Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

tính toán thiết kế cụm đồ gá để mài biên dạng dao xọc răng bao hình trên máy mài răng MAAG HSS-30, chương 8 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.36 KB, 8 trang )

Chương 8: DUNG SAI VÀ ĐIỀU KIỆN KỸ
THUẬT
Điều kiện kỹ thuật của dao xọc răng mô đun 3 cấp chính xác
A.
1. V
ật liệu: Thép gió P18.
2. Độ cứng: 62
-64HRC
3. Độ bóng:
- Mặt trước và mặt sau đỉnh: R
a
=0,63
- M
ặt sau bên R
a
=0,32
- M
ặt tựa ngoài và lỗ gá R
a
=0,16
- M
ặt tựa trong R
a
=0,63
4. Độ lệch của biên dạng răng không quá 0,0063mm.
5. Độ lệch tâm v
òng cơ sở đối với đường tâm lỗ dao xọc
không quá 0,01mm.
6. Độ lệch tâm của vòng đỉnh đối với trục lỗ gá của dao
không quá 0,0075mm (độ đả
o vòng đỉnh  0,015mm).


7. Sai l
ệch độ vuông góc giữa trục lỗ gá với mặt tựa 
0,005mm.
8. Độ đảo mặt đầu của mặt trước xác định trên vòng chia
không quá 0,02mm.
9. Sai lệch đường kính lỗ gá  0,005mm.
10. Sai l
ệch đường kính vòng đỉnh  0,25mm.
11. Sai l
ệch chiều cao đầu răng với kích thước lý thuyết
tương ứng với chiều dày răng
 0,05mm.
12. Sai l
ệch góc trước  10'; góc sau 5'
3.4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CỤM ĐỒ GÁ MÀI DAO XỌC
RĂNG TRÊN MÁY MÀI HSS
-30
3.4.1 Tính toán để cụm đồ gá đạt độ nghiêng theo yêu cầu
Như chúng ta đã biết góc sau của đỉnh dao xọc theo tiêu
chu
ẩn nằm trong khoảng 4
0
- 6
0
nên muốn mài profin dao xọc có
thể dùng trên máy mài chuyên dùng. Nhưng trong điều kiện thực tế
của cơ sở sản xuất (công ty cơ khí Hồng Lĩnh) không có máy mài
ch
uyên dùng để mài profin dao xọc, chỉ có máy mài HSS-30 để
mài profin bánh răng trụ. Y

êu cầu đặt ra là phải thiết kế cụm đồ gá
phù hợp để có thể mài được profin dao xọc trên loại máy mài này,
mu
ốn vậy thì đồ gá này phải được thiết kế sao cho trục máy mới
nghiêng 4
0
- 6
0
so với trục máy ban đầu và điểm giao giữa trục
máy mới và trục cũ là tại tâm quay của khớp cầu RZEPPA.
1
2
3 4
b
a
c
d
5
°
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý bộ đồ gá cần thiết kế
1 - Khớp cầu RZEPPA 3 - Trục gá
2 - Dao xọc 4 - Thân đồ gá (ụ
động)
Sau đây là phần tính toán các bộ phận của đồ gá để đạt
được y
êu cầu đó:
Với việc trực tiếp đo đạc trên máy mài HSS-30 tôi đã
có được các thông số cần thiết để thiết kế. Trên (hình 3.2) ta có:
a - là chi
ều dài bề mặt định vị thân đồ gá trên bàn máy,

th
ực tế
với loại máy này a = 265mm.
b - là chi
ều cao cho phép mà thân đồ gá có thể đạt tới
để không
bị va vào thân máy, b = 350mm
c - là kho
ảng cách từ tâm quay RZEPPA đến mũi tâm
trên thân
đồ gá, c = 285mm.
d - là khoảng cách từ tâm quay RZEPPA đến điểm đầu
tiên của
bề mặt định vị thân đồ gá, d = 175mm.
- Dựa vào khoảng cách c = 280mm và góc nghiêng 5
0
ta có thể
tính sơ bộ khoảng các trục
gá ( c

) như sau:
285
5
°
c'
Tâm quay
Hình 3.3: Chiều dài trục gá sơ bộ
Chiều dài trục gá sơ bộ được tính:
mm
tg

c 286
5
285
0
'

Nhưng do trục gá khi lắp ghép với khớp cầu RZEPPA thì
điểm đầu của trục gá không trùng với tâm quay mà sẽ dài hơn một
đoạn l
à 20mm nên tôi thiết kế chiều dài trục gá (3) là 300mm.
- Để đường trục của mũi tâm động đạt được góc nghiêng 5
0
so với trục của máy, và giao điểm giữa hai đường trục này tại tâm
quay của khớp cầu RZEPPA thì tôi sẽ thiết kế thêm một bộ phận
chêm đặt giữa bề mặt định vị
của bàn máy và bề mặt định vị của
phần đế thuộc thân đồ gá.
Chêm cần thiết kế sẽ có chiều dài bằng chiều dài của bề mặt
định vị tr
ên bàn máy.
a'
b'
175
Tâm quay RZEPPA
Chêm
5
°
265
Hình 3.4: Mô hình chêm cần thiết kế
- Chiều cao thấp nhất của chêm là:

a’ = 175.tg5
0
= 175. 0,0875
= 15,31 mm
- Chi
ều cao cao nhất của chêm là:
b’ = 440.tg5
0
= 440.0,0875
= 38,5 mm
a. Kết cấu chi tiết của chêm
1,25
1,25
0,1
C
C
B-B
B
B
2xØ12
137,5
4540
120
1,25
1,25
20 100
20
38,5
5
°

15,3
A
A
15
25
A-A
265
75
60
30
R20
R20
Ø30
Hình 3.5: Bản vẽ thiết kế chêm
Chi tiết này dùng để đảm bảo cho thân đồ gá có được độ
nghiêng theo yêu cầu .
Để cố định chêm vào thân đồ gá ta sẽ chế tạo thêm hai lỗ
Ф12 để bắt vít qua ch
êm nối vào thân đồ gá. Để cả cụm đồ gá có
thể bắt chặt vào bàn máy thì trên thân chêm sẽ có thêm hai lỗ ô van
với bán kính R=20 mm để bắt bulông qua. Chêm còn được thiết kế
thêm phần tai để định vị lên bàn máy. Phần này sẽ làm cho đường
thẳng giữa hai mũi tâm nằm trong mặt phẳng của trục máy. Khi
chế tạo thêm phần tai thì yêu cầu đặt ra là bề mặt dùng để định vị
trên tai và bề mặt bên dùng để định vị trên thân chêm phải đảm bảo
được độ thẳng hàng (độ không thẳng hàng không được vượt quá
0,1mm).
Bề mặt làm việc của chêm là mặt nghiêng, mặt dưới, mặt bên
và b
ề mặt trên tai chêm do đó khi chế tạo hai bề mặt này phải đạt

được độ bóng theo y
êu cầu thiết kế đó là R
a
=1,25
V
ật liệu để chế tạo chêm ở đây là thép C45.
Hình 3.6: Chêm thực tế khi được chế tạo

×