Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIAO AN TUAN 30-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.55 KB, 36 trang )

Tn 30
Thø 2,
Tiết : 59 Môn: Tập đọc
Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: khẳng
đònh rái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
(tr¶ lêi ®ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4; * hs K - G tr¶ lêi ®ỵc CH 5 trong SGK )
II- Đồ dùng dạy học.
- nh chân dung Ma-gien-lăng
III – Các họat động dạy học
1. Bài cũ: GGv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến?, trả
lời các câu hỏi về nội dung bài
2. Bài mới :
a- Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các
em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-
lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã
phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A – Hướng dẫn HS luyện đọc
GV viết lên bảng các tên riêng, các
chữ số chỉ ngày tháng năm, yêu cầu
HS luyện đọc
Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
GV hướng dẫn hiểu các từ khó
Cho HS luyện đọc theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài


B –Tìm hiểu bài
GV đặt câu hỏi:
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm vớimục đích gì?
- Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-
lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm
1519; ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083
ngày
HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn
- Ma-tan, sứ mạng, …
HS luyện đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ
khám phá những con đường trên biển
dẫn đến những vùng đất mới
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như
thế nào?
+ Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã đi
theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng
đã đạt kết quả gì?
+( K - G ): Câu chuyện giúp em hiểu
những gì về các nhà thám hiểm?
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
Hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp

GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt Đại
Tây Dương … được tinh thần”:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tham gia
thi đọc đoạn văn
GV nhận xét, khen những HS đọc tốt
D- Củng cố- Dặn dò
+ Muốnkhám phá thế giới, HS cần
rèn luyện những đức tính gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Dòng sông mặc áo
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy
thủ phải uốngnước tiểu, ninhnhừ giày
và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày đều
có người chết, phải giáo tranh với thổ
dân
+ Mất bốn chiến thuyền lớn, gần 300
người thiệt mạng, chỉ còn 1 chiếc
thuyền với 8 thủy thủ …
+ Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển
xe-vi-la bước Tây Ban Nha tức là
châu u: chọn ý c
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083
ngày đã khẳng đònh trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới
+ Những nhà thám hiểm là những
người ham hiểu biết, rất dũng cảm,
vượt mọi khó khăn để đạt được mục
đích đặt ra
HS tiếp nối nhau đọc với giọng đọc

rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca,
nhấn giọng ở những từ ngữ: khám
phá, mênh mông, ninh nhừ giày, ….
HS luyện đọc và tham gia thi đọc
diễn cảm đoạn văn và toàn bài
+ Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng
cảm, biết vượt khó khăn, …
Tiết: 146 Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu)
của hai số đó.
* C¸c BT cÇn lµm:BT1, BT2, BT3; hs K - G lµm thªm BT4.
II- Chuẩn bò:
- Bảng phụ
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi: Cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ
số của hai số đó?
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn tập, củng cố về:khái niệm ban
đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số, giải bài toán
có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số
đó, tính diện tích hình bình hành
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ba ̀ i tập1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài

Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS nói về cách tính: cộng, trừ,
nhân, chia phân số và thứ tự thực
hiện các phép tính trong biểu thức có
phân số
GV nhận xét bài làm của HS
Ba ̀ i tập 2
Gọi HS đọc đề bài và nêu công thức
tình diện tích hình bình hành
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
HS lên bảng làm bài, lưu ý thự tự
thực hiện các phép tính:
e)
5
13
5
10
5
3
10
20
5
3
2
5
5
4
5
3

5
2
:
5
4
5
3
=+=+=×+=+
(Khi tính giá trò biểu thức này phải
thực hiện phép chia phân số rồi mới
cộng phân số)
HS đọc đề bài và nêu cách tính:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
9
5
=10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10=180 (cm
2
)
Bài tập 3 :
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu các bứơc giải
Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở và nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4 * :
ï HS đọc đề bài

Yªu cÇu HS vÏ s¬ ®å; lµm bµi gi¶i.
ChÊm 1 sè bµi +Gọi HS lên bảng làm
bài . GV nhận xét, ch÷a bµi, chốt lại
lời giải đúng
3- Củng cố- Dặn dò
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Tỉ lệ bản đồ
Đáp số:180(cm
2
)
HS đọc đề bài và lên bảng vẽ sơ đồ:
Bài giải :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số:45 ô tô
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là: 9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là: 35 :7 x 2= 10 (tuổi)
Đáp số:10 tuổi
HS phát biểu cá nhân
ChiỊu thø 2:
Tiết : 59
Môn: Khoa học
Bài: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu:

- BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđat thùc vËt cã nhu cÇu vỊ
chÊt kho¸ng kh¸c nhau.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 114, 115 SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón
III – Các họat động dạy học
1. Bài cũ: Trình bày nhu cầu nứơc của thực vật và ứng dụng vào thực tiễn?
2. Bài mới
a- Giới thiệu bài: Chúng ta đã học về nhu cầu nước của thực vật. Hôm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu về nhu cầu chất khoáng
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của
chất khoáng đối với thực vật
GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát
hình các cây cà chua, thảo luận:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu
các chất khoáng gì? kết quả ra sao?
+ Cây nào phát triển tốt nhất? Tại
sao? Em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém
nhất, tới mức không ra hoa kết quả
được? Tại sao? Em có kết luận gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các
chất khoáng của thực vật
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
cầu HS hoàn thành phiếu
HS quan sát các hình cà chua a, b, c,
d trang 118, thảo luận và trả lời:
+ Cây b thiếu ni-tơ, c thiếu ka-li, d

thiếu phốt pho và đều kém phát triển
+ Cây a là cây phát triển tốt nhất vì
cây được bón đầy đủ chất khoáng.
+ Cây b là cây kém phát triển nhất vì
thiếu chất khoáng quan trọng là ni-tơ
HS lắng nghe
HS đọc SGK, trao đổi và thảo luận
nhóm
Các nhóm trình bày kết quả
(dÊu (x) trong ngoặc )
GV nhận xét, kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủchất
khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho
năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu
tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ là chất khoáng quan trọng mà cây cần
nhiều
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào cột tương ứng với nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây
Tên cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn
Ni-tơ (đạm) Ka-li Phốt-pho
Lúa
(x) (x)
Ngô
(x) (x)
Khoai lang
(x)
Cà chua
(x) (x)
Đay
(x)
Cà rốt

(x)
Rau muống
(x)
Cải củ
(x)
GV: Cùng một cây ở vào những giai
đoạn
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất
khoáng cũng khác nhau
GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố – Dặn dò
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật
thế nào?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: Nhu cầu không khí của
thực vật
VD: Đối với các cây cho quả, người
ta
thường bón phân vào lúc cây đâm
cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở
giai đoạn đó cây
cần được cung cấp nhiều chất
khoáng.
HS nhắc lại bài học
Tiết : 60
Môn: Khoa học
Bài: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu:
- BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđat thùc vËt cã nhu cÇu vỊ
chÊt kho¸ng kh¸c nhau.

II- Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 116, 117 SGK
- Phiếu học tập
III – Các họat động dạy học
+ Các loại cây khác nhau cần các loậi chất khoáng với liều lượng khác nhau
+ Cùng một loại cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau
+ Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát
triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để
được thu hoạch cao
1 - Ba ̀ i cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung:
+ Vai trò của các chất khoáng đối với thực vật?
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật như thế nào?
2 – Ba ̀ i m ớ i:
a- Giới thiệu bài: Nước là một yếu tố rất quan trọng của thực vật. Nhu cầu
nước của các loại thực vật khác nhau như thế nào? Ta vào bài học hôm nay
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi
khí
GV nêu câu hỏi:
+ Không khí có những thành phần
nào?
+ Kể tên những khí quan trọng đối
với đời sống của thực vật?
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận:
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí
gì và thải ra khí gì?
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì
và thải ra khí gì?

+ Quá trình quang hợp xảy ra khi
nào?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu một
trong hai quá trình trên ngừng?
GV nhận xét, kết luận: Thực vật cần
không khí để quang hợp và hô hấp.
Cây dù không được cung cấp đủ
nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng
thiếu không khí cây cũng không thể
sống được
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng
dụng thực tế về nhu cầu không khí
của thực vật
GV nêu vấn đề, gợi ý cho HS trả lời
các câu hỏi
+ Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu
HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời:
+ Ô-xi, ni-tơ và các thành phần
khác…
+ Ô-xi,ni-tơ, …
Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời:
+ Thực vật hút khí các-bô-nic và thải
ra khí ô-xi
+ Thực vật hút khí ô-xi và thải ra khí
các-bô-níc
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có
ánh sáng mặt trời
+ Khi đêm xuống
+ Nếu không có 1 trong 2 quá trình

trên, cây sẽ chết
HS lắng nghe
HS lắng nghe, đọc SGK, vốn hiểu
biết của mình, trả lời:
+. Khí các-bô-níc có trong không khí
mà thực vật thực hiện được điều kì
diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về
nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật?
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu về khí ô-
xi của thực vật?
GV nhận xét, kết luận nội dung bài
3. Củng cố – Dặn dò
+ Nêu sự rao đổi khí của thực vật
trong quá trình hô hấp và quang hợp?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Trao đổi chất ở thực
vật
đựơc lá cây hấp thụ và nước có trong
đất được rễ cây hút lên. Nhờ diệp lục
có trong lá cây mà thực vật có thể sử
dụng năng lựong ánh sáng mặt trời
để chế tạo chất bột đường từ khí các-
bô-níc và nứơc
+ Nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên
gấp đôi cây trồng sẽ có năng suất cao
hơn
+ Để có đủ ô-xi giúp quá trình hô
hấp tốt, đất trồng phải tơi xốp, thoáng
HS nhắc lại nội dung bài học

Thø 3,
Tiết: 30 Môn: Chính tả (Nhớ- Viết)
Ba ̀ i : ĐƯỜNG LÊN SA PA
I- Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đoạn văn trích.
- Làm đúng các bài tập CT phương ngữ 2 a/b hoặc 3 a/b.
II- Chuẩn bò:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2 và BT3
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : GV gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên
giấy nháp 5 – 6 tiếng có nghóa bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ết/ếch
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ nhớ và viết lại đúng chính tả bài Đường
lên Sa Pa và tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn:
r/d/gi
b- Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả
GV đọc yêu cầu của bài
Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn từ Hôm
sau … đến hết của bài Đường lên Sa
Pa
GV nhắc các em chú ý cách trình bày
đoạn văn, những chữ cần viết hoa,
những hcữ dễ viết sai chính tả
Cho HS nhớ lại đoạn văn, viết bài
Yêu cầu HS tự soát lỗi bài
GV thu chấm, chữa 7-10 bài.
Nhận xét chung bài viết của HS,
tuyên dương những HS viết đúng

chính tả, trình bày rõ ràng, sạch đẹp
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2 a) :
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS trao đổi theo nhóm làm bài
Dán 3 -4 tờ phiếu cho các nhóm thi
tiếp sức
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3
HS lắng nghe, theo dõi SGK
2 – 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn
+ thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng
nàn, …
HS gấp SGK, nhớ và viết chính tả
HS đổi chéo vở cho nhau để sóat lỗi
HS lắng nghe
HS đọc đề bài
HS trao đổi làm bài theo nhóm: thêm
dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng
có nghóa
HS lắng nghe
a) thế giới, rộng, biên giới, biên giới,
a)
a ong ông ưa
r
Ra, ra lệnh, ra vào,
ra mắt, rà mìn, rà
soát, cây rạ,đói rã…
Rong chơi, ròng

ròng, rong biển,
bán hàng rong, …
Nhà rông, rồng,
rỗng, rộng, rống
lên, …
Rửa, rữa,
rựa, …
d
Da, da thòt, da trời,
giả da, …
Cây dong, dòng
nước, dong dỏng,…
Cơn dông, … Dưa, dừa,
dứa, …
gi
Gia, gia đình, tham
gia, già, giá bát,
giá đỗ, giả dối, …
Giong buồm,
gióng hàng, giọng
nói, giong trâu, …
Cơn giông,
giống, nòi giống,

giữa,
giữa
chừng, …
GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố- Dặn dò

Ghi nhớ các từ vừa ôn luyện
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Nghe lời chim nói
dài
Tiết: 147 Môn: Toán
Bài: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
* BT cÇn lµm: BT1, BT2.
II- Chuẩn bò:
- Bản đồ Thế viới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một os61 tỉnh, thành phố
(có tỉ lệ phía dưới)
III- Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ: Gọi Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:
Tính:
7
3
5
2
+
6
1
9
7

5
3
9
5
×

5
2
:
7
4
6
1
5
2
4
3
×+
GV nhận xét, cho điểm
2 – Bài mới:
a- Giới thiệu:Hôm nay, các em sẽ học một dạng toán mới: Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
Treo các bản đồ lên bảng, giới thiệu
các tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500 000
ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản
đồ
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ
mười triệu lần
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể
HS lắng nghe
+ Bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ
1:10 000 000, bản đồ tỉnh, thành phố

có ghi tỉ lệ 1 : 500 000, …
+ Chẳn hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ
ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm
hay 100 km
+ Tử số: cho biết độ dài thu nhỏ trên
bản đồ là 1 đơn vò đo độ dài (cm, dm,
viết dứơi dạng phân số
10000000
1
2. Thực hành
Ba ̀ i tập1 :
Gọi HS đọc đề bài
Cho HS làm miệng
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở
GV nhận xét, chữa bài
*Bài tập 3 ( K - G):
Gọi Hs đọc đề bài
Cho HS tự làm bài và giải thích lí do
GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò
+ Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Ứng dụng của tỉ lệ bản
đồ
m, …)
+ Mẫu số: co biết độ dài thật tương

ứng là 10 000 000 đơn vò đo độ dài đó
(10 000 000 cm, dm, m, …)
HS đọc đề bài và trả lời miệng:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1
mm ứng với độ dài thật là 1000 mm,
độ dài 1cm ứng với độ dài thật là
1000 cm, độ dài 1dm ứng với độ dài
thật là 1000 dm
HS đọc đề bài và lên bảng vếit số
thích hợp vào chỗ chấm (thích hợp
với tỉ lệ bản đồ và thích hợp với đơn
vò đo tương ứng)
HS đọc đề bài, suy nghó và trả lời
miệng có giải thích lí do tại sao đúng
hoặc sai:
a. S vì khác tên đơn vò, độ dài thu nhỏ
trong bài toán có đơn vò đo là dm
b. Đ vì 1 dm trên bản đồ ứng với độ
dài thật là 10 000 dm
c. S vì khác tên đơn vò
d. Đ vì 10 000 dm = 1000m = 1km
HS nhắc lại bài học
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m
Thø 3
Tiết: 30 Môn: Kể chuyện
Ba ̀ i: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – Mục tiêu
- Rèn kó năng nói:

+ Dùa vµo gỵi ý trong SGK, chän vµ kĨ l¹i ®ỵc c©u chun (đo¹n trun )
các em đã nghe, đã đọc về du lòch hay thám hiểm.
+ HS K- G KĨ ®ỵc c©u chun ngoµi SGK.
+ HiĨu néi dung chÝnh cđa c©u chun (®o¹n trun) ®· kĨ vµ biÕt trao ®ỉi
được với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện (đoạn truyện).
II- Đồ dùng dạy học
- Một số truyện viết về du lòch hay thám hiểm: Truyện cổ tích, truyện
danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi, truyện đọc lớp 4…
- Bảng lớp viết đề bài
III_ Các hoạt động dạy học:
1 – Bài cũ: Gọi HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng
và nêu ý nghóa của truyện
2 – Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
a- Giới thiệu: tiết học hôm nay giúp các em được kể những câu chuyện đã
nghe, đã đọc về du lòch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện
ở nhà hặc nhớ lại câu chuyện mình đã nghe
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của
bài
Gọi HS đọc đề bài và gạch dưới
những chữ quan trọng trong đề
Gọi HS đọc tiếp nối các gợi ý
Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện của mình: Em chọn kể
chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó
từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?
HS đọc yêu cầu, gạch dưới những
chữ: được nghe, được đọc, du lòch,
thám hiểm

HS đọc lần lượt các gợi ý
+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám
hiểm hơn một ngàn ngày vòng quang
trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-
lăng. Đây là bài tập đọc trong sách
Tiếng Việt 4
+ Em kể chuyện Thám hiểm vònh
2. HS thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
GV nhắc các em cần kể có đầu, có
cuối, các truyện dài có thể kể vài
đoạn
GV yêu cầu HS kể trong nhóm
Tổ chức cho HS thi kể trước lớp, mỗi
HS kể xong nói ý nghóa câu chuyện
của mình và đối thoại về nhân vật,
chi tiết trong câu chuyện, ý nghóa câu
chuyện
GV nhận xét, tuyên dương những HS
có truyện hay, cách kể tự nhiên, hấp
dẫn
3.Củng cố- Dặn dò
+ Em học được gì qua các câu
chuyện?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia
ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô.
Truyện này em đã đọc trong Hai vạn
dặm dưới biển

+ Em kể chuyện về những ngừơi
chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện
này em, đọc trong báo Thiếu niên
Tiền Phong
HS lắng nghe
Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về
ý nghóa truyện và tham gia thi kể
trước lớp, trả lời các câu phỏng vấn:
+ Bạn hãy nói ý nghóa câu chuyện
bạn vừa kể?
+ Bạn thích nhân vật nào nhất? Vì
sao bạn yêu thích nhân vật đó?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều
gì?
HS nhận xét về nội dung truyện,
cách kể, khả năng hiểu truyện của
người kể và bình chọn bạn kể hay và
hấp dẫn nhất
HS phát biểu cá nhân tự rút ra bài
học cho bản thân
ChiỊu thø 3
Tiết: 30
Môn: Đạo đức
Bài: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I- Mục tiêu
- BiÕt dỵc sù cÇn thiÕt phải b¶o vƯ m«i trêng vµ trách nhiệm tham gia b¶o
vƯ môi trường .Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch
- Nªu ®ỵc nh÷ng viƯc cÇn lµm phï hỵp víi løa ti ®Ĩ BVMT
- Tham gia BVMT ë nhµ, ë trêng vµ n¬i c«ng céng b»ng nh÷ng viƯc lµm
phï hỵp víi kh¶ n¨ng.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
II- Đồ dùng học tập
- Các tấm bìa màu: xanh, đỏ, vàng
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi, bổ sung
+ Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Nguyên ngân do đâu?
Và em làm gì để tham gia an toàn giao thông?
2 – Bài mới : Bảo vệ môi trường
a- Giới thiệu bài: Vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay là một vấn đề cần
được quan tâm. bởi vì ô nhiễm môi trường sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
của con người, gây khó khăn đến hoạt động và sản xuất. Vì vậy, chúng ta
cần phải biết bảo vệ môi trường
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Khởi động: Trao đổi ý kiến
Cho HS ngồi thành vòng tròn:
+ Em đã nhận được gì từ môi trường?
Gọi HS trả lời
GV nhận xét, kết luận: Môi trường
rất cần thiết cho cuộc sống của con
người. Vậy chúng ta cần phải làm gì
để bảo vệ môi trường?
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin trang 43, 44, SGK)
GV chia nhóm HS, yêu cầu HS đọc,
và thảo luận về các sự kiện đã nêu
trong SGK và trình bày về những tác
hại, hậu quả để lại
Gọi các nhóm trình bày
HS trao đổi, trả lời:

+ Không khí, nguồn nước uống, rừng
cây, …
HS lắng nghe
HS thảo luận và phát biểu ý kiến:
+ Đất bò xói mòn: Diện tích đất trồng
trọt giảm, thiếu lương hực, sẽ dẫn
đến nghèo đói
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô
nhiễm biển, các sinh vật biển bò chết
hoặc nhiễm bệnh, người bò nhiễm
GV nhận xét, kết luận
Yêu cầu HS đọc và giải thích phần
Ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân –
Bài tập 1 SGK
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập 2, yêu cầu HS biểu lộ theo cách
đã quy ước
Yêu cầu HS giải thích lí do
Cho HS thảo luận chung cả lớp
GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố – Dặn dò
GV nhắc nhở HS:
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Bảo vệ môi trường (tt)
bệnh
+ Rừng bò hu hẹp: lương thực ngầm
dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra,
giảm hoặc ,mất hẳn các loại cây, các
loại thú, gây xói mòn, đất bò bạc màu

HS thực hiện yêu cầu
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ phân vân,
lưỡng lự
HS biểu lộ thái độ bằng các tấm bìa
màu và HS giải thích lí do lựa chọn:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường:
(b), (c), (đ), (g)
+ Mở xưởng gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn: (a)
+ Giết, mổ gia súc gần nguồn nước
sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường,
khu chuồng trại gia súc để gần nguồn
nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d),
(e), (h)
Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường
tại đòa phương
Tiết 59 Môn: Luyện từ và câu
Ba ̀ i : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM
HIỂM
I- Mục tiêu
- Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động Du lịch - Thám hiểm
( BT1,BT2 )
- Bíc ®Çu vËn dơng vèn tõ ®· häctheo chđ ®iĨm Du lÞch, th¸m hiĨm ®Ĩ viết
đoạn văn nãi về du lòch hay thám hiểm ( BT3)
II- Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to để viết nội dung BT1, 2
III – Các họat động dạy học
1. Bài cũ : GV gọi HS lên bảng nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết

LTVC trước, làm lại BT4
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ
điểm: Du lòch – thám hiểm
b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho các nhóm HS viết
kết quả vào phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng,
khen ngợi những nhóm tìm được
đúng, nhiều từ
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho các nhóm HS viết
HS đọc yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ
Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS đọc yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ
a) Đồ dùng cần cho
chuyến du lòch
Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, áo quần
bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thếit bò nghe
nhạc điện thoại, đồ ăn, nước uống, …
b) Phương tiện giao
thông…
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ôtô con, máy bay, tàu

điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé
tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, …
c) Tổ chức, nhân
viên phục vụ du
lòch
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ,
công ti du lòch, tuyến du lòch, tua du lòch, …
d) Đòa điểm tham
quan du lòch
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền,
chùa, di tích lòch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, …
kết quả vào phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng,
khen ngợi những nhóm tìm được
đúng, nhiều từ
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tự làm bài rồi đọc trước
lớp
GV nhận xét, khen HS viết tốt
3. Củng cố- Dặn dò
Về nhà hoàn chỉnh đọan văn
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Câu cảm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS đọc bài tập. Mỗi em tự chọn nội
dung viết về du lòch hay thám hiểm
HS đọc đoạn văn của mình trước lớp
Cả lớp theo dõi và rút kinh nghiệm

HS lắng nghe
Thø 4,
THỂ DỤC
a) Đồ dùng cần cho
cuộc thám hiểm
La bàn, lều trại, thiết bò an toàn, quần áo, đồ ăn,
nước uống, đèn phin, dao, bật lửa, …
b) Những khó
khăn, nguy hiểm
cần vượt qua
Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa
gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, …
c) Những đức tính
cần thiết của người
tham gia
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền
chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,
tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, …
Tuần vừa qua, lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du
lòch ở đâu. Đòa phương chúng em có rất nhiều đòa điểm thú vò, hấp dẫn
khách du lòch: phố cổ, bãi biển, thác nước, núi cao. Cúôi cùng chúng em
quyết đònh đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bò đầy
đủ đồ dùng cho chuếyn tham quan: lều trại, quần áo thể thao, mũ, giày thể
thao, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang cả bóng, lưới, vợt, cầu lông,
cần câu, thiết bò nghe nhạc, điện thoại, …
Môn: Thể dục
Ba ̀ i: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - NHẢY DÂY
I – Mục tiêu:
Kiến thức và kó năng:
- Thùc hiƯn được ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi, chun cÇu theo nhãm 2 ngêi.

Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
- Thùc hiƯn c¬ b¶n ®óng c¸ch cÇm bãng 150g, t thÕ ®øng chn bÞ - ng¾m ®Ých
- nÐm bãng (kh«ng cã bãng vµ cã bãng).
- Thùc hiƯn được ®éng t¸c nh¶y d©y kiĨu ch©n tríc ch©n sau.
*Ghi chó: §éng t¸c nh¶y d©y nhĐ nhµng, sè lÇn nh¶y cµng nhiỊu cµng tèt.
Giáo dục: HS tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh
II- Đòa điểm- Phương tiện
- Sân trường sạch, bảo đảm an toàn tập luyện .
- Chuẩn bò mỗi HS một dây nhảy , dụng cụ để để tập môn tự chọn
III- Nội dung và phương pháp thực hiện
Phần bài Nội dung
Định
lượng
PP tổ chức
Phần mở
đầu
Thời gian
từ 6 – 10
phút
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên
Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu
Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, đầu gối, hông , vai
Tập bài thể dục phát triển chung
1 vòng
1 phút

1 – 2 phút
1 lần
Lớp tập hợp
thành 4 hàng
dọc
Phần cơ
bản
Thời gian
từ 18 – 20
phút
- Môn tự chọn
* Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
GV nêu tên động tác sau đó cho các
em tự tập, uốn nắn sai, nhắc nhở kỉ
luật tập
Tổ chức thi xem ai tâng cầu giỏi
nhất
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm hai
người
* Ném bóng
+ Ôn một số động tác bổ trợ
1 - 2 lần
1 lần
1 – 2 lần
Tập theo đội
hình hàng
ngang
Tập hợp
Phần kết

thúc
Thời gian
từ 4 – 6
phút
GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho
HS tập, uốn nắn động tác sai
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế
chuẩn bò, ngắm đích, ném
Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng
chuẩn bò, lấy đà, ném
Tập có ném bóng vào đích: Khi đến
lượt, các em ném bóng đi
GV quan sát, nhận xét và sửa sai
cho HS
- Nhảy dây
+ Ôn nhảy dây kiểu chân trước,
chân sau
+ Thi vô đòch tổ tập luyện: Khi có
lệnh các em cùng bắt đầu nhảy, ai
vướng chân thì dừng lại. Người để
vướng dây cuối cùng là người vô
đòch của đợt đó
GV cùng HS hệ thống bài
Cho HS đi đều và hát
Đứng vỗ tay và hát
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ
học và giao bài về nhà
1 – 2 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần

5 – 6 phút
3 – 4 phút
1 – 2 phút
2 phút
1 phút
1 phút
theo 2 – 4
hàng ngang
Tập hợp
theo 4 – 6
hàng dọc
Tập hợp
theo đội hình
hàng dọc
Tập hợp
theo vòng
tròn
Tiết : 60 Môn: Tập đọc
Bài : DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I- Mục tiêu:
- Bíc ®Çu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, t×nh c¶m.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u
hái trong SGK)
- Học thuộc lòng ®o¹n thơ kho¶ng 8 dßng.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III – Các họat động dạy học
1 - Ba ̀ i cũ : Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất và trả lời câu hỏi trongSGK
2 – Ba ̀ i m ớ i :

a- Giới thiệu bài: Bài thơ Dòng sông mặc áo là những quan sát, phát hiện của
tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương – một dòng sông, rất duyên
dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A – Hướng dẫn HS luyện đọc
Gọi HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của
khổ thơ
Khen thưởng những HS đọc tốt và
khuyến khích những HS đọc còn yếu
Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ
khó trong bài
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho HS đọc toàn bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
B –Tìm hiểu bài
GV đặt câu hỏi:
+ Vì sao tác giả lại nói là dòng sông
điệu?
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi
như thế nào trong một ngày?
+ Cách nói “dòng sông mắc áo” có gì
hay?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài?
Vì sao?
+ Nội dung chính của bài là gì?
HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu (màu áo của
dòng sông buổi sáng, trưa, chiều tối)
+ Đoạn 2: 6 dòng còn lại (màu áo

dòng sông lúc đêm khuya, trời sáng)
+ điệu, hây hây, ráng, ….
HS đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc để cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu
sắc giống như con người đổi màu áo
+ lụa đào, áo xanh, hây hây ráng
vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa ứng
với thời gian trong ngày
+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho
con sông trở nên gần gũi với con
người
+ VD: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt
tha vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào
gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất
đúng với một dòng sông, …
+ Bài thơ là sự phát hiện của tác giả
GV nhận xét, chốt lại ý chính
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và
HTL bài thơ
Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn thơ, GV
hứơngdẫn HS tìm đúng giọng đọc
phù hợp
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi
đọc diễn cảm đoạn 2 của khổ thơ:
Yªu cÇu hs ®äc thc lßng ®o¹n th¬
kho¶ng 8 dßng.
Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng ®o¹n

thơ và thi HTL .
GV nhận xét, khen những HS đọc tốt
D- Củng cố- Dặn dò
+ Nội dung, ý nghóa của bài thơ?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: ng-co Vát
về vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
Qua bài thơ,
mỗi người thấy thêm dòng sông của
quê hương
2 HS đọc tiếp nối nhau 6 khổ với
giọng nhẹ nhàng, nạgc nhiên, Nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm:
điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ
thẩn, hây hây ráng vàng, …
HS luyện đọc và tham gia thi đọc
diễn cảm đoạn thơ
HS nhẩm HTL từng đoạn thơvà tham
gia thi đọc thuộc lòng .
HS phát biểu ý kiến cá nhân
Tiết: 148 Môn: Toán
Bài: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bíc ®Çu biÕt ®ỵc mét sè øng dơng cđa tû lƯ b¶n ®å.
- * Bµi tËp cÇn lµm: BT1, BT2;
II- Chuẩn bò:
- Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vào giấy khổ to
III- Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

Viết vào ô trống:
Tỉ lệ bản đồ 1 : 2000 1 : 500 1 : 100 000 1 : 2 000 000
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm
Độ dài thật 2 000 000 m
GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Các em đã hiểu về tỉ lệ bản đồ. Từ đó, ta có thể tính độ dài
thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ. Đó là ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu b a ̀ i t oán 1
Gọi HS đọc ví dụ
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn
AB) dài mấy cm?
+ Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Trên bản đồ 1cm ứng với độ dài
thật là bao nhiêu cm?
+ Trên bản đồ 2cm ứng với độ dài
thật là bao nhiêu cm?
GV hứơng dẫn cách ghi bài giải
2. Giới thiệu bài toán 2:
Thực hiện như bài toán 1, lưu ý:
+ Độ dài thu nhỏ ở bài này là 102
mm. Vậy độ dài thật tương ứng là
mm. Ta có thể đổi sang km
+ Nên viết 102 x 1 000 000, không
nên viết 1 000 000 x 102
3. Thực hành
Bài tập 1:

Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
HS đọc ví dụ
+ Đoạn AB dài 2 cm
+ Tỉ lệ: 1 : 300
+ ứng với 300 cm
+ ứng với 2cm x 300
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
HS lắng nghe và lên bảng giải tương
tự bài toán 1
HS đọc đề bài, tính được độ dài thật
theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi
viết số thích hợp vào chỗ trống:
+ Cột 1: 2 x 500000 = 1000 000 cm
+ Cột 2: 45 000
+ Cột 3: 100 000
Gọi HS đọc đề bài
GV gợi ý:
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
- Chiều dài phòng học thu nhỏ trên
bản đồ là bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS lên bảng giải bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3*:
Gọi HS đọc đề bài

Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý viÕt
phép nhân 27 x 2 500 000 và đổi độ
dài thật ra km
GV nhận xét, chữa bài
3- Củng cố- Dặn dò
+ Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Ứng dụng của bản đồ
(tt)
HS đọc đề bài, phân tích đề bài tìm
ra cách tính:
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200
- Chiều dài phòng học thu nhỏ là 4cm
- Bài toán hỏi chiều dài thật của
phòng học
Bài giải:
Chiều dài thật của phònghọc là:
4 x 200 = 800 (cm) = 8 m
Đáp số: 8m
HS đọc đề bài, lắng nghe và làm bài:
Quãng đường Thành phố Hồ Chí
Minh – Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
= 675 km
Đáp số: 675 km
HS nhắc lại bài học
Thø 5,
Tiết: 59
Môn: Tập làm văn
Ba ̀ i: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT

I – Mục tiêu
- Nªu ®ỵc nhËn xÐt vỊ c¸ch quan s¸tvµ miªu t¶ con vËt qua bµi v¨n §µn
ngan míi në (BT1, BT2)
- Bíc ®Çu biÕt c¸ch quan s¸t mét con vËt ®Ỵ chän läc c¸c chi tiÕt nỉi bËt vỊ
ngo¹i h×nh, hµnh ®éng vµ t×m tõ ng÷ ®Ĩ miªu t¶ con vËt ®ã ( BT3, BT4 ).
- HS biết yêu thương các loài vật
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh chó, mèo, …
III_ Các hoạt động dạy học:
1 – Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS klên bảng:
+ 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ bài Cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
+ 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà?
2 – Bài mới: Luyện tập quan sát con vật
a- Giới thiệu: các em đã học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học
này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về
con vật để miêu tả
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập 1, 2
Gọi HS đọc nội dung bài tập, trả lời
các câu hỏi: Những bộ phận đựơc
quan sát và miêu tả?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn
thành phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Những câu miêu tả em cho là hay?
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài

GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại
hình, hành động con mèo, con chó
Treo tranh, ảnh chó mèo lên bảng
Nhắc HS chú ý trình tự thực hiện:
+ Viết lại kết quả quan sát các đặc
điểm ngoại hình của con vật
+ Dựa vào kết quả quan sát, tả các
HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài
HS trao đổi, thảo luận xác đònh các bộ
phận của đàn ngan được quan sát và
miêu tả
HS viết kết quả vào phiếu và dán
phiếu lên bảng
HS phát biểu cá nhân
HS đọc yêu cầu của bài, lắng nghe
hướng dẫn, làm bài vào vở và tiếp nối
nhau phát biểu:
Các bộ
phận
- Bộ lông
- Cái đầu
Từ ngữ miêu tả
hung hung
tròn tròn
dong dỏng, dựng
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh …
Cái mỏ màu nhung ,h¬u vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ…

Cái đầu xinh xinh, vàng nuột
Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng
đặc điểm ngoại hình của con vật
Gọi HS phát biểu
Gv nhận xét, khen ngợi những HS
biết miêu tả ngoại hình của con vật
cụ thể, sinh động, có nét riêng
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV nhắc HS chú ý:
+ Nhớ lại kết quả các em đã quan
sát về các hoạt động thường xuyên
của con vật
+ Tham khảo bài Con mèo hung
+ Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm
nổi bật
Cho HS làm bài và phát biểu
GV nhận xét, khen ngợi HS miêu tả
sinh động các hoạt động của con vật
3 .Củng cố- Dặn dò
Về nhà hoàn chỉnh các đoạn văn
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Điền vào giấy tờ in
sẵn
- Hai tai
- Đôi mắt
- Bộ ria
- Bốn chân
- Cái đuôi
đứng, rất thính nhạy

hiền lành, ban đêm
sáng long lanh
vểnh lên oai vệ
thon nhỏ, bước đi êm
nhẹ như lướt
dài thướt tha duyên
dáng
HS đọc yêu cầu của bài
HS lắng nghe
HS dựa trên kết quả đã quan sát, HS
miêu tả hoạt động của con vật
HS tiếp nối nhau đọc bài của mình
HS lắng nghe
Tiết: 149 Môn: Toán
Bài: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- BiÕt ®ỵc mét sè øng dơng cđa tû lƯ b¶n ®å.
- * BT cÇn lµm: BT1, BT2;
II- Chuẩn bò:
- Bảng phụ, SGK
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×