Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án CN 7 kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.69 KB, 141 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo khoái châu
Trờng Trung học cơ sở an vĩ
Giáo án
Công nghệ nông nghiệp lớp 7
Giáo viên: Dơng Thanh Hải
Tổ: Khoa học tự nhiên
Năm học: 2009 - 2010
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày dạy:
Phần I: Trồng trọt
Chơng I: Đại cơng về kỹ thuật trồng trọt.
Tuần: 1
Tiết 1:
Bài 1,2: Vai trò nhiệm của trồng trọt.Khái
niệm đất trồng và thành phần của đất trồng
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc vai trò của trồng trọt.
- Biết đợc nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
- Hiểu đợc đất trồng là gì? Vai trò của đất đối với cây trồng, đất trồng gồm
những thành phần gì?
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trờng đất.
B. Chuẩn bị
- Chuẩn bị kĩ giáo án
- Xem những kiến thức có liên quan đến bài học
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* PP: Cho học sinh đọc và xem hình 1, tr5 SGK
để trả lời câu hỏi:
- Hỏi: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế


quốc dân? Điền vào vai trò của trồng trọt: câu
chấm lửng:
* Vai trò:
- Cung cấp lơng thực, thực phẩm
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến
nguyên sinh.
- Cung cấp sản phẩm xuất khẩu.
I. Vai trò của trồng trọt:
* Phơng pháp: Cho học sinh xem và đọc nhiệm
vụ của trồng trọt trong 6 nhiệm vụ ở trang 6 SGK.
* Nhiệm vụ của trồng trọt: Câu 1,2,4,5,66 trang 6 SGK.
1. Sản xuất lơng thực.
2. Trồng rau xanh.
4. Trồng mía cho nhà máy đờng, cây ăn quả.
5. Trồng cây lấy gỗ để xây dựng và làm giấy.
6. Trồng cây đặc sản để xuất khẩu: chè, cao su,
II. Nhiệm vụ của trồng
trọt:
* Phơng pháp: Cho học sinh điền vào mục
đích của 3 phơng pháp trong bảng trang 6 SGK.
* Biện pháp:
- Khai hoang, lấn biển.
- Tăng vụ áp dụng kỹ thuật trồng trọt.
III. Để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt cần thực hiện
những biện pháp gì ?
* Phơng pháp:
Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
* Phơng pháp: Học sinh đọc SGK trang 7 trả lời.

Hỏi: Đất trồng là gì?
* Khái niệm: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ trái đất, trên đó thực vật sinh sống và sản
xuất ra sản phẩm.
I. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì ?
* Phơng pháp: Treo hình 2 lên bảng, học sinh
quan sát trả lời:
- Hỏi: Trồng cây trong môi trờng đất và môi
trờng nớc có điểm gì giống và khác nhau?
* Vai trò của đất trồng: là môi trờng cung cấp
nớc, chất dinh dỡng ôxi và giữ cho cây đứng
vững và phát triển.
2. Vai trò của đất trồng.
* phơng pháp: Treo sơ đồ 1 trang 7 SGK cho II. Thành phần của đất
1
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
học sinh điền vào ô trống trang 8.
Thành phần đất trồng:
P. khí: Tơng tự không khí nhng nhiều CO
2
hơn, ít ôxi hơn, ở kẽ đất.
P.rắn: Vô cơ 92 - 98%, P rắn có nhiều chất
dinh dỡng: N, Pb, Na
Hữu cơ Mùn + vi sinh vật.
P.lỏng:
trồng.
* Phơng pháp: Cho học sinh điền ô trống bảng trang 8
- Một số học sinh đọc phần ghi nhớ trang 8
E. Củng cố: - Phần ghi nhớ.

- Trả lời câu hỏi 1,2 trang 8.
- Đọc trớc bài 3.
=======================================================
Đất trồng
P. rắn
P. khí
P. lỏng
C. vô cơ
C. hữu cơ
2
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Ngày soạn:22/8/2009
Ngày dạy:
Tuần:2
Tiết: 2
Bài 3 : Một số tính chất của đất trồng.
A. Mục tiêu: - Hiểu đợc thành phần cơ giới của đất là gì ?
Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính, vì sao đất giữ đợc nớc và dinh dỡng.
Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì nhiêu của đất.
B. Chuẩn bị: Bảng trang 9 SGK.
C. Kiểm tra:
1. Nêu tầm quan trọng của đất trồng, vai trò của đất.
2. Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đó với
cây trồng ?
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* PP: Cho học sinh đọc SGK trang 9 và trả lời
câu hỏi.
- Thành phần. Cơ giới của đất là gì ?
* Thành phần cơ giới:

Thành phần vô cơ gồm các hạt có kích thớc
khác nhau:
- Cát ( = 0,05 - 2mm)
- Limon (bột, bụi) -> ( = 0,002 - 0,05mm)
- Sét, nhỏ hơn ( -> <0,002mm)
- Tỷ lệ % cát, limon, sét tạo nên TPCGCĐ.
* 3 loại đất chính:
+ Đất, cát, đất thịt, đất sét.
Giữa có các loại khác nhau: đất cát pha đất
thịt nhẹ v.v
I. Thành phần cơ giới của đất
là gì ?
* PP:Thầy cho học sinh đọc trang 9 và trả lời:
- thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?
- Xét độ chua, độ kiềm để làm gì ?
* Độ chua, độ kiềm đợc đo bằng độ PH. PH xét
từ 0 -> 14.
- Đất có PH từ 3 -> 9.
+ Đất chua: PH >6,5.
+ Đất trung tính: PH = 6,6 -> 7,5.
+ Đất kiềm: PH >7,5.
+ Xét PH của đất để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
II. Thế nào là độ chua, độ
kiềm của đất ?
* Phơng pháp: Đọc SGK trả lời:
- Hỏi: nhờ đâu đất giữ đợc nớc, dinh dỡng:
nhờ cát, limon, sét và chất mùn).
Điền dấu X vào bảng trang 9.
III. Khả năng giữ nớc và
chất dinh dỡng của đất:

* Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất
cung cấp đủ nớc, dinh dỡng, ôxi cho cây trồng
cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại
cho cây.
IV. Độ phì nhiêu của đất là
gì ?
* Chuẩn bị: Mỗi học sinh gồm:
+ 3 mẫu đất khác nhau bằng quả trứng gà,
đựng trong 3 túi nilon.
Có ghi ngày lấy, nơi lấy, mẫu số, ngời lấy
mẫu.
+ 1 lọ nhỏ đựng nớc, 1 ống hút nớc.
+ Thớc đo.
+ Kẻ sẵn bảng trang 12.
Thầy: bảng trang 11 SGK, trang 12 SGK.
E. Củng cố: - Ghi nhớ
trang 10 SGK.
- Trả lời câu hỏi trang 10.
- Xem trớc bài 4.
=========================================================
3
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Ngày soạn:22/8/2009
Ngày dạy:
Tuần: 3
Tiết: 3
Thực hành: xác định thành phần cơ giới của
đất đơn giản (vê tay)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định đợc thành phần cơ giới của đất

bằng phơng pháp vê tay.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận
chính xác.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nớc
- Chuẩn bị các vật mẫu nh: Mẫu đất, ống nớc, thớc đo.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức :
- Lớp 7A;Ngày: / / 2009 Tổng số:.Vắng:
- Lớp 7B; Ngày: / / 2009 Tổng số:.Vắng:
- Lớp 7C; Ngày: / / 2009 Tổng số:.Vắng:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thành phần cơ giới của đất là gì
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của
bài.
HĐ1: Tổ chức thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học
sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học
sinh.
HĐ2: Thực hiện quy trình:
GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH
nh SGK.
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát đối chiếu
với chuẩn phân cấp đất.
HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
( SGK):

GV kiểm tra chuẩn bị của học sinh
về mẫu đất, dụng cụ cần thiết
II. Quy trình thực hành.
- SGK
III. Thực hành
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ
sinh.
4
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
HĐ3. Đánh giá kết quả.
GV: Hớng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
GV: Đánh giá kết quả thực hành của học
sinh
- Xếp loại mẫu đất
4. Củng cố và dặn dò.
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an
toàn vệ sinh lao động.
- Về nhà học bài, đọc và xem trớc bài 5 ( SGK ) chuẩn bị mẫu đất, dụng cụ
thực hành
- Ôn lại phần II Bài3 Về độ chua, độ kiềm của đất.
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày dạy:
Tuần:4
Tiết: 4
Thực hành: xác định độ ph của đất bằng phơng pháp so
màu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định đợc độ PH bằng phơng pháp so
màu.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức lao động chính

xác cẩn thận.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành.
- HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu PH.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức 1
/
:
- Lớp 7A: / / 2009 Tổng số:.Vắng:
- Lớp 7B: / / 2009 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7C: / / 2009 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về 3
/
5
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
dụng cụ, vật liệu.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
HĐ1. Giới thiệu bài học:
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy
tắc an toàn lao động.
HĐ2. Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học
sinh.
HĐ3.Thực hiện quy trình.
GV: Thao tác mẫu
HS: Quan sát làm theo.
HĐ4.Đánh giá kết quả.
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học

sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
+ Kết quả thực hành.
5
/
30
/
5
/
I. Vật liệu và dụng cụ cần
thiết:
- Thể hiện các loại mẫu đất,
dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà.
II. Quy trình thực hành.
- Thực hiện quy trình nh 3 bớc
trong SGK.
- Làm lại 3 lần ghi vào bảng
trong SGK.
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ
sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành
của mình xem thuộc loại đất
nào
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung
tính).
4. Củng cố và h ớng dẫn về nhà 1

/
:
- Đọc trớc bài 6 SGK.
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa
phơng em.
6
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: .
Tuần:5
Tiết: 5
Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
A. Mục tiêu:
1 Hiểu đợc ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo
vệ đất.
2. Có ý thức chăm sóc và bảo vệ tài nguyên môi trờng đất.
B. Chuẩn bị:
1. Tranh vẽ, ảnh hình 3,4,5 trang 14 SGK.
2. Băng hình nếu có.
3. Đọc tài liệu tham khảo: Đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên toàn quốc. NXB
nông nghiệp Hà Nội 1996.
- Giáo trình trồng trọt tập I- Thổ nhỡng, nông hoá, sách cho CĐ sản phẩm, NXB
giáo dục Hà Nội 1998.
C. Bài học:
Hoạt động thầy + trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
Thầy giới thiệu:
+ Đất là tài nguyên quý của quốc gia, vì có hạn để sản
xuất nông, lâm, nghiệp.
+ Cung cấp lơng thực, thực phẩm cho dân số tăng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một
cách hợp lý.
Trò: Đọc SGK trang 13, 14 và điền vào bảng mục đích
sử dụng đất trang 14, theo các biện pháp sử dụng đất.
Thầy: Có những biện pháp nào sử dụng đất hợp lý?
Mục đích?
Trò: Có 4 biện pháp sử dụng đất hợp lý (trang 14
SGK).
I. Vì sao phải sử dụng đất
hợp lý.
Hoạt động 3:Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và
bảo vệ đất.
Thầy: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ
đất.
+ Một số loại đất cần cải tạo: đất xám bạc mầu, đất
mặn, đất phèn.
*PP:Hỏi: Mục đích của biện pháp là gì ?áp dụng cho
loại đất nào ?
1. Để tăng bề dầy lớp đất trồng.
2. Hạn chế, rửa trôi, đờng chảy, dùng cho vùng đồi núi,
đất dốc.
3. Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi, dùng
cho vùng đất dốc và các vùng đất khác để cải tạo đất.
4. Than chua, rửa mặn, sổ phèn, dùng cho đất mặn, đất phèn.
5. Bổ sung dinh dỡng cho đất phèn.
6. Cày nông: Không xới lớp phèn lên.
Bừa sục: Hoà tan phèn vào nớc.
- Giữ nớc: Tạo môi trờng yếm khô làm cho các hợp
chất lu huỳnh không bị ôxi hoá tạo H
2

SO
4
.
- Thay nớc: Tháo phèn, thay nớc ngọt.
II. Biện pháp cải tạo và
bảo vệ đất.
1. Cày sâu bừa kỹ kết hợp
bón phân hữu cơ.
2. Làm ruộng bậc thang.
3. Trồng xen cây nông, lâm
nghiệp bằng các cây phân
xanh.
4. Biện pháp thuỷ lợi
5. Biện pháp bón phân.
6. Cày nông, bừa sục, giữ n-
ớc liên tục, thay nớc thờng
xuyên.
Hoạt động 4: Tổng kết bài:
Thầy: Nêu câu hỏi củng cố bài.
- Điền bảng trng 15 SGK.
- Trả lời câu hỏi trang 15.
- Đọc trớc bài 7 trang 15.
=======================================================
7
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Ngày soạn:8/9/2009
Ngày dạy:
Tuần: 6
Tiết: 6
Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.


A. Mục tiêu:
1. Biết đợc các loại phân bón thùng dùng và tác dụng của phân bón đối với
đất, cây trồng.
2. Có ý thức tận dụng sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm
phân bón.
B. Chuẩn bị:
1. Tranh hình 6 trang 17 SGK, hình 7,8,9,10 trang 21 SGK.
2. Nghiên cứu SGK.
3. Đọc giáo trình phân bón và cách bón phân NXB nông nghiệp Hà Nội 1995.
C. Kiểm tra:
1. Vì sao phải cải tạo đất ?
2. Ngời ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ?
3. Nêu những biện pháp cải tạo đất đã sử dụng ở địa phơng em ?
4. nêu những biện pháp sử dụng đất ?để đạt mục đích gì ?
D. Bài mới:
Hoạt động thầy + trò Ghi bảng
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
- Biết cách sử dụng phân cho năng suất cao.
- Biết cách bón phân, tác dụng của phân bón.
Định nghĩa: Phân bón là thức ăn do con ng-
ời bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón
chứa nhiều chất dinh dỡng cho cây: Đạm (N)
lân (P) và Kali (K) + các nguyên tố vi lợng.
I. Phân bón là gì ?
1. Định nghĩa:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh nghiệm về
phân bón.
Thầy: Cho học sinh đọc trang 16 SGK
tìm hiểu các loại phân bón.

Trò: - Đọc trang 16 SGK.
- Điền vào bảng trang 16 SGK.
2. Các loại phân bón:
a. Phân hữu cơ:
Phân chuồng, phân bắc, phân rác,
phân xanh, than bùn, khô dầu
b. Phân hoá học:
- Phân đạm (N).
- Phân lân (P)
- Phân Kali (K)
- Phân vi lợng
- Phân đa nguyên tố (chứa từ 2
nguyên tố dinh dỡng trở lên).
c. Phân vi sinh: Phân chứa vi
sinh vật chuyển hoá đạm.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của
phân bón:
-Thầy: Cho học sinh đọc SGK trang 17
-Trò: Đọc trang 17 SGK và nêu mối quan hệ
giữa phân bón, đất, năng suất, chất lợng nông
sản.
-Xem hình 6 trang 17 trả lời ?
Hoạt động 4: Tổng kết bài học:
-Thầy: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trang
17 SGK và trả lời câu hỏi.
-Trò: Đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi.
- Xem trớc bài 8, thực hành.
II. Tác dụng của phân bón:
+ Tác dụng:

- Đất phì nhiêu nhiều dinh dỡng.
-Cây phát triển tốt, cho năng suất
cao.
- Chất lợng nông sản tốt
E. Dặn dò:
8
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Đọc và tìm hiểu bài 8 : Thực hành: Nhận biết một số loại phân hoá học thông th-
ờng.
====================================================
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy:
Tuần: 7
Tiết: 7
Thực hành: Nhận biết một số loại phân
hoá học thông thờng.
I.Mục tiêu.
- Phân biệt đợc một số loại phân hoá hạo thông thờng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng phân tích của học sinh.
- Có ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
II.Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
Chuẩn bị các đồ dùng:
- Bốn mẫu phân bón thờng dùng trong trồng trọt.
- Bốn nghiệm ống thuỷ tinh.
- Đèn cồn.
- Than củi.
- Kẹp sắt gắp than.
- Thìa nhỏ.
- Diêm hoặc bật lửa.

- Nớc sạch.
HS: Tìm hiểu trớc nội dung bài 8- SGK, tìm hiểu tác dụng của phân bón trong thực tế.
Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị:
- Bốn mẫu phân bón thờng dùng trong trồng trọt.
- Bốn nghiệm ống thuỷ tinh.
- Đèn cồn.
- Than củi.
- Kẹp sắt gắp than.
- Thìa nhỏ.
- Diêm hoặc bật lửa.
- Nớc sạch.
III. Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Nêu quy tắc an toàn trong lao động và vệ sinhmôi trờng.
Hoạt động 2 : Quy trình thực hành.
GV giới thiệu quy trình thực hành trong
SGK.
GV làm mẫu cho học sinh quan sát.
HS quan sát lắng nghe và ghi quy trình
thực hành.
1- Phân biệt nhóm phân bón hòa tan
với nhóm ít hoặc không hoà tan.
2- Phân biệt trong nhóm phân bón
hoà tan: Phân đạm và phân kali.
3- Phân biệt trong nhóm phân bón ít

9
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
hoặc không hoà tan: Vôi bột và
phân lân.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
GV thao tác mẫu theo quy trònh thực
hành.
Học sinh quan sát và làm theo,
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh.
Học sinh thực hiện theo quy trình thực
hành vừa tìm hiểu.
Hoàn thành vào báo cáo thực hành.
Báo cáo thực hành.
Mẫu
p
h
â
n
Có hoà tan
không
Đốt có mùi khai
không
Màu sắc Loại phân gì
1 Hoà tan. Có mùi khai Trắng trong Đạm
2
Không tan Xanh xám Lân
3 Hoà tan Không có mùi khai Đỏ Kali
4 Không tan Trắng đục Vôi bột
4- Củng cố.
- Gv đánh giá bài thực hành.

- GV yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, vệ sinh vị trí thực hành.
- Hớng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mẫu.
- GV nhận xét về sự chuẩn bị của học sinh và kết quả bài thực hành.
5- Hớng dẫn về nhà.
- Hoc kĩ bài và áp dụng vào thực tế.
- Đọc và chuẩn bị trớc bài: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón
thông thờng.
========================================================
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: .
Tuần: 8
Tiết: 8
Bài 9:
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thờng
A- Mục tiêu.
- Hiểu đợc cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón thông thờng.
- Sử dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế.
- Có ý thức tiết kiệm phân bón và bảo vệ môi trờng trong khi sử
dụng phân bón.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và su tầm các tranh ảnh có
liên quan đến nội dung bài học.
HS: Tìm hiểu trớc nội dung bài 9- SGK, tìm hiểu các biện pháp bón phân trong
thực tế.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

10
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Trongnhững bài học trớc chúng ta đã làm quen với những loại phân bón thông
thờng và biết đợc tác dụng của nó đối với cây trồng. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta biết đợc cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu đợc năng suất
cây trồng cao, chất lợng nông sản tốt mà lại tiết kiệm đợc phân bón.
Hạot động 2: Cách bón phân.
GV hỏi: Hãy kể tên các cách bón phân
mà em biết?
HS trả lời.
Gv nhận xét và kết luận chung.
GV yêu cầu học sinh làm bài tập trong
SGK.
* Căn cứ vào thời kì bón ngời ta chia
cách bón ra làm hai loại:
- Bón lót: Bón phân trớc khi trồng cây.
- Bón thúc; Cung cấp chất dinh dỡng
cho cây khi cây đang trog thời kì sinh
trởng và phát triển
* Căn cứ vào hình thức bón ngời ta chia
làm các loại:
- Bón vãi.
- Bón theo hàng.
- Bón theo hốc.
- Bón trên lá.
Đáp án:
- Hình 7: Bón theo hàng: Ư 1-9 N 3
- Hình 8: Bón theo hốc: Ư 1-9 N 3
- Hình 9: Bón vãi: Ư 6-9 N 4
- Hình 10: Bón trên lá. Ư 1-2-5 N 8

Hoạt động 3: Cách sử dụng các loại phân bón thông thờng.
GV giảng giải:
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Những đặc điểm của phân hữu cơ là
gì? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay
bón thúc?
Câu hỏi tơng tự với đạm, lân, kali?
Học sinh trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và bổ sung.
Cây chỉ hấp thụ đợc những chất dinh d-
ớng khi đã hoà tan. Vì vậy bón phân vào
đất phải có đủ thời gian cho phân hoà
tan rồi mới trồng cây.
Phân hữu cơ dùng để bón lót.
Phân đạm, kali, phân hỗn hợp thờng
dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ
bón một lợng nhỏ.
Phân lân dùn để bón lót.
Hoạt động 4: Bảo quản các loại phân bón thông thờng.
Vì sao không nên để lẫn các loại phân
bón với nhau.
TT- SGK T22.
4- Củng cố.
- GV gọi hai học sinh lên bảng đọc phần ghi nhớ.
- Hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
5- Hớng dẫn về nhà.
- Học kĩ bài và hoàn thành các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và chuẩn bị trớc bài 10: Vai trò của giống và phơng pháp
chọn tạo giống cây trồng.


Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: .
11
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Tuần: 9
Tiết: 9
Bài 10.
Vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng.
A- Mục tiêu.
- Biết đợc các phơng pháp chọn tạo giống cây trồng và vai trò
của giống cây trồng.
- Rèn khả năng quan sát và t duy cho học sinh.
- Có ý thức quý trọng và bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm
trong sản xuất trồng trọt ở địa phơng.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bào dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo,
su ntầm các tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
HS: Tìm hiểu trớc bài 10, tìm các giống cây trồng mới ở địa phơng.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là bón lót, bón thúc?
? Loại phân nào dùng để bón lót, loại phân nào dùng để bón thúc? Vì sao?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Trong thực tế chúng ta biết giống cay trồng là yếu tố quan trọng quyết định
đến năng suất cây trồng. Vậy để biết rõ vai trò của giống và cách tạo ra các loại
giống tốt chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Vai trò của giống cây trồng.
GV yêu cầu học sinh quan sát H 11 và
hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của mỗi hình?
Yêu cầu học sinh trả lời 3 câu hỏi
SGK T23.
HS làm việc cá nhân.
GV nhận xét và nêu ra kết luận.
Giống cây trồng là một yếu tố quan
trọng quyết định đến năng suất cây
trồng. Giống cây trồng có tác dụng làm
tăng vụ thu hoạch trong nămvà làm thay
đổi cơ cấu cây trồng.
Hoạt động 3: Tiêu chí của một giống cây trồng tốt.
Gv yêu cầu học sinh đọc TT và lựa chọn
các tiêu chí của một giống cây trồng tốt.
HS trả lời.
GV nhận xét và kết luận chung.
Các tiêu chí của một giống cây trồng tốt
là: 1-3-4-5.
Giống tốt là giống có năng suất cao và
ổn định.
Hạot động 4: Một số phơng pháp chọn tạo giống cây trồng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
SGK và quan sát các hình vẽ: 12,13,14
rồi trả lời câu hỏi sau:
? Thế nào là phơng pháp chọn lọc, ph-
1- Phơng pháp chọn tạo giống cây
trồng.
2- Phơng pháp lai.
3- Phơng pháp gây đột biến.

12
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
ơng pháp lai?
Gv giảng về phơng pháp gây đột biến
4- Phơng pháp nuôi cấy mô.
4- Củng cố.
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi: vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng tôt?
5- Hớng dẫn về nhà.
- Học kĩ bài và hoàn thành bài tập về nhà.
- Chuẩn bị trớc bài 11 Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.

13
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy: .
Tuần: 10
Tiết: 10
Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
A- Mục tiêu.
- Biết đợc quy trình sản xuất cây trồng và các cách bảo quản
giống cây trồng.
- áp dụng các biện pháp bảo quản giống cây trồng vào sản xuất
trong thực tế.
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng đặc biệt là các giống
cây trồng quý tại địa phơng.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các hình vẽ liên
quan đến nội dung bài học.

HS: Tìm hiểu trớc nội dung bài 11 SGK, tìm hiểu các biện pháp sản xuất và bảo
quản các hạt giống cây trồng ở địa phơng.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? Các tiêu chí của một giống tốt?
? Các phơng pháp chọn tạo giống cây trồng?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Sản xuất giống cây trồng.
Gv giảng ch học sinh nghe thế nào là
phụ tráng?
Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 3 và trả
lời câu hỏi sau:
? Quy trình sản xuất giống cây trồng
bằng hạt đợc sản xuất trong mấy năm?
? Nội dung công việc của mỗi năm là
gì?
1- Sản xuất giống cây trồng bằng
hạt.
Sản xuất giống cây trồng bằng hạt đợc
tiến hành trong 4 năm:
1- Gieo hạt đã phục tráng và chọn
cây có đặc tính tốt.
2- Lấy hạt của giống cây trồng tốt
gieo thành từng dòng. Lấy hạt các
dòng tốt hợp lại thành giống siêu
nguyên chủng.
3- Từ giống siêu nguyên chủng nhân
thành giống nguyên chủng.
4- Từ giống nguên chủng nhân thành

giống sản xuất đại trà.
Hoạt động 2: Quy trình sản xuất giống cây trồng băng phơng pháp
nhân giống vô tính.
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 15,
16, 17 và trả lời các câu hỏi sau:
? Thế nào là giâm cành, chiết cành,
ghép cành?
Tại sao khi giân cành ngời ta phải ngắt
bớt lá?
Tại sao khi chiết cành ngời ta phải dùng
nilong bọc kín bầu đất?
- Giâm cành: Từ một cành cắt rời khỏi
thân cành mẹ đem giâm vào cát ẩm sau
một thời gian cành giâm đó hình thành
rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép (hoặc cành
ghép) ghép vào một cây khác (gốc
ghép).
- Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ của
cành sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì
cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất.
Hoạt động 3: Bảo quản hạt giống cây trồng.
GV trình bày các phơng pháp bảo quản
hạt giống cây trồng?
Học sinh lắng nghe và ghi bài.
Hạt giống đem bảo quản phải đạt chuẩn.
Nơi cât giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ
ẩm không khí thấp, kín.
Thờng xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm,
sâu mọt để có biện pháp xử lí kịp thời.

14
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
4- Củng cố.
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
5- Hớng dẫn về nhà.
- Học kĩ bài và hoàn thành các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và chuản bị trớc bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng.

Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy: .
Tuần: 10
Tiết: 11
Bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng.
A- Mục tiêu.
-Biết đợc tác hại của sâu bệnh.
-Hiểu đợc khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
-Nhận biết đợc các dấu hiệu của cây trồng khi bị sâu bệnh phá hoại.
-Rèn kĩ năng quan sát và t duy của học sinh.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các loại cây trồng thờng xuyên để hạn chế sự phá
hoại của sâu bệnh.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các hình vẽ liên
quan đến nội dung bài học: Tranh vẽ mẫu cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại.
HS: Tìm hiểu trớc nội dung bài 12 SGK, su tầm các mẫu cây trồngbị sâu, bệnh phá
hoại.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
-GV gọi hai học sinh lên bảng tự hỏi nhau về nội dung bài trớc.

-Gọi học sinh khác nhận xét.
-GV nhận xét và cho điểm.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Tác hại của sâu bệnh.
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi: Sâu bệnh có hại
nh thế nào đối với cây trồng? Lấy ví dụ
minh hoạ?
HS trả lời.
Gv nhận xét và kết luận về tác hại của
sâu bệnh.
Sâu bệnh có ảnh hởng xấu đến sự sinh
trởng và phát triển của cây: Biến dạng,
chậm phát triển, thay đổi màu sắc
Khi bị sâu bệnh phá hoại năng suất cây
trồng sẽ giảm mạnh.
Khi bị sâu bệnh phá hoại chất lợng nông
sản cũng giảm mạnh.
Hoạt động 2: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
và nêu khái niệm về côn trùng.
GV giảng về vòng đời của côn trùng.
? Trong vòng đời của côn trùng đợc trải
qua các giai đoạn sinh trởng bà phát
triển nào?
Biến thái của côn trùng là gì? Tìm sự
khác nhau giữa hai kiểu biến thái?
1- Khái niệm về côn trùng.
Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành
động vật chân khớp, cơ thể chia làm 3

phần: Đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3
đôi chân và thờng có hai đôi cánh và
một đôi râu.
Vòng đời của côn trùng đợc chia theo
hai kiểu biến thái:
Biến thái hoàn toàn: Nhộng trứng -
sâu non - sâu trởng thành.
Biến thái không hoàn toàn: Trứng
Sâu non Sâu tr ởng thành.
15
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
GV nêu khái niệm về bệnh cây.
Hs lắng nghe và ghi bài.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 20
và cá mẫu vật chuẩn bị và mô tả các
mẫu vật đó.
- GV gọi học sinh trả lời.
- Gv nhận xét và kết luận chung.
2- Khái niệm về bệnh cây.
Bệnh cây là trạng thái không bình thờng
về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái
của cây dới tác động của vi sinh vật gây
bệnh và đời sống không thuận lợi gây ra.
3- Một số dấu hiệu khi cây trồng bị
sâu, bệnh há hại
Khi bị sâu bênh phá hại cây trồng thờng
bị thay đổi:
+ Cấu tạo hình dạng.
+ Màu sắc.
+ Trạng thái.

4- Củng cố.
- GV gọi học sinh đọc phàn ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh trọng tâm bài học.
5- Hớng dẫn về nhà.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 13: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh
hại ở địa phơng.
==========================================================
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy: .
Tuần: 11
Tiết: 12
Bài 13: phòng trừ sâu , bệnh hại
A. Mục tiêu:
1. Biết đợc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại
2. Hiểu đợc cái biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. Vận dụng vào vờn trờng và
gia đình.
B. Chuẩn bị: hình 21. H22. H23. Tr31, 32 SGK
C. Kiểm tra
1. Nêu tác hại của sâu bệnh?
2. Thế nào là biến thái của côn trùng?
3. Thế nào là bệnh cây?
4. Nêu những dấu hiệu khi cây bị sâu, bệnh?
D. Bài mới
Hoạt động thầy trò Ghi bảng
Nguyên tắc:
+ Phòng là chính
+ Trừ kịp thời từ sớm, nhanh chóng và triệt để
+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng và trừ
Trò: - Đọc tr30 SGK và trả lời?

- Nêu những nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh?
- Tại sao phòng là chính?
I. Nguyên tắc phòng trừ
sâu bệnh hại:
Trò: Ghi vào vở bài tập, điền vào mẫu tr30 về
tác dụng phòng trừ sâu bệnh.
Thầy: hớng dẫn học sinh điền vào mẫu tr30,
bằng cách cho một số học sinh điền vào mẫu
II. Các biện pháp phòng,
trừ sâu bệnh hại
1. Biện pháp canh tác, sử
dụng giống chống sâu, bệnh.
Biện pháp: Dùng tay, vợt, đèn, bả độc để diệt
sâu bệnh
Hỏi: nêu u, nhợc điểm của biện pháp thủ công
để phòng trừ sâu bệnh?
2. Biện pháp thủ công:
Trò: Xem hình 23 và cho biết: 3. Biện pháp hoá học:
16
Gi¸o ¸n c«ng nghƯ 7 *** häc k× I D¬ng Thanh H¶i
+ Thc ho¸ häc ®ỵc sư dơng trõ s©u bƯnh b»ng
nh÷ng c¸ch nµo?
+ Nªu u, nhỵc ®iĨm cđa biƯn ph¸p ho¸ häc? Vµ
c¸ch kh¾c phơc?
* BiƯn ph¸p: Sư dơng sinh vËt: ong m¾t ®á, bÞ
rïa, chim, Õch, c¸c chÕ phÈm
4. BiƯn ph¸p sinh häc?
* BiƯn ph¸p: Sư dơng hƯ thèng biƯn ph¸p kiĨm
tra, xư lý nh÷ng s¶n phÈm n«ng nghiƯp khi xt
nhËp khÈu, n¨ng chỈn sù l©y lan mÇm bƯnh, s©u

bƯnh
5. BiƯn ph¸p kiĨm dÞch
thùc vËt
E. Cđng cè: -Häc sinh nh¾c l¹i ghi nhí
C©u hái:
1. Nªu nh÷ng nguyªn t¾c phßng, trõ s©u bƯnh h¹i?
2. Sư dơng thc ho¸ häc trõ s©u bƯnh b»ng c¸ch nµo? CÇn ®¶m b¶o c¸c yªu
cÇu g×?
3. Nªu c¸c biƯn ph¸p phßng trõ s©u bƯnh h¹i? ¦u, nhỵc ®iĨm cđa tõng biƯn
ph¸p.
DỈn dß: T14: TH: nhËn biÕt mét sè lo¹i thc vµ nh·n hiƯu cđa thc trõ s©u,
bƯnh h¹i
Trß: + §äc tríc bµi 14 SGK
+ Chn bÞ tranh H.24, tr35 SGK
+ Mét sè mÉu thc ho¸ häc (thÇy chn bÞ).
======================================================
Ngµy so¹n:18/10/2009
Ngµy d¹y:
Tn: 11
TiÕt: 13
Bµi 14: Thùc hµnh NhËn biÕt mét sè lo¹i thc vµ nh·n hiƯu
cđa thc trõ s©u bƯnh h¹i
A. Mơc tiªu:
1. BiÕt ®ỵc mét sè lo¹i thc ë d¹ng bét, bét thÊm níc h¹t vµ s÷a
2. §äc ®ỵc nh·n hiƯu cđa thc (tªn thc, ®éc ®éc cđa thc )
3. C«ng thøc ®¶m b¶o an toµn khi sư dơng vµ b¶o vƯ m«i trêng
B. Chn bÞ: + Cho mét nhãm häc sinh
+ H.24 tr35 SGK
+ Mét sè mÉu thc trõ s©u bƯnh h¹i
C. KiĨm tra

1. Nªu nguyªn t¾c phßng, trõ s©u bƯnh h¹i
2. Nªu c¸ch sư dơng thc ho¸ häc ®Ĩ phßng, trõ s©u bƯnh vµ yªu cÇu khi sư dơng
thc ho¸ häc.
3. Nªu c¸c biƯn ph¸p phßng, trõ s©u bƯnh h¹i vµ u, nhỵc ®iĨm mçi biƯn ph¸p?
D. Bµi TH:
- Toµn líp chia 8 nhãm
- Mçi nhãm:
+ 3 mÉu thc
+ Tranh h×nh 24 tr35 SGK (vỊ ký hiƯu thc)
Thùc hµnh:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành.
-GV phân chia nhóm và nơi thực hành.
-Nêu mục tiêu của bài và yêu cầu cần đạt: nhận biết được các dạng thuốc và
đọc được nhãn hiệu của thuốc.
Hoạt động 2: Tổ chức bài thực hành.
-GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS: tranh vẽ, kí hiệu của thuốc….
17
Gi¸o ¸n c«ng nghƯ 7 *** häc k× I D¬ng Thanh H¶i
-Phân công và giao nhiệmvụ cho các nhóm: phân biẹt được các dạng thuốc và
đọc nhãn hiệu của thuốc.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình thực hành.
+Bước 1: Nhận biết các dạng thuốc
-Hướng dẫn học sinh quan sát: màu sắc, dạng ( bột, tinh thể, lỏng…)của từng
mẫu thuốc rồi ghi vào vở BT.
+ Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biêït độ độc của thuốc trừ sâu, bệnh.
-Cách đọc tên thuốc: GV hướng dẫn HS đọc tên một loại thuốc đã ghi trong
SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng.
-Gọi vài HS nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên
thuốc.
-Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng.

MÉu BCTN:
1. D¹ng mÉu
thc
Nh·n hiƯu
Tªn thc, ®éc
®éc
Ký hiƯu viÕt t¾t H×nh d¹ng Mµu s¾c
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả.
-HS thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh nơi thực hành.
-Nộp phiếu thực hành.
_GV nhận xét sự chuẩn bò, quá trình thực hành và kết quả thực hàh của
các nhóm,nêu lên ưu, nhược điểm.
Sau đó cho điểm 1, 2 nhóm.
E. DỈn dß: Chn bÞ néi dung «n tËp tiÕt 14 «n tËp
Chn bÞ mét sè c©u hái «n tËp
18
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy:
Tuần: 12
Tiết: 14
ôn tập chơng i
A. Mục tiêu:
Thông qua giờ ôn tập, nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã
học ở chơng I.
Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào làm bài kiểm tra và thực tế
sản xuất.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị hệ thống kiến thức chơng I
HS: Xem lại kiến thức đã học

C. Kiểm tra: Kiểm tra bài cũ kết hợp với nội dung ôn tập
D. Bài mới: Câu hỏi ôn tập:
1. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì trong đời sống nhân dân? Và nền kinh tế
quốc dân?
GV và HS cùng thảo luận và đi đến kết luận
-Vai trò của trồng trọt có 4 vai trò
- Nhiệm vụ của trồng trọt 4 nhiệm vụ ( 1,2,4,6 ) SGK.
2. Đất trồng là gì? Gồm có những thành phần nào? Vẽ sơ đồ
GV hớng dẫn HS ôn lại kiến thức:
- Đất trồng là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống
và sản xuất ra sản phẩm.
- Thành phần của đất trồng: Rắn, lỏng, khí.
- GV vẽ sơ đồ lên bảng
3. Độ phì nhiêu của đất là gì? Vì sao đất trồng có khả năng giữ đợc nớc và chất
dinh dỡng.
4. Vì sao phải cải tạo đất? Ngời ta thờng dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
5. Phân bón là gì? Có tác dụng gì? Kể tên các loại phân bón?
6. Nêu vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt? Kể tên một số phơng pháp
chọn tạo giống cây trồng? Nêu tiêu chí một giống cây trồng tốt?
GV hớng dẫn HS ôn lại kiến thức:
- Vai trò của giống: Là yếu tố quan trọng quyết định năng xuất cây trồng.
- Làm tăng vụ thu hoạch và thay đổi cơ cầu cây trồng.
- Phơng pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô.
7. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt đợc tiến hành theo trình tự nào?
8. Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt (hoặc cành)?
9. Nêu tác hại của sâu bệnh? Thế nào là bệnh cây? Kể những biểu hiện thờng gặp ở
cây bị sâu, bệnh phá hoại?
19
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
10. Nêu những nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại? Nêu các biện pháp phòng trừ

sâu bệnh hại? Ưu, nhợc điểm của mỗi biện pháp?
22. Sử dụng thuốc hoá học trừ sâu bệnh hại bằng những cách nào cần đảm bảo các
yêu cầu gì?
E. Củng cố dặn dò: Học kỹ nội dung kiến thức đã học và ôn tập
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45
=======================================================
Ngày soạn: : 18/10/2009
Ngày dạy:
Tuần: 12
Tiết: 15
Kiểm tra 1 tiết
A. Mục tiêu:
Thông qua giờ kiểm tra, nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức
đã học ở chơng I.
Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào làm bài kiểm tra và thực tế
sản xuất.
Từ đó giáo viên và học sinh tìm ra phơng pháp nhằm nâng cao kĩ năng dạy và
học trong các chơng tiếp theo
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra
HS: Xem lại kiến thức đã học
C. Đề kiểm tra và thang điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (7,5 điểm)
Câu 1 Vai trò của ngành trồng trọt là:
A) Cung cấp lơng thực, thực phẩm cho con ngời
B) Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
C) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
D) Cả A, B, C.
Câu 2 Nhóm cây lơng thực là:
A) Mía, cam, cà chua.

B) Khoai, sắn, ngô, lúa gạo.
C)Lạc, vừng, đậu tơng.
D)Tất cả đều sai.
Câu 3 Vai trò của đất trồng là:
A) Môi trờng cung cấp nớc, chất dinh dỡng, ô xy cho cây.
B) Giữ cho cây không đổ.
C) Đất là vai trò cung cấp nớc, chất dinh dỡng cho cây.
D) Cả A và B.
Câu 4 Đất có khả năng giữ nớc kém nhất:
A) Đất cát. B) Đất thịt nặng. C) Đất thịt nhẹ. D) Đất sét.
Câu 5 Đất có khả năng giữ nớc, chất dinh dỡng là nhờ:
A) Đất chứa nhiều mùn, sét.
B) Đất chứa nhiều cát, li mon, sét.
C) Đất chứa các hạt cát, li mon, sét , chất mùn.
D) Tất cả đều không đúng.
Câu 6 Đất chua có độ PH là:
A) PH từ 6,5 7,5. B) PH từ 06,5.
C) PH từ 7,514. D) PH > 14.
Câu 7 Phân thờng dùng để bón lót là:
A) Đạm, ka li. B) Phân lân, phân hữu cơ.
20
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
C) Đạm, phân vi sinh. D) Lân hữu cơ vi sinh.
Câu 8 Phân dễ hoà tan trong nớc là:
A) Phân đạm. B) Phân lân.
C) Phân hữu cơ. D) Phân vi sinh.
Câu 9 Vai trò của giống cây trồng tốt là:
A) Tăng chất lợng và năng suất cây trồng.
B) Tăng số vụ gieo trồng trong năm.
C) Làm thay đổi cơ cấu cây trồng.

D) Cả a, b, c.
Câu 10 Tiêu chí của giống cây trồng tốt là:
A) Sinh trởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai, trình độ canh tác của địa phơng.
B) Có năng suất cao và ổn định.
C) Có chất lợng tốt và khả năng chống chịu đợc sâu bệnh.
D) Cả a, b, c.
Câu 11 Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt đợc tiến hành trong:
A) Một năm. B) Hai năm. C) Ba năm. D) Bốn năm.
Câu 12 Tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng:
A) Gây ảnh hởng xấu tới đời sống cây trồng.
B) Làm giảm năng suất , chất lợng nông sản.
C) Làm cây sinh trởng, phát triển kém.
D) Cả a, b, c.
Câu 13 Dấu hiệu của sâu phá hoại cây trồng là:
A) Lá, quả bị biến dạng. B) Vỏ quả sần sùi.
C) Lá bị thủng, cành bị gãy. D) Thân, cành sần sùi.
Câu 14 Trình tự biến thái không hoàn toàn ở côn trùng là:
A) Trứng sâu non sâu trởng thành.
B) Trứng sâu non nhộng sâu trởng thành.
C) Trứng nhộng sâu non sâu trởng thành.
D) Cả a, b, c đều sai.
Câu 15 Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại:
A) Phòng là chính.
B) Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng , triệt để.
C) Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng ngừa.
D) Cả a, b, c.
Phần II: tự luận: (2,5 điểm)
Câu 16: Phân bón là gì? Có tác dụng gì? Kể tên các loại phân bón? (1,5 điểm)
Câu 17: Nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại? (1 điểm)
D. Đáp án

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
ĐA D B D A A B B A D D D D C A D
Phần II: Tự luận: (2,5 điểm)
Câu 16: HS trả lời đúng đủ
- Phân bón là thức ăn do con ngời bổ sung cho cây (0,5 điểm)
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và
chất lợng nông sản (0,5 điểm)
- Các loại phân bón: Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh (0,5 điểm)
Câu 17: Nêu đợc các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại (1 điểm)
- Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại
21
Giáo án công nghệ 7 *** học kì I Dơng Thanh Hải
- Biện pháp thủ công
- Biện pháp hoá học
- Biện pháp sinh học
- Biện pháp kiểm dịch thực vật
E. Củng cố dặn dò: Học kỹ nội dung kiến thức đã học và ôn tập
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45
22
Gi¸o ¸n c«ng nghƯ 7 *** häc k× I D¬ng Thanh H¶i
Ngµy so¹n: 18/10/2009
Ngµy d¹y:
Ch¬ng II: Quy tr×nh, s¶n xt vµ b¶o vƯ m«i trêng trong trång trät
Tn: 13
TiÕt: 16
Bµi 15 Lµm ®Êt vµ ph©n bãn lãt
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung
và các công việc làm đất cụ thể.

- Biết được qui trình và yêu cầu của kó thuật làm đất.
- Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng.
II. CHUẨN BỊ:
-Đọc SGK, thu thập thêm tài liệu và kinh nghiệm về kó thuật làm đất, bón
phân lót ở đòa phương.
- Phóng to H25, 26 SGK và sưu tầm thêm tranh vẽ khác vềà làm đất bằng
công cụ thủ công và cơ giới.
III. TIẾN HÀNH:
1. Bài cũ: SGK/38.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của qui trình sản xuất cây
trồng, làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát tiển tốt ngay từ
khi mới gieo hạt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục đích của việc làm đất.
-GV: Làm đất nhằm mục đích gì?
- Đưa ra vd: một thữa ruộng đã được
cày bừa và một thửa ruộng chưa cày.
- GV: chi HS thảo luận, so sánh rồi
phát biểu.
-HS trả lời và GV tổng hợp lại rồi cho
HS ghi vào vở.
- Làm cho đất tơi xốp, tăng khả
năng giữ nước, chất dinh dưỡng,
diệt cỏ hại, mầm mống sâu, bệnh
ẩn nấp trong đất.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung các công việc làm đất.
- GV: Cày đất có tác dụng gì?
- GV: Tiến hành cày bừa đất bằng
công cụ gì? Phải đảm bảo những yêu

cầu kó thuật nào?
- HS: cày bừa đất bằng cày cải tiến
sức kéo là trâu, bò và máy cày.
- Là làm xáo trộn, làm cho đất tơi
xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
- Bừa và đập đất: làm đất nhỏ, thu
23
Gi¸o ¸n c«ng nghƯ 7 *** häc k× I D¬ng Thanh H¶i
- GV: Bừa đất có tác dụng gì?
- HS: Thảo luận trả lời?
- GV: Lên luống nhằm mục đích gì?
- HS: Thảo luận trả lời?
- GV: Lên luống áp dụng cho cây nào?
- GV: Cây lúa có cần lên luống
không? Tiến hành, lên luống theo quy
trình nào? (SGK/38)
gom cỏ dại, trộn đều phân, san
phẳng mặt ruộng.
- Len luống để dễ chăm sóc, chống
ngập úng và tạo tầng đất dày cho
cây sinh trưởng và phát triển.
- Lên luống áp dụng cho cây:
khoai, rau, đỗ, ngô,…
Hoạt động 4: Tìm hiểu kó thuật bón lót.
- GV: Cho HS nhắc lại khái niệm bón
lót.
- GV: giải thích ý nghóa của các bước
tiến hành bón lót.
- GV: hãy nêu cách bón lót phổ biến
mà em biết?

- Dùng phân hữu cơ và phân lân để
bón lót.
- Phổ biến là cách bón: rải, theo
hàng, theo hốc.
IV. CỦNG CỐ: Tổng kết bài học.
- GV gọi 1, 2 HS đọc phần “ Ghi nhớ” .
- Hệ thống lại bài, nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Dặn dò HS trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bò bài T6/ SGK.
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×