Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

thẩm định dự án nhà máy sản xuất giấy và bột giấy quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.67 KB, 32 trang )

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thẩm Định:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT GIẤY VÀ BỘT GIẤY QUẢNG NAM
Giáo Viên Hướng Dẫn: MAI CHIẾM TUYẾN
Nhóm Sinh Viên Thực Hiện:
1. NGUYỄN ĐÌNH ĐỨC
2. TRẦN NGUYỄN THÁI BÌNH
3. PHAN THỊ MỸ LINH
4. BÙI THỊ KIM CHI
5. PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO
6. TRẦN THỊ KHÁNH VÂN
7. NGUYỄN THỊ NHẬT PHƯƠNG
BÀI TẬP NHÓM
1
I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu chủ đầu tư
Tên Công Ty: Công ty TNHH Dương Chấn
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3701008073
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế, do cục thuế cấp ngày: 18-09-2008
- Trụ sở công ty: Bình Dương.
2. Mô tả sơ bộ dự án
Tên dự án : Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất giấy, bột giấy .
- Địa điểm : xã Quế Thọ, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.
- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới.
3. Các văn bản pháp quy về quản lý đầu tư
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;


- Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh
nghiệp;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế
giá trị gia tăng;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán
xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
2
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây
dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công

trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD
ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công
trình
4. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng
4.1 Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy thực hiện trên cơ sở những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy
hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
- TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737
-1995;
- TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;
- TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
- TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 2622-1995 : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
- TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
- TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
- TCVN 6305.1-1997 : (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
- TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
- TCXD 33-1985 : Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;

- TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
- TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
- TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
- TCVN 4513-1998 : Cấp nước trong nhà;
- TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
- TCVN 188-1996 : Tiêu chuẩn nước thải đô thị;
- TCVN 5502 : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
- TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm;
- TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
- 11TCN 19-84 : Đường dây điện;
- 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
- TCVN 5828-1994 : Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;
- TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;
- TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;
- TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
- TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
- EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
BÀI TẬP NHÓM
3
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư.
Quảng Nam là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển, do địa bàn nằm cạnh Tp. Đà Nẵng một trong những
trung tâm kinh tế lớn của nước ta . Dựa trên các cơ sở phân tích về điều kiện kinh tế, xã hội, điều kiện tự
nhiên chung của khu vực cũng như trên cơ sở các văn bản pháp lý có liên quan. Việc đầu tư dự án xây
dựng nhà máy sản xuất bột giấy có tính khả thi cao bởi các yếu tố sau:
Thực hiện chiến lược phát triển đô thị, tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương
chính sách chung, góp phần vào việc phát triển kinh tế của khu vực, của tỉnh nhà đặc biệt là ngành công
nghiệp giấy.
Thống nhất quản lý về quy hoạch và xậy dựng, phát triển nền kinh tế đồng bộ với tiến trình phát triển
tổng thể của tỉnh Quảng Nam. Đồng thời dự án còn đóng góp cho xã hội, cho nền kinh tế tỉnh nhà một nền

công nghiệp tiêu thụ không những một lượng lớn cây lá tràm cho các huyện lân cận nhà máy của tỉnh, mà
còn giúp người nông dân không còn lo lắng về đầu ra cho việc trồng cây lá tràm.
Theo khảo sát trong những năn gần đây thời tiết khắc nghiệt, nền nông lâm nghiệp của nước ta gặp
nhiều khó khăn. Nhiều người nông dân đã khai phá rừng để trồng cây lá tràm theo khuyến khích, chủ
trương của tỉnh. Tuy nhiên thời gian gần đây cây lá tràm lại mất giá khiến nhiều người nông dân lao đao,
kèm theo đó là bão liên miên khiến họ lo lắng vì sợ cây sẽ bị ngã…Do đó việc xây dựng nhà máy đối với
chủ đầu tư đây là một nhiệm vụ cấp thiết và cần phải thực hiện ngay không chỉ là quyền lợi của chủ đầu tư
trong việc khai thác dự án mà còn giúp những người nông dân cải thiện đời sống, từng bước thoát nghèo.
Xét thấy tại khu vực Quảng Nam tuy đã có một số nhà máy sản xuất bột giấy và giấy nhưng những lo
lắng, trăn trở lo âu về đầu ra cho sản phẩm cây Keo và cây Bạch đàn chưa được giải quyết thỏa đáng vì giá
cả của sản phẩm đầu ra còn quá thấp khiến người nông dân chán nản, nhiều hộ gia đình đã phá bỏ nhiều
hecta Keo và Bạch Đàn để trồng sắn. Tuy nhiên thị trường gỗ dăm trong những năm gần đây có nhiều
chuyển biến tích cực. Nước ta đang trong quá trình nâng cao công suất sản xuất bột giấy để dần loại bỏ
hàng nhập khẩu và bắt đầu xuất khẩu vào năm 2015. Hiện nay, Việt Nam vẫn đang cố gắng để đáp ứng
nhu cầu trong nước và do đó vẫn còn nhiều cơ hội đang mở ra trước mắt cho các nhà sản xuất cũng như
kinh doanh trong thời gian tới. Những điều kiện thuận lợi để đầu tư tại Việt Nam bao gồm lợi thế về địa lý,
hệ thống chính trị và xã hội ổn định, tài nguyên rừng, nước và lao động dồi dào. Tuy nhiên rủi ro và thách
thức cũng tồn tại song song như cải cách hành chính chậm, nạn tham nhũng tồn tại, cơ sở hạ tầng yếu kém
và nhiều quy định khắt khe về môi trường là những rào cản cho những doanh nghiệp ở Việt Nam. Bên
cạnh đó các công ty gỗ dăm Việt Nam đang trong giai đoạn tái cấu trúc nhằm tới sự phát triển bền vững.
Vài năm qua, nhiều dự án đã được hoàn thành và sắp tới nhiều dự án được đưa vào hoạt động. Quy mô
của các dự án đầu tư ngày càng lớn, thường từ 50.000 tấn/năm tới trên 300.000 tấn/năm. Các dự án đầu tư
ở Việt Nam đã và đang sử dụng các thiết bị tiên tiến của các công ty hàng đầu thế giới trong sản xuất cũng
như trong xử lý chất thải. Vật tư, hóa chất của các công ty hàng đầu thế giới cũng đang được sử dụng ở
Việt Nam.
Công ty TNHH Dương Chấn cũng không ngoại lệ, là công ty hoạt động trong ngành sản xuất bột giấy
chúng tôi nhận thấy nhu cầu của thị trường ngày càng nhiều mà sản phẩm đầu ra còn nhiều hạn chế do việc
thiếu hụt trong thị trường nguyên liệu đầu vào. Mà cây Keo, cây lá tràm còn chưa được khai thác đúng
mức ở người nông dân, các vùng miền núi. Chính vì lẽ trên, nhận thấy cần xây dựng một nhà máy sản xuất
bột giấy tại miền trung là cần thiết.

Do đó, để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bột giấy. Công ty TNHH
Dương Chấn đã hoàn thiện báo cáo đầu tư dự án. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế
hoạch hoàn vốn và trả lãi ngân hàng, trình lãnh đạo tỉnh Quảng Nam cùng các sở, ban ngành để nhất trí
chủ trương. Đầu tư xây dựng dự án sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung, cho
tỉnh Quảng Nam nói riêng.
4
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2 Sự cần thiết phải đầu tư:
Bên cạnh các nguồn nhiên liệu như than, điện, nước, hóa chất, xăng dầu, chi phí vận chuyển lần lượt
được điều chỉnh tăng cao, hiện nay, các doanh nghiệp trong ngành giấy cũng đang phải đối mặt với giá
nguyên liệu giấy tăng mạnh. Để đối phó với thực trạng này, các ngành sản xuất sử dụng nguồn nguyên liệu
giấy buộc phải tăng giá sản phẩm và tìm mọi cách để duy trì sản lượng đầu ra và bình ổn giá.
Hiện nay, nguồn nguyên liệu giấy sản xuất trong nước phụ thuộc lớn vào nguồn nhập khẩu, chiếm gần
2/3. Số còn lại, các doanh nghiệp tự sản xuất. Tuy nhiên, do nhập khẩu khoảng 50% nguyên liệu cho việc
tự sản xuất này nên sản xuất giấy trong nước ngày càng khó khăn. Theo dự đoán của các ngành hữu quan,
đây là một trong những nguyên nhân góp phần tiếp tục đẩy giá giấy tăng cao trong thời gian tới.
Hiện đang bước vào mùa kinh doanh cao điểm nên các doanh nghiệp ngành giấy không thể giảm năng
suất sản xuất. Hầu hết các doanh nghiệp đều khẳng định, nếu giá nguyên liệu giấy vẫn tiếp tục căng thẳng
thì việc tiếp tục điều chỉnh giá sản phẩm từ giấy tăng trong thời gian tới là khó thể tránh khỏi dù doanh
nghiệp luôn nêu cao tinh thần tiết kiệm chi phí sản xuất, chấp nhận giảm lợi nhuận.
Đứng trước tình hình căng thẳng của thị trường gỗ dăm như hiện nay thì việc xây dựng nhà máy là cần
thiết.
III.ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
3.1 . Mô tả địa điểm xây dựng.
3.1.1 Vị trí địa lý tỉnh Quảng Nam.
Tỉnh Quảng Nam nằm ở trung độ của Việt Nam (từ 14057'10'' đến 16003'50'' vĩ độ Bắc, 107012'50''
đến 108044'20'' kinh độ Đông), cách thủ đô Hà Nội 860 km về phía Nam, cách thành phố Hồ Chí Minh
865 km về phía Bắc.
- Phía Bắc giáp: Tỉnh Thừa thiên - Huế và thành phố Đà Nẵng.
- Phía Nam giáp: tỉnh Quảng Ngãi.

- Phía Tây giáp: tỉnh Kon Tum và nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
- Phía Đông giáp: biển Đông.
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Tam Kỳ. Quảng Nam nổi tiếng với hai di sản văn hóa thế
giới là Hội An và Mỹ Sơn.
3.1.2 Vị trí địa lý khu vực dự án.
Nhà máy sản xuất được đặt tại Khu Công Nghiệp Đông Quế Sơn, xã Quế Cường, huyện Quế Sơn,
Quảng Nam.
Vị trí dự án nằm ngay sát quốc lộ 1A, cách sân bay Chu Lai, cảng Kỳ Hay 40 Km về phía Tây.
Vị trí của dự án có nhiều điểm thuận lợi:
- Nằm gần vùng nguyên liệu.
- Nằm gần vùng nguyên liệu xây dựng.
- Phát triển hạ tầng thuận lợi.
3.2. Điều kiện tự nhiên chung của khu vực dự án.
3.2.1. Địa hình
Diện tích dự án khoảng 2ha, nhà máy được đặt tại KCN Đông Quế Sơn có địa hình tương đối bằng
phẳng, nằm gần tuyến giao thông chính của đất nước. Giúp cho vấn đề vận chuyển các sảm phẩm từ miền
Trung sang miền Nam – Bắc được dễ dàng cũng như việc vận chuyển nguyên liệu đầu vào từ các tỉnh lân
cận
Quảng Nam có hướng địa hình nghiên dần từ Tây sang Đông hình thành 3 kiểu cảnh quan sinh thái rõ
rệt là kiểu núi cao phía Tây, kiểu trung du ở giữa và dải đồng bằng ven biển. Vùng đồi núi chiếm 72% diện
tích tự nhiên với nhiều ngọn cao trên 2.000m như núi Lum Heo cao 2.045m, núi Tion cao 2.032m, núi
Gole - Lang cao 1.855m (huyện Phước Sơn). Núi Ngọc Linh cao 2.598m nằm giữa ranh giới Quảng Nam,
Kon Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường Sơn. Ngoài ra, vùng ven biển phía đông sông Trường Giang
BÀI TẬP NHÓM
5
là dài cồn cát chạy dài từ Duy Xuyên đến Tam Quan, Núi Thành. Bề mặt địa hình bị chia cắt bởi hệ thống
sông ngoài khá phát triển gồm sông Thu Bồn, sông Tam Kỳ và sông Trường Giang.
3.2.2. Khí hậu thời tiết:
Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, chịu ảnh hưởng
của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung bình năm 25,4oC, Mùa đông nhiệt độ vùng đồng bằng có thể

xuống dưới 20oC. Độ ẩm trung bình trong không khí đạt 84% . Lượng mưa trung bình 2000-2500mm,
nhưng phấn bố không đều theo thời gian và không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập
trung vào các tháng 9 - 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mùa mưa trùng với mùa bão, nên các cơn bão
đổ vào miền Trung thường gây ra lở đất, lũ quét ở các huyện trung du miền núi và gây ngập lũ ở các vùng
ven sông.
3.2.3. Tài nguyên rừng
Tỉnh Quảng Nam có 425.921 ha rừng, tỷ lệ che phủ đạt 40,9%; trữ lượng gỗ của tỉnh khoảng 30 triệu
m3. Diện tích rừng tự nhiên là 388.803 ha, rừng trồng là 37.118 ha. Rừng giàu ở Quảng Nam hiện có có
khoảng 10 nghìn ha, phân bố ở các đỉnh núi cao, diện tích rừng còn lại chủ yếu là rừng nghèo, rừng trung
bình và rừng tái sinh, có trữ lượng gỗ khoảng 69 m3/ha. Các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh nằm
ở sông Thanh thuộc huyện Nam Giang.
3.3. Hiện trạng sử dụng đất.
Khu đất của dự án nằm trong khu Công Nghiệp Đông Quế Sơn, có diện tích là 2ha. Chủ đầu tư thuê đất
với thời gian là 50 năm. Khu đất dự án nằm bên cạnh những công ty khác trong khu công nghiệp do đó nơi
đây tập trung khá nhiều công nhân.
Vị trí của khu đất này tự toát lên giá trị và tiềm năng khai thác kinh tế hiệu quả cho dự án khi đi vào
hoạt động
3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
3.3.1. Đường giao thông
Khu vực đầu tư xây dựng nhà máy có trục đường giao thông chính là tuyến Bắc Nam.
Ngoài ra còn có các tuyến đường giao thông bên trong khu công nghiệp.
3.4.2. Hệ thống thoát nước mặt
Hệ thống thoát nước chưa được xây dựng, hiện tại tự chảy đổ ra các kênh rạch quanh khu đất.
3.4.3. Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường
- Khu vực này chưa có hệ thống thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải được thoát tự nhiên. Dự án xây
dựng hệ thống thoát nước bẩn độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống cống sử dụng có đường kính
D200-D300. Rác thải được thu gom và chuyển về tập trung.
3.4.4. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng.
- Hiện tại khu vực có đã tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia, qua trạm 110/220 KV, dự kiến sẽ xây
dựng thêm tuyến trung thế theo đường tỉnh lộ và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến

này.
3.5. Nhận xét chung về hiện trạng vị trí đầu tư dự án.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy của Công ty TNHH Dương Chấn. Được đặt tại KCN Đông Quế
Sơn, tỉnh Quảng Nam. Khu vực dự án đã được quy hoạch đúng với chức năng của một khu công
nghiệp hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn về sản xuất cũng như vấn đề môi trường cho các công ty đầu tư
sản xuất ở đây. Vị trí dự án thuận lợi về nhiều mặt như gần vùng nguyên liệu, giao thông thông suốt,
đảm bảo quá trình sản xuất và hoạt động của nhà máy.
6
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
IV. QUI MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN
4.1. Phạm vi và thế mạnh của dự án
- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bột giấy tại Khu Công Nghiệp Đông Quế sơn
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường giấy trong nước, và nhằm giải quyết lượng nguyên
liệu đầu vào chưa được khai thác đầu tư đúng mức. Như chúng ta đã biết các vùng lân cận khu công nghiệp
hay các huyện lân cận Quế Sơn như: Nông Sơn, Duy Xuyên, Bắc Trà My, Thăng Bình, Đại Lộc…có trồng
rất nhiều cây Keo và cây lá tràm. Để khái thác tất cả các thuận lợi của vị trí khu đất cũng như các tiện ích
và mang lại giá trị kinh doanh, thương hiệu công ty chúng tôi quyết định đầu tư xây dựng nhà máy vào địa
điểm nói trên để khai thác triệt để tìêm năng và những thuận lợi vốn có.
4.2. Mô hình các hạng mục đầu tư xây dựng
Tổng diện tích xây dựng : 2ha
Với tổng diện tích như trên cùng với sự tính toán và năng lực tài chính chủ đầu tư đầu tư vào các hạng
mục như sau:
Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng
Đơn vị: 1.000 đồng
STT Hạng mục xây dựng
Đơn
vị
Số lượng
K.
lượng

(1đơn
vị)
Tổng
cộng
I Các hạng mục công trình
1 Xây dựng văn phòng

200 200 200
2 Xây tường cao 2,4m

220.00 220 220
3 Xây dựng nhà xưởng

1,000.00 1,000 1,000
4 Xây dựng hồ xử lý nước thải

500.00 500 500
5 Xây dựng bãi để vật liệu gỗ

700.00 700 700
6 Xây dựng hồ xử lý hóa chất

200.00 200 200
7 Bãi đậu xe

200.00 200 200
8 Phần khối lượng san lấp mặt bằng

1,600.00 1,600 1,600
9 Hệ thống điện 3 pha HT 1.00 1 1

10 Xe cạp 1.00 1 1
11 Hệ thống máy nghiền, máy băm HT 1.00 1 1
12 Hệ thống cấp, thoát nước HT 1.00 1 1
13 Hệ thống PCCC HT 1.00 1 1

BÀI TẬP NHÓM
7
4.3. Công suất của nhà máy:
Nguyên lý hoạt động của nhà máy:
Nguyên liệu đầu vào ban đầu thu mua từ cây Keo, cây Tràm của người dân địa phương.
Như vậy, theo ước tính của chủ đầu tư công suất trung bình của nhà máy trong một ngày khoảng 36 tấn
keo tươi/ 1ha nhà xưởng. Tuy nhiên công suất này sẽ được tăng dần vào những năm sau. Với 36 tấn cây
tươi công ty thu được khoảng 12 tấn bột nguyên liệu, từ 12 tấn bột này sẽ cho ra khoảng 12 tấn giấy thành
phẩm. Quy trình như sau:
Phần nguyên liệu còn thừa sẽ được đưa vào kho để bảo quản dùng cho những ngày sản xuất kế tiếp.
Lượng nước dùng để rửa làm sạch nguyên liệu đưa vào Dây chuyền được giám sát bằng đồng hồ đo
lưu lượng nước.
Với nguyên lý hoạt động như vậy, Công ty chúng tôi đã định hướng được công suất hoạt động của nhà
máy là 12 tấn sản phẩm/ngày. Tương đương 3.504 tấn thành phẩm/năm
8
Quy trình SX từ cây keo Máy băm Nồi nấuDăm gỗ
Xeo GiấyMáy XeoMáy khuấyBột giấy
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
V. PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG, PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
5.1 Phương án hoạt động và sử dụng người lao động
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
TT Chức danh Số lượng
Chi phí
lương/

tháng
Tổng lương
tháng
Tổng
lương
năm (có
thưởng
thêm
tháng 13)
Chi phí BHXH,
BHYT (năm)
1 Giám Đốc 1 6500 6,500 84,500 19,435
2 Phó Giám Đốc 1 5000 5,000 65,000 14,950
3 Kế toán 2 4000 8,000 104,000 23,920
4 Trưởng bộ phận 10 4500 45,000 585,000 134,550
5 Nhân công đốt lò hơi 6 3000 18,000 234,000 53,820
6 Nhân công nồi áp suất 12 3000 36,000 468,000 107,640
7 Nhân công vớt bột 6 3000 18,000 234,000 53,820
8 Nhân công tẩy trắng 12 3000 36,000 468,000 107,640
9 Nhân công máy băm 4 3000 12,000 156,000 35,880
10 Nhân công máy nghiền 8 3000 24,000 312,000 71,760
11 Nhân công máy chạy xeo 6 3000 18,000 234,000 53,820
12 Nhân công bốc vác 4 3000 12,000 156,000 35,880
13 Nhân công kỹ thuật, xe cặp 4 3000 12,000 156,000 35,880
14 Nhân công xử lý nước thải 3 3000 9,000 117,000 26,910
Tổng chi lương 259,500 3,373,500 775,905
5.1.1. Tiến độ thực hiện
Tiến độ của dự án:
- Tổng thời gian thực hiện đầu tư xây dựng nhà máy 4 tháng kể từ tháng 12 năm
2010.

Giải pháp thi công xây dựng
Phương án thi công
- Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các công trình đó là thi công
đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời nghĩa là toàn bộ các hạng mục đều được triển khai
cùng một lúc, thi công cuốn chiếu nghĩa là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ.
- Khu vực xây dựng nhà máy có một diện tích rộng, hơn nữa các hạng mục và tổ hợp hạng mục có
những khoảng cách tương đối lớn mặt bằng thi công tương đối rộng nên báo cáo đề xuất sử dụng phương
án thi công đồng thời đối với dự án.
- Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn thời gian thi công,
giảm chi phí quản lý, giám sát công trường, các chi phí khác, sớm đưa công trình vào sử dụng sẽ mang lại
hiệu quả kinh tế cao.
- Giải pháp thi công chung bao gồm:
− Thi công lắp ráp: sử dụng cho các hạng mục vì khèo thép trên không.
− Thi công toàn khối: cho các hạng mục móng, bể chứa nước, móng thiết bị, móng cọc, công
trình ngầm.
− Thi công thủ công: cho các hạng mục cổng, tường rào, sân bãi, đường …
− Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc, trang bị.
BÀI TẬP NHÓM
9
- Nhà máy sản xuất cao trà vằng là dự án làm mới nên không bị ảnh hưởng bởi các công trình hiện
hữu.
5.2. Sơ đồ tổ chức thi công
- Báo cáo đề xuất sơ đồ tổ chức chung cho công tác thi công công trình, dự kiến sẽ được áp dụng thi
công, chi tiết sơ đồ tổ chức thi công sẽ được các nhà thầu thi công xây dựng đưa ra trong giai đoạn đấu
thầu thi công xây lắp riêng lẻ hoặc do tổng thầu EPC lập.
5.2.1. Hạ tầng kỹ thuật
 Sân bãi, đường BTXM
- Để mặt bằng sân đảm bảo cho các xe nạp lưu thông, TVTK kiến nghị dùng kết cấu hiện hữu bằng
BTXM;
- Độ dốc ngang của mặt bãi được thiết kế phù hợp phân chia lưu vực thoát nước, cụ thể được chia

thành 2 hướng với độ dốc 1%;
 Đường giao thông nội bộ BTN
- Để đảm bảo giao thông quanh nhà kho, đảm bảo giao thông trong nhà máy, đảm bảo việc thoát
nước mặt và thông ra cổng phụ dễ dàng:
• Xây bó vỉa xung quanh nhà và xung quanh tường song song hàng rào tạo khuôn đường;
• Cải tạo các khuôn hố thu nước bằng BTCT;
• Thảm BTN hạt mịn dày trung bình 5cm và tạo độ dốc cho thoát nước mưa. Độ dốc dọc đường là
0.5% và độ dốc ngang đường là 1.0%.
 Thoát nước mưa
- Căn cứ vào thực tế hệ thống thoát nước mưa:
• Phần thoát nước mặt: Xây 02 hố thu nước mặt ;
• Hố thu bằng thép để công tác thu nước được tốt và phù hợp với mặt bằng và cao độ mặt đường
mới.
 Bó vỉa và trồng cây xanh
- Xây dựng bó vỉa phân cách giữa phần bãi BTXM, đường BTN với tường rào bao quanh.
- Trồng cây xanh, cỏ nhung giữa tường rào và khu vực đường, bãi tạo môi trường xanh, sạch và mỹ
quan.
 Bãi đá
- Đỗ đá 1x2cm dày 10cm để bảo vệ các ống nước, không cho cỏ mọc và tạo mặt bằng sạch;
5.3. Hình thức quản lý dự án
Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người quyết định
đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình sau đây:
- Chủ đầu tư xây dựng công trình thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Công ty lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
5.4. Thiết bị thi công chính
- Để phục vụ công tác thi công xây dựng nhà máy sản xuất bột giấy tại tỉnh Quảng Nam an toàn và
đạt hiệu suất cao, Báo cáo đề xuất sử dụng các thiết bị thi công sau, xem Bảng danh mục thiết bị thi công.
10

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự kiến sơ bộ danh mục thiết bị sử dụng thi công
Stt Tên thiết bị Stt Tên thiết bị
1 Cẩu 30 tấn 17 Máy cắt điện
2 Cẩu bánh hơi 30 tấn 18 Máy cắt hơi
3 Xe kéo 19 Búa hơi phá đường, bê tông
4 Máy đào bánh hơi KOBECO 20 Máy mài BOSCH lớn
5 Máy hàn TIG 21 Máy mài BOSCH nhỏ
6 Biến trở hàn 22 Máy siêu âm kiểm tra mối hàn
7 Máy nén khí 23 Máy phun cát
8 Máy phát điện 24 Bơm cao áp
9 Máy bơm cao áp 25 Máy cắt thép
10 Máy phun sơn 26 Búa đóng cọc
11 Máy trộn bê tông 27 Máy cắt ống
12 Máy đầm dùi điện 28 Máy đầm bàn
13 Máy đầm dùi xăng 29 Xe ban đất
14 Khoan bê tông 30 Coffa
15 Xe ben 31 Cây chống thép
16 Palant 32 Dàn giáo thép
Cung cấp điện, nước phục vụ thi công:
- Cung cấp điện: Sử dụng nguồn điện từ lưới điện quốc gia trong đồng thời trang bị 1 máy phát điện
dự phòng.
- Cung cấp nước: Sử dụng nguồn nước chủ yếu từ giếng khoan ngầm, … để cung cấp nước thi công
và phục vụ công trường và công tác phòng cháy chữa cháy trong quá trình thi công.
Dự án thực hiện theo hình thức E.P.C từ sau giai đoạn thiết kế cơ sở thì công tác thi công xây lắp sẽ do nhà
thầu trong nước có nhiều kinh nghiệm trong thi công xây dựng thì các qui trình thi công, sơ đồ tổ chức và
các thiết bị phục vụ thi công sẽ do tổng thầu E.P.C đưa ra
VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
6.1 Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng nhà máy được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ

thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây
dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công
trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế
giá trị gia tăng;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu
Nhập Doanh Nghiệp.
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số
158/2003/NĐ-CP;
BÀI TẬP NHÓM
11
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD
ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công
trình.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà
cung cấp VTTB

6.2 Nội dung Tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án xây dựng nhà sản
xuất gỗ dăm làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi
phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng.
6.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình
phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
6.2.2. Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị
và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị công nghệ chính. Để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay,
các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm
chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi
phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
6.2.3. Chi phí quản lý dự án:
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai
đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử
dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây
dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;

12
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
6.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề
xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu
cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây
dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
6.2.5 Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay
trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
6.2.6 Dự phòng phí:
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng
về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
6.2.7 Lãi vay trong thời gian xây dựng:
Lãi vay trong thời gian xây dựng được tính dựa vào tỷ lệ vốn vay và tiến độ huy động vốn
Năm 2010 2011
Tháng 12 Quý I

Nợ đầu kỳ 2,857,336.1
Vay trong kỳ
2,857,336.1
0 4,322,194.37
Trả nợ:
33,33
6 251,284
+ Lãi phát sinh
33,33
6 251,284
+ Nợ gốc
Nợ cuối kỳ
2,857,336.
1 7,179,530.5
KẾT QUẢ TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Giá trị xây lắp và thiết bị
BÀI TẬP NHÓM
13
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT Hạng mục xây dựng
Đơn
vị
Khối lượng
Giá trị trước thuế
Đơn giá
Thành
tiền
I
Các hạng mục xây dựng
công trình

1 Xây dựng văn phòng

200 2,500 500,000
2 Xây tường cao 2,4m

220 1,000 220,000
3 Xây dựng nhà xưởng

1,000 1,400 1,400,000
4 Xây dựng hồ xử lý nước thải

500 1,400 700,000
5 Xây dựng bãi để vật liệu gỗ

700 250 175,000
6 Xây dựng hồ xử lý hóa chất

200 1,400 280,000
7 Bãi đậu xe

200 250 50,000
8
Phần khối lượng san lấp mặt
bằng

1,600 40 64,000
TỔNG CỘNG 3,389,000
II Các hạng mục thiết bị
1 Xe cạp 1 400,000 400,000
2 Hệ thống điện 3 pha HT 1 500,000 500,000

3
Hệ thống máy nghiền, máy
băm, lò hơi, nồi áp suất
HT 1 3,000,000 3,000,000
4 Hệ thống cấp, thoát nước HT 1 498,000 498,000
5 Hệ thống PCCC HT 1 230,000 230,000
6 Máy phát điện Cái 1 350,000 350,000
7
Hệ thống máy chạy giấy ceo
1 lớp
HT 1 1,500,000 1,500,000
9 Máy vi tính, điện thoại 30,000 30,000
10 Máy in, fax, photo,… 30,000 30,000
11
Tủ tài liệu, bàn ghế, dụng cụ
văn phòng
21,000 21,000
TỔNG CỘNG 6,559,000

Đơn vị tính: 1000 đồng
STT Hạng mục
Giá trị trước
thuế
Thuế VAT
Giá trị sau
thuế
14
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I Chi phí xây lắp
3,389,0

00
338,9
00
3,727,9
00
II. Giá trị thiết bị
6,559,0
00

6,559,0
00
III.
Chi phí quản lý dự án
=(G
XL
+G
TB
)*1,537%
152,9
01
15,2
90
168,1
91
IV. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
644,7
25
64,4
72
709,1

97
4.1
Chi phí khảo sát lập TKBVTC 381,8
18
38,1
82
420,0
00
4.2
Chi phí lập dự
án=(1,3*Gxlsc+G
XL
+G
TB
)*0,33%
33,4
84
3,3
48
36,8
33
4.3
Chi phí thiết kế lập
TKBVTC=G
XL
*2.7%
91,5
03
9,1
50

100,6
53
4.4
Chi phí thẩm tra thiết kế=G
XL
*0,066%
2,2
37
2
24
2,4
60
4.5
Chi phí thẩm tra dự toán=G
XL
*0,133%
4,5
07
4
51
4,9
58
4.6
Chi phí lập HSMT xây
lắp=G
XL
*0,152%
5,1
51
5

15
5,6
66
4.7
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết
bị=G
TB
*0,142%
9,3
14
9
31
10,2
45
4.8
Chi phí giám sát thi công xây
lắp=G
XL
*1.94%
65,7
47
6,5
75
72,3
21
4.9
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị=G
TB
*0,477%

31,2
86
3,1
29
34,4
15
4.10
Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống
thiết bị=G
TB
*0.3%
19,6
77
1,9
68
21,6
45
V
Chi phí khác
182,1
79
18,2
18
200,3
97
5.1 Chi phí lán trại tạm phục vụ thi
công=G
XL
*0.5%
16,9

45
1,6
95
18,6
40
5.3
Chi phí bảo hiểm xây dựng=G
XL
*0,5%
16,9
45
1,6
95
18,6
40
5.4
Chi phí kiểm toán =
(G
XL
+G
TB
)*0,125%*70%
13,7
89
1,3
79
15,1
68
5.5
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết

toán=(G
XL
+G
TB
)*0,081%
14,5
00
1,4
50
15,9
50
5.6
Chi phí rà phá bom mìn…
70,0
00
7,0
00
77,0
00
5.7
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường
50,0
00
5,0
00
55,0
00
VI CHI PHÍ DỰ PHÒNG = (G
Xl

+
Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10%
1,186,7
80
43,6
88
1,230,4
68
TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
12,114,5
85
480,5
68
12,595,1
53

VII. VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
7.1 Nguồn vốn đầu tư của dự án
BÀI TẬP NHÓM
15
STT Hạng mục Tháng 12/2010 Quý I/2011 Tổng Cộng
1 Chi phí xây dựng (VNĐ) 1,355,600 2,033,400 3,389,000
2 Chi phí thiết bị 2,623,600 3,935,400 6,559,000
3 Chi phí tư vấn đầu tư 257,890 386,835 644,725
4 Chi phí quản lý dự án 45,870 107,031 152,901
5 Chi phí khác 63,763 118,416 182,179
6 Dự phòng phí 474,712 712,068 1,186,780
7 Cộng 4,821,435 7,293,150 12,114,584.69
Tiến độ sử dụng vốn (Đvt: 1.000 đồng)


Cấu trúc nguồn vốn thực hiện dự án (Đvt: 1.000 đồng)
Hạng mục Tháng 12/2010 Quý I/2011 Tổng cộng
Vốn chủ sở hữu (chiếm 40%) 1,928,573.94 2,917,259.93 4,845,834
Vốn vay ngân hàng (chiếm
60%)
2,892,860.91 4,375,889.89 7,268,751
Cộng 4,821,434.85
7,293,149.8
2
12,114,584.67
tổng mức vốn đầu tư là 12,114,585 ngàn đồng
WACC = 14.0%

Chi phí sử dụng
vốn 14%
Lãi vay 14%
Phân bổ vốn đầu tư
STT Khoản mục chi phí
Thành tiền
trước thuế
Thuế VAT
1 Chi phí xây dựng (VNĐ) 3,389,000 338,900
2 Chi phí thiết bị 6,559,000 0
3 Chi phí tư vấn đầu tư 644,725 64,472
4 Chi phí quản lý dự án 152,901 15,290
5 Chi phí khác 182,179 18,218
6 Dự phòng phí 1,186,780 43,688
TỔNG CỘNG 12,114,585 480,568
Tổng mức đầu tư 12,114,585 480,568
Với tổng mức đầu tư 12.114.585 ngàn đồng

Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 40% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 4.821.434 ngàn đồng. Ngoài
ra công ty dự định vay của Ngân hàng 60% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 7.293.149
ngàn đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 21 quý với lãi suất dự kiến theo mức lãi suất
chung hiện nay là 14%/năm. Tuy nhiên với dự án này chúng tôi hy vọng sẽ được hổ trợ với mức lãi suất ưu
đãi nhất và được giải ngân trong thời gian từ tháng 12 năm 2010 đến quý I năm 2011. Phương thức vay
vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian xây dựng, chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ.
Bắt đầu trả nợ từ khi dự án đi vào hoạt động . Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ.
Tiến độ rút vốn vay và trả nợ vay được trình bày ở bảng sau:
Năm 2010 2011
16
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tháng 12 Quý I
Nợ đầu kỳ 2,892,860.9
Vay trong kỳ
2,892,86
0.91 4,375,889.89
Trả nợ:
3
3,750 254,406
+ Lãi phát sinh
3
3,750 254,406
+ Nợ gốc
Nợ cuối kỳ
2,892,
860.9 7,268,750.8
Nguồn vốn : vốn chủ sơ hữu 40%, vốn vay 60%. Nhà đầu tư sẽ tăng vốn điều lệ của công ty và sẽ
thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay trung hạn. Hiện nay lãi suất cho vay bình quân của các ngân
hàng thương mại khoảng 14%/năm.
Với vốn đi vay chiếm 40% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó nhà đầu tư cần có định hướng cho việc

thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân đầu tháng 12/2010 một lần với số tiền là 2.892.860.910
đồng và đầu tháng 1/2011 với số tiền 4.375.889.890 đồng. Trong thời gian xây dựng cuối mỗi quý sẽ trả
toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng
là 288.156.000 đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ
nguồn vay vốn ngân hàng.
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ theo
từng quý dự tính trong 5 năm với lãi suất 14%/năm, số tiền phải trả mỗi quý bao gồm lãi vay và vốn gốc
với những khoản bằng nhau.
Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động
hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác
như ngân hàng.
Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ trong phần phụ lục
sau:
7.2 Phương án hoàn trả vốn vay
Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ
hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau:
Số tiền vay
7,268,750.
81
Thời gian vay 5 năm
Lãi vay 14.0%
- Lịch trả nợ
Trả nợ vay (trả nợ gốc và lãi vay trong vòng 5 năm theo phương pháp kỳ khoản giảm dần)
Năm 2010
2011
Quý
Tháng 12 I
II III IV
BÀI TẬP NHÓM

17
Dư nợ đầu kỳ
$0.00 $2,892,860.91 $7,268,750.80 $6,905,313.26 $6,541,875.72
Lãi phát sinh trong
kỳ
$33,750.04 $254,406.28
$254,406.28 $241,685.96 $228,965.65
Số tiền trả nợ
$33,750.04 $254,406.28 $617,843.82 $605,123.50 $592,403.19
- Nợ gốc đến
hạn
$0.00 $0.00
$363,437.54 $363,437.54 $363,437.54
- Lãi đến hạn
$33,750.04 $254,406.28 $254,406.28 $241,685.96 $228,965.65
Dư nợ cuối kỳ
$2,892,860.91 $7,268,750.80
$6,905,313.26 $6,541,875.72 $6,178,438.18
Nợ vay tăng thêm
2,892,860.91 4,375,889.89
Vay
theo Năm theo Quý theo Tháng
Lãi vay 14% 0.035 0.0117
2012 2013
I II III IV I II
$6,178,438.1
8
$5,815,000.6
4
$5,451,563.1

0
$5,088,125.5
6
$4,724,688.0
2
$4,361,250.48
$216,245.34 $203,525.02 $190,804.71 $178,084.39 $165,364.08 $152,643.77
$579,682.88 $566,962.56 $554,242.25 $541,521.93 $528,801.62 $516,081.31
$363,437.54 $363,437.54 $363,437.54 $363,437.54 $363,437.54 $363,437.54
$216,245.34 $203,525.02 $190,804.71 $178,084.39 $165,364.08 $152,643.77
$5,815,000.6
4
$5,451,563.1
0
$5,088,125.5
6
$4,724,688.0
2
$4,361,250.4
8 $3,997,812.94
2013 2014
III IV I II III IV
$3,997,812.94 $3,634,375.40 $3,270,937.86
$2,907,500.3
2
$2,544,062.7
8
$2,180,625.24
$139,923.45 $127,203.14 $114,482.83 $101,762.51 $89,042.20 $76,321.88
$503,360.99 $490,640.68 $477,920.37 $465,200.05 $452,479.74 $439,759.42

$363,437.54 $363,437.54 $363,437.54 $363,437.54 $363,437.54 $363,437.54
$139,923.45 $127,203.14 $114,482.83 $101,762.51 $89,042.20 $76,321.88
$3,634,375.40 $3,270,937.86 $2,907,500.32
$2,544,062.7
8
$2,180,625.2
4 $1,817,187.70
2015 2016
I II III IV I
$1,817,187.7
0
$1,453,750.16 $1,090,312.62 $726,875.08 $363,437.54
$63,601.57 $50,881.26 $38,160.94 $25,440.63 $12,720.31
$427,039.11 $414,318.80 $401,598.48 $388,878.17 $376,157.85
$363,437.54 $363,437.54 $363,437.54 $363,437.54 $363,437.54
$63,601.57 $50,881.26 $38,160.94 $25,440.63 $12,720.31
$1,453,750.1
6 $1,090,312.62 $726,875.08 $363,437.54 $0.00
18
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay là 363.438.000 đồng và số tiền này trả trong
20 quý tiếp theo còn số lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi quý. Theo
dự kiến thì đến quý I/ 2016 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng
VIII. HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH
VIII.1 Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các
dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm, bắt đầu từ tháng 4 năm 2011.
- Vốn chủ sở hữu 40%, vốn vay 60%;
- Doanh thu của dự án được tính theo đơn giá cho từng loại giấy

- Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí tiếp thị, quảng cáo; chi phí điện, nước; chi phí bảo trì, bảo hiểm;
quỹ phúc lợi; chi phí nguyên liệu đầu vào; chi phí nguyên liệu hóa chất; chi phí vận chuyển; chi phí khác
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu
hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao
(xem phụ lục đính kèm).
- Lãi suất vay đối với nội tệ tạm tính: 14%/năm;
- Thời hạn trả nợ 5 năm, trả 1 năm 4 lần cả gốc và lãi;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%.
Các thông số giả định dùng tính toán hiệu quả kinh tế
VIII.2 Tính toán chi phí
8.2.1. Chi phí quảng cáo:
Để giới thiệu các sản phầm của công ty đến người tiêu dùng hằng năm công ty chi ra khoảng 0.5%
doanh thu.
8.2.2. Chi phí điện, nước
Theo ước tính hằng ngày để sản xuất ra 12 tấn giấy thì nhà máy tiêu thụ hết 2.000.000 đồng. Do đó chi
phí điện hằng năm được tính dựa trện số ngày làm việc và sản lượng giấy thành phẩm được sản xuất ra.
Chi phí này được tính như sau:
Chi phí điện/năm = 2.000.000 đ x Sản lượng sản xuất/ngày x 292 ngày.
Với các tính trung bình dựa trên số ngày sản xuất và sản lượng sản phẩm đầu ra như vậy ước tính 3
quý năm 2011 khoảng 328.500 ngàn đồng, năm 2012 khoảng 511.000 ngàn đồng.
8.2.2. Chi phí bảo trì:
Để máy móc, vật dụng được hoạt động tốt và bền qua thời gian, chủ đầu tư trích một khoảng 0,5% giá
trị xây dựng, máy móc trang bị cho trường. Tương ứng với số tiền 60.573 ngàn đồng mỗi năm.
8.2.3. Chi phí bảo hiểm:
Hằng năm ước tính khoảng 12.115 ngàn đồng
8.2.4. Chi phí quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp, khen thưởng…
Chi phí này chiếm 23% chi phí lương, ước tính khoảng 775.905 ngàn đồng/năm
8.2.5. Chi phí nguyên liệu đầu vào
Dựa trên những thông tin từ thị trường gỗ dăm hiện nay thì giá của 1 tấn keo tươi ước tính khoảng
2.633.000 đồng/tấn. Theo kinh nghiệm của nhà đầu tư đã và đang làm trong lĩnh vực này cho biết 3 tấn keo

tươi cho ra 1 tấn thành phẩm. Do đó chi phí nguyên liệu đầu vào hằng năm ước tính 8.073.800.000
đồng/năm. Chi phí này phụ thuộc vào số lượng thành phẩm sản xuất ra của nhà máy.
BÀI TẬP NHÓM
19
8.2.6. Chi phí tiền thuê đất
Dự án được xây dựng dựa trên tính khả thi của dự án, ngoài ra dự án còn được xây dựng dựa trên tinh
thần góp phần xây dựng quê hương, chủ trương của chính quyền địa phương và ủy ban nhân dân Huyện,
Tỉnh. Do đó phần chi phí đất đi thuê được tính ưu đãi, miễn chi phí thuê đất từ năm 1 đến năm thứ tư của
dự án, tứ năm thứ 4 chi phí thuê đất được tính là 2.000 đồng/m². Chi phí thuê đất phải trả hằng năm từ
năm thứ 4 là 40.000.000 đồng/năm
8.2.7. Chi phí vận chuyển:
Chủ đầu tư dự tính sẽ vận chuyển gỗ dăm từ nhà máy vào trong Tp. Hồ Chí Minh. Cứ 12 tấn sẽ vận
chuyển một chuyến và chi phí cho 1 chuyến vận chuyển là 12.000.000 đồng.
8.2.8. Chi phí nguyên liệu hóa chất
Theo ước tính của chủ đầu tư thì cứ 3 tấn keo tươi qua xử lý hệ thống và hóa chất nhà sản xuất thu
được khoảng 1 tấn thành phẩm. Chi phí hóa chất để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm là 2.400.000 đồng. Chi
phí khoảng 7.358.400.000 đồng trong năm 2012
8.2.9. Chi phí văn phòng phẩm, điện thoại.
Do đã có thị trường đầu ra nên chủ đầu tư ước tính 25.000.000 đồng/ tháng. Mỗi năm chi phí này hết
300.000.000 đồng, chi phí này tăng 2%/ năm
8.2.10. Chi phí khác
Chi phí này chiếm 8% các loại chi phí khác từ dự án, tương ứng với số tiền phải chi ra hằng năm là
1.624.058.000 đồng.
20
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bảng tính chi phí hoạt động của dự án:
STT HẠNG MỤC

2011 2012 2013 2014
1 Chi phí tiếp thị , quảng cáo (0,3-1,5%DT) 83,768 142,934 155,811 175,559

2 Chi phí điện nước 328,500 511,000 552,464 598,016
Số ngày hoạt động 219 292 292 292
Chi phí trong 1 ngày 1,500 1,750 1,892 2,048
3
Chi phí bảo trì: 0,5% giá trị tài sản (không
tính tiền đất)
45,430 60,573 63,602 66,782
4 Phí bảo hiểm 9,086 12,115 12,115 12,115
5
Quĩ phúc lợi , bảo hiểm thất nghiệp, trợ
cấp, khen thưởng…
581,929 775,905 814,700 855,435
6 Chi phí nguyên vật liệu 5,190,300 8,073,800 8,727,296 9,446,492
Số ngày hoạt động 219 292 292 292
Chi phí trong 1 ngày 23,700 27,650 29,888 32,351
7 Chi phí tiền thuê đất 40,000
8 Chi phí vận chuyển 1,971,000 3,066,000 3,314,200 3,587,220
Số ngày hoạt động 219 292 292 292
Chi phí trong 1 ngày 9,000 10,500 11,350 12,285
9 Chi phí nguyên liệu hóa chất 4,730,400 7,358,400 7,954,080 8,609,328
Số ngày hoạt động 219 292 292 292
Chi phí trong 1 ngày 21,600 25,200 27,240 29,484
10 Văn phòng phẩm, điện thoại 225,000 300,000 306,000 312,120
11 Chi phí khác 1,053,233 1,624,058 1,752,021 1,893,045
TỔNG CỘNG 14,218,646
21,924,78
5
23,652,289 25,556,112
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
190,721 195,488 215,748 222,854 229,959 254,150 286,525

647,948 676,272 700,800 729,416 759,200 782,560 803,000
292 292 292 292 292 292 292
2,219 2,316 2,400 2,498 2,600
2,680 2,750
70,121 73,627 77,308 81,174 85,232 89,494 93,969
12,115 12,115 12,115 12,115 12,115 12,115 12,115
898,207 933,670 962,500 998,570 1,110,250 1,154,600 1,172,800
10,238,39
6
10,512,00
0
10,871,45
2
11,154,40
0
11,431,80
0
11,680,000 11,974,920
292 292 292 292 292 292 292
35,063 36,000 37,231 38,200 39,150
40,000 41,010
40,000 40,000 40,000 40,000 40,000 40,000 40,000
3,887,980 4,088,000 4,251,520 4,382,920 4,526,000 4,613,892 4,672,000
292 292 292 292 292 292 292
13,315 14,000 14,560 15,010 15,500
15,801 16,000
BÀI TẬP NHÓM
21
9,331,152 9,441,236 9,636,000 9,957,200
10,138,24

0
10,220,000 10,380,600
292 292 292 292 292 292 292
31,956
32,333 33,000 34,100 34,720 35,000 35,550
318,362 324,730 331,224 337,849 344,606 351,498 358,528
2,047,600 2,100,571 2,164,693 2,230,120 2,290,992 2,332,665 2,380,357
27,642,60
2
28,357,70
9
29,223,36
1
30,106,617
30,928,39
5
31,490,973 32,134,813
8.3. Doanh thu từ dự án:
Với quy trình công nghệ hiện đại, kỹ thuật công nghệ tiên tiến cùng với việc tận dụng nguồn nguyên
liệu vốn có sẵn từ nơi khai thác và thị trường đầu ra ổn định. Doanh thu của dự án bao gồm những hạng
mục sau:
8.3.1 Doanh thu từ giấy xeo:
Trong năm 2011 chủ đầu tư dự kiến chỉ sản xuất giấy xeo, trong năm này do mới đi vào hoạt động nên
nhà máy mỗi ngày sản xuất ra khoảng 9 tấn giấy xeo bán ra với đơn giá 8.500.000 đồng/ 1 tấn, do đó
doanh thu năm này khoảng 16.753.500 ngàn đồng. Trong những năm tiếp theo nhà máy sản xuất thêm
giấy thái và giấy vàng nên sản lượng giấy xeo sản xuất trong ngày khoảng 6 tấn và bán ra với đơn giá
8.500.000 đồng/tấn trong năm 2010, 2011 và 2012 đến năm 2013 bán ra với đơn giá 8.925.000 đồng/ tấn.
Sản lượng giấy xeo sẽ tăng 5% vào những năm tiếp theo. Như vậy doanh thu từ giấy xeo năm 2012 là
14.892.000 ngàn đồng và doanh thu này sẽ tăng vào các năm tiếp theo của dự án cùng với sản lượng và
đơn giá.

8.3.2. Doanh thu từ giấy thái:
Năm 2012 nhà máy bắt đầu sản xuất giấy thái với công suất 2.5 tấn/ 1 ngày, đơn giá bán cho mỗi tấn
giấy thái khoảng 10.200.000 đồng. Do đó doanh thu khoảng 7.446.000.000 đồng trong năm 2012. Doanh
thu được tính như sau:
Doanh thu= Sản lượng x Đơn giá x Số ngày hoạt động/ năm
Sản lượng giấy thái tăng 10%, đơn giá tăng 5% ở các năm tiếp theo trong vòng đời dự án được tính
toán.

8.3.3. Doanh thu từ giấy vàng
Năm 2012 nhà máy bắt đầu sản xuất giấy vàng với công suất 2 tấn/ 1 ngày, đơn giá bán cho mỗi tấn
giấy thái khoảng 10.700.000 đồng. Do đó doanh thu khoảng 6.248.800.000 đồng trong năm 2012. Doanh
thu được tính như sau:
Doanh thu= Sản lượng x Đơn giá x Số ngày hoạt động/ năm
Sản lượng giấy thái tăng 10%, đơn giá tăng 5% ở các năm tiếp theo trong vòng đời dự án được tính
toán.
22
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bảng tổng hợp doanh thu của dự án
STT Hạng Mục


2011 2012 2013 2014
1 Doanh thu từ giấy xeo 16,753,500 14,892,000
15,636,60
0
17,200,260
Số lượng xuất (tấn) 9 6 6 7
Số ngày hoạt động 219 292 292 292
Đơn giá (VND/tấn) 8,500 8,500 8,500 8,925
2 Doanh thu từ giấy thái - 7,446,000 8,339,520 9,381,960

Số lượng xuất (tấn) - 3 3 3
Số ngày hoạt động 219 292 292 292
Đơn giá (VND/tấn) 10,200 10,200 10,200 10,710
3 Doanh thu từ giấy vàng - 6,248,800 7,186,120 8,529,612
Số lượng xuất (tấn) - 2 2 3
Số ngày hoạt động 219 292 292 292
Đơn giá (VND/tấn) 10,700 10,700 10,700 11,235
TỔNG CỘNG 16,753,500 28,586,800
31,162,24
0
35,111,832

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
17,982,090 17,982,090
18,737,64
0
18,737,64
0
18,737,64
0
19,392,450 20,148,000
7 7 7 7 7 7 7
292 292 292 292 292 292 292
8,925 8,925 9,300 9,300 9,300
9,625 10,000
10,320,15
6
10,945,62
0
11,565,30

2
12,207,81
9
12,850,33
6
16,717,000 16,717,000
3 4 4 4 4 5
5
292 292 292 292 292 292 292
10,710 10,710 11,002 11,002 11,002
11,450 11,450
9,841,860 10,169,922
12,846,71
5
13,625,30
4
14,403,893
14,720,45
0
20,440,000
3 3 3 4 4 4
5
292 292 292 292 292 292 292
11,235 11,235 13,332 13,332 13,332
13,625 14,000
38,144,10
6
39,097,632
43,149,65
8

44,570,76
3
45,991,869
50,829,90
0
57,305,000
BÀI TẬP NHÓM
23
8.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Bảng báo cáo thu nhập của dự án:
Năm 2011 2012 2013 2014
Doanh thu 16,753,500 28,586,800
31,162,24
0
35,111,83
2
Chi phí 14,218,646 21,924,785
23,652,28
9
25,556,11
2
Chi phí lương 3,111,405 4,149,405 4,149,405 4,149,405
Chi phí khấu hao 573,923 765,231 765,231 765,231
Chi phí lãi vay 725,058 788,659 585,134 381,609
Lợi nhuận trước thuế -1,875,531 958,720 2,010,181 4,259,475
Thuế TNDN (25%) 0 239,680 502,545 1,064,869
Lợi nhuận sau thuế -1,875,531 719,040 1,507,635 3,194,606
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
38,144,10
6

39,097,63
2
43,149,65
8
44,570,76
3
45,991,86
9
50,829,90
0
57,305,000
27,642,60
2
28,357,70
9
29,223,36
1
30,106,61
7
30,928,39
5
31,490,97
3
32,134,813
4,149,405 4,149,405 4,149,405 4,149,405 4,149,405 4,149,405 4,149,405
765,231 765,231 765,231 765,231 765,231 765,231 765,231
178,084
12,720 0 0 0 0 0
5,408,784 5,812,567 9,011,661 9,549,511
10,148,83

9
14,424,29
1
20,255,551
1,352,196 1,453,142 2,252,915 2,387,378 2,537,210 3,606,073 5,063,888
4,056,588 4,359,425 6,758,746 7,162,133 7,611,629
10,818,21
9
15,191,664
Do nhà máy mới đi vào hoạt động từ quý II/2011 nên công suất cũng như chi phí chưa được tận dụng
triệt để, Hơn nữa với ước tính của chủ đầu tư khi mua nguyên liệu đầu vào cao hơn so với gía nguyên liệu
trên thị trường. Cho nên trong năm đầu chủ đầu tư lỗ 1.875.531.000 đồng. Tuy nhiên con số này chỉ là
ước tính để đề phòng những biến động, rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Nhưng đến năm 2012 lợi nhuận
từ hoạt động của nhà máy là 958.720.000 đồng. Ngoài khoảng thu nhập từ lợi nhuận trước thuế chủ đầu tư
còn có một khoảng thu nhập khác được tính vào chi phí đó là chi phí khấu hao tài sản. Lợi nhuận của nhà
máy tăng dần vào các năm tiếp theo
24
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bảng báo cáo ngân lưu:
Năm 2010 2011 2012 2013 2014
t 0 1 2 3 4
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 16,753,500 28,586,800 31,162,240 35,111,832
Vay ngân hàng 2,892,861 4,375,890
Giá trị thanh lý
Tổng ngân lưu vào 2,892,861 21,129,390 28,586,800 31,162,240 35,111,832
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu 4,821,435 7,293,150
Chi phí hoạt động, 14,218,646 21,924,785 23,652,289 25,556,112
Chi phí lương 3,111,405 4,149,405 4,149,405 4,149,405

Nợ vay (Số tiền trả nợ) 33,750 2,069,777 2,242,410 2,038,885 1,835,360
Tổng ngân lưu ra 4,855,185 26,692,977 28,316,600 29,840,579 31,540,877
Ngân lưu ròng trước thuế -1,962,324 -5,563,587 270,200 1,321,661 3,570,955
Thuế TNDN (25%) 0 0 67,550 330,415 892,739
Ngân lưu ròng sau thuế -1,962,324 -5,563,587 202,650 991,246 2,678,216
Hệ số chiết khấu 1.00 0.88 0.77 0.67 0.59
Hiện giá ngân lưu ròng -1,962,324 -4,880,340 155,933 669,063 1,585,719
Hiện giá ngân lưu ròng tích
luỹ
-1,962,324 -6,842,664 -6,686,731 -6,017,668 -4,431,949
Hiện giá vốn đầu tư ban đầu 4,821,435 6,417,972
Hiện giá vốn đầu tư ban đầu
tích lũy
4,821,435 11,239,407
NPV 14,492,949 (1000 đồng)
IRR 0.3633 %
Tpb 10.13 năm
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
5 6 7 8 9 10 11

38,144,106 39,097,632 43,149,658 44,570,763 45,991,869 50,829,900 57,305,000



38,144,106 39,097,632 43,149,658 44,570,763 45,991,869 50,829,900 57,305,000


27,642,602 28,357,709 29,223,361 30,106,617 30,928,395 31,490,973 32,134,813
BÀI TẬP NHÓM
25

×