Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Sinh 9 Tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.42 KB, 4 trang )

Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
Tuần 2 – Tiết 3 -
Soạn : 30 – 08 - 2009
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t t )
I. Mục tiêu : - Hiểu và trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích
- Hiểu và giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những
điều kiện nhất định
- Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất
- Phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn và trội hoàn toàn
- Phát triển tư duy lí luận : phân tích , so sánh
II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa lai phân tích
- Tranh phóng to hình 3 SGK
III. Tiến trình :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra :( 8 phút ) - Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm
gì ?
- Nêu ý nghĩa của tương quan trội – lặn trong sản xuất ? Thé nào
là trội không hoàn toàn ? Cho ví dụ ?
3) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
+ Nêu khái niệm kiểu hình , kiểu
gen , thể đồng hợp , thể dị hợp ?
* HOẠT ĐỘNG I : Xác định
kêt quả các phép lai và điền
cụm từ thích hợp : ( 9 phút )
+ Xác định kết quả các phép lai :
P : Hoa đỏ X Hoa trắng


AA aa
P : Hoa đỏ X Hoa trắng
Aa aa
+ Làm thế nào để xác định được
kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội ?
- Hướng dẫn HS làm bài tập điền
từ SGK
* HOẠT ĐỘNG II : Xác định
được phép lai dùng để xác định
độ thuần chủng của giống ( 8
phút )
+ Muốn xác định độ thuần chủng
của giống cần dùng phương pháp
- Cá nhân trả
lời
- Hoạt động
nhóm ( Thảo
luận , viết sơ
đồ lai )
- Đại diện
nhóm nêu kết
quả
-Điền được :
Trội , kiểu gen
, lặn , đồng
hợp trội , dị
hợp
- Cá nhân
nghiên cứu

SGK , trả lời
IV . Lai phân tích :
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trang
trội cần phân tích kiểu gen với cá thể
mang tính trạng lặn , nhằm xác định kiểu
gen của cá thể mang tính trạng trội là TC
hay không TC
- Cách tiến hành : Đem cá thể trội cần tìm
kiểu gen lai với cá thể lặn rồi quan sát đời
con . Nếu :
+ Đời con đồng tính trội  Kiểu hình
trội P là TC ( Vì AA X aa  Aa )
+ Đời con phân tính  Kiểu hình trội P
là không TC ( Vì Aa X aa  Aa : aa )
V. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn :
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ
biến ở thế giới sinh vật , trong đó tính
trạng trội thường có lợi . Vì vậy trong chọn
giống cần tập trung các gen trội về cùng
một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý
nghĩa kinh tế cao
Trường THCS Lê Thánh Tôn
Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
nào ?
 Việc xác định tương quan trội
– lặn theo qui luật phân li các tính
trạng ở vật nuôi , cây trồng cần
phải tiến hành phương pháp phân
tích các thế hệ lai
- GV giải thích thêm giá trị của

phép lai phân tích
* HOẠT ĐỘNG III : So sánh di
truyền trội không hoàn toàn và
thí nghiệm Menđen , điền cụm
từ thích hợp ( 10 phút )
- Treo tranh H.3 SGK
+ Hãy nêu sự khác nhau về kiểu
hình ở F
1
, F
2
?
+ So sánh sự khác nhau của trội
không hoàn toàn với thí nghiệm
của Menđen ?
- Điền cụm từ SGK ( Tính trạng
trung gian ; 1 : 2 : 1 )
- Điền được :
Tính trạng
trung gian , 1 :
2 :1
VI . Trội không hoàn toàn :
Là hiện tượng di truyền trong đó kiểu
hình của cơ thể lai F
1
biểu hiện tính trạng
trung gian giữa bố và mẹ , còn ở F
2
có tỉ
lệ kiểu hình : 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn

VD : Lai hoa đỏ X Hoa trắng
 F
1
: Toàn hoa hồng
 F
2
: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
4) Củng cố : ( 7 phút ) - Các câu hỏi SGK
- So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn :
Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F
1
( Aa ) Đồng tính ( trội át lặn ) Biểu hiện tính trạng trung gian
Tỉ lệ kiểu hình F
2
Phân li 3 trội : 1 lặn 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Phép lai phân tích được dùng
trong các trường hợp
Có Có
5) Hướng dẫn học ở nhà ( 3 phút ): -Học bài , trả lời câu hỏi 1 , 2 SGK
- Làm BT 3 vào vở BT
- Kẻ bảng 4 vào vở BT
Trường THCS Lê Thánh Tôn
Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp

Tuần 2 – Tiết 4
Soạn : 30 – 08 – 2009
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen và biết phân

tích kết quả thí nghiệm
- Hiểu và phát biểu được nội dung của qui luật phân li độc lập của Menđen
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp
b) Kĩ năng : Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
II. Chuẩn bị : - Tranh phóng to hình 4 SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4
III. Tiến trình :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra ( 8 phút ) -Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần
làm gì ?
Vận dụng : Lai hai giống hoa : P : Hoa đỏ X Hoa trắng  F
1
: 49,9 % hoa đỏ : 50,1 %
hoa trắng . Xác định kiểu gen P ( Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng
- Thế nào là di truyền trội không hoàn toàn ? Cho ví dụ ? Nêu ý nghĩa của tương
quan trội – lặn trong sản xuất ?
3) Bài m ới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT
ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG I ; Tìm hiểu thí
nghiệm của Menđen : ( 20 phút )
- Treo tranh phóng to hình 4
- Yêu cầu HS nghiên cưú thông tin
SGK , trình bày thí nghiệm của
Menđen
- Gọi HS hoàn thành bảng 4 tr. 15
( Hướng dẫn : Coi 32 là một phần

để tính tỉ lệ các phần còn lại )
- Treo bảng phụ , gọi HS lên điền
- Chốt kiến thức
- Gọi HS nhắc lại thí nghiệm
- Phân tích : + Tỉ lệ của từng cặp tính
trạng di truyền độc lập với nhau ( 3
vàng : 1 xanh ) ( 3 trơn : 1 nhăn ) =
9 : 3 :3 :1
- Cho HS làm BT điền chỗ trống
- Quan sát
tranh , thảo
luận nhóm ,
nêu được
TN và kết
quả TN
- Thảo luận
nhóm , hoàn
thành bảng
4
- Đại diện
nhóm trình
bày , các
nhóm khác
bổ sung
- Điền được
cụm từ : “
I. Thí nghiệm của Menđen :
a) Thí nghiệm :
- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về
2 cặp tính trạng tương phản :

P : Vàng , trơn X Xanh , nhăn
 F
1
: 100% Vàng , trơn
Cho F
1
tự thụ phấn :
Kiểu
hình
F
2
Số
hạt
Tỉ lệ
kiểu
hình F
2
Tỉ lệ tính
trạng F
2
Vàng
trơn
315 9
Vàng / Xanh
= 315

+ 101 /
108 + 32 =
416/140 =
3/1

Vàng
nhăn
101 3
Xanh
trơn
108 3 Trơn / nhăn
= 315 +108 /
Trường THCS Lê Thánh Tôn
Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
+ Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng
các tính trạng màu sắc và hình dạng
hạt đậu di truyền độc lập với nhau ?
* HOẠT ĐỘNG II : Tìm hiểu khái
niệm : “ Biến dị tổ hợp “ : ( 7
phút )
- Yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả
thí nghiệm ở F
2
:
+ Kiểu hình nào ở F
2
khác bố mẹ ?
- Nhấn mạnh : BDTH được xác định
dựa vào kiểu hình của P
Tích tỉ lệ “
- Căn cứ
vào tỉ lệ
kiểu hình ở
F
2

bằng tích
tỉ lệ của các
tính trạng
hợp thành

- 2 kiểu
hình vàng
nhăn và
xanh trơn
chiếm tỉ lệ
6/16
101 +32 =
423 / 133 =
3/1
Xanh
nhăn 32 1
 F
2
: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh
trơn : 1 xanh nhăn
b ) Qui luật phân li độc lập : Khi lai hai
bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp
tính trạng tương phản thì sự di truyền của
các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau
, cho F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích
các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
II. Biến dị tổ hợp :
- BDTH là sự tổ hợp lại các tính trạng của

bố mẹ
VD: F
2
xuất hiện kiểu hình : vàng , nhăn
và xanh , trơn khác P ( vàng , trơn và
xanh , nhăn )
- Nguyên nhân : Có sự phân li độc lập và
tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện
các kiểu hình khác P
- BDTH được xuất hiện trong các hình
thức sinh sản hữu tính
4) Củng cố : ( 7 phút ) - Phát biểu nội dung qui luật phân li ?
- Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) - Học bài theo nội dung SGK
- Đọc trước bài 5
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở BT
Trường THCS Lê Thánh Tôn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×