng THCN và trờng dạy nghề.
a. Trờng THCN: G/v cho học sinh tìm hiểu theo nội dung:
- Tên trờng, truyền thống của trờng.
- Địa điểm của trờng.
- Số điện thoại của trờng.
- Số khoa và tên từng khoa trong trờng.
- Đối tợng tuyển vào trờng.
- Các môn thi.
- Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp.
b. Đối với các trờng dạy nghề:
- - Tên trờng, truyền thống của trờng.
- Địa điểm của trờng.
- Số điện thoại của trờng.
- Các nghề đợc đào tạo trong trờng.
- Đối tợng tuyển vào trờng.
- Bậc tay nghề đợc đào tạo.
- Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp.
G/v giới thiệu cho học sinh các nguồn t liệu:
+ Danh mục các trờng THCN và dạy nghề.
+ Các trung tâm t vấn hoặc trung tâm xúc tiến việc làm.
+ Các cơ quan phụ trách lao động ở địa phơng.
+ Nhân viên kĩ thuật hoặc những công nhân kĩ thuật quen biết.
+ Tạp chí, sách báo, phim ảnh,
VI. Đánh giá kết quả chủ đề:
G/v cho học sinh phát biểu những điều thu hoạch đợc qua bài học .
VII. Tài liệu tham khảo:
- Sách giáo dục hớng nghiệp 9, Bộ Giáo dục - Đào tạo, Nhà xuất
bản Giáo dục- 2005, Phạm Tất Dong chủ biên.
- Những điều cần biết về tuyển sinh THCN - Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
#######@#######
16
Tháng 4- 2008
Chủ đề 8
Các hớng đi sau tốt nghiệp trung học cơ sở
I. Mục tiêu cần đạt:
Biết đợc các hớng đi sau tốt nghiệp THCS.
Biết lựa chọn hớng đi thích hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp THCS.
Có ý thức lựa chọn một hớng đi và phấn đấu để đạt đợc mục đích.
II. Nội dung cơ bản của chủ đề:
1. Đặt vấn đề.
2. Thực trạng phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS.
3Một số giải pháp phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS.
4. Một số hớng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp THCS.
III. Trọng tâm của chủ đề:
Hiểu biết của học sinh về thế giới nghề nghiệp, về phân luồng học sinh
sau tốt nghiệp THCS để xác định đợc những hớng đi sau tốt nghiệp THCS.
Bớc đầu đánh giá đợc về năng lực học tập của bản thân, điều kiện gia đình
trong việc lựa chọn hớng đi sau TN THCS.
IV. Công việc chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thày:
Nghiên cứu, đọc tài liệu tham khảo, su tầm một số mẩu chuyện về những
gơng vợt khó và thành đạt trong sự nghiệp.
2. Chuẩn bị của trò:
Su tầm một số mẩu chuyện về những gơng vợt khó học tập và lao động.
Tìm hiểu ý kiến của cha mẹ về hớng đi cho mình sau tốt nghiệp THCS.
V. Tiến trình tổ chức chủ đề:
1. Tổ chức lớp: 9/4.
2. Thời gian: 4 tiết/ Buổi. Thứ bảy, ngày 26 tháng 4 năm 2008.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ đề:
- Giới thiệu khách mời (nếu có).
- Mục tiêu của chủ đề.
- Chia nhóm học tập: 5 nhóm, mỗi nhóm 7 học sinh. Bầu nhóm trởng và
th kí.
2. Tìm hiểu về các hớng đi sau tốt nghiệp THCS:
- G/v đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận.
? Hãy kể các hớng đi có thể sau khi tốt nghiệp THCS?
? Sơ đồ các hớng đi sau tốt nghiệp THCS?
- Học sinh trả lời về các hớng đi có thể sau khi tốt nghiệp THCS . Sau đó
điền vào ô trốngnhững hớng đi sau tốt nghiệp THCS.
Dạy nghề
(dài hạn)
Dạy nghề
(ngắn hạn)
TNTHCS
G/v kết luận và kiểm tra bài làm của các nhóm.
3. Tìm hiểu về yêu cầu tuyển sinh của các trờng THPT ở địa phơng:
? Em đã tìm hiểu đợc gì về trờng mà em có dự định học sau khi tốt nghiệp
THCS?
G/v cung cấp thông tin về yêu cầu tuyển sinh năm 2006 - 2007 của các tr-
ờng THPT ở trong huyện Nam Sách:
17
- Trờng THPT Nam Sách: 700 học sinh. Trờng THPT Mạc Đĩnh Chi: 350 học
sinh .
- Trờng Bán công Nam Sách: . Trờng Dân lập Nam Sách: Trờng T thục ái
Quốc:
4. Thảo luận về các điều kiện cụ thể để học sinh có thể đi vào từng luồng sau khi
TNTHCS:
- G/v lu ý học sinh về các điều kiện trong khi chọn hớng đi sau khi tốt nghiệp
THCS:
+ Nguyện vọng cá nhân.
+ Năng lực học tập của bản thân.
+ Hoàn cảnh gia đình.
- Thảo luận: ? Có hay không việc xảy ra mâu thuẫn giữa các điều kiện trên?
+ Mâu thuẫn giữa năng lực và nguyện vọng của mỗi cá nhân.
+ Mâu thuẫn giữa nguyện vọng và hoàn cảnh gia đình.
? Hớng giải quyết các mâu thuẫn đó?
+ Học tập và rèn luyện bản thân, phấn đấu đạt đợc ớc mơ của mình.
+ Tham gia lao động sản xuất, vừa học vừa làm.
- Đại diện của từng nhóm trình bày quan điểm của nhóm mình về các luồng và
điều kiện của từng luồng. So sánh giữa các nhóm, lu ý sự đối lập về quan điểm
để thảo luận.
-> G/v chốt: Mỗi luồng đều có những điều kiện nhất định về: năng lực học tập,
điều kiện sức khoẻ, kinh tế. Vì vậy, trớc khi quyết định chọn hớng đi cần phải
cân nhắc thật kĩ lỡng. Các em, cùng cha mẹ thấy đợc sự cần thiết và lợi ích của
việc đánh giá đúng năng lực bản thân, hoản cảnh gia đình, để lựa chọn con đờng
học tập cho phù hợp. Các em thấy rằng việc đi vào các hớng đi sau khi TNTHCS
là bình thờng và hợp lí.
5. Văn nghệ:
Hát thi có thởng giữa các nhóm về một chủ đề.
VI. Đánh giá kết quả chủ đề:
G/v cho học sinh phát biểu những điều thu hoạch đợc qua bài học .
1. Em hãy sắp xếp các hớng đi trong sơ đồ phân luồng HS sau khi tốt nghiệp
THCS theo thứ tự u tiên nguyện vọng của bản thân.
1. 3. 5.
2. 4. 6.
2. Em hãy kể tên 10 nghề theo thứ tự u tiên nguyện vọng của bản thân.
VII. Tài liệu tham khảo:
- Sách giáo dục hớng nghiệp 9, Bộ Giáo dục - Đào tạo, Nhà xuất bản
Giáo dục- 2005, Phạm Tất Dong chủ biên.
Tháng 5 - 2007
Chủ đề 9
T vấn hớng nghiệp
I. Mục tiêu cần đạt:
II. Nội dung cơ bản của chủ đề:
III. Trọng tâm của chủ đề:
IV. Công việc chuẩn bị:
18
1. Chuẩn bị của thày:
2. Chuẩn bị của trò:
V. Tiến trình tổ chức chủ đề:
1. Tổ chức lớp: 9 C.
2. Thời gian: 4 tiết/ Buổi. Thứ bảy ngày 26 tháng 5 năm 2007.
3. Bài mới:
VI. Đánh giá kết quả chủ đề:
VII. Tài liệu tham khảo:
#######@#######
.
19