Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIÁO ÁN HƯỚNG NGHIỆP LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.71 KB, 19 trang )

giáo dục hớng nghiệp lớp 9
-------------------------------------------------------
Chủ đề 1- Tháng 9 Ngày soạn: 27/08/2010.
Ngày dạy: 20/09/2010
í nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
A. Mục tiêu
- HS nhận thức đợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học. Nêu đợc
dự định ban đầu về lựa chọn định hớng nghề sau khi tốt nghiệp THCS.
- Bớc đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học.
- Bồi dỡng ý thức tự xác định hớng đi đúng đắn cho bản thân.
B. Chuẩn bị:
- Tài liệu tham khảo, bảng phụ ghi câu hỏi.
- Một số bài hát, bài thơ ca ngợi nghề nghiệp và lao động.
C. Hoạt động dạy học:
Hãy cho biết tên một bài hát ca ngợi một nghề lao động mà em yêu thích.
* Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu ba nguyên tắc chọn nghề.
- GV sử dụng bảng phụ ghi 3 câu hỏi .
- Cho HS quan sát bảng phụ và trả lời câu
hỏi.
+ Ba câu hỏi trên đặt ra khi nào?
+ mối quan hệ chặt chẽ giữa ba câu hỏi
thể hiện nh thế nào?
+ Khi chọn nghề, em thấy cần thiết phải
bổ sung câu hỏi nào khác nữa không?
+ Qua ba câu hỏi trên, em rút ra kết luận
gì khi chọn nghề của bản thân?
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Cho HS thảo luận nhóm: Để trở thành
một ngời giỏi nghề có nhất thiết phải có
hứng thú và năng lực nghề nghiệp không?


cho ví dụ minh hoạ về những trờng hợp cụ
thể.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
Câu hỏi:
1. Tôi thích nghề gì?
2. Tôi làm đợc nghề gì?
3. Tôi cần làm nghề gì?
- HS thảo luận , nêu ý kiến trớc lớp.
- HS nhận xét, nêu quan điểm.
* Nguyên tắc chọn nghề:
+ Không chọn những nghề mà bản thân
không yêu thích.
+ Không chọn những nghề mà bản thân
không đủ điều kiện tâm lí, thể chất hay
điều kiện đáp ứng yêu cầu của nghề.
+ Không chọn những nghề nằm
ngoài kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của
địa phơng nói riêng và của đất nớc
nói chung.
- HS lấy ví dụ về vai trò của hứng thú và
năng lực nghề nghiệp.
GV : Để trở thành một ngời giỏi nghề rất cần thiết phải có hứng thú và năng lực nghề nghề
ngiệp. Nhng trong cuộc sống, nhiều khi không hứng thú với nghề mà do giác ngộ đợc ý
nghĩa tầm quan trọng của nghề thì con ngời vẫn làm tốt đợc công việc.Đó là những khi con
ngời làm việc bằng lơng tâm, trách nhiệm và lòng nhân ái.Ví dụ nh có ngời vốn không tích
nghề y nhng nhìn đồng bào vùng cao thiếu thốn điều kiện khám chữa bệnh, ngời ấy tình
nguyện học nghề y và ở vùng cao chữa bệnh cho đồng bào dân tộc. Ngời thầy thuốc ấy đợc
sống trong tình yêu kính của đồng bào và phấn đấu trở thành thày thuốc giỏi.

***** ghi nhớ *****
GV. Trnh Cụng Biờn Trng THCS Nguyn c Cnh
-------------------------------------------------------------------------------------------
1
giáo dục hớng nghiệp lớp 9
-------------------------------------------------------
Trong khi còn học trong nhà trờng, mỗi HS phải chuẩn bị cho mình sự sẵn sàng về tâm
lí đi vào lao động nghề nghiệp . Điều đó thể hiện ở các mặt sau đây:
+ Tìm hiểu một số nghề mà mình yêu thích, nắm chắc yêu cầu của nghề đó đặt ra với ng-
ời lao động.
+ Học thật tốt các môn học có liên quan đến việc học nghề với thái độ tự nguyện, vui vẻ,
thoải mái, thích thú.
+ Rèn luyện một số kĩ năng kĩ xảo lao động mà nghề đó yêu cầu, một số phẩm chất nhân
cách mà ngời lao động cần phải có.
Hoạt động2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
- Theo ý kiến của em, một nghề đợc chọn
có khoa học phải đợc dựa trên những tiêu
chí nào?
- GV đa ra 4 ý nghĩa và cho HS bốc thăm
theo tổ để trình bày nhận thức, quan điểm
về vấn đề đó.
- Cho các tổ thảo luận và trình bày
- Đánh giá câu trả lời của từng tổ.
-ý nghĩa của chọn nghề:
+ ý nghĩa kinh tế của việc chọn nghề.
+ ý nghĩa xã hội của việc chọn nghề.
+ ý nghĩa giáo dục của chọn nghề.
+ ý nghĩa chính trị của chọn nghề.
- HS thảo luận nhóm.
- Trình bày và bảo vệ quan điểm trên cơ sở

khoa học.
GV: + Chọn nghề phải phù hợp với sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nớc.
+ Chọn nghề phù hợp cũng nh việc tự giác tìm kiếm những nghề đang cần nhân lực sẽ
làm giảm sức ép xã hội đối với nhà nớc về việc làm và cải thiện, nâng cao dời sống nhân
dân.
+ Có việc làm ổn định, có nghề phù hợp, nhân cách con ngời sẽ từng bớc đợc phát triển
và hoàn thiện thông qua hoạt động lao động nghề nghiệp.
+ Chọn nghề là việc chuẩn bị nguồn nhân lực chất lợng cao cho công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nớc, là góp phần làm cho dân giàu, nớc mạnh, xá hội công bằng, dân chủ,
văn minh.
+ Những xu thế phát triển trong lao động sản xuất cần chú ý ( SGK- trang 10).
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi
- Thi giữa các tổ: Hãy chọn những bài hát, bài thơ,
câu chuyện ca ngợi một nghề hoặc sự nhiệt tình
trong lao động xây dựng đất nớc
+Trình bày trớc lớp một tiết mục tự chọn.

- Các tổ trao đổi và cử đại diện
trình bày kết quả thảo luận.
- Biểu diễn tiết mục tự chọn
*Kết thúc: - : Nhận thức của em về việc chọn nghề có có cơ sở khoa học ? em thích nghề
gì? vì sao?
- Hớng phấn đấu để làm nghề đó?
GV. Trnh Cụng Biờn Trng THCS Nguyn c Cnh
-------------------------------------------------------------------------------------------
2
giáo dục hớng nghiệp lớp 9
-------------------------------------------------------
chủ đề 2- Tháng 10 Ngày soạn: 07/10/2010
Ngày dạy: 18/10/2010

Tìm hiểu năng lực bản thân và truyền thống nghề nghiệp của gia đình
A.Mục tiêu
- HS nhận thức đợc những điểm mạnh và điểm yếu trong năng lực lao động và học tập của
bản thânvà đặc điểm nghề nghiệp truyền thống của gia đình mà mình có thể kế thừa. Từ đó
liên hệ với những yêu cầu nghề mình yêu thích và dự định lựa chọn.
- Bớc đầu có ý thức đánh giá năng lực bản thân và tích truyền thống nghề của gia đình..
- Bồi dỡng ý thức tự tin vào bản thân trong việc rèn luyện để đạt đợc sự phù hợp nghề
nghiệp.
B. Chuẩn bị:
C. Hoạt động dạy học:
* Bài mới: I. năng lực là gì?
- Năng lực là gì?
- Cho ví dụ về những con ngời có
năng lực cao trong lao động sản
xuất mà em biết?
- Gọi 3-5 HS trình bày ví dụ.
- Từ những ví dụ trên, em hiểu thế
nào là năng lực nghề nghiệp?
- Chúng ta có năng lực không?
- Làm thế nào để có năng lực?
- Mối quan hệ giữa năng lực và tài
năng của con ngời?
* Năng lực là một tổ hợp những đặc điểm tâm
sinhlí cá nhân giúp con ngời thực hiện có hiệu
quả một hoạt động nào đó.
* Mọi ngời đều có năng lực( Trừ những ngời
mất khả năng lao động).
* Một ngời thờng có nhiều năng lực . Do đó có thể
vừa làm nghề này lại vừa làm nghề khác.
* Năng lực không có sẵn mà nó hình thành nhờ sự

học hỏi và luyện tập. Điều quan trọng nhất là ý thức
phấn đấu vơn lên.
* Trên cơ sở năng lực, con ngời hình thành tài năng.
Tài năng là kết quả của lao động kiên trì không mệt
mỏi với một lí tởng kiên định.
Mỗi chúng ta ai cũng có những năng lực nhất định. Chúng ta cần xác định đợc năng
lực của bản thân, có ý thức rèn luỵên phấn đấu và dựa vào năng lực của mình để lựa
chọn nghề cho hợp lí.
II. sự phù hợp nghề
- Theo nhóm em : thế nào là sự phù
hợp nghề?
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Goị đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến
* Trong giám định lao động , ngời ta xét tơng
quan giữa những đặc điểm nhân cách ( tổ hợp
đặc điểm tâm sinh lí) với những yêu cầu của
nghề( với t cách là một hoạt động).
Nếu tơng quan này có nhiều nét tơng ứng thì coi
đó là sự phù hợp cao
* Sự phấn đấu tạo ra sự phù hợp nghề nghiệp.
II.Ph ơng pháp tự xác định năng lực bản thân để tìm hiểu mực độ phù hợp nghề.
1, Trắc nghiệm 1: tìm hiểu hứng thú môn học*GV đọc câu hỏi trong bảng SGK tr 64- 66
Mỗi câu hỏi dừng 30 giây để HS cho điểm vào cột: đồng ý:1 đ - không đồng ý: 0 điểm.
- Hớng dẫn Hs đánh giá theo điểm trang 66 ( SGK)
1. Trắc nghiệm 2:Đánh giá óc tởng tợng và khả năng quan sát
* GV giao cho HS bản 2 photo trang 67- 68 - HS thực hiện theo yêu cầu SGK trang 67-68.
Mô hình giám định sự phù hợp nghề:
GV. Trnh Cụng Biờn Trng THCS Nguyn c Cnh
-------------------------------------------------------------------------------------------

3
giáo dục hớng nghiệp lớp 9
-------------------------------------------------------
Nhân cách con ngời Hoạt động nghề
0: Đặc điểm tâm sinh lí + Yêu cầu nghề _____Tơng ứng
IV. Tự tạo ra sự phù hợp nghề.
- Theo em : thế nào là sự phù hợp
nghề? Hãy tìm các yếu tố tạo nên
sự phù hợp nghề?
- Nếu một thanh niên muốn theo
nghề lái xe thì cần phải rèn những
phẩm chất gì?
- Gọi HS kể ra ít nhất 3 phẩm chất
cần có .
- Dự định của em chọn nghề gì?
- Em sẽ rèn luyện nh thế nào?
- Sự phù hợp nghề không tự nhiên mà có. Ngời ta th-
ờng rèn luyện những phẩm chất, thuộc tính tâm lí t-
ơng ứng với nghề mà mình lựa chọn.
- yếu tố quan trọng nhất là hứng thú. Hứng thú nghề
nghiệp là một động lực mạnh mẽ giúp con ngời vợt
lên mọi trở ngại để nắm đợc nghề
mình yêu thích.
- Năng lực là yếu tố cần rèn luyện để tạo ra sự phù
hợp nghề.
- Cần cù, sáng tạo .
Tóm lại, không nên có thái độ thụ động trớc yêu cầu sự phù hợp nghề mà cần nỗ lực
phấn đấu để tạo ra sự phù hợp nghề.
V. Truyền thống gia đình với việc chọn nghề.


Thảo luận nhóm:
Khi nào thì nên chọn nghề truyền
thống gia đình?
- Cho HS thảo luận trong nhóm 4
em.
- Gọi HS các nhóm trình bày ý
kiến .
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý kiến .
* Nghề truyền thống là nghề do ông bà, cha
mẹ truyền lại cho con cháu trong gia đình.
* Nếu một đứa trẻ sớm đợc tiếp thu kiến thức kĩ năng
của nghề truyền thống thì trong hớng
nhiệp không nên bỏ qua yếu tố này.
* ở nớc ta nghề truyền thống thờng gắn với làng nghề
truyền thống. Nghề đợc phát triển từ đời này sang đời
khác khiến lao động ở đây không chỉ là phơng thức
sinh sống mà còntạo ra bản sắc văn hoá địa phơng.
* Hiện nay, nghề nghiệp phát triển đa dạng nhng Đảng
và nhà nớc vẫn khuyến khích phát triển nghề truyền
thống. Những sản phẩm độc đáo có thể cạnh tranh
trên thị trờng quốc tế
Trong việc chọn nghề, con ngời có quyền tự do chọn và theo đuổi một nghề nào đó. Tuy nhiên,
nếu có khả năng phát triển nghề truyền thống gia đình thì nên tiếp tục nối nghiệp.

GV. Trnh Cụng Biờn Trng THCS Nguyn c Cnh
-------------------------------------------------------------------------------------------
4
0 0
0

0
0
+ +
+
+
+
Kết luận về sự
phù hợp nghề
giáo dục hớng nghiệp lớp 9
-------------------------------------------------------

Chủ đề 3- Tháng 11 Ngày soạn:31/10/2010.
Ngày dạy:12/11/2010
Giới thiệu nghề nghiệp quanh ta.
A. Mục tiêu
- HS nhận thức đợc những kiến thức về nghề nghiệp phong phú, đa dạng của đất nớc và địa
phơng , biết một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phơng, cách tìm hiểu các
thông tinvề nghề.
- Bớc đầu có ý thức quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề cần phát triển.kể đợc một số
nghề đặc trng để minh hoạ cho sự đa dạng về nghề nghiệp.
- Bồi dỡng ý thức chủ động trong tìm hiểu thông tin nghề nghiệp và tự xác định hớng đi
đúng đắn cho bản thân.
B. Chuẩn bị: Tuổi trẻ và nghề nghiệp- Nhà xuất bản CNKT Hà Nội, 1986.
C. Hoạt động dạy học:
* Bài mới: I. Tính đa dạng, phong phú của nghề nghiệp .
- Nghề nghiệp là gì?
- Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những
nghề mà em biết?
- Nhận xét về qui mô nghề ở nớc ta?
- Gọi Hs trình bày những nghề phổ

biến ở trong nớc?
- Nghề nào là nghề truyền thống?
Nghề nào mới hình thành?
- Cơ cấu nghề có thay đổi không vì
sao?
- Những nghề nào có trên thế giới nh-
ng cha có ở Việt Nam? Nhận xét về
sự phân bố nghề
* Căn cứ vào những đặc điểm khác nhau về đối
tựơng, nội dung lao động, công cụ lao động và
điều kiện lao động, ngời ta chia các hoạt động
lao động sản xuất thành các nghề khác nhau.
* Danh mục nghề nớc ta theo nghề nhà nớc đào
tạo có đến hàng trăm. các nghề ngoài danh
mục thì có đến hàng nghìn.
* danh mục nghề đào tạo của một quốc gia không
cố định.Nó thay đổi tuỳ thuộc vào kế hoạch phát
triển kinh tế- xã hội và yêu cầu về nguồn nhân lực
của đất nớc.
- Các nghề phân bố không đều giữa các vùng
miền, các quốc gia châu lục.
Tóm lại. thế giới nghề nghiệp quanh ta ra rất phong phú và đa dạng. thế giới đó luôn
luôn vận động và thay đổi không ngừng. Do đó muốn chọn nghề phải thờng xuyên tìm
hiểu thế giới nghề nghiệp thì chọn nghề mới chính xác.
II. Phân loại nghề
- Có thể góp chung một số nghề cùng
đặc điểm thành một nhóm nghề đợc
không?
Nếu đợc cho ví dụ minh hoạ?
- Cho HS tự ghi ra giấy rồi trình bày tr-

ớc lớp?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV đa ra 3 tiêu chí phân loại nghề.
1.Phân loại nghề theo hình thức lao động
* Lĩnh vực quản lí lãnh đạo ( có 10 nhóm nghề)
- HS nêu các nhóm nghề ra giấy nháp.
- Nghe GV cung cấp thông tin và bổ sung.
* Lĩnh vực sản xuất ( Có 23 nhóm nghề)
- Nêu 1 số nhóm nghề quen thuộc.
2. Phân loại nghề theo đào tạo
* Nghề đợc đào tao.
* Nghề không đợc đào tạo
- HS lấy ví dụ để phân biệt.
3. Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề
đối với lao động.
GV. Trnh Cụng Biờn Trng THCS Nguyn c Cnh
-------------------------------------------------------------------------------------------
5
giáo dục hớng nghiệp lớp 9
-------------------------------------------------------
- Hớng dẫn các nhóm HS dựa vào các
tiêu chí đó để tìm các nhóm nghề và
từng nghề cụ thể trong từng nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm HS trình bày
kết quả?
- Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
- GV tổng hợp ý kiến và kết luận.
* Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính.
* Những nghề tiếp xúc với con ngời.
* Những nghề thợ.

*Nghề kĩ thuật.
* Những nghề văn học và nghệ thuật
* Những nghề nghiên cứu khoa học.
*Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên.
* Những nghề có điều kiện lao động đặc biệt.
III. những dấu hiệu cơ bản của nghề th ờng đ ợc trình bày kĩ trong các văn bản mô tả nghề.
- Theo em có những dấu hiệu cơ bản
nào thờng đợc trình bày kĩ trong các
bản mô tả nghề?
+ Thảo luận nhóm:
Phân biệt các dấu hiệu cơ bản của
nghề và cho ví dụ minh hoạ:
* Đối tợng lao động
*Nội dung lao động
* Công cụ lao động
* Điều kiện lao động
- Gọi HS các nhóm trình bày kết quả
thảo luận?
- Gọi HS nhận xét bổ sung ý kiến?
- GV tổng hợp, thống nhất chung.
* Đối t ợng lao động : là những thuộc tính, những
mối quan hệ qua lại giữa các sự vật hiện tợng , các
quá trình mà ở cơng vị lao động nhất định con ng-
ời phải vận dụng và tác động vào chúng.
* Nội dung lao động: là những công việc phải làm
trong nghề. Nội dung lao động trả lời câu hỏi
Làm gì? Làm nh thế nào?
* Công cụ lao động: không chỉ là những dụng cụ
gia công mà còn gồm những phơng tiện làm tăng
năng lực nhận thức của con ngời về các đặc điểm

của đối tợng lao động, làm tăng sự tác động của
con ngời tới đối tợng.
* Điều kiện lao động: là những đặc điểm của môi
trờng trong đó lao động nghề nghiệp tiến hành.
Trong xã hội có hàng ngàn, hàng vạn chuyên môn thuộc các nghề khác nhau. Có những
nghề hoàn toàn khác nhau về nội dung và phơng pháp lao động, song lại có những nghề
giống nhau ở điểm này, khác nhau ở điểm kia. Nhng tất cả đều có bốn dấu hiệu cơ bản
vừa phân tích.
IV. bản mô tả nghề
- Gv cho HS đọc Bản mô tả nghề
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ nêu tên các mục thờng có trong
bản mô tả nghề?
+ Những thông tin chính trong mỗi
mục của bản mô tả nghề?
+ Những thông tin đó có quan trọng
không? vì sao?
- Gọi đại diện nhóm trình bày ýkiến.
- Cho Hs nhận xét bổ sung.
- GV tổng hợp thống nhất chung.
a. Tên nghề và những chuyên môn thờng gặp trong
nghề.
b. Nội dung và tính chất của nghề.
c.Những điều kiện cần thiết để tham gia lao động
trong nghề.
d. Những chống chỉ định trong y học: đặc điểm
tâm sinh lí, những loại bệnh không đợc chấp nhận.
đ. Những điều kiện đảm bảo cho ngời lao động làm
việc trong nghề .Vd tiền lơng, bồi dỡng
e. những nơi có thể học nghề.

g. Những nơi có thể đến làm việc sau khi học nghề.
Công cụ rất cần thiết cho công tác t vấn hớng nghiệp là nắm đợc bản bản mô tả nghề hay
bản hoạ đồ nghề. Về thực chất, đó là bản mô tả nội dung, phơng pháp, tính chất, đặc điểm tâm
sinh lí cần phải có khi tham gia nghề. Muốn có sự lựa chọn nghề chính xác, ta cần hiểu cặn kẽ
về nghề qua bản mô tả nghề.
Đánh giá kết quả chủ đề. Nhận xét về tinh thần xây dựng chủ đề của HS.
GV. Trnh Cụng Biờn Trng THCS Nguyn c Cnh
-------------------------------------------------------------------------------------------
6
giáo dục hớng nghiệp lớp 9
-------------------------------------------------------
chủ đề 4- Tháng 12 Ngày soạn:25/11/2010
Ngày dạy:10/12/2010
Tìm hiểu thông tin về một số nghề ở
địa phơng.
A.Mục tiêu
- HS nhận thức đợc những kiến thức về nghề nghiệp phong phú, đa dạng của đất nớc và địa
phơng
- Biết một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phơng, cách tìm hiểu các thông
tinvề nghề.
- Biết cách thu thập thông tin khi tìm hiểu một số nghề cụ thể.
- Bồi dỡng ý thức chủ động trong tìm hiểu thông tin nghề nghiệp và tự xác định hớng đi
đúng trong chọn nghề trong tơng lai.
B. Chuẩn bị:
- Tài liệu tham khảo: Tuổi trẻ và nghề nghiệp- Nhà xuất bản CNKT Hà Nội, 1986.
C. Hoạt động dạy học:
* Bài mới:
I. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt.
1.- Cho Hs đọc bài Nghề làm vờn -SGK
t33.

- Cho HS thảo luận nhóm: Nêu vị trí , vai trò
của sản xuất lơng thực, thực phẩm ở Việt
Nam?
+ Liên hệ lĩnh vực này ở địa phơng: Lĩnh
vực trồng trọt nào đang phát triển: Trồng
lúa, trồng rau, cây ăn quả, cây làm thuốc...?
- Gọi HS các nhóm trình bày?
- GV thống nhất chung.
2.Cho Hs viết một bài ngắn ( 1 trang) theo
chủ đề:Nếu làm nghề nông nghiệp thì em
chọn công việc cụ thể nào ?
- Hớng dẫn HS viết.
- Gọi 3 HS đại diện 3 đối tợng trình bày bài
viết?
- Lớp nhận xét.
Nghề làm vờn.
1. Tên nghề:
2. Đặc điểm hoạt động của nghề:
a, Đối tợng lao động: Cây trồng...
b, Nội dung lao động:
+ Làm đất -> + chọn, nhân giống.
->+ Gieo trồng.->+ Chăm sóc.->+ Thu
hoạch.
c. Công cụ lao động:
d, Điều kiện lao động.
3. Các yêu cầu của nghề đối với ngời lao
động.
+ Sức khoẻ. + Lòng yêu nghề.
+ Sáng tạo.
4. Những chống chỉ định y học: ngời mắc

bệnh khớp, thần kinh toạ, ngoài da...
5. Nơi đào tạo nghề.
6. triển vọng của nghề.
- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV.
II. Hoạt động 2: Tìm hiểu những nghề ở địa phơng
1. Cho HS thảo luận nhóm: Kể tên những
nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ ở địa phơng?
- Gọi HS các nhóm trình bày?
+ May mặc.
+ Cắt tóc.
+ ăn uống.
GV. Trnh Cụng Biờn Trng THCS Nguyn c Cnh
-------------------------------------------------------------------------------------------
7

×