Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Hoàn thiện công tác Kế toán tiền lương & các khoản trích theo lương tại Công ty Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.23 KB, 22 trang )

LờI NóI ĐầU
Trong cơ chế thị trờng khắc nghiệt hiện nay, để tồn tại và phát triển lâu dài
thì đó là một bài toán rất bức xúc đối với tất cả các doang nghiệp, trong hon 10
năm qua từ khi nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng, chúng ta phải
đối diện với hàng loạt vấn đề nảy sinh trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế đang
trong giai đoạn chuyển đổi. Trong đó có một vấn đề đã và đang đợc giải quyết
đó là hạch toán hoạt động thu chi, từ đó tính toán lỗ lãi của doanh nghiệp để
làm căn cứ tính toán việc trả lơng cho cán bộ công nhân viên.Trớc đây trong
cơ chế bao cấp vấn đề này cha thực sự đợc quan tâm, bởi lẽ lúc đó nhà nớc
thực hiện quản lý kinh tế bằng các chỉ tiêu mang tính pháp lệnh. Cơ chế quản
lýkinh tế của nhà nớc là lãi nhà nớc thu,lỗ nhà nớc bù, tất cả các hoạt động của
doanh nghiệp nhằm thực hiện kế hoạch nhà nớc giao đều dẫn đến tình trạng
mặc dù trên báo cáo của các doanh nghiệp đều hoàn thành kế hoạch. Hiệu quả
kinh tế không phải vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm, vì thế chất lợng công
việc và tiền lơng của cán bộ công nhân viên không đợc đánh giá đúng mức,
tiền lơng đợc tính và trả phơng pháp bình quân .
Trong bối cảnh hiện nay, lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp,
vì vậy quản lý và sử dụng lao độngmột cách có hiệu quả đang là vấn đề hết sức
cần thiết của các doanh nghiệp.Quản lý lao động là một công việc rất quan
trọng bởi vì lao động là yếu tố có tính chủ động, tích cực, ảnh hởng trực tiếp
và mạnh mẽ tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.Mặt khác , nếu đứng
trên góc độ kế toán, nhântố lao động còn là một bộ phận của chi phí tiền lơng.
Việc tính toán và thông qua cách trả lơng,kế toán tiến hành điều hành và quản
lý lao động.Nh vậy quản lý tiền lơng ở các doanh nghiệp vừa đảm bảo việc
quản lý vốn, đồng thời cũng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Sau ba tháng học tập tại lớp và tìm hiểu thực tế, đồng thời đợc sự hớng dẫn
nhiệt tình của các thầy cô giáo của khoa kế toán Trờng đại học kinh tế quốc
dân, em đã hoàn thành đề tài : Hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng và các biện pháp tăng cờng quản lý quỹ lơng tại công
ty vật t kỹ thuật nông nghiệp Hà Tây. Do thời gian tìm hiểu thực tế và điều


kiện có hạn cho nên không thể phân tích từng chi tiết cụ thể mà chỉ xin đợc
trình bày những nội dung cơ bản của công tác kế toán tiền lơng ,từ đó đa ra
một số biện pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các
khoản tính trích theo lơng của công ty vật t kỹ thuật nông nghiệp Hà Tây.

Nội dung báo cáo gồm 3 phần
PHầN I : Lý luận chung về công tác kế toán tiền lơng và các
khoản tính trích theo lơng trong các doanh nghiệp .
PHầN II : Thực trạng công tác kế toán tiền lơng vàcác khoản tính
trích theo lơng tại công ty vật t kỹ thuật nông nghiệp Hà Tây .
PHầN III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền l-
ơng và các khoản tính trích theo lơng tại công ty kỹ thuật nông
nghiệp Hà Tây .


2
PHầN I
Lý luận chung về tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản tính
trích theo lơng trong các doanh nghiệp
I/ NHữNG KHáI NIệM CƠ BảN , CáC NGUYÊN TắC QUảN Lý Quỹ LƯƠNG Và
CáC HìNH THứC TRả LƯƠNG TRONG CáC DOANH NGHIệP
1.1 Những khái niệm cơ bản
Tiền l ơng
Khái niệm về tiền lơng đã có từ rất lâu nhng chỉ đến khi chủ nghĩa t bản ra
đời nó mới trở thành một khái niệm mang tính phổ thông rộng rãi, nhằm che
đậy bản chất bóc lột của chủ nghĩa t bản. Đến khi chủ nghĩa xã hội ra đời, với
những quan điểm về sở hữu, tiền lơng đợc hiểu một cách thống nhất nh sau :
Về thực chất tiền lơng dới chủ nghĩa xã hội là một phần thu nhập quốc dân
biểu hiện dới hình thức tiền tệ, đợc nhà nớc phân phối có kế hoạch cho công
nhân viên cho phù hợp với số lợng và chất lợng lao động của mỗi ngơì đã cống

hiến.
ở nớc ta, quan niệm trên đã tồn tại trong một thời gian rất dài. Khi hệ
thống xã hội chủ nghĩa sụp đổ, để tồn tại, đất nớc ta đã phải cải cách toàn diện
trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực t tởng. Quan niệm về tiền lơng
cũng đợc thay thế một cách căn bản : Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá
trị sức loa động, là giá cả của yếu tố sức lao động mà ngời sử dụng phải trả
cho ngời cung ứng sức lao động, tuân theo nguyên tắc cung cầu, giá cả thị tr-
ờng và pháp luật hiện hành của nhà nớc.
Tiền lơng có 5 chức năng cơ bản :
- Chức năng tái sản xuất sức lao động .
- Chức năng đồn bẩy kinh tế .
- Chức năng làm công cụ quẩn lý của nhà nớc .
- Chức năng điều tiết lao động .
3
- Chức năng hao phí lao động xã hội
Các khoản trích theo l ơng
Bao gồm :
-Bảo hiểm xã hội : Là khoản mà cán bộ công nhân viên đợc hởng trong trờng
hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất .
-Bảo hiểm y tế : Là sự trợ cấp về ytế cho những ngời tham giađóng bảo hiểm
giúp họ trang trải một phần nào đó tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc
thang.
-Kinh phí công đoàn : Là nguồn kinh phí của một tổ chức đoàn thể đại diện
cho ngời lao động, đây là tổ chức nói lên tiếng nói chung của ngời lao động,
bảo vệ ngời lao động ngoài chức năng duy trì hoạt động của tổ chức nguồn
kinh phí này còn đợc chi tiêu để thăm hỏi ngời ốm, trợ cấp khó khăn
Bởi vậy, tiền lơng và các khoản trích theo lơng cần đợc kế toán theo dõi ghi
chép cẩn thận và chính xác:
+ Tiền lơng là bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh, nó gắn liền với mục
tiêu hàng đầu đó là lợi nhuận.

+Tiền lơng là khoản chi phí đặc biệt, nó chinh là phơng tiện tạo ra giá trị mới,
bởi chính nó là động lực,là mục đích của ngời cung ứng lao động.
*Nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
-Tổ chức ghi chép, phản ánh và tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy
đủ,chính xác tình hình sử dụng thời gian và kết quả lao động. Tính toán chính
xác kịpthời theo đúng chế độ các khoản tiền lơng, thởng, phụ cấp, trợ cấp phải
trả cho ngời lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình thanh toán các khoản
trên. Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình
hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động, tiền lơng và các khoản
trích theo lơng và tình hình sử dụnh quỹ l ơng,quỹ bảo hiểm xã hội tại
doanh nghiệp.
4
-Tính và phân bổ một cách chính xác đúng đối tợng các khoản tiền lơng, bảo
hiểm xã hội , bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và chi phí sản xuất kinh
doanh,hay thu nhập của các đơn vị bộ phấnử dụng lao động.Hớng dẫn kiểm tra
giám sátviệc thực hiện đầy đủ, chính xác các chế độ ghi chếp ban đầu về lao
độngtiền lơng và các khoản trích theo lơng.Hớng dẫn việc mở sổ,thẻ kế toán
chi tiếtvà ghi chép phản ánh vào sổ, thẻ theo đúng chế độ.
-Lập báo cáolao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng thuộc trách nhiệm
của kế toán.Phân tích tình hình sử dụng lao độngtình hình sử dụng quỹ lơng.
Đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động,đấu
tranh chống những hành vi vô kỷ luật vi phạm chế độ chính sách. Cung cấp
các thông tin về lao động tiền lơng cho bộ phận quản lý một cách kịp thời .
1.2 Các nguyên tắc quản lý quỹ lơng và cáckhoản trích theo lơng
Quỹ lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền doanh nghiệp trích ra từ
doanh thu để trả lơng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên thuộc quyền quản lý
của doanh nghiệp.
Đứng trên góc độ kế toán thì quỹ lơng của doanh nghiệp gồm tiền lơng
chính và tiền lơng phụ. Một vấn đề hết sức quan trọng trong vấn đề tiền lơng
của doanh nghiệp là quản lý quỹ lơng. Để xác định quỹ lơng của doanh

nghiệp, các cán bộ quản lý quỹ lơng chủ yếu dựa trên các quy định của nhà n-
ớc nh sau :
-Quy định về đơn giá lơng của công nhân sản xuất các sản phẩm trọng yếu,
sản phẩm đặc thù, sản phẩm do nhà nớc định giá .
-Quyết định đơn giá tiền lơng cho một số sản phẩm trọng yếu sản phẩm đặc
thù của bộ ngành địa phơng quản lý, tuỳ theo yêu cầu quản lý các bộ ngành,
địa phơng .
-Hớng dẫn chung của doanh nghiệp sẽ xác định đơn giá đối với các sản phẩm
còn lại, nhng phải đăng ký với cơ quan nhà nớc .
*Phơng pháp tính đơn giá tiền lơng theo đơn vị sản phẩm :
5
ĐG = T x LCB
Trong đó :
ĐG : Đơn giá tiền lơng tính theo đơn vị sản phẩm .
T : Hao phí thời gian lao động để làm ra sản phẩm
LCB : lơng cấp bậc .
Trong doanh nghiệp quỹ bảo hiểm xã hội phải đóng bằng 20% so với tổng
quỹ lơng cấp bậc cộng phụ cấp ( nếu có ) . Cơ cấu quỹ lơng gồm :
-Số tiền lơng cấp bậc cộng phụ cấp của toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty sẽ do ngời sử dụng lao động đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội là 15% đ-
ợc tính vào chi phí nhân công trực tiếp .
-Số bảo hiểm xã hội còn lại là 5% do ngời lao động đóng góp thông qua hình
thức khấu trừ lơng
Bảo hiểm y tế có mức đóng góp là 3% lơng cấp bậc và phụ cấp trong đó 2% đ-
ợc đa vào chi phí của doanh nghiệp và 1% đợc khấu trừ lơng của cán bộ công
nhân viên.
Kinh phí công đoàn đợc trích theo quỹ lơng thực chi trong doanh nghiệp bao
gồm 2% đều do ngời sử dụng lao động đóng . Công đoàn cơ sở phải nộp hết là
2% lên cho cấp trên sau đó cấp trên cấp lại một nửa cho việc chi tiêu ở cơ sở .
1.3 các hình thức trả lơng trong doanh nghiệp

a . Trả lơng theo thời gian : gồm hai hình thức
-Chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản : tiền lơng nhận đợc của mỗi ngời
công nhân do mức lơng cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc nhiều hay ít
quyết định
- Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng : lấy lơng tính theo thời gian
cọng tiền thởng .
b. Trả lơng theo sản phẩm : gồm 5 hình thức
- Tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân.
-Tiền lơng theo sản phẩm tập thể
6
-Tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp
-Tiền lơng theo sản phẩm có thởng
-Trả lơng khoán
II /Tổ chức kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng
2.1 Kế toán chi tiết tiền lơng
-Hạch toán số lợng lao động : nhằm cung cấp những thông tin về số lợng, kết
cấu lao động trong doanh nghiệp để tổ chức hạch toán lơng và thanh toán với
ngời lao động .
-Hạch toán thời gian lao động : Phản ánh kịp thời, chính xác số ngày công, giờ
công làm việc thực tế, hoặc ngừng sản xuất, nghỉ việc của từng đơn vị,phòng
ban Gồm các chứng từ :
Bảng chấm công : đợc lập chi tiết cho từng bộ phận và đợc dùng trong một
tháng .
Phiếu làm thêm giờ hoặc làm đêm
Phiếu nghỉ việc do các lý do tạm thời khác nhau
-Hạch toán kết quả lao động : Đa ra đợc các chỉ tiêu về số lợng và chất lợng
sản phẩm hoặc khối lợng công việc hoàn thành của từng ngời, từng bộ phận .
-Tính lơng và lập bảng thanh toán lơng .
Trong trờng hợp cấp bậc công việc đợc giao bằng cấp bậc kỹ thuật :

+Tính tiền lơng theo cấp bậc và thời gian làm việc của từng công nhân .
+ Xác định hệ số điều chỉnh của tổ bằng cách lấy tổng tiền lơng đợc lĩnh chia
cho tổng tiền lơng tính theo cấp bậc và thời gian làm việc của mỗi công nhân .
+Tính tiền lơng cho từng ngời bằng cách lấy hệ số điều chỉnh nhân tiền lơng
theo cấp bậc và thơì gian làm việc của mỗi công nhân .
Trong trờng hợp cấp bậc công việc đợc giao không phù hợp với cấp bậc kỹ
thuật :
+ Dựa trên số điểm chấm cho từng ngời tính ra tổng điểm
7
Tổng điểm = ( Số điểm từng công nhân x Hệ số lơng từng công nhân)
+Đơn giámột điểm = Tổng tiền l ơng đ ợc lĩnh
Tổng số điểm cả tổ
+ Tiền lơng một công nhân = đơn giá một điểm x số điểm quy ra bậc 1
*Bảng thanh toán tiền lơng :do kế toán bộ phận lao động tiền lơng lập sau
đó chuyển cho kế toán trởng ký duyệt .
2.2 Kế toán chi tiết các khoản trích theo lơng
- Hạch toán chi tiết bảo hiểm xã hội gồm hai loại chứng từ là phiếu nghỉ hởng
bảo hiểm xã hội và bảng thanh toán bảo hiểm xã hội. Ngoài ra có thể sử dụng
sổ chi tiết tài khoản 3383 theo dõi phát sinh của tài khoản để tiến hành kế toán
tổng hợp .
-Hạch toán chi tiết bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn .
Kết thúc việc kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng là việc lập
bảng phân bổ tiền lơng căn cứ vào các chứng từ gốc .
III / Tổ chức kế toán tổng hợp tiền lơng
3.1 Trên quan điểm coi lơng là chi phí
1, Tiền lơng , tiền công và những khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho
công nhân viên kế toán ghi :
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp .
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Phải trả công nhân viên .
2, Trích trớc chi phí tiền lơng nghỉ phếp của công nhân sản xuất kế toán ghi :
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 chi phí phải trả .
3, Tính số tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên kế toán ghi :
8
Nợ TK 335 chi phí phải trả .
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Phải trả công nhân viên .
4,Tính số tiền thởng phải trả cho công nhân viên kế toán ghi :
Nợ TK 431- Quỹ khen thởng phúc lợi .
Có TK 334 Phải trả công nhân viên .
5,Tính số bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên ( ốm đau, thai sản, tai nạn
) kế toán ghi :
Nợ TK 338 Phải trả công nhân viên .
Có TK 334 Phải trả công nhân viên .
6,Các khoản khấu trừ vào lơng và thu nhập của công nhân viên nh tiền tạm
ứng bảo hiểm y tế, tiền bồi thờng kế toán ghi :
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên .
Có TK 141 Tạm ứng
Có TK 338 Phải trả công nhân viên .
Có TK 138 Phải thu khác.
7, Tính thuế thu nhập của công nhân viên, ngời lao động kế toán ghi :
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên .
Có TK 333 thuế và các khoản phải nộp nhà nớc .
8,Khi thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên kế toán ghi :

Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên .
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
3.2 Trên quan điểm coi lơng là một bộ phận của thu nhập
1, Tạm chia tiền lơng hàng tháng
Nợ TK 4212- Lãi cha phân phối năm nay
9
Có TK 334 Phải trả công nhân viên .
2, Trả lơng cho công nhân viên
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên .
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
3,Cuối kỳ kết toán chuyển lỗ lãi năm nay sang năm trớc .
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên .
Có TK 4211- Lãi cha phân phối năm trớc
4, Chia thêm lơng .
Nợ TK 4212- Lãi cha phân phối năm nay
Có TK 334 Phải trả công nhân viên .
5,Điều chỉnh giảm lơng .
Nợ TK 4212- Lãi cha phân phối năm nay
Có TK 4211- Lãi cha phân phối năm trớc
3.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp tiền lơng .
Theo chế độ kế toán hiện hành, việc tổ chức hệ thống sổ sách do doanh nghiệp
xây dựng dựa trên 4 hình thức sổ do Bộ Tài chính quy định :
10

×