Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án 4-cktkn-tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.4 KB, 40 trang )


TUẦN THỨ 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.Mục tiêu :
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh,
chi tiết có ý nghóa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản
tự sự. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài
tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
-HS đọc trôi chảy rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ
khoảng 85 tiếng/ phút) ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn phù hợp với nội
dung đoạn đọc.
- Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng.
II Đồ dùng dạy học :
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4,
tập .
-VBT của hs
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
1/ Bài c ũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS. (3’)
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL (15’)
- Kiểm tra khoảng 1/ 3 số HS trong lớp
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
- GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết
học sau
* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập (12’)


Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
(sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng1–2 phút)
-HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả
bài (theo chỉ đònh trong phiếu)
- HS trả lời
1

+GV nêu câu hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 20,
21)
- GV ghi bảng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại
các truyện Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần
Đại Nghóa suy nghó, làm bài vào vbt
- GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu
sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
+GV nhận xét, kết luận.
3/ Củng cố dặn dò : (5’)
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
- Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc

kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện
đọc.
- Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể
(Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
- HS đọc yêu cầu của bài
- Đó là những bài kể một chuỗi sự
việc có đầu có cuối, liên quan đến
một hay một số nhân vật để nói lên
một điều có ý nghóa
- HS phát biểu
- HS đọc thầm lại các bài này
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS sửa bài theo lời giải đúng

Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn luyện các kó năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình
thoi để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu học tập ghi bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ” (5’)

Yêu cầu làm bài tập.
Diện tích của hình thoi là 42 cm
2
, biết
đường chéo dài 6cm. Hỏi đường chéo
kia dài bao nhiêu xăng- ti –mét?
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.
b. Hướng dẫn các bài tập: (30’)
Bài 1: Yêu cầu làm vào bảng.
Yêu cầu xem hình bài tập 1
Hình đó là hình gì đã học?
Đọc lần lượt các câu a, b, c, d.
Yêu cầu ghi chữ Đ hay S vào bảng.
Nhận xét và ghi điểm em làm bảng.
Bài 2: Yêu cầu nêu và giải thích
Yêu cầu qua sát hình, trả lời các câu
hỏi và giải thích tại sao?
a) PQ và SR không bằng nhau.
b) PQ không song somh với PS.
c) Các cặp cạnh đối diện song song.
d) Bốn cạnh điều bằng nhau.
Nhận xét ghi điểm.
Bài tập hai củng cố kiến thức gì?
Bài 3: Yêu cầu làm phiếu.
Phát phiếu cho cá nhân, yêu cầu làm
bài.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu làm vở.

Cá nhân giải vào phiếu.
Giải:
Độ dài đường chéo kia là:
42 : 6 = 7(cm)
Đáp số 7cm.
Cá nhân làm băng.
Hình đó là hình chữ nhật.
a) Ghi Đ vì hai cạnh ấy là hai chiều
dài của hình chữ nhật.
b) Ghi Đ vì hai cạnh đó là hai cạnh
liên tiếp trong hình chữ nhật đó.
c) Ghi Đ vì hình đó là hình chữ nhật
nên có 4 góc vuông.
d) Ghi S vì 4 cạnh đó là 4 cạnh của
hình chữ nhật.
Cá nhân nêu và giải thích.
a) Là sai vì PQ và SR là hai cạnh của
hình thoi.
b) Là sai vì hai cạn ấy là hai cạn của
hình thoi.
c) Là đúng vì hình thoi có tính chất ấy.
d) Là đúng đó là tính chất của hình
thoi.
Củng cố về tính chất của hùnh thoi.
Nhận phiếu và làm.
Câu A đúng vì diện tích hình vuông là
5 x 5 = 25 cm
2
.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.

Ta cần biết chiều dài và chiều rộng.
3

Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu cảu
bài.
Để tính diện tích hình chữ nhật ta cần
biết gì?
Để tính chiều rộng ta làm sao?
Thu chấm và nhận xét.
3.Củng cố dặn dò. (5’)
-Yêu cầu nêu lại nội dung củng cố.
- Nhận xét chung tiết học.
Lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
Giải:
Số đo chiều rộng là:
( 56: 2) – 18 = 10 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 18 = 180 (cm
2
).
Đáp số: 180 cm
2
.
Cá nhân nêu lại nội dung.

Tiết 3: Lòch sử:
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786
I.Mục tiêu :
- HS biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền
họ Trònh của nghóa quân Tây Sơn .

- Việc nghóa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghóa là về cơ bản
đã thống nhất được đất nước , chấm dứt thời kì Trònh –Nguyễn phân tranh .
II.Đồ dùng dạy học :
-Lược dđồ khởi nghóa Tây Sơn .
-Gợi ý kòch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: (4’)
-Trình bày tên các đô thò lớn hồi thế kỉ
XVI-XVII và những nét chính của các đô
thò đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các
thành thò nói lên tình hình kinh tế nước ta
thời đó như thế nào ?
GV nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
*HĐ 1: Hoạt động cả lớp : (8’)
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát
-HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
4

triển của khởi nghóa Tây Sơn trước khi tiến
ra Thăng Long
-GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản
đồ vùng đất Tây Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên
bản đồ.

*HĐ 2: Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng
vai ) (12’)
-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến
quân ra Thăng Long của nghóa quân ra Tây
Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt
câu hỏi:
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, Nguyễn Huệ có quyết đònh gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra
Bắc,thái độ của Trònh Khải và quân tướng
như thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây
Sơn diễn ra thế nào ?
-Sau khi HS trả lời ,GV cho HS đóng vai
theo nội dung SGK từ đầu đến đoạn … Quân
Tây Sơn .
-GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập
luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS
đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long” ở trên lớp .
GV nhận xét .
*HĐ 3: Hoạt động cá nhân: (7’)
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý
nghóa của sự kiện nghóa quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long.
-GV nhận xét ,kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò: (4’)
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long

-HS lên bảng chỉ.
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .
-HS chia thành các nhóm 4 hs
,phân vai,tập đóng vai .
-HS đóng vai .
-HS đóng tiểu phẩm .
-HS thảo luận và trả lời:Nguyễn
Huệ làm chủ được Thăng Long,
lật đổ họ Trònh, giao quyền cai trò
Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu
việc thống nhất đất nước sau hơn
200 năm bò chia cắt.
-3 HS đọc và trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
5

nhằm mục đích gì ?
-Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trònh
có ý nghóa gì ?
-Về xem lại bài và chuẩn bò trước bài :
“Quang Trung đại phá quân thanh năm
1789”.
-Nhận xét tiết học .
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG.
(Tiết: 1)
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của

mình và mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực
hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (4’)
-GV nêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực
tham gia các hoạt động nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao
thông”
*Hoạt động 1: (10’) Thảo luận nhóm (thông
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
6

tin- SGK/40)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các
câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn

giao thông, cách tham gia giao thông an
toàn.
-GV kết luận:
+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả:
tổn thất về người và của (người chết, người
bò thương, bò tàn tật, xe bò hỏng, giao thông
bò ngừng trệ …)
+Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều
nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất,
sạt lở núi, …), nhưng chủ yếu là do con người
(lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương
tiện, không chấp hành đúng Luật giao
thông…)
+Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn
trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: (10’) Thảo luận nhóm (Bài
tập 1- SGK/41)
-GV chia HS thành các nhóm đôi và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc
thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
-GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết
quả làm việc.
-GV kết luận: Những việc làm trong các
tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm,
cản trở giao thông. Những việc làm trong
các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành
đúng Luật giao thông.
*Hoạt động 3: (8’)Thảo luận nhóm (Bài tập
2- SGK/42)

-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận một tình huống.
-Từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất
vấn.
-HS lắng nghe.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để
tìm hiểu: Bức tranh đònh nói về
điều gì? Những việc làm đó đã
theo đúng Luật giao thông chưa?
Nên làm thế nào thì đúng Luật
giao thông?
-HS trình bày kết quả- Các nhóm
khác chất vấn và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận.
-HS dự đoán kết quả của từng
tình huống.
-Các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất
7

Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
-GV cho các nhóm đại diện trình bày kết
quả và chất vấn lẫn nhau.
-GV kết luận:các việc làm trong các tình
huống của bài tập 2 là những việc làm dễ
gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức

khỏe và tính mạng con người.Luật giao
thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
3.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em
thường qua lại, ý nghóa và tác dụng của các
biển báo.
-Các nhóm chuẩn bò bài tập 4- SGK/42:
Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu,
nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông ở
đòa phương mình và đưa ra một vài biện
pháp để phòng chống tai nạn giao thông.
vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010.
Tiết 1: Thể dục:
MÔN TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI : “DẪN BÓNG ”
I. Mục tiêu
-Học một số nội dung của môn thự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động
tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng
động tác.
-Trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để
tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
II. Đòa điểm – phương tiện
Đòa điểm : Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bò 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập
môn tự chọn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức

8

1 . Phần mở đầu
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh báo cáo.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.
-Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối,
hông, cổ chân, rồi giậm chân tại chỗ và hát.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối
hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do
cán sự điều khiển.
-Ôn nhảy dây.
2 . Phần cơ bản
-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ
học nội dung của môn tự chọn, một tổ học trò
chơi “dẫn bóng ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung
và đòa điểm theo phương pháp phân tổ quay
vòng.
a) Môn tự chọn


Đá cầu: Tập tâng cầu bằng đùi :
-GV làm mẫu, giải thích động tác:
TTCB : Đứng chân thuận phía sau hơi co gối,
nửa trước bàn chân chạm đất, trọng tâm dồn vào
chân trước. Tay cùng bên với chân thuận cầm
cầu, tay kia buông tự nhiên, mắt nhìn cầu.
Động tác: Tung cầu lên cao khoảng 0,3 – 0,5m,
cách ngực 0,2 – 0,4m, mắt nhìn theo cầu để dự
đoán hướng cầu rơi. Di chuyển về phía cầu rơi,

co gối chân thuận, dùng đùi tâng cầu lên cao.
Tiếp theo di chuyển theo hướng cầu rơi để tâng
cầu lên.
-Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bò,
GV sửa sai cho các em.
-GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi
đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung.
6 – 10 phút
1 phút

1 phút
Mỗi động tác
2 lần 8 nhòp
1 – 2 phút
18 – 22 phút
9 – 11 phút
2 -3 lần
2 phút
3 phút
1 phút







Gv




9
Gv

-GV chia tổ cho các em tập luyện.
-Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ ) thi xem
tổ nào tâng cầu giỏi.


Ngồi xổm tung và bắt bóng
TTCB : Ngồi xổm, tay thuận cầm bóng.
Động tác : Dùng tay tung bóng lên cao, sau đó
di chuyển theo tư thế nhảy cóc về phía bóng rơi
xuống để đón và bắt bóng.


Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia
qua khe chân
TTCB: Đứng hai chân rộng hơn vai, hai tay
dang ngang, bàn tay sấp, một tay cầm bóng.
Động tác: Cúi chuyển bóng từ tay nọ sang tay
kia qua khe chân, luân phiên hai chân.
-GV nêu tên động tác.
-Làm mẫu kết hợp giải thích động tác
-GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận
xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS.
b) Trò chơi vận động
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi : “Dẫn bóng ”
-GV nhắc lại cách chơi.

Cách chơi : Khi có lệnh xuất phát, em số 1 của
các hàng nhanh chóng chạy lên lấy bóng, dùng
tay dẫn bóng về vạch xuất phát, rồi trao bóng
cho số 2. Em số 2 vừa chạy vừa dẫn bóng về
phía trước rồi đặt bóng vào vòng tròn, sau đó
chạy nhanh về phía vạch xuất phát và chạm tay
vào bạn số 3, số 3 thực hiện như số 1 và cứ lần
lượt như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít
lỗi đội đó thắng.
Những trường hợp phạm quy:
-Xuất phát trước khi có lệnh. Không đập bóng
hoặc dẫn bóng mà ôm bóng chạy hoặc để bóng
lăn về trước cách người quá 2 m.
-Chưa nhận được bóng hoặc chạm tay của bạn
9 – 11 phút
9 – 11 phút
4 – 6 phút







GV
10

thực hiện trước đã rời khỏi vạch xuất phát.
-GV phân công đòa điểm cho HS chơi chính
thức do cán sự tự điều khiển.

3 .Phần kết thúc
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
-Trò chơi: “ Kết bạn ”.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà “Ôn nội dung của môn học thự
chọn: “đá cầu, ném bóng ”.
-GV hô giải tán.
1 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 phút
-HS hô “khỏe”.
Tiết 2: Toán
GIỚI THIỆU TỈ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được ý nghóa thực tiễn tỉ số của hai số.
- HS biết viết tỉ số của hai số & biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thò tỉ số của hai
số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng kẻ như ví dụ 2( chưa có kết quả).
Bảng ghi các bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Yêu cầu làm bài tập sau:
Tính diện tích của hình thoi biết hai đường
chéo lần lượt là 13m và 150 dm.
-Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:

Giới thiệu: Nêu nv của bài học.
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện: (15’)
Nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe
khách
Cá nhân làm vào nháp, 1 hs lên
bảng giải.
Cá nhân vẽ vào phiếu, một em lên
bảng vẽ.
5 xe tải
11

Yêu cầu HS vẽ sơ đồ.
GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần
số xe khách?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số xe
tải và số xe khách là 5 : 7 hay
7
5
. Tỉ số
này cho biết số xe tải bằng
7
5
số xe
khách.
GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng
mấy phần số xe tải?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của
số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay
5
7

. Tỉ
số này cho biết số xe khách bằng
5
7
số xe
tải.
Treo bảng ghi ví dụ 2, yêu cầu trả lời các
câu hỏi lần lượt, ghi lên bảng
Vậy để tìm tỉ số của a và b ta làm sao?
HĐ 2: Thực hành: (15’)
Bài 1: Yêu cầu làm bảng.
Đọc lần lượt câu a, b, c, d yêu cầu học
sinh làm.
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu viết vào bảng.
Yêu cầu nêu bài toán và hỏi:
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh.
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ.
Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu làm phiếu.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 4: làm vở.

7 xe khách
Bằng
7
5
số xe khách
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Bằng

5
7
số xe tải.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Theo dõi.
Cá nhân trả lời.
-Làm bài cn.
Tỉ số của bút đỏ và bút xanh là:
8
2
.
Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là:
2
8
.
Cá nhân làm vào bảng.
Tổng số bạn có trong tổ là: 5 + 6 +
11( bạn)
a) Tỉ số của bạn trai và số bạn của
cả tổ là:
11
5
.
b) Tỉ số của bạn gái và số bạn của
cả tổ là:
11
6
.
Cá nhân giải vào vở.
Số con trâu có là: 20 x

4
1
= 5( con).
Đáp số :5 con trâu.
12

-Nx, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò. (5’)
Yêu cầu nêu lại cách viết tỉ số cảu hai số.
Để làm tốt các bài toán có liên quan đến
tỉ số sau này, các em cần nắm cách viết tỉ
số của hai số.
Về xem lại bài và chuẩn bò bài Tìm hai số
khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
Nhận xét tiết học.
Cá nhân nêu.

Tiết 3: Chính tả
ÔN TẬP TIẾT 2.
I. MỤC TIÊU:
-Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá
năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả.
-Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để
kể, tả hay giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-3 Giấy khổ to để 3 hs làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy .
-Tranh , ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: (1’)

-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng
2. Nghe - Viết chính tả ( Hoa giấy ) (20’)
-GV đọc bài Hoa giấy . Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK – Hs đọc thầm lại đoạn văn
Gv nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn
Hướng dẫn Hs viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết – Gv treo tranh :
-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ?
-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
Hs đọc thầm
-Các tư øngữ : .( Rực rỡ , trắng muốt ,
trinh khiết , bốc bay lên , lang thang ,
tản mát ,
Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa
13

-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hd làm bài tập : (10’)
Hs đọc yêu cầu BT2 – Gv hỏi :
+ Bt2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học ?
.+ Bt2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học?
+Bt2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể
nào các em đã học?
Hs làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs làm – gọi
hs nêu kết quả – Hs dán phiếu đã làm lên bảng
– Gv và hs nhận xét chốt lời giải đúng

4. Củng cố – dặn dò: (4’)
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về nhà làm
lại BT2 .
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bò
bài sau.
giấy
1 hs đọc – lớp suy nghó trả lời
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ?
Hs thực hiện theo Hd của Gv .
Lớp nhận xét .
Tiết 4: Luyện từ và câu
ÔN TẬP TIẾT 3.
I. MỤC TIÊU:
-Mức đọ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi
trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc – HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp
muôn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lóp ) (15’)
Hs đọc theo yêu cầu của Gv
14


-Tiến hành tương tự như tiết 1.
Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Gọi HS đọc yêu cầucủa BT2 , tìm 6 bài Tđ
thuộc chủ điểm trên ( tuần-22-23 -24 ) ;
-Gọi hs suy nghó trình bày nội dung từng bài
.GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng
-Nhận xét chốt ý đúng
3 . Nghe viết ( Cô tấm của mẹ ) (16’)
Gv đọc bài thơ . Hs theo dõi SGK
y/c Hs quan sát tranh minh họa – hs đọc
thầm bài thơ
lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách
dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé : “Cô
tiên xuống trần “”; tên riêng cần viết hoa :
Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ , xuống trần ,
lặng thầm , nết na ,…
Hỏi : bài thơ nói điều gì ?
Gv đọc cho hs viết bài như HD
4. Củng cố – dặn dò: (4’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò tốt tiết sau để ôn tập .
-1 HS đọc.
HS tiếp nối nhau phát biểu
Hs lớp lắng nghe – nhận xét
Chốt ý đúng
Hs lắng nghe theo dõi SGK
Hs quan sát và trả lời : Khen ngợi
cô bé ngoan giống như cô tấm
xuống trần giúp đỡ mẹ cha .HS

gấp sách và viết bài
Tiết 5: Kể chuyện
ÔN TẬP TIẾT 4.
I. MỤC TIÊU:
Năm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta
là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; Biết lựa chọn
từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu kẻ sẵn bảng để hs làm BT1,2 – viết rõ nội dung cac ù ý để hs dễ dàng
điền nội dung
-Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
15

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: (2’)
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài .
2.Làm Bài tập (30’)
Bài tập 1-2 : ghi lại các từ ngữ , thành
ngữ tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc
3 chủ điểm : Người ta là hoa đất , Vẻ đẹp
muôn màu , Những người quả cảm
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ ,
vốn thành ngữ , vốn tục ngữ thuộc 1 chủ
điểm , phát phiếu và kẻ bảng cho các
nhóm làm bài
Lời giải : Từ ngữ
Người ta là hoa đất
tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài đức , tài

năng , tài ba .
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe
mạnh
Vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , rắn
chắc , cường tráng , dẻo dai ,…
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe :
Tập luyện , tập thể dục , đi bộ , chơi thể
thao , ăn uống điều độ , nghỉ ngơi , nghỉ
mát , du lòch , giải trí ,…
Vẻ đẹp muôn mà
-đẹp , đẹp đẽ , đậm đà , xinh , xinh đẹp ,
rực rỡ , lộng lẫy ,…
- thùy mò , dòu dàng , nết na , đằmthắm ,
đôn hậu , chân thực , chân tình , lòch sự , tế
nhò , khảng khái , khí khái ,…
-Tươi đẹp , sặc sỡ , huy hoàng , tráng lệ ,
diễm lệ , mó lệ , kì vó , hùng vó , hoành
-1 HS đọc yêu cầu.
1 hs đọc thành tiếng – lớp đọc
thầm
Hs mỗi nhóm mở SGK , tìm lời
giải các BT trong 2 tiết MRVT ở
mỗi chủ điểm , ghi từ ngữ , thành
ngữ , tục ngữ vào các cột tương
ứng .
Đại diện nhóm dán kết quả làm
lên bảng – trình bày kết quả – lớp
nhận xét chấm điểm
Thành ngữ – tục ngữ
Nước lã mà vã nên hồ / Tay không

mà nổi cơ đồ mới ngoan .
Chuông có đánh mới kêu . Đèn có
khèu mới tỏ .
Khỏe như trâu ( như voi, như hùm ,
như beo)
Nhanh như cắt ( như gió ,chớp ,
điện, sóc )
Ăn được ngủ được là tiên , không
ăn không ngủ mất tiền thêm lo .
Mặt tươi như hoa .
Đẹp người đẹp nết
Chữ như gà bới
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
16

tráng.
-Xinh xắn , xinh đẹp xinh tươi ,đẹp đẽ ,
lộng lẫy , rực rỡ , duyên dáng , thướt tha
Tuyệt vời , tuyệt diệu , , tuyệt trần , mê
hồn , mê li , không tả xiết , không tưởng
tượng đựơc ,như tiên ,…
Những người quả cảm
-Gan dạ , anh hùng , anh dũng , can đảm ,
can trường , gan góc , táo bạo , quả cảm ;
nhát , nhút nhát , nhát gan , hèn nhát , hèn
mạt , hèn hạ , bạc nhược , nhu nhược ,
khiếp nhược ,
-Tinh thần dũng cảm , hành động dũng
cảm , dũng cảm xông lên , dũng cảm nhận
khuyết điểm , dũng cảm cứu bạn , dũng

cảm trước kẻ thù , dũng cảm nói lên sự
thật
Bài tập 3 : ( chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống )
-Gọi Hs tiếp nối đọc yêu cầu BT3
Hd hs thử lần lượt điền vào chỗ trống các
từ cho sẵn sao cho phù hợp . Hs làm vào vở
BT hoặc vào vở
Gv treo bảng phụ viết sẵn ND BT – mời hs
lên làm , mỗi em làm 1 ý . Gv nhận xét ,
chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Hs về nhà làm BT3 chuẩn bò bài sau .
Người thanh tiếng nói cũng thanh .
Chuông kêu khẽ đánh bênthành
cũng kêu .
Cái nết đánh chết cái đẹp .
Trông mặt mà bắt bình dong . Con
lợn có béo cỗ lòng mới ngon .
Vào sinh ra tử .
Gan vàng dạ sắt .
-1 HS đọc yêu cầu.
1 hs đọc thành tiếng – lớp đọc
thầm
Hs làm vào vở –báo cáo kết quả
Lời giải :
a/ Một người tài đức vẹn toàn .
nét chạm trỗ tài hoa .
phát hiện và bồi dưỡng tài năng

trẻ .
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c/ Một dũng só diệt xe tăng .
Có dũng khí đấu tranh .
Dũng cảm nhận khuyết điểm .
Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
17

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 5)

I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy học
• Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
• Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề " Những
người quả cảm "
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: (1’)
* Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và
kiểm tra lấy điểm giữa học kì II.
2. Kiểm tra tập đọc : (15’)
-Kiểm tra
3
1
số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để
chọn bài đọc .

-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo
chỉ đònh trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh
vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm
qui đònh của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu
về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại
.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài
tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
những người quả cảm : (10’)
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài .
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Yêu cầu HS suy nghó và nhắc lại tên và
nội dung các bài tập đọc thuộc chủ đề "
Những người quả cảm " .
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên
lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần
từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bò
khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra
xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu
cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ đònh trong phiếu .
- Lớp lắng nghe bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp
đọc thầm .

- Nêu yêu cầu như SGK.
+ HS Tiếp nối nhau phát biểu .
- Nhận xét bổ sung nhóm bạn
18

.
+ GV nhận xét và dán tờ phiếu đã ghi
sẵn lời giải lên bảng và chốt lại ý đúng
4) Củng cố dặn dò : (4’)
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
( nếu có )
- HS cả lớp .
Tiết 2: Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Biết cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. (5’) Yêu cầu tìm tỉ
số của hai số:
6 và 8; 5 và 9; 10 và 17.
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện: (14’)
*Yêu cầu HS đọc đề toán

Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần?
Số lớn là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trò của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Cá nhân viết các tỉ số lên bảng.
Nhận xét bạn viết.
HS đọc đề toán
Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
3 + 5 = 8
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x 5 = 60
Đ áp số: Số lớn là 60, số bé là 36
HS đọc đề toán
19

Yêu cầu HS đọc đề toán
Phân tích đề toán: Số vở của Minh là
mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
HĐ 2: Thực hành (16’)

Bài 1:Yêu cầu nêu.
Tổng của hai số là bao nhiêu?
Tỉ số của hai số là
7
2
có nghóa là sao?
Vậy có mấy phần bằng nhau.
Yêu cầu nêu cách tìm số lớn và tìm số
bé.
Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Làm vở.
Cá nhân giải vào phiếu.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu nêu.
Cá nhân gải vào vở, thu chấm và nhận
xét.
3. Củng cố dặn dò. (5’)
-Yêu cầu nêu các bước giải bài toán tìm
hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
-Qua bài học các em cần nắm cách giải
Số vở của Minh là 2 phần, số vở của
Khôi là 3 phần.
HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
2 + 3 = 5
(25 : 5) x 2= 10( quyển )
25 - 10 = 15( quyển)
Đáp số :Minh : 10 quyển,Khôi : 15
quyển.
Cá nhân đọc và trả lời.
Tổng là 333

Có nghóa là số bé chiếm 2 phần còn
số lớn chiếm 7 phần.
Có 2+ 7 = 9( phần ).
Số bé là :( 333 : 9) x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
-Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Cá nhân giải vào vở.
Giải :
Số phần bằng nhau là:3 + 2 =
5( phần)
Số thóc kho lớn là: (125 : 5) x 3 =
75( tấn)
Số thóc kho nhỏ là:125 – 75 =
50( tấn).
Đáp số: 50 tấn, 75 tấn.
Cá nhân đọc đề và nêu cầu.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99 cũng
là tổng của hai số
Nêu kết quả:
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 =
9
Số bé là (99: 9) x 4 = 44
Số lớn là 99 – 44 = 55
20

tốt các bài toán thuộc dạng.
-Nhận xét tiết học.
Đáp số: 44, 55.
Cá nhân nêu.
Tiết 3: Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6)
I/ Mục tiêu :
* Nội dung :
-Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể : Ai làm gì ? - Ai thế nào ?- Ai là gì ?
* Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu trên .
II / Đồ dùng dạy học:
-VBT của hs.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài : (1’)
* Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm
tra giữa học kì II.
2. Hướng dẫn ôn tập : (30’)
* Bài tập 1 :
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .
- Nhắc HS xem lại các tiết LTVC : câu kể
Ai làm gì ? ( tuần 17 tr. 166 và 171 ; tuần
19 tr6 tập hai ; Câu kể ai thế nào ? ( tuần
21 ; 22 trang 23 , 29 , 26 ) ; Câu kể Ai là gì
? ( tuần 24 , 25 tr . 57 , 61 , 68 ) để lập
bảng phân biệt đúng
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
4 .
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm
bài bằng cách dán các phiếu bài làm lên
bảng .
+ Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài tập 2 : GV gọi HS đọc nội dung và
yêu cầu .

+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài
-Lắng nghe .
- 1Học sinh đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm
+ lắng nghe và xem lại các tiết
LTVC đã học có 3 kiểu câu kể nêu
trên .
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm dàn bài làm
lên bảng
+ HS nhận xét , chữa bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Nhận xét , bổ sung bài làm của
bạn .
21

vào vở sau đó tiếp nối nhau phát biểu .
- GV chốt lại kết quả đúng .
Bài tập 3 : GV gọi HS đọc nội dung và
yêu cầu .
- Nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết về
bác só Ly các em cần sử dụng
+ Yêu cầu HS suy nghó và viết đoạn văn .
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc trước lớp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố dặn dò : (4’)
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- 1 HS đọc thành tiếng .

+ Lắng nghe .
- HS viết đoạn văn vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước
lớp .
- Nhận xét bổ sung về đoạn văn
của bạn .
-HS cả lớp .
Tiết 4:Khoa học:
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng .
- Biết yêu thiên nhiên , thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kó thuật ,
lòng say mê khoa học kó thuật , khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm .
II/ Đồ dùng dạy- học:
+ Tất cả các đồ dùng đã sử dụng ở các tiết trước về : nước , không khí , âm
thanh , ánh sáng , nhiệt như : cốc , túi ni long , miếng xốp , xi lanh , đèn , nhiệt
kế ,
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
22

1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò
của hs. (3’)
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học
cơ bản (15’)
- GV lần lượt nêu câu hỏi 1 và 2 để HS
trả lời
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghó

và trả lời vào giấy .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- GV chốt lại ý chính

Gọi HS đọc câu hỏi 2.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung
câu hỏi 2.
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi .
- Mời 2 HS lên bảng điền từ , HS cả lớp
lắng nghe bổ sung ( nếu có )
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3, 4 , 5 , 6 .
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và trả lời các
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe câu hỏi và trả lời vào nháp .
- Tiếp nối nhau trả lời :
Nước ở
thể
lỏng
Nước
ở thể
khí
Nước
ở thể
rắn
Có mùi
không ?
không không không
Có vò không ? không không không
Có nhìn thấy

bằng mắt
thường không
?
có có có
Có hình dạng
nhất đònh
không ?
không không có
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát và điền từ .
đông đặc

bay hơi

- 1 HS đọc câu hỏi thành tiếng , lớp đọc
thầm :
+ Tiếp nối trình bày
23
Hơi nước
Nước
thể lỏng
Nước thể
lỏng
Nước thể
rắn

câu hỏi .
- Mời HS tếp nối nhau trả lời , HS cả lớp
lắng nghe bổ sung ( nếu có )
* Hoạt động 2: Trò chơi: " NHÀ KHOA

HỌC TRẺ "(14’)
- GV treo tờ phiếu đã ghi sẵn các ý sau :
- Bạn hãy thí nghiệm theo SGK
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban
giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả
lời đúng của từng nhóm và ghi điểm .
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và suy nghó
thảo luận theo nhóm trong 3 phút sau đó
cử đại diện lên trả lời .
- Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm trả lời
sai bò trừ 1 điểm .
+ Ban giám khảo tổng kết điểm , công bố
đội chiến thắng .
- GV khen ngợi nhóm có số điểm cao
nhất
4.Củng cố – dặn dò: (3’)
-Nx chung tiết học.
+ Lắng nghe .
+ Thực hiện chia 6 nhóm HS .
+ Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu .
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối
chiếu nhóm bạn .
+ Nhận xét ý kiến các nhóm .
+ Lắng nghe .
Tiết 5: Hát nhạc:
Học hát: Bài Thiếu nhi thế giới liên hoan
Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời 1.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát.

- Qua bài hát giáo dục HS tinh thần đồn kết thân ái giữa các bạn thiếu nhi
trên khắp thế giới.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Đàn phím, nhạc cụ gõ.
2. Học sinh: Thanh phách, sách vở.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
24

1. Ổn địng tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đệm đàn cho HS
trình bày lại bài hát Chú voi con ở Bản
Đôn
3. Bài mới
Hoạt động 1: Dạy bài hát Thiếu nhi thế giới
liên hoan.
- GV giới thiệu tên bài, tác giả, nội dung bài
hát.
- Đệm đàn trình bày mẫu bài hát.
- Cho HS nêu cảm nhận về bài hát.
- Chia bài hát thành 8 câu, hướng dẫn HS đọc
lời ca theo âm hình tiết tấu
- Đàn giai điệu hướng dẫn HS luyện giọng.
- Đàn giai điệu hướng dẫn HS hát từng câu
theo lối móc xích và song hành.
- Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập và hát
thuộc lời theo dãy, nhóm
- Lắng nghe nhận xét, sửa sai cho HS
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
-Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hát kết hợp

gõ đệm theo phách, theo nhịp.
Ngàn dặm xa khôn ngăn anh em kết đoàn
     
> > > >
- Tổ chức cho HS trình bày theo dãy, nhóm
- Quan sát hướng dẫn sửa sai
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nge cảm nhận
- Trả lời theo cảm nhận
- Đọc lời ca kết hợp gõ đệm theo tiết
tấu
- Khởi động giọng
- Lắng nghe hát theo đàn và hướng
dẫn của GV.
- Thực hiện theo hướng dẫn và yêu
cầu của GV.
- Nhận xét lẫn nhau
- Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm
theo hướng dẫn
- Hát gõ đệm theo phách
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Thực hiện theo hướng dẫn và yêu
cầu.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×