Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Sinh học 6 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.81 KB, 58 trang )

Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
Tiết 36: Ngày soạn:10/01/10
Bài 30: thụ phấn (T
1
)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS phát biểu đợc khái niệm thụ phấn, kể đợc những đặc điểm của hoa tự thụ phấn,
phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài hoa.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 30.1-2 GSK
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài kiểm tra học kì I
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thụ phấn là hiện tợng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan
sát H 30.1 sgk.
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi


mục a và câu hỏi:
? Vậy tự thụ phấn là gì.
? Tự thụ phấn diễn ra đối với những loại
hoa nào.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ
sung
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
- HS tìm hiểu nội dung sgk cho biết:
? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở
điểm nào.
? Hiện tợng giao phấn của hoa đợc thực
hiện nhờ vào yếu tố nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan
sát H 30.2 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
mục 2 sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
a. Hoa tự thụ phấn.
- Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi
vào đầu nhụy của chính nó.
- Diễn ra đối với hoa lỡng tính có nhị và
nhụy chín cùng 1 lúc.
b. Hoa giao phấn.
- Hoa giao phấn là hạt phấn của hoa này
rơi vào đầu nhụy của hoa khác.

- Diễn ra đối với hoa đơn tính và hoa lỡng
tính có nhị và nhụy không chín cùng 1
lúc.
2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Hoa có màu sắc sặc sở
- Hoa có hơng thơm, mật ngọt
- Hạt phấn to, nhẹ, có gai
- Đầu nhụy có chất dính.

IV. Củng cố:? Thụ phấn là gì.
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 1
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
? Hoa thụ phấn và hoa giao phấn cóp gì khác nhau.
V. Dặn dò:
Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Xem trớc bài mới.

Tiết 37 Ngày soạn: 13/01/10
Bài 30: thụ phấn (T
2
)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS giải thích đợc tác dụng những đặc điểm thờng có ở hoa tự thụ phấn nhờ gió, phân
biệt đợc đặc điểm các hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến kthức thụ phấn vàoc trồng trọt.

B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 30.3 - 5 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
? Thụ phấn là gì ? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ.
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 2
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Giao phấn không những nhờ sâu bọ, ở nhiều hoa gió có thể mang phấn của hoa
này chuyển đến nơi khác.
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát tranh hình 30.3, tìm
hiểu nội dung thông tin sgk
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Hoa thụ phấn nhờ gió thờng có đặ điểm
gì.
? Những đặc điểm đó có lợi ích gì cho sự
thụ phấn nhờ gió.
HS nghiên cứu thông tin sgk kết hợp
những kiến thức thực tế trả lời câu hỏi theo
nhóm
Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ

sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 4:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan
sát hình 30.5 sgk cho biết:
? Con ngời đã biết làm gì để ứng dụng
hiểu biết vào thụ phấn.
? Em biết thêm những gì qâu bài học này.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
* GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài.
3. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió.
- Hoa thờng tập trung ở ngọn cây (hoa đực
trên hoa cái)
- Bao phấn thờng tiêu giảm
- Chỉ nhị dài hạt phấn treo lũng lẵng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
- Đầu nhụy dài có lông dính.
VD: Hoa ngô, phi lao
4. ứng dụng kiến thức thụ phấn.
- Con ngời có thể chủ động giúp cây giao
phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo đợc
giống lai mới, có phẩm chất tốt và năng
suất cao.
+ Thụ phấn cho hoa
+ Tạo điều kiện cho hoa giao phấn
+ Giao phấn giữa các cây khác giống khác
nhau giống mới.

IV. Củng cố:

? Thụ phấn cho hoa nhừm mục đích gì.
? Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới.

Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 3
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
Tiết 38: Ngày soạn: 17/01/10.

Bài 31: thụ tinh, kết hạt và tạo quả
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS phân biệt đợc thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa chúng, phân biệt đợc dấu hiệu
cơ bản của sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục cho hs biết qaúy trọng TV
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 31.1 sgk
HS: tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì. Việc nuôi ong trong vờn hoa ăn qủa có ích lợi

gì.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Tiếp theo qúa trình thụ phấn là hiện tợng thụ tinh dẫn đến kết hạt và tọ quả. Vậy
thụ tinh là gì ? Kết hạt và tạo quả ra sao ? Để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề
này.
2. Triển trai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát hình 31.1 và tìm hiểu
thông tin sgk cho biết:
? Sau khi thụ tinh hạt phấn phát triển nh
thế nào.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2:
- GV y/c hs quan sát lai hình 31.1 và tìm
1. Hiện t ợng nảy mầm của hạt phấn.
- Sau khi thụ tinh hạt phấn hút ẩm nảy
mầm thành ống phấn, TBSD đực đợc
chuyển đến đầu ống phấn.
- ống phấn qua đầu nhụy vào vòi nhụy
đến bầu nhụy tiếp xúc với noãn, TBSD đực
chui vào noãn.
2. Thụ tinh.
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 4
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
hiểu thông tin mục 2 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi

mục 2 sgk
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét
bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3
sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh
sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét kết luận.
- Thụ tinh là hiện tợng TBSD đực (tinh
trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái
(trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới
gọi là hợp tử.
- Sinh sản có hiện tợng thụ tinh là sinh sản
hữu tính.
3. Kết hạt và tạo quả.
- Sauk hi thụ tinh hợp tử phát triểu thành
phôi.
- Noãn phát triển thành hạt chứa phôi (võ
noãn phát triển thành võ hạt, phần còn lại
chứa chất dự trữ)
- Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.
IV. Củng cố:
Thụ tinh là gì ?
Thụ tinh và thụ phấn có gì khác nhau ?
Quả và hạt do bộ phận nào tạo thành ?
V. Dặn dò:

Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới.
Làm thí nghiệm ( cách tiến hành giống nội dung bài những điều kiện cần cho hạt
nảy mầm)

Tiết 39: Ngày soạn: 20/01/10
Chơng VII: quả và hạt
Bài 32: các loại quả
A. Mục tiêu:
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 5
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
1. Kiến thức:
HS nắm đợc cách phân chia quả thành các nhóm quả khác nhau, biết đợc các nhóm
quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả và thịt quả.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ, chế biến quả và hạt sau
khi thu hoạch.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Vật mẫu, tranh hình 31.1 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số;
II.kiểm tra bài cũ:
? Thụ tinh là gì ? Thụ tinh quan hệ với thụ phấn nh thế nào ?

III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Sauk hi thụ tinh thì đợc kết hạt và tạo quả. Vậy có những loại quả nào ? Để hiểu rỏ
hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này.
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát hình 31.1 sgk và vật
mẫu.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh
mục 1 sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét,
bổ sung (có nhiều cách phân chia, dựa vào
hạt 3 nhóm, công dụng 2 nhóm, màu sắc 2
nhóm, vỏ quả 2 nhóm).
- GV nhận xét, tổng hợp kết quả.
HĐ 2:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 2 và
quan sát hình 32.1 sgk cho biết:
? Dựa vào vỏ quả ngời ta chia quả thành
mấy nhóm, đó là những nhóm nào.
- Các nhóm vậnn dụng kiến thức hoàn
thành lệng mục a sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ
sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- GV y/c hs tìm hiểu thông tin mục b,
đồng thời quan sát hình 32.1 sgk.
- Các nhómkthảo luận trả lời câu hỏi
mục b.

1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia
các loại quả.
- Có nhiều cách phân chia:
Nhiều hạt
+ Hạt: Có 3 nhóm Một hạt
Không hạt
Nhóm ăn đợc
+ Công dụng: 2 nhóm
Không ăn đợc
Màu sặc sở
+ Màu sắc: 2 nhóm
Nâu xám
Quả khô
+ Vỏ quả: 2 nhóm
Quả thịt
2. Các loại quả chính.
- Gồm 2 loại quả chính: quả khô và quả
thịt
a. Quả khô:
- Quả khô khi chính thì vỏ khô, cứng và
mỏng.
- Có 2 loại quả khô:
+ Quả khô nẻ: cải, bông
+ Quả khô không nẻ: Phợng, thìa là.
b. Các loại quả thịt:
- Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và
chứa đầy thịt quả.
- Có 2 loại quả thịt:
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 6

Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua,
chanh.
+ Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là quả
hạch: Táo, mơ
IV. Củng cố:
? Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh trớc khi quả chín khô và lúc trời mát.
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trã lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới.
Ngâm hạt ngô,đỗ đen trong nớc trớc một ngày rồi mang đến lớp

Tiết 40: Ngày soạn: 15/01/10
Bài 33: hạt và các bộ phận của hạt
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS kể tên đợc các bộ phận của hạt, phân biệt đợc hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục cho hs biết cách chọn giống và bảo vệ hạt giống.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Quan sát tìm tòi , hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 33.1-2 sgk và mẫu vật
HS: Mẫu vật, tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:

I. ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Dựa vào đâu để phân biệt quả khô và quả thịt ? Kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt
?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Hạt là bộ phận tạo thành cây mới đối với thực vật sinh sản hữu tính. Vậy hạt có cấu tạo
nh thế nào ? Hôm nay chúng ta học bài này.
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 7
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát H 33.1-2 sgk
- Các nhóm thảo luận hoàn thiệu lệnh
mục 1 sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ
sung.
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến thảo luận,
chốt lại kiến thức.
HĐ 2:
- GV y/c hs tìm hiểu thông tin sgk.
- Hs so sánh t liệu trong bảng phụ, phát
hiện những điểm giống nhau và khác nhau
giữa hạt đỗ xanh và hạt ngô.
- Dựa vào mục 1 và thông tin mục 2 cho
biết:
? Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở chỗ
nào.

? Thế nào là cây 2 lá mầm và cây 1 lá
mầm.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
1. Các bộ phận của hạt.
(Bảng phụ)
Vỏ hạt
- Hạt cấu tạo gồm: Phôi
Chất d
2
dự trữ
+ Vỏ hạt: Bao bọc hạt
+ Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm,
chồi mầm.
+ Chứa chất dinh dỡng dự trữ:
* Hạt 2 lá mầm chất dự trữ có trong lá
mầm.
* Hạt 1 lá mầm chất dự trữ có trong phôi
nhũ.
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá
mầm.
- Cây 2 lá mầm là những cây phôi của hạt
có 2 lá mầm.
VD: Đỗ đen, đỗ xanh
- Cây 1 lá mầm là những cây phôi của hạt
có 1 lá mầm.
VD: Lúa, ngô
IV. Củng cố:
? Hạt gồm những bộ phận nào.
? Hạt cây 1 lá mầm khác cây 2 lá mầm ở chỗ nào.

V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài
Xem trớc bài mới.
Kẽ bảng sgk vào vở

Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 8
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
Tiết 41: Ngày soạn: 29/01/10
Bài 34: phán tán của quả và hạt
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS phân biệt đợc những cách phát tán khác nhau của quả và hạt, tìm ra những đặc điểm
thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả và hạt.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, tìm tòi, so sánh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dụch cho hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế trồng trọt.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Tranh hình 34.1 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II.kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bộ phận của hạt ? Hạt 1 lá mầm khác hạt 2 lá mầm ở điểm nào.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Cây thờng cố định một chỗ nhng quả và hạt của chúng lại đợc phát tán đi xa hơn

nơi nó sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán đợc ?
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát hình 34.1 sgk, mẫu
vật và dựa vào hikểu biết thực tế.
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng
phụ mục 1 sgk.
-HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả
hoàn thiện bảng phụ trên bảng, nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
1. Các cách phát tán của quả và hạt.
(Bảng phụ)
- Có 4 cách phát tán của quả và hạt.
+ Tự phát tán: Cải, đậu, bắp.
+ Phát tán nhờ gió: Quả chò, bồ công anh
+ Phát tán nhờ ĐV: Hạt thông.
+ Phát tán nhờ con ngời:.
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 9
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
HĐ 2:
- GV y/c hs dựa vào bảng phụ mục 1 và
hikểu biết của mình.
- HS các nhóm thảo luận trả lời các câu
hỏi lệnh mục 2 sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét,
bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.

2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát
tán của quả và hạt.
- Nhóm quả phát tán nhờ gió: Thờng có
cánh hoặc túm lông Gió đẩy đi xa
VD: Quả chò, hoa sửa, bồ công anh.
- Nhóm phát tán nhờ động vật: Quả thờng
có gai, nhiều móc, ĐV ăn đợc.
VD: Trinh nữ, hạt thông, đầu ngựa
- Nhóm tự phát tán: Quả có khả năng tự
tách ra (khô nẽ)
VD: Cải, đậu bắp
- Nhóm phát tán nhờ ngời: con ngời lấy
hạt để gieo trồng.
VD: Lúa, ngô, cam, bởi
IV. Củng cố:
? Hạt và quả có những cách phát táo nào.
? Đặc điểm của các nhóm quả và hạt phát tán.
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập
Xem trớc bài mới.
Mang thí nghiệm đã làm để tiết sau học

Tiết 42: Ngày soạn: 02/02/10
Bài 35: những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
A. Mục tiêu:
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 10
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
1. Kiến thức: HS tự nghiên cức và làm thí nghiệm Phát hiện ra những điều kiện cần
cho hạt nảy mầm.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng kàm thí nghiệm, quan sát, hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giải thích cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo
quản hạt giống.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Thí nghiệm nghiên cứu
Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: TN, tranh hình 35.1 sgk
HS: TN, tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
? Có những cách phát tán của quả và hạt nào ? Cho ví dụ.
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Nh chúng ta đã biết các loại cây trồng khác nhau thì sống trong những điều kiện
môi trờng khác nhau. Vậy của chúng nảy mầm trong điều kiện nào ?
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs tìm hiểu TN
1
(H 35.1)
- Các nhóm thảo luận rồi ghi kết quả TN
vào bảng sau mục, đồng thời trả lời 3 câu
hỏi cuối mục 1 sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét,
bổ sung.
- GV tổng kết ý kiến, chốt lại kiến thức.
- GV y/c hs nội dung TN

2
(làm trớc mang
đi) rồi trả lòi câu hỏi:
? Hạt đỗ trong cóc nảy mầm đợc không ?
Vì sao ?
? Ngoài điều kiện nớc và không khí hạt
nảy mầm cần điều kiện nào nữa ?
? Qua TN
1
và TN
2
cho ta biết hạt nảy mầm
cần những điều kiện nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2: - HS các nhóm thực hiện lệnh mục
2 sgk, thảo luận giải thích các biện pháp
trong bài.
? Theo em khi gieo trồng chúng ta cần lu ý
những vấn đề gì để cho hạt giống nảy
mầm và phát triển tốt.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
1. Thí nghiệm về những điều kiện càn cho
hạt nảy mầm.
a. Thí nghiệm 1:
* Cách tiến hành: SGk
* Kết quả:
- Cốc 1: Không có hikện tợng gì.
- Cốc 2: Hạt trơng lên

- Cốc 3: Hạt nảy mầm
* Kết luận: Qua Th
1
cho they hạt nảy mầm
cần đủ nớc và không khí.
b. Thí nghiệm 2:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả: Hạt không nảy mầm
* Kết luận: Qua TN
2
cho thấy hạt nảy
mầm phải cần nhiệt độ thích hợp.
c. Kết luận:
Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chát lợng
hạt giống còn cần đủ nớc, không khí và
nhiệt độ thích hợp.
2. Vận dụng kiến thức vào sản xuất.
- Trớc khi gieo trồng cần pahỉ làm đất tơi
xốp.
- Phải chăm sóc hạt gieo: chống úng và
hạn.
- Gieo trồng đúng thời vụ
- Bảo quản tốt hạt giống
IV. Củng cố:
? Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào.
? Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ.
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới.

Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 11
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6

Tiết 43: Ngày soạn: 10/02/10
Bài 36: tổng kết về cây có hoa (T
1
)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hệ thống hóa về những kiến thức về cấu tạo về chức năng chính của các
cơ quan ở cây có hoa.
2. Kĩ năng: HS tìm hiểu mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây
trong hoạt động sống.
3. Thái độ: HS biết vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tợng trong trồng trọt.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Vấn đáp tái hiện
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 36.1, bảng phụ
HS: Xem lại bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
? Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào.
III.Nội dung bài mới:
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 12
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
1. Đặt vấn đề:
Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan có choc năng riêng. Vậy những cấu
tạo và chức năng của chúng có mối quan hệ với nhau nh thế nào ?

2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs các nhóm quan sát hình 36.1
sgk, thảo luận hoàn thành lệnh mục 1 sgk
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về mối quan
hệ giữa cấu tạo và choc năng của mỗi cơ
quan.
- HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2:
- GV y/c hs đọc nội dung thông tin sgk
cho biết:
? Các cơ quan ở cây có hoa có quan hệ nh
thế nào.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
* GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài.
I. Cây là một thể thống nhất.
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
của mỗi cơ quan của cây có hoa.
(Bảng phụ)

Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
Có sự phù hợp giữa cấu tạo và choc năng
trong một cơ quan.
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ
quan ở cây có hoa.
- Cây có hoa là một thể thống nhất trọn

vẹn.
- Có sự thống nhất giữa choc năng của các
cơ quan.
- Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hởng
đến các cơ quan khác và toàn bọ cây.
IV. Củng cố:
Trò chơi ô chữ
Hãy chọn các chữ cái để điền vào các dòng của ô chữ dới đây ?
1. Bốn chữ cái: Tên một loại chất lỏng quan trọng mà reex hút vào.
2. Bốn chữ cái: Tên mộtc cơ quan sinh dỡng có choc năng VC nớc và muối khoáng từ rễ
lên lá và VC các chất hữu cơ do lá chế tạo đến các bộ phận khác của cây.
3. Bảy chữ cái: Tên 1 loại mạch có choc năng VC chnất hữu cơ do lá chế tạo đợc.
4. Bảy chữ cái: Tên gọi chung cho nhóm các quả: mơ, đào, xoài, dừa.
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 13
1
2
3
4
5
6
7
8
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
5. Năm chữ cái: Tên 1 loại rễ biến bạng có ở thân cây trầu không, nhờ rễ này cây có thể
leo lên cao.
6. Ba chữ cái: Tên 1 cơ quan sinh sản của cây có choc năng tạo thành cây mới, duy trì và
phát triển nòi giống.
7. Ba chữ cái: Tên 1 cơ quan sinh sản của cây chứa các hạt phấn và noãn.
8. Tám chữ cái: Chỉ quá trình lá cây sử dụng nớc và khí cácbôníc để chế tạo ra tinh bột

và nhã khí ôxi nhờ chất diệp lục, khi có ánh sánh.
V. Dặn dò:
Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài.
Xem tiếp phần II.

Tiết 44: Ngày soạn: 10/02/10
Bài 37: tổng kết về cây có hoa (T
2
)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu đợc một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các môi trờng
sống khác nhau.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm
3. Thái độ; Giáo dục cho hs biết yêu quý thực vật.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt đông nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 36.2-3 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- kiểm tra sĩ số;
II.Kiểm tra bài củ:
? Cây có hoa có những cơ quan nào ? Chức năng của chúng.
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
ở cây xanh, không những có sự thống nhất giữa các bộ phận, cơ quan với nhau mà
còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trờng, thể hiện ở những đặc điểm hình thái,
cấu tạo phù hợp với đặc điểm môi trờng. Hãy tìm hiểu một vài trờng hợp sau đây
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát H 36.2 sgk.
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
mục sgk.
- HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại ý kiến của hs
- Qua thảo luận và hiểu biết cho biết:
? Những cây sống dới nớc có những đặc
điểm nào thích nghi với môi trờng nớc.
II. Cây với môi tr ờng.
1. Các cây sống d ới n ớc.
- Những cây sống dới nớc thờng có lá
mỏng, lớn, nhẹ, cuống lá phình to, xốp,
thân mềm.
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 14
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
HĐ 2:
- GV y/c hs đọc thông tin mục 2 sgk.
- HS các nhóm trao đổi hoàn thiện câu hỏi
mục 2 sgk.
- HS đại diện trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
? Cây sống môi trờng cạn có đặc điểm gì.
- HS trả lời, bổ sung
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3
sgk.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi mục 3
sgk.

- HS đại diện trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức cho hs và giải
thích thêm.
* HS đọc ghi nhớ cuối bài.
2. Cây sống ở môi tr ờng cạn.
- Cây ở cạn thờng có đặc điểm.
+ Rễ ăn sâu. lan rộng
+ Lá có lớp lông hoặc lớp sáp phủ ngoài.
+ Thân vơn cao

Thích nghi
3. Cây sống ở những môi tr ờng đặc biệt.
- Vùng ngập nớc: cây có rẽ chống đở
đứng vững.
Cây ở sa mạc: Rễ đâm sâu, lá biến thành
gai hút nớc và giảm bớt sự thát hơi nớc

IV. Củng cố:
? Vì sao ở các môi trờng khác nhau cây lại có những đặc điểm khác nhau.

V. Dặn dò:
Họa bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục em có biết
Xem trớc chơng VIII.

Tiết 45: Ngày soạn:23/02/10
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 15
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
Chơng VIII: các nhóm thực vật

Bài 37: tảo
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu rỏ môi trờng sống và cấu tạo của tảo, thể hiện tảo là thực vật bậc
thấp, phân êbiệt đợc các loại tảo và vai trò của tảo.
2. Kĩ năng: Rèn luyện hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức yêu quý thực vật.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 37.1-5 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Các cây sống trong môi trờng nớc thờng có đặc điểm gì. Cho ví dụ ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Trên mặt nớc ao hồ thờng có lớp váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó là do
những cơ thể thực vật nhỏ bé sống trong nớc tạo nên, đó là tảo. Vậy tảo có đặc điểm cấu
tạo nh thế nào, gồm những loại nào, sống ở đâu và có vai trò gì ? Hôm nay chúng ta tìm
hiểu qua bài học này.
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát hình 37.1 và tìm hiểu
nội dung sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tảo xoắn có hình dạng, màu sắc và cấu
tạo nh thế nào.
? Tảo xoắc sinh sản ra sao.

- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV y/c quan sát hình 37.2 và tìm hiểu
nội dung mục b sgk cho biết:
? Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rong
mơ.
? Rong mơ sinh sản nh thế nào.
- HS trả lời, nhận xét ,bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Qua tìm hiểu về tảo xoắn và rong mơ em
hãy cho biết:
? Tảo là gì.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
HĐ 2:
- GV y/c hs quan sát H 37.3-4 và tìm hiểu
nội dung sgk cho biết:
? Có những loại tảo nào.
? Thế nào là tảo đơn bào. Cho ví dụ ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
? Tảo đa bào khác tảo đơn bào ở chỗ nào.
1. Cấu tạo của tảo.
a. Quan sát tảo xoắn.
- Tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều TB hình chữ
nhật nói tiếp nhau.
Thể màu (diệp lục)
- Cấu tạo gồm: Vách TB
Nhân TB

Sinh sản sinh dỡng
- Sinh sản:
Sinh sản bằng tiếp hợp
b. Quan sát rong mơ.
- Cấu tạo: giống cây có hoa nhng cha có
rễ, thân, lá thật.
Sinh sản sinh dỡng
- Sinh sản:
Sinh sản hữu tính
c. Khái niệm:
- Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể
gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản,
màu sắc khác nhau và luôn luôn có diện
lục. Hầu hết sống ở nớc.
2. Một số tảo th ờng gặp khác.
a. Tảo đơn bào.
- Là những cơ thể chỉ có 1 TB.
VD: Tảo tiểu cầu, tảo silic.
b. Tảo đa bào.
- Là những cơ thể có 2 TB trở lên
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 16
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
Cho ví dụ ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3
sgk và hiểu biết thực tế cho biết:
? Tảo có vai trò gì.

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét. Chốt lại kiến thức.
VD: Tảo vòng, rau diếp biển, rau câu,
3. Vai trò của tảo.
- Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở
nớc.
- Một số tảo làm thức ăn cho ngời, gia súc,
làm thuốc, làm phân bón.
- Bên cạnh đó một số tảo có hại
IV. Củng cố:Đánh dấu vào cho ý trả lời đúng trong câu sau:
Tảo đơn bào là thực vật bậc thấp vì:
Cơ thể có cấu tạo đơn bào
Sống ở nớc
Cha có thân, rễ, lá thực sự.
V. Dặn dò:
Học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới: Rêu - Cây rêu



Tiết 46: Ngày soạn: 25/02/10
Bài 38: rêu - cây rêu
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS xác định đợc môi trờng sống của cây rêu liên quan đến cấu tạo của
chúng, nêu đợc đặc điểm cấu tạo, phân biệt đợc giữa rêu với tảo, nắm đợc hình thức sinh
sản của rêu.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs biết bảo vệ thực vật có ích.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:

Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 38.1-2 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
? Tảo là gì ? Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau.
III. Bài mới:
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 17
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
1. Đặt vấn đề:
Trong thiên nhiên có những cay rất nhỏ bé thờng mọc thành từng đám tạo nên 1
lớp thảm màu lục tơi. Những cây ti hon đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu. Để
biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 1
sgk cho biết:
? Rêu thờng sống ở đâu.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
HĐ 2: - GV y/c hs tìm hiểu nội dung và
quan sát hình 38.1 sgk
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện mục 2
sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ
sung.

- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan
sát hình 38.2.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu
hỏi:
? Cơ quan nào của reu làm nhiệm vụ sinh
sản.
? Đặc điểm của túi bào tử.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
HĐ 4:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 4
sgk cho biết:
? Rêu có vai trò gì.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
1. Môi tr ờng sống của rêu.
- Sống ở môi trờng ẩm ớt: chân tờng, đất
ẩm.
2. Quan sát cây rêu.
* Cây rêu gồm:
- Cơ quan sinh dỡng: có rễ giả, thân và lá
cha có mạch dẫn chính thức.
- Cơ quan sinh sản: túi bào tử.
3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu.
Túi bào tử
* Túi bào tử gồm:
Hạt bào tử

* Chu trình phát triển của rêu:
Cây rêu mang túi bào tử túi bào tử

Rêu con Nảy mầm Bào tử
.
4 Vai trò của rêu.
- Tạo thành chất mùn.
- Làm phân bón.
- Làm chất đốt
IV.Củng cố:
? Tại sao rêu ở môi trờng cạn nhng chỉ sống đợc những nơi ẩm ớt.

V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Xem trớc bài mới

Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 18
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
Tiết 47: Ngày soạn: 27/02/10
Bài 39: quyết - cây dơng xỉ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo của dơng xỉ, nhận biết đợc 1 số cây dơng xỉ
thờng gặp và vai trò của nó.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng qâun sát, nhận biết, hoạt động nhóm
3. Thái độ:Giáo dục cho hs biết baot vệ các loài thực vật có ích.
B. Ph ơng pháp gỉng dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 39.1-4 sgk

HS: Mẫu vật, tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm cấu tạo của cây rêu ? Rêu tiết hóa hơn tảo ở chỗ nào.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật (trong đó có cây dơng xỉ), sinh sản
bằng bào tử nh rêu nhng khác về cấu tạo. Vậy ta hãy xem sự khác nhau đó nh thế nào ?
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát H 39.1, đồng thời
tìm hiểu nội dung sgk cho biết:
? Cây dơng xỉ thờng sống ở đâu.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV y/c hs tìm hiểu và quan sát H
39.1 sgk.
- HS các nhóm thảo luận thực hiện
mục a sgk.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV y/c hs quan H 39.2 sgk.
- HS các nhóm thảo luận thực hiện
1. Quan sát cây d ơng xỉ.
a. Môi tr ờng sống.
- Sống nơi ẩm ớt: bờ ruộng, bờ suối
b. Cơ quan sinh d ỡng.
Rễ

* Gồm: Thân

Thật

* Khác với cây rêu, dơng xỉ có cấu tạo cơ thể
hoàn chỉnh hơn, đã có mạch dẫn làm chức
năng vận chuyển.
c. Túi bào tử và sự phát triển của d ớng xỉ.
- Dơng xỉ sinh sản bằng túi bào tử.
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 19
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
mục b sgk.
? Dơng xỉ sinh sản bằng bộ phận nào ?
Đặc điểm của túi bào tử.
? Chu trình phát triển của dơng xỉ.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 2:
- GV y/c hs tìm hiểu cho biết:
? Kể tên một vài dơng xỉ thờng gặp.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu sgk cho biết:
? Dơng xỉ ngày nay có tổ tiên từ đâu.
? Than đa đợc hình thành nh thế nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
Vòng cơ bảo vệ

- Túi bào tử gồm:
Hạt bào tử
- Chu trình phát triển của dớng xỉ:
Dg xỉ trởng thành túi bào tử HBtử

Dg xỉ con nguyên tản (Ttinh) Nmầm
2. Một vài d ơng xỉ th ờng gặp.
- Cây rau bợ
- Cây lông Culi
3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá.
- cách đây 300 triệu năm quyết cổ đại là tổ
tiên của quyết ngày nay, có thân gỗ lớn.
- Quyết cổ vi khuẩn hoạt động và áp
lực của địa tầng than đá.
IV. Củng cố:
Sử dụng 3 câu hỏi cuối bài
V. Dặn dò:
Học bài cũ, đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới.

Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 20
Cháy
Vùi sâu
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6

Tiết 48: Ngày soạn: 28/02/10

Bài : ôn tập
A. Mục tiêu:

1. KIến thức: HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:Rèn luỵên cho hs tính tích cực, t duy sáng tạo, trong làm bài
3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính trung thực trong thi cử củng nh trong cuộc sống.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Vấn đáp tái hiện.
C. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi
HS: Xem lại những bài đã học
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
II. Bài cũ: Không
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã tìm hiểu về các cơ quan ở cây có hoa và 1 số nhóm thực vật, hôm nay
chúng ta ôn tập lại những kiến thức này.
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Tảo là gì.
? Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau và
giống nhau.
? Tảo có vai trò gì.
? Rêu là gì.
? So sánh giữa tảo và rêu.
1. Tảo:
- Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể
gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản,
màu sắc khác nhau và luôn luôn có diện
lục. Hầu hết sống ở nớc.
2. Sự giống và khác nhau giữa tảo xoán và
rong mơ:

- Giống: + Cơ thể đa bào
+ Cha có rễ thân lá
+ Đều có diệp lục
+ Tinh sản vô tính
- Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác
nhau.
3. Vai trò của tảo.
- Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở
nớc.
- Một số tảo làm thức ăn cho ngời, gia súc,
làm thuốc, làm phân bón.
4. Rêu:
- Rêu là những thực vật bậc cao đã có thân
lá và rễ giả nhng còn đơn giản, thân
không phân nhánh, cha có mạch dẫn, cha
có hoa.
5. Sự giống và khác nhau giữa tảo và rêu.
- Giống:
+ Đều có diệp lục
- Khác:
Tảo Rêu
- Sống ở nớc
- Cha có rễ, thân,
lá.
- Sống ở cạn
- Có thân, lá và rễ
giã.
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 21
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6

? So sánh giữa tảo và dơng xỉ.
- Sinh sản vô tính - Sinh sản bằng
bào tử
6. Sự giống và khác nhau giữa d ơng xỉ và
rêu.
- Giống:
+ Sống ở cạn
+ Sinh sản bằng bào tử.
- Khác:
Rêu D ơng xỉ
- Rễ giã
- Quá trình thụ tinh
trớc khi hình thành
bào tử
- Rễ thật
- Quá trình thụ tinh
sau khi hình thành
bào tử.
IV. Củng cố;
V. Dặn dò:
Học lại những bài đã học trong học kì II
Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết


Tiết 49: Ngày soạn: 02/03/10

Kiểm tra viết 1 tiết
A. Mục tiêu:
1. KIến thức: HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng diễn đã, trình bày

3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho hs
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Kiểm tra
C. Chuẩn bị:
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 22
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
GV: Đề
HS: Học bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II. Bài cũ: Không
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra viết 1 tiết, nhằmc đánh giá lại những kiến
thức đã học.
2. Triển khai bài:
A. Đề kiểm tra:
Câu 1: Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm phù hợp với từng
cách phát tán. Lấ ví dụ minh họa cho từng cách phát tán.
Câu 2: Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
Câu 3: Vì sao tảo là thực vật bậc thấp?
Câu 4: Trình bày đặc điểm cơ quan sinh dỡng và sự phát triển của dơng xỉ
B. Đáp án + Thang điểm
Cau 1: Có 3 cách phát tán của quả và hạt.ngoài ra, con ngời, nguồn nớc củng giúp
cho quả và hạt phát tán. (1 đ)
- Quả và hạt phát tán nhờ gió; Cos cánh hoặc túm lông (
- Quả và hạt phát tán nhờ động vật: Có gai móc hay vỏ hạt cứng
- Quả và hạt tự phát tán: Vỏ quả tự nẻ
Câu 2 (2 điểm)

Hạt nảy mầm cần những điều kiện;
- Nớc
- Không khí
- Nhiệt độ thích hợp
Câu3: (2 điểm)
Tảo là thực vật bậc thấp vì;
- Cha có rễ,thân,lá
Rêu chỉ sống đợc nơi ẩm ớt vì:
- Rễ giả,lá nhỏ hẹp
- Cha có mạch dẫn
Câu 4: (3 điểm)
Cấu tạo của cây dơng xỉ:
Rễ
* Cơ quan sinh dỡng: Thân

Thật sự, đã có mạch dẫn chính thức

Vòng cơ
* Cơ quan sinh sản: Túi bào tử
Hạt bào tử
Sự phát triển:
Cây dơng xỉ trởng thành Túi bàotử bào tử nguyên tản Cây dơng xỉ
con.
IV. Củng cố;
Thu bài, đánh giá tinh thần làm bài của hs
V. Dặn dò:
Về nhà xem bài tiếp theo.

Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 23

Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
Tiết 50: Ngày soạn: 03/03/10
Bài 40: hạt trần - cây thông
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dỡng và sinh sản của cây
thông. Phân biệt cây thông với cây có hoa.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát , phân tích so sánh và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ cây xanh.
B. Ph ơng pháp giảng dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 40.1-3 sgk
HS: Mẫu vật cây thông, nón thông
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Trả bài kiểm tra
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Hình 40.1 cho thấy một nón thông đã chín mà ta quen gọi là quả vì nó mang các
hạt. Những gọi nh vậy đã chính xác cha ? Ta biết quả phát triển từ hoa. Vậy cây thông đã
có hoa quả thật sự cha ? Bài học hôm nay sẽ trả lời đợc câu hỏi đó.
2. Triển trai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1:
- GV y/c hs quan sát H 40.2 sgk.
- GV giới thiệu về cây thông.
- GV y/c hs thực hiện lệnh sgk, thảo luận
trả lời các câu hỏi:
? Cơ quan sinh dỡng của cây thông gồm

những bộ phận nào.
? Thân và cành của cây thông có đặc điểm
1. Cơ quan sinh d ỡng của cây thông.
Rễ
* Cơ quan sinh dỡng: Thân

- Thân, cành xù xì với các vết sẹo khi lá
Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 24
Trng THCS Hi Quy Giỏo ỏn sinh hc 6
cấu tạo nh thế nào.
? Lá sắp xếp ra sao.
- HS đại diện các nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
HĐ 2:
- GV y/c hs quan sát H 40.2 và tìm hiểu
Sgk.
- HS các nhóm thảo luận thực hiện mục
2 sgk.
? Cơ quan sinh dỡng của thông là gì.
? Thông có những loại nón nào.
? Nón đực và nón cái có đặc điểm gì khác
nhau.
? Nêu cấu tạo của nón đực và nón cái.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét,
bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
- HS các nhóm ,vận dụng kiến thức đã học
thảo luận hoàn thành bảng sau mục 2 sgk.

? Dựa vào bảng tren có thể coi nón nh hoa
đợc không.
? Tìm vị trí hạt, hạt có đặc điểm gì.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 3:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 3
sgk và hiểu biết thực tế cho biết:
? Hạt trần có giá trị nh thế nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
rụng để lại.
- Hai lá thông mọc ra từ 1 cành con rất
nhỏ gọi là thông 2 lá.
2. Cơ quan sinh sản.
Nón đực
* Cơ quan sinh sản:
Nón cái
a. Nón đực:
- Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm

Trục nón
- Cấu tạo: Vảy (nhị)
Túi phấn chứa hạt phấn
b. Nón cái:
- Nón cái lớn hơn nón đực, mọc từngc
chiếc.
Trục nón
- Cấu tạo: Vảy (lá noãn)
Noãn

(Bảng phụ)

Nón chứa có cấu tạo nhị và nhụy, cha
có bầu nhụy chứa noãn.
- Hạt nằm giữa lá noãn, hạt có cánh.
3. Giá trị của hạt trần.
- Cho gỗ: thông, hoàng đàn
- Cung cấp nhựa
- Làm cảnh
IV. Củng cố: ? Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dỡng và sinh sản của cây thông
? Hạt trần tioến hóa hơn quyết ở điểm nào.
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu ỏi cuối bài
Xem trớc bài mới

Giỏo viờn: nguyn c Thun
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×