Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

tính toán thiết kế cụm đồ gá để mài biên dạng dao xọc răng bao hình trên máy mài răng MAAG HSS-30, chương 10 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.38 KB, 7 trang )

Chương 10 : Kết cấu của cụm thân đồ

A
A
B
B
C
C
C-C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Hình 3.13: Bản vẽ lắp thân đồ gá
1 - Thân đồ gá 8 - Bu lông
2 - M
ũi tâm 9 - Đai ốc
3 - Bạc lót 10 - Vít
4 - Nắp trước 11 - Tay kéo
5 - N
ắp sau 12 - Tay gạt


6 - Chốt 13 - Thanh hồi vị
7 - Lò xo hồi vị 14 - Chốt
Chi tiết các bộ phận chính như sau:
a. Thân đồ gá
Thân đồ gá thực chất ở đây là thân ụ động.Chức năng của
thân dùng để lắp ráp các chi tiết khác của đồ gá lên nó để tạo th
ành
m
ột bộ đồ gá hoàn chỉnh, nó còn là cơ cấu dùng để định vị cả cụm
đồ gá l
ên bàn máy.
A
E
E-E
20
152
12
20
6
0
°
A-A
125 25
185
110
200
R10
D
D
100

D-D
10
Ø20
C
C-C
10 50
32
R8
40
R8
C
35
55
B-B
6xM10x1.25
10
55
265
4225
58
5
30
R10
R10
8
1
12°
R10
R20
R10

R10
R10
8070
17
R10
R10
50
R5
1
8
4
2
R5
A
E
R10
R10
150
2xM10x1.25
B
B
40
137.5
+0.02
-
45
5 90 10 Ø25 10
-
+0.02
30

20
4
5
x
4
5
°
1,25
1
,
2
5
40
44
Hình 3.14: Bản vẽ thiết kế thân đồ gá
Bộ phận này được chế tạo bằng phương pháp đúc, vật liệu
dùng để chế tạo l
à gang xám.
A
110
D
D
C
R10
C
55
275
30
8070
A

B
B
150
100
240
1
2
3
4
5
6
Hình 3.15: Các phần chính của thân
1 - Phần đế 4 - Phần đầu
2 - Vít M10x1,25 (2 lỗ) 5 - Vít
M10x1,25 ( 6 l
ỗ)
3 - Lỗ Ф20 để bắt bu lông 6 - Lỗ Ф25
Thân đồ gá gồm 2 bộ phận: phần đế (1), phần đầu (4) hai
phần này nối liền với nhau.
- Phần đế
Có chiều dài 275 mm, chiều rộng 150 mm. Phần này được dùng
để định vị và kẹp chặt cụm đồ gá lên bàn máy, đồng thời dùng để
lắp ghép bộ phận chêm tạo góc nghiêng cho cụm đồ gá.
Phần đế (1) được khoan 2 lỗ Ф20 và nghiêng 60
0
(3) so với
phương nằm ngang dùng để bắt bulông kẹp chặt thân đồ gá với b
àn
máy. Đồng thời trên thân được chế tạo thêm 2 vít M10 (2) để bắt
chặt với chêm.

Trên ph
ần đế hai bề mặt dùng để định vị thân đồ gá lên bàn
máy ph
ải được chế tạo để đạt độ bóng R
a
=1,25
6
0
°
A-A
125 25
R10
35
55
58
R10
1
8
4
2
R5
1,25
1
,
2
5
Hình 3.16: Mặt cắt A-A thể hiện lỗ bắt bulông Ф20
C, D là hai bề mặt dùng để định vị thân đồ gá lên bàn máy
B-B
4045

+0.02
-
-
+0.02
Hình 3.17: Mặt cắt B-B thể hai lỗ vít để bắt chặt với chêm
Để chế tạo hai lỗ vít và hai lỗ bắt bu lông ta sẽ lấy chuẩn là
b
ề mặt định vị D. Nhằm giảm trọng lượng của toàn bộ đồ gá, trên
ph
ần đế sẽ bị khoét đi một phần vật liệu nhưng vẫn đảm bảo độ
cứng vững cho đồ gá.
- Phần đầu
Phần này dùng để lắp ghép những bộ phận như (tay quay, nắp,
lò xo hồi vị, mũi tâm). Nó có chiều dài là 240 mm, chiều rộng 100
mm. Bề mặt của phần đầu (4) phải được chế tạo đạt độ bóng
R
a
=1,25 để có thể lắp ghép nắp của đồ gá một cách chính xác.
Phần đầu được chế tạo có 6 lỗ vít M10 (5) để bắt chặt nắp với
thân đồ gá, một lỗ Ф25 để
lắp tay quay (tay quay này có tác dụng
để thay đổi vị trí của mũi tâm khi lắp trục gá), một lỗ Ф20 để lắp l
ò
xo h
ồi vị mũi tâm.
D-D
10
50
R5
5 90 10

Ø25
10
Hình 3.18: Mặt cắt D-D thể hiện lỗ lắp tay quay

×