Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Giáo án NV 7 Kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.19 KB, 161 trang )

Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
Ngày soạn: 12-1-06
Tuần: 19
Tiết: 73
TỤC NGỮ
VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I-Mục tiêu bài học :
Giúp HS :
-Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ; Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhòp
điệu, cách lập luận) và ý nghóa của những câu tục ngữ trong bài học; Thuộc lòng những câu
tục ngữ trong văn bản.
-Rèn luyện kó năng phân tích và vận dụng tục ngữ.
II- Chuẩn bò của thầy và trò:
1- Thầy :
- GV: Giáo án, bảng phụ.
2- Trò :
- HS: bài soạn.
III-Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn đònh tổ chức : (1’)
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3/ Bài mới:
a- Giới thiệu bài : ( 1’) Tục ngữ là thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu
của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian”. Tục ngữ có nhiều
chủ đề. Trong tiết học này, các em sẽ được làm quen với tám câu tục ngữ về
thiên nhiên và lao động sản xuất.
b- Vào bài mới :
T
L


Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức
7’
Hoạt động1 : tìm hiểu về tục
ngữ.
I-Tục ngữ Câu nói
ngắn
Yêu cầu HS đọc chú thích
(*).
 Hình thức của tục ngữ ?
Câu nói ngắn gọn, ổn đònh,
có nhòp điệu, hình ảnh.
gọn, ổn đònh, có nhòp
điệu, hình ảnh thể
hiện
 Tục ngữ thường có nội
dung gì?
Thể hiện những kinh nghiệm
của nhân dân về mọi mặt (tự
nhiên, lao động sản xuất, xã
hội).
những kinh nghiệm
của nhân dân về mọi
mặt (tự nhiên, lao
động
Ng÷ v¨n 7 Trang :1
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
 Tục ngữ sử dụng như thế
nào?
Vận dụng vào đời sống, suy
nghó

sản xuất, xã hội),
được
 Tóm lại, tục ngữ là gì? và lời ăn tiếng nói hằng ngày. nhân dân vận dụng
vào
GV: tục ngữ ngoài nghóa đen
còn có nghóa bóng. Cần phân
biệt tục ngữ, thành ngữ, ca
dao.
đời sống, suy nghó và
lời ăn tiếng nói hằng
ngày
20

Hoạt động 2: đọc – hiểu văn
bản.
II-Đọc – hiểu văn
bản.
GV: đọc giọng rõ ràng, nhấn
vào những từ thể hiện rõ nội
dung.
HS đọc.
1/Đọc:
GV nhận xét, sửa chữa và
đọc lại
 Có thể chia 8 câu tục ngữ
trong bài thành mấy nhóm?
Vì sao?
Thảo luận:
Chia làm 2 nhóm:
-Nhóm 1: câu 1, 2,3,4 là tục

ngữ về thiên nhiên.
-Nhóm 2: câu 5,6,7,8 là tục ngữ
về lao động sản xuất.
 1/Nghóa của câu tục ngữ?
 (2): nghóa từ “mau” được
dùng trong câu tục ngữ này?
 (3): giải nghóa “ráng”?
 (5):Giải nghóa “tấc”? (đơn
vò đo lường bằng 1/10m)
 (7):“cần” – xác đònh từ
loại? Giải nghóa?
 (8): Giải nghóa “thì”,
1.Tháng 5(), đêm ngắn, ngày
dài; tháng 10 (ÂL), đêm dài,
ngày ngắn.
2.Ngày nào đêm trước có nhiều
sao, hôm sau sẽ nắng; trời ít
sao, sẽ mưa.
3.Khi trời xuất hòên ráng có sắc
vàng tức là sắp có bão.
4.Kiến bò nhiều vào tháng 7 –
thường là bò lên cao – là điềm
báo sắp có lụt.
5.Đất q như vàng.
6.Thứ tự các nghề, các công
việc đem lại lợi ích kinh tế cho
con người: nuôi cá, làm vườn,
làm ruộng.
7.Thứ tự các yếu tố quan trọng
(nước, phân, lao động, giống

lúa) đối với nghề trồng lúa.
Câu 1:
Bài học về cách sử
dụng thời gian trong
cuộc sống cho hợp lí
với mỗi mùa hạ và
đông.
Câu 2:
Kinh nghiệm nhìn
sao để dự đóan thời
tiết.
Câu 3:
Giúp con người biết
dự đoán bão dựa vào
màu mây để chủ
Ng÷ v¨n 7 Trang :2
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
“thục”? 8. Thứ tự các yếu tố quan trọng
trong nghề trồng trọt: thời vụ và
đất đã được khai phá.
động đề phòng.
 2/Một số trường hợp có
thể áp dụng kinh nghiệm nêu
trong câu tục ngữ (lấy dẫn
chứng cụ thể)
 (2): kinh nghiệm này
không phải lúc nào cũng
đúng.
 (3)Có câu tục ngữ nào cũng dự
đoán

bão nhưng dựa hiện tượng
khác?
 (4)GV: có một dò bản khác:
Tháng bảy kiến đàn, đại hàn
hồng thuỷ.
 (6): không phải nơi nào
cũng áp dụng đúng, tùy vào
điếu kiện tự nhiên ở từng nơi.
 (7)Những câu tục ngữ gần
gũi với kinh nghiệm này?
1.Tính toán, sắp xếp công
việc hoặc giữ gìn sức khoẻ
trong mùa hè và mùa đông. Cụ
thể: giờ vào lớp buổi chiều của
muà đông sớm hơn mùa hè; chủ
động trong giao thông, đi lại
(nhất là đi xa).
2.Nắm trước thời tiết để chủ
động sắp xếp công việc.
3.Biết dự đoán bão dựa vào
mây để phòng chống.
Tháng bảy heo may chuồn
chuồn bay thì bão.
4. Biết dự đoán lũ lụt dựa vào
hiện tượng kiến bò để phòng
chống.
5.Phê phán hiện tượng lãng phí
đất; đề cao giá trò của đất.
6.Lựa chọn nghề theo trật tự
của câu tục ngữ.

7.Giúp nông dân nhận biết tầm
quan trọng của các yếu tố:
nước, phân, lao động, giống lúa
trong quá trình trồng lúa.
-Một lượt tát một bát cơm.
-Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì
phân.
8. Giúp nông dân vận dụng
trong quá trình trồng trọt.
Câu 4:
Giúp con người biết
dự đoán lũ lụt dựa
vào hiện tượng kiến
bò để chủ động đề
phòng.
Câu 5:
Giá trò của đất đai
trong đời sống.
Câu 6:
Nên khai thác tốt
điều kiện, hoàn cảnh
tự nhiên để tạo ra
của cải, vật chất.
 3/Giá trò của kinh nghiệm
mà câu tục ngữ thể hiện.
1.Bài học về cách sử dụng
thời gian trong cuộc sống cho
hợp lí với mỗi mùa hạ và đông.
2.Có ý thức nhìn sao để dự
đóan thời tiết.

3.Giúp con người biết dự đoán
bão để chủ động đề phòng.
Câu 7:
Trong nghề làm ruộng
cần đảm bảocác yếu
tố (đứng đầu là
nước).
Ng÷ v¨n 7 Trang :3
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
Mỗi nhóm tìm hiểu 1 câu tục
ngữ theo những yêu cầu trên.
(Nhóm I: câu 1; Nhóm II: câu
2; Nhóm III: câu 3; Nhóm IV:
câu 4; Nhóm V: câu 5; Nhóm
VI: câu 6)
 Tìm dẫn chứng để minh
hoạ cho những đặc điểm của
tục ngữ:
4. Giúp con người biết dự đoán
lũ lụt để chủ động đề phòng.
5.Gúp con người nhận thấy giá
trò của đất đai trong đời sống.
6. Gúp con người biết khai thác
tốt điều kiện, hoàn cảnh tự
nhiên để tạo ra của cải, vật
chất.
7.Trong nghề làm ruộng cần đảm
bảo các yếu tố (đứng đầu là
nước).
8.Khẳng đònh tầm quan trọng

của thời vụ và đất đai đã được
khai phá, chăm bón đối với
nghề trồng trọt.
Câu 8:
Khẳng đònh tầm
quan trọng của thời
vụ và đất đai đã
được khai phá, chăm
bón đối với nghề
trồng trọt.
 -Ngắn gọn?
 Có thể thêm hoặc bớt từ
nào trong 2 câu tục ngữ ngắn
gọn nhất 5,8 hay không? Vì
sao?
Số lượng tiếng trong các câu
tụcngữ rất ít.
Không.Vì như thế không tạo
được ấn tượng trong việc khẳng
đònh
GV: tục ngữ lời ít ý nhiều,
“nội dung của một câu tục
ngữ có thể mở tung để viết
thành cuốn sách” (M.Go-rơ-
ki).
 (1)sáng-tháng, mười-
 -Thường có vần, nhất là vần
lưng?
cười;(2)nắng-vắng;(3)gà-nhà.
 Tác dụng của đặc điểm

này?
Tạo nhòp điệu, dễ nhớ, dễ
thuộc.
 -Các vế đối xứng về hình
thức và nội dung?
Câu (1),(2) …
Nhấn mạnh, làm nổi bật sự
khác
 Vai trò của hình thức này? biệt của hiện tượng được nói
đến.
7’
 -Lập luận chặt chẽ, giàu hình
ảnh?
Hoạt động 3: Tổng kết.
Chặt chẽ qua hình thức đối
xứng, nói quá (câu1,5 …). Hình
ảnh cụ thể,
III- Tổng kết:
 Những đặc điểm của tục
ngữ?
sinh động.
Ng÷ v¨n 7 Trang :4
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. Ghi nhớ sgk.
Hoạt động 4: Luyện tập.
IV- Luyện tập:
 Sưu tầm thêm một số câu
tục ngữ phản ánh kinh nghiệm
về các hiện tượng nắng, mưa,
bão, lụt.

HS tìm nhanh.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)
* Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ ? Trình bày hiểu biết của các em về các câu tục ngữ đó ?
*Bài cũ: -Nắm chắc đặc điểm của tục ngữ, nội dung, khả năng vận dụng câu tục ngữ vừa
học.
-Tiếp tục sưu tầm thêm một số câu tục ngữ.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài:Chương trình đòa phương (phần văn và tập làm văn).
+Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về đòa phương và sắp xếp những nội dung đã sưu tầm
theo chủ đề.
IV- Rút kinh nghiệm bổ sung :
Nhóm I
Phân tích câu tục ngữ 1 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng
cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Nhóm II
Phân tích câu tục ngữ 2 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng
cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Nhóm III
Phân tích câu tục ngữ 3 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
Ng÷ v¨n 7 Trang :5
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng
cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).

Nhóm IV
Phân tích câu tục ngữ 4 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng
cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Nhóm V
Phân tích câu tục ngữ 5 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng
cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Nhóm VI
Phân tích câu tục ngữ 4 theo các nội dung sau:
1/Nghóa của câu tục ngữ?
2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng
cụ thể)
3/Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học).
Ngày soạn: 13-1-06
Tuần: 19
Tiết: 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN)
I-Mục tiêu bài học :
Giúp HS :
Ng÷ v¨n 7 Trang :6
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
- Biết cách sưu tầm ca dao tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết sắp xếp, tìm hiểu ý nghóa
của chúng
-Giáo dục tình cảm yêu mến, gắn bó với đòa phương quê hương mình.

-Rèn luyện kó năng hiểu biết và sưu tầm.
II- Chuẩn bò của thầy và trò :
1- Thầy :
- GV: Giáo án, bảng phụ và một số tài liệu có liên quan
2- Trò :
- HS: bài soạn theo yêu cầu của giáo viên
III-Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn đònh tổ chức : (1’)
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
♦ Câu hỏi : Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ bất kì và phân tích?
♦ Trả lời : - Những nói ngắn gọn, ổn đònh, có nhòp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh
nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao độngsản xuất, xã hội), được nhân dân
vận dụ ng vào đời sống, suy nghó và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
-HS tùy ý chọn và phân tích.
3/ Bài mới:
a- Giới thiệu bài : (1’)
Bình Đònh mảnh đất của biển xanh, của thơ ca. Bởi vậy kho tàng ca dao tục ngữ của đòa
phương ta cũng khá phong phú. Trong tiết học này, chúng ta cùng thể hiện những vốn ca
dao, tục ngữ nói về đòa phương mà mình có được.
b- Vào bài mới :
T
L
Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức
14

Hoạt động 1: Xác đònh
đối tượng sưu tầm.
I- Xác đònh đối tượng sưu

tầm:
 Ca dao dân ca là gì?
Lấy ví dụ
 Tục ngữ là gì? Lấy ví
dụ.
GV: “câu ca dao” là một
đơn vò diễn đạt một nội
dung, ý nghóa trọn vẹn.
Các dò bản đều được tính
là một câu.
Ng÷ v¨n 7 Trang :7
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
 Thế nà là “ca dao, tục
ngữ lưu hành ở đòa
phương” và “ca dao, tục
ngữ nói về đòa phương”?
Ví dụ.
-Ca dao, tục ngữ mà ngườiø
đòa phương biết đến và vận
dụng, có thể nói về đòa
phương, có thể không.
“Gần mực thì đen, gần đèn
thì sáng”
-Ca dao, tục ngữ có nội
dung về đòa phương.
“Ai về Bình Đònh mà coi…”
II-Trình bày kết quả sưu
tầm:
GV: hướng dẫn cách sưu
tầm ca dao tục ngữ.


20

Hoạt động 2: Trình bày
kết quả sưu tầm.
GV:Mỗi nhóm tập hợp
những câu ca dao, tục
ngữ đã sưu tầm được.
Chia làm 2 phần: ca dao
dân ca và tục ngữ. Trong
2 phần đó sắp xếp các
câu theo chủ đề.

4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)
* Gọi HS đọc lại toàn bộ kết quả đã sưu tầm
*Bài cũ:
-Tiếp tục sưu tầm và tìm hiểu ý nghóa những câu ca dao, tục ngữ.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
+Đọc; Trả lời câu hỏi
+Tìm hiểu về nội dung, giá trò kinh nghiệm và trường hợp ứng dụng.
+Chứng minh cho các đặc điểm của tục ngữ.
IV-Rút kinh nghiệm bổ sung :
Ngày soạn: 13-1-06
Tuần: 19
Tiết : 75,76
Ng÷ v¨n 7 Trang :8
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I / Mục tiêu bài học :
Giúp HS :

 Tiết1:
-Hiểu được nhu cầu nghò luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghò luận.
 Tiết2:
-Tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm chung của văn bản nghò luận; Luyện tập về văn bản nghò
luận.
-Rèn luyện kó năng nhận biết văn bản nghò luận.
II-Chuẩn bò của thầy và trò :
1- Thầy :
- GV: Giáo án, bảng phụ một số tư liệu có liên quan :
2- Trò :
- HS: soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
III- Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn đònh tổ chức : (1’)
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3/ Bài mới:
a- Giới thiệu bài: (1’)
Văn bản nghò luận là một kiểu văn bản trọng trong đời sống, nó có vai trò rèn luyện tư
duy, năng lực biểu đạt những quan niệm tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Có thể nói không
có văn nghò luận thì khó mà hình thành các tư tưởng mạch lạc và sâu sắc. Bởi vậy tiết học
này chúng ta cùng tìm hiểu chung về văn bản nghò luận.
b- Vào bài mới :
Tiết 1
T
L
Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức
13


Hoạt động1:Tìm hiểu về nhu
cầu nghò luận
I-Tìm hiểu:
II-Bài học:
GV treo bảng phụ có ghi những
vấn đề và câu hỏi (1).
HS đọc.
1/ Nhu cầu nghò luận:
Thảo luận:
 Trong đời sống em có
thường gặp các vấn đề và câu
hỏi như vậy không? Hãy nêu
thêm các câu hỏi và vấn đề?
Nhóm thảo luận.
-Là người con, em cần
phải đối xử với cha mẹ như
thế nào?
-Em hiểu thế nào là học tập
Ng÷ v¨n 7 Trang :9
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
tốt môn Ngữ văn?
-Em thích hay không thích
môn Ngữ văn?
-Tại sao người Đội viên
thiếu niên phải gương mẫu
trên mọi mặt?
-Hãy chứng minh Nam, bạn
của em là một học sinh giỏi?
 Gặp những vấn đề và câu
hỏi loại đó, em có thể trả lời

bằng các kiểu văn bản đã học
như kể chuyện, miêu tả, biểu
cảm hay không? Vì sao? Gợi:
Các vấn đề và câu hỏi
 Các kiểu văn bản đã học
như kể chuyện, miêu tả, biểu
cảm nhằm mục đích gì?
Bộc lộ tình cảm, sự đánh
giá; Kể lại sự việc chuỗi sự
việc; Ghi lại và nhận xét các
điều đã quan sát xung
quanh.
 Các vấn đề và câu hỏi nhằm
đặt ra yêu cầu gì cho người giải
đáp?
Thể hiện sự suy nghó về
một vấn đề.
 Giải đáp bằng cách nào? Bằng cách lập luận, giải
thích hay chứng minh.
 Để trả lời những câu hỏi như
thế, hằng ngày trên báo chí,
qua đài phát thanh, truyền hình,
em thường gặp những kiểu văn
bản nào? Hãy kể tên.
Xã luận, bình luận, phát
biểu ý kiến …
Văn nghò luận thường
tồn tại dưới dạng các
ý kiến nêu ra trong
cuộc họp, các bài xã

luận, bình luận, phát
biểu ý kiến trên báo
chí …
GV: cho HS tiếp xúc với một
vài văn bản nghò luận mà GV
sưu tầm được.
GV: đó là những dạng của văn
bản nghò luận.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 1. HS đọc.
25

Hoạt động 2:Thế nào là văn
bản nghò luận.
2/ Thế nào là văn
bản nghò luận:
Yêu cầu HS đọc văn bản HS đọc.
Ng÷ v¨n 7 Trang :10
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
“Chống nạn thất học”.
 Bác Hồ viết bài này nhằm
mục đích gì?
Kêu gọi nhân dân tham
gia xoá nạn mù chữ.
 Như vậy văn nghò luận viết
ra nhằm mục đích gì?
-Văn nghò luận viết ra
nhằm xác lập cho
người
 Để thực hiện mục đích này,
bài viết nêu ra những ý kiến

nào? Và những ý kiến đó được
diễn đạt thành những luận điểm
nào?
GV: luận điểm là phần trình
bày quan điểm của người viết,
trả lời câu hỏi “nói cái gì?”
(cho ý kiến đưa ra).
-Tình trạng và nguyên
nhân mù chữ của dân tộc ta
trong thời thực dân Pháp cai
trò:
+Khi xưa Pháp cai trò, chúng
thi hành chính sách ngu dân.
+Số người Việt Nam thất
học so với số người trong
nước là 95%
-Sự cần thiết phải biết đọc,
biết viết chữ Quốc ngữ và
nhiệm vụ của người biết chữ
cũng như chưa biết chữ phải
như thế nào:
+Mọi người VN phải có
kiến thức … để có thể tham
gia công cuộc xây dựng
nước nhà.
+Người biết chữ hãy dạy
cho người chưa biết chữ.
+ Người chưa biết chữ hãy
gắng mà học cho biết chữ.
đọc, người nghe một

tư tưởng, quan điểm
nào đó.
Tiết 2
T
L
Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức
25

 Để ý kiến có sức thuyết
phục, bài viết đã nêu lên những
lí lẽ nào? Hãy liệt kê? Gợi ý
như sgk.
+Để thuyết phục vì sao
dân ta phải biết đọc, biết
viết, có các lí lẽ sau:
-Biết đọc, biết viết là quyền
lợi, bổn phận của người dân.
-Có kiến thức mới tham gia
Ng÷ v¨n 7 Trang :11
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
vào việc xây dựng nước.
-Muốn có kiến thức, trước
hết phải biết viết, đọc chữ
Quốc ngữ.
+Để thuyết phục về khả
năng thực hiện xoá nạn mù
chữ, có các lí lẽ sau:
-Người biết chữ hãy dạy cho
người chưa biết chữ.
- Người chưa biết chữ hãy

gắng mà học.
 Có những dẫn chứng nào
được đưa ra?
Phong trào truyền bá chữ
Quốc ngữ.
 Như vậy thể hiện tư tưởng,
quan điểm đó yêu cầu văn nghò
luận cần phải có những gì?
Văn nghò luận phải
có luận điểm rõ ràng,
có lí lẽ, dẫn chứng
thuyết phục.
 Tác giả có thể thực hiện
mục đích của mình bằng văn kể
chuyện, miêu tả được không?
Vì sao?
Không. Vì mục đích của
bài viết là xác lập cho người
đọc, người nghe một tư
tưởng, quan điểm về xoá
nạn mù chữ và khả năng
thực thi mục đích đó.
 “Nạn mù chữ”, vì sao tác giả
lại chọn vấn đề này để thể hiện
tư tưởng, quan điểm ?
Vấn đề đặt ra và cần giải
quyết trong đời sống, sau khi
cách mạng tháng Tám thành
công
Những tư tưởng, quan

điểm trong bài văn
nghò luận phải hướng
tới giải quyết những
vấn đề đặt
 Như vậy có yêu cầu gì đặt ra
cho nội dung tư tưởng, quan
điểm trong bài văn nghò luận?
ra trong đời sống thì
mới có ý nghóa.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
21

Hoạt động 3: Luyện tập. III-Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc “Cần tạo ra
thói quen trong đời sống xã
hội”.
Yêu cầu HS trả lời những câu
hỏi sgk.
HS đọc. 1/a)Đây là bài văn
nghò luận. Vì: mục
đích thuyết phục
chúng ta cần có thói
quen tốt trong đời
Ng÷ v¨n 7 Trang :12
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
GV: để chứng minh văn bản là
một văn bản nghò luận cần chỉ
rõ: mục đích, dẫn chứng, lí lẽ.
Câu b) có đã thể hiện ở câu a).
GV chỉ yêu cầu HS trình bày

miệng trở lại bằng cách đọc
những câu văn cụ thể.
sống; Bài viết dùng lí
lẽ để giải thích thế
nào là thói xấu, thế
nào là thói quen tốt
và khuyên tạo một
thói quen tốt; Có
những dẫn chứng về
thói quen xấu phổ
biến hiện nay.
c)-Bài viết nêu vấn
đề rất thực tế.
-Tán thành ý kiến đó.
Vì là con người có
văn hoá thì không
nên có thói quen xấu
mà cần hướng đến
những thói quen tốt.
 Bố cục của bài văn? 2/Bố cục:
-Khái niệm về thói
xấu, thói quen tốt.
-Các thói quen tốt
phổ biến hiện nay.
-Cần tạo ra thói quen
tốt dù điều đó là khó.
Yêu cầu HS đọc “Hai biển hồ”. HS đọc.
 Bài văn là văn bản tự sự hay
nghò luận?
4/ Bài văn là văn bản

nghò luận (có sử dụng
phương thức tự sự).
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)
*Bài cũ:
-Học thuộc nhu cầu nghò luận và văn bản nghò luận là gì?
-Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Sưu tầm 2 đoạn văn nghò luận.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài:Đặc điểm của văn bản nghò luận.
+Đọc.
+Tìm hiểu các khái niệm.
+Liên hệ với bài “Chống nạn thất học” để làm cụ thể hoá các khái niệm.
Ng÷ v¨n 7 Trang :13
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
IV-Rút kinh nghiệm bổ sung :
Ngày soạn:
Tuần: 20
Tiết: 77
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I- Mục tiêu bài học :
Giúp HS :
-Hiểu nội dung, ý nghóa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghóa đen và nghóa
bóng) của những câu tục ngữ trong bài học; Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
-Rèn luyện kó năng phân tích và vận dụng tục ngữ.
II- Chuẩn bò của thầy và trò :
1- Thầy :
- GV: Giáo án, bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
2- Trò :
- HS: bài soạn.
III-Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn đònh tổ chức : (1’)

-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
♦ Câu hỏi : Trình bày một số câu ca dao, tục ngữ nói về đòa phương mà em đã sưu tầm được.
♦ Trả lời : HS trình bày
3/ Bài mới:
a- Giới thiệu bài: (1’)
Tục ngữ là lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm và trí tuệ nhân dân qua bao đời.
Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu
những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội.
Ng÷ v¨n 7 Trang :14
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
b- Vào bài mới :
T
L
Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức
5’
Hoạt động 1: đọc – hiểu văn
bản.
II-Đọc – hiểu văn
bản.
GV: đọc giọng rõ ràng, nhấn
vào những từ đối, so sánh,
hình ảnh ẩn dụ, ngắt nhòp
phù hợp.
HS đọc.
Chia làm 3 nhóm:
1/Đọc:
GV nhận xét, sửa chữa và
đọc lại

-Nhóm 1: câu 1, 2,3 tục ngữ về
22

 Căn cứ vào nội dung có
thể chia 9 câu tục ngữ trong
bài thành mấy nhóm? Vì
sao?
Hoạt động : 2 Thảo luận :
phẩm chất con người.
-Nhóm 2: câu 4,5,6 tục ngữ về
học tập tu dưỡng.
-Nhóm 3: câu 7,8,9 tục ngữ về
quan
 1/Nghóa của câu tục ngữ
(kết với hình thức nghệ thuật
được vận dụng)?
hệ ứng xử.
1.Người quý hơn của gấp bội
lần
 (1):Hình thức nghệ thuật

-So sánh, đối lập
(một><mười).
được sử dụng trong câu?
(1)Tác dụng?
 (2):Nghóa đen của câu tục
ngữ này? Suy rộng ra nghóa
bóng?
 (3)Nhận xét hình thức câu
tục

ngữ? Các từ “đói-rách; sạch-
-Tạo nhòp điệu, nhấn mạnh để
khẳng đònh sự q giá của con
người so với của.
2.NĐ:Răng tóc: phần nào
thểhiện tình trạng sức khoẻ; là
một phần thể hiện hình thức,
tính tình, tư cách.
NB:Hình thức con người thể
hiện nhân cách.
3.-Có 2 vế đối rất chỉnh.
-Sự thiếu thốn, khó khăn về vật
Ng÷ v¨n 7 Trang :15
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
thơm” ý chỉ điều gì? Từ đó
nói lên nghóa đen và nghóa
bóng?
 (4): Nhận xét hình thức
câu tục ngữ? (có mấy vế,
quan hệ giữa các vế?từ được
lặp lại nhiều lần, tác dụng?
 (4)"Học ăn, học nói”, hãy
tìm những câu tục ngữ có nội
dung tương tự vế này? Nghóa
vế này?
GV kể chuyện về cách mở
gói nước chấm.
 (4)“Học gói, học mở” là
gì?
chất; Điều phải đạt, phải giữ

gìn, vượt lên trên hoàn cảnh.
-NĐ:đói rách cũng phải ăn mặc
sạch sẽ, thơm tho.
-NB:dù nghèo khổ, thiếu thốn
phải sống trong sạch, không vì
nghèo khổ mà làm điều xấu xa,
tội lỗi.
4.-Có 4 vế quan hệ vừa đẳng
lập vừa bổ sung nghóa cho nhau.
Từ “học” lặp lại vừa nhấn
mạnh vừa mở ra những điều
con người cần học.
-“ăn trông nồi …”, “ăn nên
đọi …”, “lời nói chẳng mất tiền
…” ,“im lặng là vàng”=>học để
biết cách ăn nói.
-Học để biết cách biết cách
làm, biết giữ mình và giao tiếp.
Câu 1:
Khẳng đònh tư tưởng
coi trọng con người
và giá trò con người.
Câu 2:
Có thể xem xét tư
cách con người từ
những biểu hiện nhỏ
nhất của con người
đó.
Câu 3:
Làm người điều cần

giữ gìn nhất là phẩm
giá trong sạch.
Câu 4:
Con người cần phải
học để mọi hành vi,
ứng xử đều chuẩn
mực.
 (6)Có mối quan hệ nào
giữa các vế trong câu tục ngữ
6? Tác dụng?
5.Không được thầy dạy bảo
sẽ không làm được việc gì
thành công.
6.Học thầy không bằng học
bạn
So sánh giữa 2 vế tạo sự
nhấn mạnh về việc học bạn.
 (6)Cách hiểu nghóa hình
ảnh bạn trong câu tục ngữ ?
(6) “bạn” là hình ảnh tương
đồng, ta có thể hiểu là đối
tượng để ta học tập, trong đó có
ta.
 2/ Giá trò của kinh nghiệm
mà câu tục ngữ thể hiện.
Trả lời như phần ghi bảng
 3/Một số trường hợp có
thể áp dụng kinh nghiệm nêu
trong câu tục ngữ .
1.Phê phán những trường hợp

coi của hơn; An ủi, động viên
những trường hợp “Của đi thay
người”; Tư tưởng đạo lí, triết lí
Câu 5:
Khẳng đònh vai trò,
công ơn người thầy.
Vì vậy phải biết kính
Ng÷ v¨n 7 Trang :16
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
Mỗi nhóm tìm hiểu 1 câu tục
ngữ theo những yêu cầu trên.
(Nhóm I: câu 1; Nhóm II: câu
2; Nhóm III: câu 3; Nhóm IV:
câu 4; Nhóm V: câu 5; Nhóm
VI: câu 6)
sống: đặt con người lên trên
của cải; Qun niệm muốn đẻ
nhiều con.
2.Khuyên nhủ, nhắc nhở con
người giữ gìn răng tóc cho sạch
đẹp; Thể hiện cách nhìn nhận
đánh giá, bình phẩm con người
của nhân dân.
3.Răn dạy, nhắc nhở trong
những trường hợp gẵp hoàn
cảnh khó khăn, thiếu thốn.
4.Khuyên nhủ con người trau
dồi hành vi, nhân cách; Phê
phán những trường hợp vụng về
trong công việc ứng xử.

trọng và tìm thầy mà
học.
Câu 6:
Mở rộng đối tượng,
phạm vi và cách học
hỏi, khuyên về việc
kết
bạn và có tình bạn
đẹp.
Thảo luận:
 So sánh 2 câu tục ngữ 5,6.
(Mối quan hệ về nội dung, ý
nghóa)
Câu 5: nhấn mạnh vai trò
người thầy; Câu 6: tầm quan
trọng việc học bạn. Nhưng
chúng bổ sung nghóa: trong việc
học, vai trò của người thầy và tự
học của trò đều quan trọng.
 Tìm vài cặp tục ngữ cũng
có nội dung tưởng như ngược
nhau những lại bổ sung cho
nhau?
-Máu chảy ruột mềm./Bán
anh xa mua láng giềng gần.
-Có mình thì giữ./Sẩy đàn tan
nghé.
Hoạt động 3: Tổng kết. III- Tổng kết:
 Chứng minh và phân tích
giá trò của các đặc điểm của

tục ngữ:
Ghi nhớ sgk.
 Diễn đạt bằng so sánh? Câu 1,6,7
 Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn
dụ?
Câu 8,9 (ẩn dụ về người
sáng tạo và người hưởng thụ; sự
đơn lẻ và sức tập hợp)
 Từ và câu có nhiều nghóa?
 Nhận xét chung về hình
thức và nội dung của các câu
Câu 2,3,4,8,9. (thầy:người
thầy, sách vở, bất cứ ai dạy
mình;gói, mở:đóng mở một vật,
kết lời mở lời trong giao tiếp,
thực hành trong công việc hàng
ngày;quả(trái cây, kết quả, sản
Ng÷ v¨n 7 Trang :17
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
tục ngữ này?
phẩm cuối cùng;non:sự việc
lớn, thành công lớn …)
 Ý nghóa chính của các câu
tục ngữ này?
 Nhắc lại những đặc điểm
của

u
Đồng nghóa Trái nghóa IV- Luyện tập:
(1) Người sống

hơn đóng
vàng.
Của trọng
hơn người
tục ngữ?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.
Lấy của che
thân không
ai lấy thân
che của.
Hoạt động 4: Luyện tập.
 Tìm những câu tục ngữ
đồng
(8) Uống nước
nhớ nguồn
n cháo đá
bát
Qua cầu rút
nhòp
nghóa hoặc trái nghóa với
những câu tục ngữ trong bài
này?
GV điền vào bảng phụ.
Uống nước
nhớ kẻ đào
giếng.
Được chim
bẻ ná, được
cá quên
nơm

4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: -Tự tìm hiểu các câu tục ngữ 7,8,9 theo trình tự đã tiến hành trên lớp.
-Nắm chắc ý nghóa, đặc điểm hình thức của từng câu tục ngữ trong bài
- Tự sưu tầm thêm các câu tục ngữ có nội dung này.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+Đọc. Cần liên hệ với bài: Tìm hiểu chung về văn nghò luận
+Nhận đònh về lòng yêu nước.
+Những biểu hiện của lòng yêu nước.
IV- Rút kinh nghiệm bổ sung :
Ngày soạn:
Tuần: 20
Tiết: 78
RÚT GỌN CÂU
I- Mục tiêu bài học :
Giúp HS :
-Nắm được cách rút gọn câu; Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
Ng÷ v¨n 7 Trang :18
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
-Rèn luyện kó năng nhận biết và vận dụng câu rút gọn.
II- Chuẩn bò của thầy và trò :
1- Thầy :
- GV: Giáo án, bảng phụ , phiếu học tập
2- Trò :
- HS: bài soạn.
III-Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn đònh tổ chức : (1’)
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/ Bài mới:

a-Giới thiệu bài: (1’)
Trong khi nói và viết, có khi người ta có những thao tác biến đổi cho câu ngắn gọn hơn.
Tiết học này sẽ giúp ta biết được thế nào là câu rút gọn và một số các vận dụng loại câu
này.
b- Vào bài mới :
T
L
Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức
15

Hoạt động1:Tìm hiểu câu rút
gọn.
I-Tìm hiểu:
GV treo bảng phụ có ghi 2 câu
a,b (1). yêu cầu HS đọc thầm.
II-Bài học:
1/ Thế nào là câu rút gọn:
 Trong 2 câu trên có những từ
nào khác nhau?
Chúng ta.
 Chúng ta giữ chức vụ gì trong
câu?
Chủ ngữ.
 Như vậy 2 câu a,b có điểm
gì khác nhau?
a) vắng chủ ngữ; b)
có chủ ngữ.
 Tìm những từ có thể làm chủ
ngữ trong câu a?
 Câu a gọi là câu rút gọn.

Thế nào là câu rút gọn?
Người Việt Nam,
chúng ta …
-Khi nói và viết, có thể
lược bỏ một số thành phần
của câu tạo thành câu rút
gọn.
Thảo luận:
 Vì sao chủ ngữ trong câu a
lại có thể lược bỏ?
Tục ngữ đưa ra lời
khuyên chung chomọi
người, không cần CN
GV treo bảng phụ có 2 câu a,b
(4).
HS đọc. -Việc lược bỏ một số thành
phần
Ng÷ v¨n 7 Trang :19
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
 Thêm một số từ ngữ vào 2
câu in đậm để câu đủ nghóa?
a)đuổi theo nó.
b)mình đi Hà Nội.
câu thường nhằm những
mục đích như sau:
 Như vậy, thành phần nào
của câu được lược bỏ? Vì sao?
a)lược bỏ VN. Để
không bò lặp lại từ.
b) lược bỏ CN, VN ->

Câu đối thoại cần sự.
+Làm cho câu gọn hơn,
vừa thông tin được nhanh,
vừa tránh lặp những từ ngữ
đã xuất hiện trong câu
đứng trước.
 Như vậy việc lược bỏ thông
tin nhằm những mục đích gì?
gắn gọn, đủ thông tin +Ngụ ý hành động, đặc
điểm nói trong câu là của
chung mọi người
13

Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Cách dùng câu
rút gọn
HS đọc thầm làm vào
(lược bỏ chủ ngữ).
GV treo bảng phụ có ghi câu
1(II).
giấy nháp theo yêu cầu.
2/ Cách dùng câu rút gọn:
 Những câu in đậm thiếu
thành phần nào? Có nên rút
gọn câu như vậy không? Vì
sao?
Thiếu CN. Không
nên, vì như thế sẽ khó
hiểu.
GV treo bảng phụ có ghi câu 2

(II).
HS đọc. Khi rút gọn câu, cần chú ý:
 Câu trả lời in đậm của
người con có lễ phép không?
Không. -Không làm cho người
nghe, người đọc hiểu
 Hãy thêm những từ ngữ thích
hợp để câu trả lời được lễ
phép?
Mẹ a. sai hoặc hiểu không đầy
đủ nội dung câu nói.
 Như vậy, khi rút gọn câu cần
chú ý những điều gì?
-Không biến câu nói thành
câu khiếm nhã.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
III- Luyện tập:
10

Hoạt động 3: Luyện tập:
1/Câu rút gọn, những
thành phần
Yêu cầu HS đọc 2 bài tập 1,2. rút gọn và mục đích:
Yêu câu: Nhóm1: câu 1. a;
Nhóm2: câu 1. b; Nhóm3: câu
1.c; Nhóm 4: câu 1.d. Nhóm 5:
câu 2.a; Nhóm 6: câu 2.b
-Câu (b) là câu rút gọn CN
và các từ quan hệ. Vì đây là
câu tục ngữ nêu qui tắc ứng

xử chung cho mọi người
-Câu (c): rút gọn CN. Câu
tục ngữ.
-Câu (d): rút gọn hệ từ đi
Ng÷ v¨n 7 Trang :20
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
với danh từ làm VN (là,
bằng, như …)
Nhằm tạo sự tương đồng
có tính khẳng đònh.
Yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS đọc.
2/ Tìm câu rút gọn và khôi
phục lại
a)1: rút gọn CN->Ta bước
tới.
2: rút gọn CN->Ta dừng
chân.
b)1: rút gọn CN->Người ta
đồn rằng
3: rút gọn CN->Vua khen
rằng …
Thơ, ca dao có nhiều CRG
vì thường chuộng lối diễn
đạt súc tích và số chữ trong
một dòng rất hạn chế
 Chỉ ra những câu rút gọn?
 Với những câu rút gọn đó
người khách đã hiểu nhầm như
thế nào?
 Vì sao cậu bé và người

khách hiểu nhần nhau? Bài
học?
3. Hiểu nhầm nhau vì : cậu
bé đã dùng 3 câu rút gọn
khiến người khách hiểu sai
ý nghóa.Phải cẩn thận khi
dùng CRG vì dùng câu rút
gọn không đúng có thể gây
hiểu nhầm
Yêu cầu HS đọc và thực hiện
bài tập 4.
HS đọc. 4.Việc dùng CRG có tác
dụng gây cười và phê
phán, vì rút gọn đến mức
không hiểu được và rất thô
lỗ.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)
*Bài cũ: - Học đònh nghóa, mục đích rút gọn và cách dùng câu rút gọn.
-Tiếp tục hoàn tất các bài tập vào vở.
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Câu đặt biệt.
+Rút ra khái niệm và tác dụng của câu đặt biệt .
+Đọc; Trả lời câu hỏi sgk
IV- Rút kinh nghiệm bổ sung :
Ng÷ v¨n 7 Trang :21
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
Ngày soạn Tuần: 20
Tiết: 79
ĐẶC ĐIỂM CỦAVĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :

-Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghò luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
-Rèn luyện kó năng nhận biết và phân tích một số đặc điểm của văn nghò luận.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8)
♦ Câu hỏi: Những dạng tồn tại của văn nghò luận? Mục đích của văn nghò luận?
♦ Trả lời : Văn nghò luận thường tồn tại dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài
xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến trên báo chí … Văn nghò luận viết ra nhằm xác lập
cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Trong tiết học trước, em đã biết để làm nên một bài văn nghò luận cần phải có những yếu
tố nào? (luận điểm, luận cứ và lập luận). Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về những
yếu tố nội dung của loại văn nghò luận này.
T
L
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
8’ Hoạt động1:Tìm hiểu thế nào
là luận điểm.
I-Tìm hiểu:
II-Bài học:
Yêu cầu HS đọc văn bản
“Chống nạn thất học” Tr7,8.
1/ Luận điểm, luận cứ
và lập luận:

 Luận điểm chính của bài
viết là gì?
Chống nạn thất học.
 Luận điểm đó được viết
được nêu ra dưới dạng nào và
cụ thể hoá thành những câu văn
Dưới dạng nhan đề, câu
khẩu hiệu.
Những câu “Mọi người Việt
a)Luận điểm: là ý
kiến thể hiện tư
tưởng, quan điểm của
Ng÷ v¨n 7 Trang :22
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
như thế nào? Nam … trước hết phải biết
đọc, biết viết chữ Quốc
ngữ” ;“Những người đã biết
chữ … chưa biết chữ”;
“Những người … học cho
biết”; “Phụ nữ lại cần phải
học”.
bài văn được nêu ra
dưới hình thức câu
khẳng đònh (hay phủ
đònh), được diễn đạt
sáng tỏ, dễ hiểu, nhất
quán. Luận điểm là
linh hồn của bài viết,
nó thống
 Luận điểm đóng vai trò gì

trong bài văn nghò luận?
nhất các đọan văn.
 Để có sức thuyết phục thì
luận điểm cần phải đạt yêu cầu
gì?
Luận điểm phải đúng
đắn, chân thật, đáp
ứng nhu cầu thực tế
thì mới có sức thuyết
phục.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
8’ Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào
là luận cứ.
GV: Luận cứ là những lí lẽ và
dẫn chứng làm cơ sở cho luận
điểm.
 Chỉ ra những lí lẽ trong văn
bản “Chống nạn thất học”?
-Do chính sách ngu dân
của thữc dân Pháp làm cho
hầu hết người Việt Nam mù
chũ, tức là thất học, nước
Việt Nam không tiến bộ
được.
-Nay nước độc lập rồi,
muốn tiến bộ thì phải cấp
tốc nâng cao dân trí để xây
dựng đất nước.
Từ đó tác giả đề ra 2 nhiệm
vụ: mọi người Việt Nam

phải biết đọc, biết viết chữ
Quốc ngữ
b)Luận cứ:
Luận cứ là những lí lẽ
và dẫn chứng làm cơ
sở cho luận điểm
 Có những dẫn chứng nào là
cơ sở cho luận điểm trên?
Hạn chế mở trường học,
lừa dối và bóc lột dân; 95%
người dân thất học; góp sức
vào bình dân học vụ; phong
trào truyền bà chữ Quốc
ngữ; vợ chưa biết thì bảo
chồng …
Ng÷ v¨n 7 Trang :23
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
 Như vậy những luận điểm
trên đã trả lời cho những câu
hỏi nào về nạn thất học?
-Căn cứ vào đâu mà đề ra
nhiệm vụ chống nạn thất
học?
-Muốn chống nạn thất học
thì làm thế nào?
Luận cứ phải chân
thật, đúng đắn, tiêu
biểu thì mới khiếncho
luận điểm có sức
thuyết phục.

 Muốn có sức thuyết phục thì
luận cứ cần phải đạt yêu cầu
gì?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
8’ Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào
là lập luận.
c)Lập luận:
GV: Lập luận là cách lựa chọn,
sắp xếp, trình bày luận cứ sao
cho chúng làm cơ sở vững chắc
cho luận điểm.
Lập luận là cách nêu
luận cứ để dẫn đến
luận điểm. Lập luận
phải chặt chẽ, hợp lí
thì bài văn
 Luận cứ trong bài văn đã
được sắp xếp, trình bày theo
thứ tự nào?
-Lí do vì sao phải chống
nạn thất học.
-Tư tưởng chống nạn thất
học.
-Giải quyết câu hỏi: chống
nạn
thất học bằng cách nào?
mới có sức thuyết
phục.
 Nhận xét về cách trình bày
các luận điểm đó?

Lập luận chặt chẽ làm
cho bài văn có sức thuyết
phục.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
6’ Hoạt động 4: Luyện tập: III- Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc văn bản “Cần
tạo ra thói quen tốt trong đời
sống xã hội”. Tr 9,10.
HS đọc. Văn bản “Cần tạo ra
thói quen tốt trong đời
sống xã hội”:
 Cho biết luận điểm, luận cứ
và lập luận trong bài?
-Luận điểm: Cần tạo
ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
-Luận cứ: có thói
quen tốt và thói quen
xấu; Có người phân
biệt được tốt xấu
nhưng vì thói quen
Ng÷ v¨n 7 Trang :24
Trêng thcs b h¶I minh trÇn v¨n kh¸nh
nên khó bỏ; Tạo nên
thói quen tốt là rất
khó nhưng nhiễm thói
quen xấu thì rất dễ.
-Cách lập luận có sức
thuyết phục vì đi từ
khái niện cơ bản (thói

quen tốt, thói quen
xấu) đến dẫn chứng
sâu, cụ thể (có ý phê
phán) các thói quen
xấu, từ đó nêu một lời
kêu gọi động viên.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ:
-Học thuộc và phân biệt được các khái niệm luận điểm, luận cứ và lập luận.
-Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Đọc “Học thẩy, học bạn” và tìm luận điểm, luận cứ và lập luận của văn bản này.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài:Đề nghò luận và việc lập ý cho bài văn nghò luận.
+Đọc các đề văn nghò luận.
+Tìm hiểu đề văn nghò luận, yêu cầu của việc tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn
nghò luận.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: Tuần: 20
Tiết: 80
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Làm quen với các đề văn nghò luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghò luận.
-Rèn luyện kó năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghò luận.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Ng÷ v¨n 7 Trang :25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×