Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đàu tư sản xuât thép tại ngân hàng tmcp hàng hải – chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.87 KB, 72 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG I:.........................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ
ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI - CHI NHÁNH HÀ
NỘI .......................................................................................................................1
I. Giới thiệu khái quát về Maritime Bank Hà Nội................................................1
1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................1
2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ...................................................................1
3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.................................................1
3.1. Hoạt động huy động vốn..........................................................................1
3.2. Hoạt động cho vay...................................................................................3
3.3. Hoạt động khác .......................................................................................5
II. Khái quát về công tác thẩm định các dự án vay vốn tại NHTMCP Hàng
Hải – Chi nhánh Hà Nội..........................................................................................5
1. Những quy định chung của Maritime Bank Hà Nội đối với hình thức cho vay
vốn theo dự án..........................................................................................................5
1.1. Nguyên tắc cho vay..................................................................................5
1.2. Đối tượng cho vay và điều kiện vay vốn...................................................5
1.3. Thời hạn cho vay......................................................................................6
1.4. Mức cho vay.............................................................................................6
1.5. Lãi suất cho vay.......................................................................................6
2. Số lượng các dự án vay vốn được thẩm định tại Maritime Bank Hà Nội giai
đoạn 2006 - 2009.....................................................................................................6
2.1 Theo loại hình cho vay..............................................................................7
2.2 Theo ngành kinh tế....................................................................................8
2.3 Theo loại tiền gửi......................................................................................9

CHƯƠNG

II:


THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT THÉP
TẠI

NGÂN

HÀNG

TMCP

HÀNG

HẢI



CHI NHÁNH HÀ NỘI......................................................................................11
I. Khái quát các dự án sản xuất thép...................................................................11
1. Đặc điểm và vai trò của các dự án sản xuất thép...............................................11


1.1. Đặc điểm................................................................................................11
1.2. Vai trò....................................................................................................12
2. Yêu cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định đối với các DA ĐT
sản xuất thép...........................................................................................................12
2.1. Yêu cầu đối với công tác thẩm định.......................................................12
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng..........................................................................12
II. Thực trạng công tác thẩm định các dự án ĐT sản xuất thép tại Maritime
bank Hà Nội...........................................................................................................14
1. Căn cứ thẩm đinh...............................................................................................14
2. Quy trình thẩm định...........................................................................................16

3. Phương pháp thẩm định.....................................................................................19
4. Nội dung thẩm định............................................................................................21
4.1 Thẩm định hồ sơ vay vốn.........................................................................21
4.2 Thẩm định khách hàng............................................................................21
4.3 Thẩm định dự án.....................................................................................22
4.4. Thẩm định tài sản đảm bảo....................................................................28
III. Ví dụ về thẩm định một dự án thép tại Maritime Bank Hà Nội: ...............29
1. Giới thiệu chung.................................................................................................29
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.........................................................................29
1.2. Giới thiệu về dự án đầu tư......................................................................30
1.3. Đề nghị vay vốn của khách hàng............................................................31
2. Thẩm định hồ sơ vay vốn...................................................................................31
2.1 Hồ sơ pháp lý của dự án.........................................................................31
2.2 Hồ sơ vay vốn..........................................................................................37
3. Thẩm định khách hàng.......................................................................................37
4. Thẩm định dự án................................................................................................45
4.1 Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư.........................................................45
4.2 Thẩm định thị trường của dự án..............................................................47
4.3. Thẩm định về địa điểm thực hiện dự án.................................................48
4.4. Thẩm định kỹ thuật dự án.......................................................................49
4.5. Thẩm định nguồn nhân lực thực hiện dự án...........................................51
4.6. Thẩm định tài chính dự án.....................................................................51


5. Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay......................................................55
IV. Đánh gía cơng tác thẩm định các dự án đầu tư sản xuất thép tại Maritime
Bank Hà Nội...........................................................................................................57
1. Những kết quả đạt được.....................................................................................57
2. Những hạn chế...................................................................................................57
2.1. Hạn chế về phương pháp thẩm định.......................................................57

2.2. Hạn chế về nội dung thẩm định..............................................................58
2.3. Hạn chế về thu thập thông tin................................................................58
2.4. Hạn chế về nguồn nhân lực....................................................................58
3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................................59

CHƯƠNG

III:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐÀU



SẢN

XT

THÉP

TẠI

NGÂN

HÀNG

TMCP HÀNG HẢI – CHI NHÁNH HÀ NỘI.................................................62
I. Định hướng phát triển trong thời gian tới của Ngân hàng............................62
1. Định hướng chung của Ngân hàng....................................................................62
2. Định hướng trong công tác thẩm định DA sản xuất thép..................................62

2.1 Mục tiêu phát triển của ngành thép.........................................................62
2.2 Định hướng cụ thể trong công tác TĐ DA sản xuất thép.......................63
II. Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất thép........64
1. Giải pháp về nội dung thẩm định.......................................................................64
2. Giải pháp về phương pháp thẩm định................................................................65
3. Giải pháp về quy trình thẩm định......................................................................66
4. Giải pháp về nguồn nhân lực.............................................................................66
5. Giải pháp về tổ chức điều hành..........................................................................67
6. Giải pháp về thông tin và thu thập thông tin, dữ liệu........................................68


CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI
I. Giới thiệu khái quát về Maritime Bank Hà Nội
1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên đơn vị: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội:
Địa chỉ: 71 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Chi nhánh Hà Nội được thành lập ngày 19/08/1991, là một trong những Chi
nhánh đầu tiên của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam. Tính đến ngày 31/12/2009,
Chi nhánh có tổng số CBNV là 87 người với 07 phòng Giao dịch trực thuộc, trong đó
02 phịng sẽ bắt đầu hoạt động vào đầu năm 2010. Đa số CBNV còn rất trẻ, tuổi đời
dưới 30 chiếm 80%, trình độ Cao đẳng, Đại học trở lên chiếm 85%. Trong suốt gần 20
năm hoạt động, chi nhánh Hà Nội luôn được NH Hàng Hải quan tâm và tạo điều kiện
phát triển hết sức nên mặc dù gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh của
hàng loạt các NH khác và các cuộc khủng hoảng kinh tế, nhưng chi nhánh Hà Nội vẫn
hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu đã được giao.
2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ
3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
3.1. Hoạt động huy động vốn

Trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2009 mặc dù tình hình kinh tế thế giới nói
chung và tình hình kinh tế Việt Nam nói riêng có nhiều biến động phức tạp gây khó
khăn rất lớn cho tồn bộ hệ thống ngân hàng, song Chi nhánh với sự chỉ đạo, điều
hành kiên quyết, linh hoạt của ban Giám đốc cùng sự nỗ lực làm việc và tinh thần
quyết đương đầu với khó khăn của tồn thể cán bộ cơng nhân viên, Chi nhánh khơng
những đã hồn thành mà cịn hồn thành vượt mức các mục tiêu phát triển đã đề ra.

1


Bảng 1.1:
Tình hình huy động vốn các năm 2006 – 2009 (theo thành phần kinh tế)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Số dư lũy Số dư luỹ % So Số dư luỹ % So Số dư luỹ % So
kế
đến kế
đến với
kế
đến với
kế
đến với
31/12

31/12
năm
31/12
năm
31/12
năm
trước
trước
trước
Tổng nguồn
785.367
vốn huy động

3.452.000

147

3.452.000

147

4.072.300

118

Huy động từ
691.107
TCKT

2.645.000


118

2.645.000

118

2.825.400

110

Tiết kiệm Dân
94.260


807.000

817

807.000

817

1.246.900

154

(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009 NHTMCP HH)
Số vốn huy động được của chi nhánh tăng không ngừng qua các năm. Từ
785.367 triệu đồng năm 2006 lên tới 4.072.300 triệu đồng trong năm 2009. Tăng hơn

518%. Đây đúng là một thành công lớn của chi nhánh, được Maritime Bank đánh giá
rất cao. Vốn được huy động chủ yếu vẫn là từ các tổ chức kinh tế, chiếm hơn 80%
tổng vốn huy động trong suốt các năm 2006, 2007, 2008. Tuy nhiên sang đến năm
2009, số vốn huy động từ khu vực dân cư, thông qua các tài khoản tiết kiệm cá nhân
đã chiếm tỷ trọng cao hơn các năm khác trong tổng vốn huy động được, con số này
vào khoảng 30%.
Trong tổng vốn huy động được, chiếm chủ yếu vẫn là Việt Nam đồng qua các
năm tỷ trọng này luôn giữ ở mức trên dưới 75%

2


Bảng 1.2:
Tình hình huy động vốn các năm 2006 – 2009 (theo loại tiền gửi)
Đơn vị: Triệu đồng
Loại tiền gửi

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Tiền Việt Nam đồng (%)

75.1

74.3


72.4

71

Tiền ngoại tệ (%)

24.9

25.7

27.6

29

(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009 NHTMCP HH)
Tiền gửi là Việt Nam đồng có xu hướng giảm trong cơ cấu huy động vốn từ
75.1% năm 2006 xuống 71% năm 2009. Cùng với điều này, tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ
tăng, tuy nhiên sự tăng và giảm này là không lớn.
3.2. Hoạt động cho vay
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng vì nó đem lại phần lớn
thu nhập cho ngân hàng. Tại Maritime Bank Hà Nội hoạt động này đem lại 70% lợi
nhuận. Nhưng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nguy cơ rủi ro rất cao.
Khách hàng chủ yếu của chi nhánh cũng giống như đa số các chi nhánh của
Maritime Bank nói riêng và tồn hệ thống ngân hàng nói chung vẫn là các doanh
nghiệp. Tỷ trọng vốn cho vay của NH cho các doanh nghiệp luôn chiếm trên 87%. Tuy
nhiên đến năm 2009, vốn vay của khu vực tư nhân tăng đột ngột và chiếm trên 32%.
Khách hàng cá nhân chủ yếu vay với mục đích kinh doanh cá thể hoặc hỗ trợ tiêu
dùng.


3


Bảng1.3:
Dư nợ của Maritime Bank – Hà Nội (Theo TPKT)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Chỉ tiêu

Số dư luỹ kế Số dư luỹ kế Số dư luỹ kế Số dư luỹ kế
đến 31/12
đến 31/12
đến 31/12
đến 31/12

Tổng dư nợ cho vay

313.307

460.190

728.678


1.822.000

Cho vay DN

301.946

403.646

699.429

1.236.000

Tỷ trọng (%)

96.37

87.72

95.98

67.83

Cho vay cá nhân

11361

56.544

29.249


586.000

Tỷ trọng (%)

3.63

12.28

4.02

32.17

Cho vay HTLS (DN)

18.300

(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009 NHTMCP HH)
Bảng1. 4:
Dư nợ của Maritime Bank – Hà Nội (Theo kỳ hạn vay)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Chỉ tiêu


Số dư luỹ kế Số dư luỹ kế Số dư luỹ kế Số dư luỹ kế
đến 31/12
đến 31/12
đến 31/12
đến 31/12

Tổng dư nợ cho vay

313.307

460.190

728.678

1.822.000

Dư nợ ngắn hạn

224.014

355.266

546.945

1.322.000

Tỷ trọng (%)

71.5


77.2

75.06

72.56

Dư nợ dài hạn

89.293

104.924

181.733

500.000

Tỷ trọng (%)

28.5

22.8

24.94

27.44

(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009 NHTMCP HH)
Dư nợ ngắn hạn tăng nhanh trong năm 2007 từ 71.5% năm 2006 lên 77.2%
năm2007. Tuy nhiên sau đó, dư nợ ngắn hạn lại có xu hướng giảm, 75.06% năm 2008
và tiếp tục giảm xuống 72.56% năm 2009.

Qua các bảng thống kê trên, ta thấy khách hàng của chi nhánh đa số là các doanh
nghiệp trong nước với quy mô vừa và nhỏ.

4


3.3. Hoạt động khác
II. Khái quát về công tác thẩm định các dự án vay vốn tại NHTMCP Hàng Hải –
Chi nhánh Hà Nội
1. Những quy định chung của Maritime Bank Hà Nội đối với hình thức cho vay
vốn theo dự án
1.1. Nguyên tắc cho vay
Thứ nhất: Nguyên tắc tuân thủ pháp luật: tất cả các nhân viên của MSB Hà Nội
phải có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động tín dụng và
các văn bản quy định có liên quan. Khơng được phép lợi dụng uy tín và tài sản của
ngân hàng vì mục đích cá nhân trong hoạt động tín dụng.
Thứ hai: Nguyên tắc cho vay phù hợp với chiến lược phát triển và kinh doanh
của MSB Hà Nội trong từng thời kỳ.
Thứ ba: Quan điểm bình đẳng và hướng tới khách hàng. Trong việc cung cấp tín
dụng, MSB Hà Nội thực hiện chính sách thống nhất khách hàng, khơng phân biệt
thành phần kinh tế, hình thức sở hữu (ngoại trừ các trường hợp chỉ định cấp tín dụng
của chính phủ). Tất cả các giao dịch của một khách hàng sẽ do một bộ phận tín dụng
chịu trách nhiệm phục vụ.
Thứ tư: Nguyên tắc đề cao trách nhiệm cá nhân. MSB Hà Nội đề cao trách nhiệm
cá nhân nhằm nâng cao tính minh bạch và chất lượng trong hoạt động tín dụng. Các cá
nhân được giao trách nhiệm quyết định trước hết phải chịu mọi trách nhiệm đối với
quyết định của mình.
1.2. Đối tượng cho vay và điều kiện vay vốn
Quy định của MSB Hà Nội khơng giới hạn vào một loại đốí tượng cụ thể và hạn
chế đưa ra nhiều chính sách khác nhau cho các đối tượng khác nhau. Để đảm bảo bình

đẳng, chính sách cho vay được áp dụng đối với mọi đối tượng vay. Các đối tượng phải
đảm bào các điều kiện sau.
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời gian cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.

5


- Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ, quy
định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và hướng dẫn của NHTMCP Hàng Hải
1.3. Thời hạn cho vay.
MSB không quy định tối đa về thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay đối với mỗi
dự án, mỗi khách hàng căn cứ vào.
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh của dự án.
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
- Khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của khách hàng.
- Thời hạn được phép kinh doanh, họat động của khách hàng.
1.4. Mức cho vay.
Trong chính sách cho vay, MSB không quy định mức cho vay cụ thể mà giao
quyền cho giám đốc các chi nhánh tự quyết định mức cho vay căn cứ theo nhu cầu vốn
vay, khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng vốn của ngân hàng và theo quy định
của pháp luật.
1.5. Lãi suất cho vay
Trước hết, lãi suất cho vay được hiểu là giá cả của khoản vay và được hình thành
chủ yếu do quan hệ cung - cầu trên thị trường vốn, mức độ rủi ro của khoản vay, chi

phí quản lý kinh doanh và mức độ lợi nhuận dự kiến của ngân hàng. Phần lớn lãi suất
được tính theo cơng thức:
Lãi suất
Mức
bình qn
lợi
Lãi suất
Chi phí
Phần bù
=
đầu vào
+
+
+ nhuận
cho vay
quản lý
rủi ro
có tính
dự
DTBB
kiến
Một số ngun tắc tính lãi suất mang tính thơng lệ như: Xác định lãi suất cao đối
với các dự án mang tính rủi ro cao hay đối với các khoản vay có thời hạn dài. Lãi suất
đối với các khoản vay có gia trị nhỏ sẽ cao hơn các khoản vay có giá trị lớn.
2. Số lượng các dự án vay vốn được thẩm định tại Maritime Bank Hà Nội giai
đoạn 2006 - 2009
Trong giai đoạn từ 2006 đến 2009, số lượng các dự án mà Maritime Bank Hà
Nội đã tiếp nhận và thẩm định cũng như phê duyệt cho vay ngày càng tăng, không
những tăng về số lượng mà cịn cả về lượng vốn cho vay.
Bảng 1.5 Tình hình cho vay đối với các dự án tại Maritme Bank Hà Nội

(Giai đoạn 2006 – 2009)

6


Chỉ tiêu

2006

2007

2008

2009

Tổng số dự án

12

15

18

22

Tổng số tiền (tỷ đồng)

112,5

120


160

190

Tổng số dự án

9

13

16

18

Tổng số tiền (tỷ đồng)

110

118

150

175

Tổng số dự án

75%

86,67% 88,88% 81.81%


Tổng số tiền

97,78% 98,33% 93,75% 92.1%

Số dự án xin vay vốn

Số dự án được thẩm định

Tỷ lệ được thẩm định

Số dự án được chấp nhận
Tổng số dự án

9

11

16

17

Tổng dư nợ (tỷ đồng)

100,1

115

145


160

Tổng số dự án

100%

84.62% 100%

Tổng dư nợ

91%

97,46% 96,67% 91.42%

Tổng số dự án xin vay vốn

67

Tổng số dự án được thẩm định

56

Tổng số dự án được chấp
nhận

53

Tỷ lệ được chấp nhận
94.44%


Cụ thể tình hình cho vay đối với các dự án tại Maritime Bank Hà Nội theo thành
phần kinh tế, theo loại hình dự án... như sau
2.1 Theo loại hình cho vay
Bảng 1.6: Cho vay dự án theo loại hình cho vay tại MSB Hà Nội

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Tổng dự án được
thẩm định

9

13

16

18

Cho vay ngắn hạn

3


5

7

8

33,33%

38,46%

43,75%

44,44%

6

8

9

10

Tỷ trọng (%)
Cho vay trung và dài

7


hạn
Tỷ trọng (%)


66,67%

61,54%

56,25%

55,56%

Tổng số dự án được
duyệt cho vay

9

11

16

17

Cho vay ngắn hạn

3

5

7

7


Cho vay trung và dài
hạn

6

6

9

10

2.2 Theo ngành kinh tế

8


Bảng 1.7: Cho vay dự án theo ngành kinh tế tại MSB Hà Nội
Chỉ tiêu

2006

2007

2008

2009

Tổng dự án được thẩm
định


9

13

16

18

- Dự án công nghiệp

7

9

10

9

2

3

3

4

22,22%

23,08%


18,75%

22,22%

- Dự án nông nghiệp

0

0

1

1

- Dự án dịch vụ

2

4

5

8

Tổng số dự án được duyệt
cho vay

9

11


16

17

- Dự án công nghiệp

7

9

10

9

2

2

3

4

22,22%

18,18%

18,75%

23,53%


- Dự án nông nghiệp

0

0

1

0

- Dự án dịch vụ

2

2

5

8

-

Dự án thép

-

Tỷ trọng so với tổng
số DA được TĐ


-

Dự án thép

-

Tỷ trọng so với tổng
số DA được duyệt

2.3 Theo loại tiền gửi

9


Bảng 1.8 :Cho vay dự án theo loại tiền gửi tại MSB Hà Nội

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Tổng dự án được
thẩm định

9


13

16

18

Cho vay VNĐ

7

10

11

13

77,77%

76,92%

68,75%

72,22%

2

3

5


5

22,23%

23,08%

31,25%

27,78%

Tổng số dự án được
duyệt cho vay

9

11

16

17

Cho vay VNĐ

7

8

11


12

Cho vay ngoại tệ

2

3

5

5

Tỷ trọng (%)
Cho vay ngoại tệ
Tỷ trọng (%)

10


CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT
THÉP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI –
CHI NHÁNH HÀ NỘI
I. Khái quát các dự án sản xuất thép
1. Đặc điểm và vai trò của các dự án sản xuất thép
1.1. Đặc điểm
Thứ nhất: Sản xuất thép là ngành công nghiệp nặng cần số lượng vốn lớn và thời
gian thu hồi vốn lâu.
Trước đây khi nền kinh tế nước ta chưa phát triển , một dự án thép cũng cần một
lượng vốn tối thiểu vào khoảng 700 đến 800 tỷ VNĐ. Theo yêu cầu của sự phát triển

kinh tế con số này hiện nay vào khoảng 10.000 tỷ VNĐ.
Thứ hai: Nguyên liệu cho sản xuất thép phụ thuộc vào nhập khẩu nhiều và chịu
ảnh hưởng lớn từ các chính sách nhập khẩu.
Ngành sản xuất thép gồm hai bộ phận chính là sản xuất phơi thép (đúc thép) và
sản xuất thép thành phẩm ( cán thép). Nguyên liệu cho cả hai bộ phận này đều phụ
thuộc nhiều vào nguồn nhập khẩu. Ngành sản xuất phôi thép cần nguyên liệu là các
loại quặng và đặc biệt là nguồn thép phế liệu (do lượng quặng ngày càng khan hiếm).
Hiện nay lượng thép phế liệu trong nước chỉ đáp ứng chưa đến 30% nhu cầu của
ngành sản xuất phôi thép. Một nghịch lý đang diễn ra trong ngành công nghiệp thép
của nước ta đo là trong khi rất thiếu nguyên liệu để sản xuất phơi thép thì lượng quặng
khai thác được lại chủ yếu giành để xuất khẩu. Để khắc phục tình trạng này, hàng loạt
các dự án sản xuất phôi thép đang ra đời, dự báo thiếu hụt một lượng lớn thép phế liệu
và quặng trong tương lai. Các dự án sản xuất phơi thép ra đời cịn để khắc phục tình
trạng thiếu phôi thép cho các nhà máy cán thép. Theo thống kê, 70% phôi thép của
nước ta được nhập khẩu từ Trung Quốc.
Do cả hai bộ phận của ngành thép đều phụ thuộc nhiều và nhập khẩu nên chỉ cần
một thay đổi nhỏ trong chính sách nhập khẩu của nhà nước, đặc biệt là các thay đổi về
thuế, cũng sẽ dẫn đến những ảnh hưởng lớn cho ngành thép.
Thứ ba: Do yêu cầu nguyên liệu, địa điểm đặt nhà máy thép phải gần nguồn khai
thác quặng hoặc gần các cảng biển.
Nguyên liệu cho sản xuất thép dù là sản xuất phôi thép hay cán thép đều là những
nguyên liệu thuộc loại hàng hóa “siêu trường, siêu trọng”. Do vậy nếu khơng tính tốn

11


kỹ về địa điểm đặt dự án sao cho thuận lợi trong việc vận chuyển nguyên liệu thi chi
phí cho công tác này sẽ rất lớn, ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm.
1.2. Vai trị
Thép là vật liệu khơng thể thiếu trong quá trình phát triển của xã hội, tất cả các

ngành công nghiệp khác đều bị ảnh hưởng và chi phối ít nhiều bởi ngành thép. Ngành
cơng nghiệp thép là ngành công nghiệp nặng rất quan trọng cho một nền kinh tế phát
triển.
2. Yêu cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định đối với các DA ĐT
sản xuất thép
2.1. Yêu cầu đối với công tác thẩm định
Cũng như yêu cầu đối với công tác thẩm định các dự án vay vốn nói chung, cơng
tác thẩm định dự án sản xuất thép tại chi nhánh cần đảm bảo các yêu cầu như sau
Thứ nhất: Việc xác định các chỉ tiêu định mức đối với dự án phải đúng các quy
định của pháp luật nói chung và đúng với các quy định riêng của Maritime Bank nói
chung
Thứ hai: Công tác thẩm định phải công bằng, minh bạch. Có nghĩa là cán bộ
thẩm định khơng có quan hệ hay lợi ích cũng như bất kỳ thiệt hại nào khi dự án được
triển khai. Điều này cịn có nghĩa là việc thẩm định các dự án khác nhau phải được tiến
hành trên cùng một hệ thống các nguyên tắc.
Thứ bai: Việc tính tốn lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính phải chính xác đến mức
tối đa có thể, tránh sai sót dẫn đến quyết định cho vay nhầm lẫn khiến lãng phí vốn
hoặc khả năng thu hồi vốn thấp
Thứ tư: Căn cứ vào đặc điểm đặ thù của ngành thép, khi thẩm định cần chú trọng
đặc biệt vào các khâu như thẩm định về địa điểm, thẩm định nguồn cung cấp nguyên
liệu…
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng
* Nhóm nhân tố khách quan
- Các yếu tố kinh tế vĩ mô – môi trường kinh doanh.
Các yếu tố kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, trượt giá,
tốc độ tăng giá chung, mức sống, sự thay đổi cung cầu thị trường... đều ảnh hưởng đến
các yếu tố đầu vào, tổng doanh thu, chi phí cũng như dòng tiền của dự án, từ đó sẽ ảnh
hưởng đến công tác thẩm định dự án tại Chi nhánh. Cán bộ tín dụng cần nắm vững
hiểu biết kinh tế vĩ mô, nắm vững sự vận động của thị trường trong lĩnh vực du lịch


12


sinh thái nói riêng cũng như trong tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh nói chung để
đưa ra những nhận định chính xác, hợp lý, khoa học, đảm bảo phù hợp với thị trường.
- Hệ thống cơ chế chính sách chưa ổn định.
Sự chồng chéo trong hệ thống văn bản pháp luật về đầu tư – ngân hàng – tài
chính, sự lơi lỏng trong cơng tác quản lý, kiếm tra của các cơ quan Nhà nước là một
khó khăn cho ngân hàng khi thẩm định dự án, dễ dàng tạo nên những khe hở tiêu cực.
Hơn nữa, các văn bản được ban hành thường xuyên có sự thay đổi làm cho việc đánh
giá dự án cũng như việc dự đốn, dự báo các tình hình đều khơng chính xác, dẫn đến
ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả của dự án.
- Các điều kiện về địa hình – khí hậu – tự nhiên tại vị trí đặt dự án.
Đây là nhóm yếu tố khách quan đặc thù của dự án đầu tư phát triển du lịch sinh
thái. Du lịch sinh thái là loại hình du lịch vừa mang tính chất du lịch giải trí, thư giãn
và bồi bổ sức khỏe, vừa chủ yếu gắn liền với những nơi có mơi trường tự nhiên cịn
tương đối ngun sơ, chưa bị hoặc ít bị xâm phạm bởi bàn tay con người. Do đó, trong
q trình phân tích thực địa, các điều kiện như khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, hệ động
– thực vật bản địa có ảnh hưởng rất lớn đến thành cơng của dự án, từ đó ảnh hưởng
đến quyết định đầu tư của Ngân hàng. Điều này đòi hỏi cán bộ thẩm định cần phải tìm
hiểu kỹ càng về môi trường đặt dự án, khả năng thành công của dự án khi đi vào hoạt
động cũng như dự báo những rủi ro có thể có.
- Nhân tố thuộc về chủ đầu tư.
Chi nhánh sẽ gặp hai trở ngại chính từ phía chủ đầu tư, đó là sự hạn chế về trình
độ lập – thẩm định dự án đầu tư và sự thiếu sự trung thực, lành mạnh trong việc cung
cấp thông tin cho cán bộ tín dụng. Chủ đầu tư lập một dự án đầu tư khoa học, các kế
hoạch được tính toán hợp lý, các giả định về chi phí, doanh thu được nghiên cứu trên
cơ sở khoa học. Dự án đầu tư được thẩm định kỹ càng trước khi phê duyệt sẽ tạo thuận
lợi rất lớn cho ngân hàng trong khâu xét duyệt cho vay.
Tính trung thực của chủ đầu tư, tính trung thực và lành mạnh của các thông tin về

dự án cũng ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án vay vốn của ngân hàng và do đó
ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay theo dự án.
* Nhóm nhân tố chủ quan.
- Cán bợ tín dụng tham gia công tác thẩm định.
Cũng như trong bất kỳ lĩnh vực nào khác, nhân tố con người trong công tác thẩm
định dự án là nhân tố quyết định tới hiệu quả của công tác thẩm định dự án. Nhân tố
con người bao gồm nhân thức, trình độ, kinh nghiệm, năng lực và tư cách đạo đức của
lãnh đạo, cán bộ tín dụng đặc biệt là những người trực tiếp tham gia quá trình thẩm
định. Việc tiếp nhận và phân tích, đánh giá thông tin như thế nào, yêu cầu chất lượng

13


thông tin phục vụ cho thẩm định dự án ra sao...? hoàn toàn do cán bộ tín dụng quyết
định. Việc áp dụng phương pháp thẩm định nào, sử dụng những chỉ tiêu nào cũng phụ
thuộc hoàn toàn vào cán bộ tín dụng.
- Trang thiết bị công nghệ.
Như đã đề cập trên, thông tin là một trong những yếu tố quyết định hiệu quả
thẩm định dự án. Thơng tin chính xác, kịp thời, phù hợp sẽ giúp cho cán bộ thẩm định
có cái nhìn cụ thể và tồn diện hơn về dự án, từ đó đưa ra các quyết định cho vay hợp
lý, mang lại lợi nhuận cho Chi nhánh đồng thời phịng ngừa rủi ro. Ngược lại, thơng
tin ko chính xác sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến công tác thẩm định, dẫn đến sự sai lệch
trong các nội dung thẩm định, đánh giá khơng chính xác về doanh nghiệp và dự án đầu
tư.
- Chất lượng thông tin thu nhập.
Trong thời đại ngày nay, với tình hình thị trường, cơng nghệ... biến động nhanh
chóng thì thơng tin trở nên rất quan trọng và là yếu tố không thể thiếu trong bất kỳ một
ngành nào. Thơng tin đầy đủ, tồn diện, chính xác, cập nhật là một nhân tố quan trọng
đảm bảo hiệu quả công tác thẩm định dự án của Chi nhánh và do đó ảnh hưởng quan
trọng tới hiệu quả cho vay theo dự án. Ngồi ra, thơng tin được cung cấp kịp thời trong

quá trình cho vay sẽ giúp Chi nhánh nắm bắt chính xác tình hình hoạt động của dự án,
có những can thiệp kịp thời, đảm bảo dự án hoạt động tốt và trả nợ đầy đủ.
Do vậy, việc xây dựng cơ sở dữ liệu chính xác, toàn diện luôn được đặt ra như
một nhu cầu cấp thiết đối với công tác thẩm định dự án tại Chi nhánh nói riêng cũng
như Maritime Bank nói chung.
- Tổ chức quản lý điều hành.
Thực hiện thẩm định dự án tuân theo một trình tự hợp lý, khoa học, sắp xếp,
phân bổ chức năng, nhiệm vụ phù hợp với sở trường của mỗi bộ phận, mỗi người sẽ
tạo động lực, phát huy được sức mạnh tổng hợp, loại bỏ được các rủi ro đạo đức, nghề
nghiệp và rút ngắn được thời gian thẩm định. Công tác tổ chức quản lý, điều hành
được thực hiện một cách chặt chẽ, khoa học sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực, tạo ra
tính “trội” trong tồn hệ thống, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả cho vay theo dự án.
II. Thực trạng công tác thẩm định các dự án ĐT sản xuất thép tại Maritime bank
Hà Nội
1. Căn cứ thẩm đinh
* Căn cứ Đề xuất cho vay dự án đầu tư.

14


- Văn bản pháp lý về tư cách pháp nhân, về năng lực tài chính của chủ đầu tư
(giấy phép thành lập, giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính và kế hoạch kinh doanh
của chủ đầu tư).
- Văn bản đề nghị cấp tín dụng của chủ đầu tư.
- Hồ sơ dự án đầu tư: Bao gồm dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi), văn
bản thuyết minh dự án, thiết kế cơ sở và các giấy tờ khác có liên quan (giấy phép đầu
tư, giấy phép xuất, nhập khẩu...)
- Thông tin phản ánh quan hệ giao dịch của chủ đầu tư đối với ngân hàng TMCP
Ngoại thương và các TCTD khác.
- Thông tin về tài sản bảo đảm (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở,

giấy chứng nhận quyền sở hữu máy móc thiết bị, xe cộ...)
* Căn cứ văn bản pháp luật chung của Nhà nước.
- Luật các TCTD ngày 12/12/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các TCTD ngày 15/6/2004 và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
- Luật Đầu tư do Quốc hội thơng qua, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006 và các văn
bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
- Quyết định số 1467/2001/QĐ-NHNN ngày 21/11/2001 của Thống đốc NHNN
về Điều lệ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Luật Doanh nghiệp được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 8 thơng qua, có hiệu
lực từ ngày 01/07/2006
- Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 của Thống đốc NHNN
(sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban
hành theo Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3/2/2005).
- Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN
về Quy chế cho vay đối với khách hàng.
- Các văn bản khác có liên quan
* Căn cứ văn bản quy định của Maritime Bank.
- Quyết định số 305/QĐ-MSB-HĐQT ngày 28/12/2003 của Hội đồng quản trị
Maritime Bank về Quy chế cho vay đối với khách hàng.
- Quyết định số 18/QĐ-MSB ngày 5/4/2003 của Tổng giám đốc MSB quy định
khu vực đầu tư chi nhánh MSB.
- Quyết định số 28/QĐ-MSB ngày 28/2/2003 của Tổng giám đốc MSB về việc
xác định Giới hạn TD đối với khách hàng.
- Quyết định số 98/QĐ- MSB ngày 24/6/2004 của Tổng giám đốc MSB về điều
chỉnh thẩm quyền duyệt Giới hạn TD.

15


- Quyết định số 88/QĐ-MSB.QLTD ngày 24/6/2004 của Tổng giám đốc MSB về

việc ban hành Quy trình TD đối với Khách hàng là Doanh nghiệp.
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Quy trình thẩm định
Về quy trình thẩm định dự án, toàn hệ thống Maritime Bank áp dụng quy trình
thẩm định dựa trên Quy trình tín dụng đối với Khách hàng là Doanh nghiệp do Tổng
Giám đốc ban hành kèm Quyết định số 88/QĐ-MSB.QLTD. Quy trình được áp dụng
để xác định giới hạn tín dụng và cấp tín dụng đầu tư dự án có giá trị trên mức tối thiểu
do Tổng Giám đốc quy định từng thời kỳ.
Căn cứ theo Quy trình tín dụng đối với Khách hàng là Doanh nghiệp, quy trình
thẩm định dự án đầu tư thép tại chi nhánh Hà Nội bao gồm 5 bước cơ bản, trên cơ sở
đảm bảo tính thống nhất, khoa học, khả năng kiểm soát, hạn chế và phân tán rủi ro
trong hoạt động đầu tư dự án của Maritime Bank nói chung cũng như Maritime Bank
Hà Nội nói riêng

16


Bảng 2.1
Lưu đồ quy trình thẩm định dự án đầu tư Maritime Bank - Hà Nơi
Phịng dịch vụ khách hàng

Cán bộ thẩm định

Các phòng khách hàng

Đưa yêu cầu,
giao hồ sơ vay
vốn

Tiếp nhận hồ sơ


Chưa đủ cơ sở để thẩm định

Kiểm
tra sơ
bộ hồ


đinhđịnh

Nhận hồ sơ để
thẩm định

Bổ sung, giải trình

Chưa


Thẩm
định

Chưa đạt yêu
cầu

Kiểm tra,
kiểm soát

Lập báo cáo thẩm
định


Đạt
Nhận lại hồ sơ và kết
quả thẩm định

Lưu hồ sơ, tài
liệu

(Nguồn: Quy trình tín dụng _ Maritime Bank)
Diễn dải quy trình
Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn:
Cán bộ Phòng Dịch Vụ Khách hàng tiếp xúc trực tiếp khách hàng, thu thập hồ sơ
liên quan đến dự án và hồ sơ tổ chức pháp lý của chủ đầu tư. Sau khi kiểm tra sơ bộ,
cán bộ phòng đánh giá sơ bộ về khả năng đáp ứng của Maritime Bank Hà Nội đối với
khoản tín dụng đề xuất và lập Báo cáo đề xuất đầu tư dự án. Báo cáo phải nêu rõ được

17


nhu cầu tín dụng của khách hàng, mức giá sản phẩm, nhu cầu thị trường, các lợi ích
ngân hàng thu được và có thể đề xuất các chính sách tín dụng áp dụng đối với khách
hàng
Bươc 2: Thẩm định dự án
Thực hiện :
- Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp
Trên cơ sở đối chiếu các quy định , thơng tin có liên quan và các nội dung yêu
cầu (hoặc tham khảo) được quy định tại các hướng dẫn thuộc Quy trình này, CBTĐ tổ
chức xem xét, thẩm định dự án đầu tư và khách hàng xin vay vốn. Nếu cần thiết, đề
nghị CBTD hoặc khách hàng bổ sung hồ sơ hoặc giải trình rõ thêm.
Bước 3: Phê duyệt khoản vay
Thực hiện:

- Phòng Dịch vụ Khách hàng
- Giám đốc Chi nhánh Hà Nội
- Hội đồng tín dụng Chi nhánh Hà Nội
Quy trình phê duyệt khoản vay được thực hiện sau khi Báo cáo thẩm định dự án
và Báo cáo đề xuất đầu tư dự án có đầy đủ chữ ký của cán bộ Dịch vụ khách hàng và
Trưởng phòng khách hàng. Khoản tín dụng được phê duyệt khi có đầy đủ chữ ký phê
duyệt của cấp có thẩm quyền.
- Đối với dự án có dư nợ cho vay dưới 10 tỷ đồng và nằm trên địa bàn Hà Nội thì
Giám đốc Chi nhánh là cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với dự án có dư nợ cho vay trên 10 tỷ đồng và nằm trên địa bàn Hà Nội thì
cấp có thẩm quyền phê duyệt là Hội đồng tín dụng Chi nhánh.
- Đối với dự án có dư nợ cho vay trên 20 tỷ và nằm trên địa bàn Hà Nội thì cấp
có thẩm quyền phê duyệt là Hội đồng tín dụng Maritime bank TW/ Hội đồng quản trị/
Tổng giám đốc Maritime Bank.
Bước 4: Soạn thảo và ký kết hợp đồng
Thực hiện:
- Phòng Dịch vụ khách hàng
Trên cơ sở quyết định phê duyệt kèm theo các điều kiện tài trợ dự án, Phòng
Dịch vụ khách hàng sẽ tiến hành đàm phán với khách hàng và ký kết hợp đồng tín
dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay. Đại diện Chi nhánh Hà Nội ký kết trên các loại
hợp đồng là cấp có thẩm quyền phê duyệt khoản vay dự án đầu tư. Riêng với các hợp
đồng bảo đảm tiền vay, ngay sau khi ký kết và nhận các hồ sơ gốc từ khách hàng, cán
bộ khách hàng chịu trách nhiệm về việc đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc công chứng
theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận giữa các bên.

18


Sau khi ký kết hợp đồng, Phòng Dịch vụ khách hàng lập Thông báo tác nghiệp
chuyển cho phòng Tổng hợp để thực hiện việc nhập dữ liệu.

Bước 5: Nhập dữ liệu vào hệ thống và lưu giữ hồ sơ vay an toàn.
Thực hiện:
- Phịng tổng hợp
- Phịng Khách hàng
Trình tự ghi nhập, giám sát dữ liệu trên hệ thống bao gồm các bước sau:
- Cán bộ Khách hàng sẽ tiến hành lập Thơng báo tác nghiệp, kèm theo đó là toàn
bộ hồ sơ giấy tờ cần được lưu giữ an toàn để chuyển đến cán bộ rủi ro kiểm tra lần
cuối và sau đó chuyển tiếp sang bộ phận tổng hợp.
- Căn cứ nội dung Thông báo tác nghiệp, cán bợptongr hợp chịu trách nhiệm đối
chiếu so sánh với các thơng tin nêu tại bộ hồ sơ đính kèm và thực hiện ghi nhập các dữ
liệu cần thiết vào hệ thống. Mọi dữ liệu nhập vào hệ thống phải được phân tách bởi ít
nhất 2 cán bộ trong phịng tổng hợp
- Trong suốt quá trình theo dõi quản lý khoản vay, cán bộ tín dụng tiếp tục chịu
trách nhiệm giám sát, bảo đảm tính an tồn, bảo mật của hồ sơ, phát hiện kịp thời sự
không khớp hoặc sự không phù hợp về mặt thông tin giữa các loại văn bản nhận được
và thông tin trên hệ thống... đồng thời phải báo ngay cho cán bộ thẩm định biết để có
biện pháp xử lý kịp thời.
3. Phương pháp thẩm định
* Phương pháp thẩm định theo trình tự.
Cán bợ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định dự án theo một trình tự từ tổng quát đến
chi tiết, từ đánh giá ban đầu về hồ sơ pháp lý và hồ sơ vay vốn của Khách hàng đến
đánh giá chi tiết từng nội dung thẩm định, từ đó đưa ra quyết định đồng ý hay bác bỏ
khoản cho vay dự án đầu tư. Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt quy trình
thẩm định dự án, trong tất cả các nội dung thẩm định, đặc biệt là nội dung thẩm định
tài chính, phi tài chính về Chủ đầu tư.
* Phương pháp phân tích so sánh đối chiếu.
Đây là phương pháp phổ biến và đơn giản, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
của dự án được so sánh với các dự án đã và đang xây dựng hoặc đang hoạt động. Sử
dụng phương pháp này giúp cho việc đánh giá tính hợp lý và chính xác các chỉ tiêu của
dự án. Từ đó có thể rút ra các kết luận đúng đắn về dự án để đưa ra quyết định đầu tư

được chính xác.
- Tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, tiêu chuẩn về cấp cơng trình Nhà nước quy định
hoặc điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận được.

19


- Tiêu chuẩn về cơng nghệ, thiết bị máy móc của dự án
- Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trường đòi hỏi.
- Các chỉ tiêu tổng hợp như cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư.
- Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, ngun liệu, nhân cơng, tiền
lương, chi phí quản lý...
- Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư
- Các chỉ tiêu phân tích tài chính
- Các chỉ tiêu trong trường hợp có dự án và chưa có dự án
Ngồi các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, phương pháp này cịn dùng để so sánh đối
chiếu các thơng tin phi tài chính của Chủ đầu tư, xem xét tư cách pháp lý của Chủ đầu
tư với các quy định của pháp luật.
Phương pháp này sử dụng trong thẩm định tài chính, phi tài chính, pháp lý của
Chủ đầu tư, Dự án đầu tư.
* Phương pháp dự báo.
Nội dung của phương pháp này là sử dụng các số liệu thống kê và vận dụng các
phương pháp dự báo thích hợp để kiểm tra các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến tính
khả thi của dự án. Phương pháp dự báo thường dùng trong thẩm định thị trường tiêu
thụ sản phẩm của dự án, thẩm định nguồn cung cấp đầu vào của dự án.
* Phương pháp phân tích độ nhạy.
Phân tích độ nhạy là phân tích mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động
của các yếu tố có liên quan, để từ đó có biện pháp quản lý chúng trong quá trình thực
hiện dự án. Cụ thể hơn, đây là kỹ thuật phân tích nhằm thấy được sự ảnh hưởng của
các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Biến phụ thuộc cần thẩm định ở đây là NPV và

IRR. Các biến độc lập tác động lên NPV và IRR có thể là các thơng số đã lựa chọn khi
ước lượng dòng tiền, bao gồm:
- Tỷ lệ lạm phát
- Tỷ giá hối đoái
- Thị phần của doanh nghiệp
- Cơng suất máy móc thiết bị
- Sản lượng tiêu thụ
- Đơn giá bán
- Định mức tiêu hap năng lượng, nguyên vật liệu, sử dụng lao động
- Đơn giá các loại như chi phí lao động, nguyên vật liệu, nhiên liệu…
Phương pháp này được sử dụng trong thẩm định rủi ro, thẩm định thị trường tiêu
thụ sản phẩm, thẩm định tài chính của dự án.

20


4. Nội dung thẩm định
4.1 Thẩm định hồ sơ vay vốn
Mục đích của cơng việc này là kiểm tra tính pháp lý và quan trọng hơn là sự đầy
đủ của các tài liệu trong hồ sơ vay vốn. Tính đầy đủ ở đây là sự đầy đủ của các tài liệu
cần thiết cho công tác thẩm định như: Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, hồ sơ của
các tài sản đảm bảo, quyết định đầu tư, các văn bản có liên quan…
4.2 Thẩm định khách hàng
4.2.1. Thẩm định năng lực pháp lý
Chi nhánh sẽ tiến hành thẩm định năng lực pháp lý của chủ đầu tư và các thông
tin liên quan đến chủ đầu tư như mô hình tổ chức và chất lượng quản lý điều hành,
năng lực bộ máy lãnh đạo và đội ngũ cán bộ chủ chớt, trình độ chun mơn, uy tín,
kinh nghiệm trong lĩnh vực thép.
4.2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh
Cán bộ thẩm định đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thơng qua Báo

cáo tài chính 3 năm gần nhất và phân tích 4 nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, về
cơ cấu tài chính, về năng lực hoạt động và về khả năng sinh lời và phân phối lợi nhuận
của doanh nghiệp. Đối với Chủ đầu tư mới thành lập doanh nghiệp hoặc mới tham gia
kinh doanh trong lĩnh vực thép, có dự án đầu tiên, Chi nhánh sẽ tiến hành thẩm định
dựa trên kế hoạch kinh doanh, các phương án phân phối, cung cấp sản phẩm thép và
các thông tin khác.
Trên cơ sở đánh giá tình hình tài chính và năng lực sản xuất kinh doanh hiện
hành của chủ đầu tư, Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín
dụng đối với doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước và Maritime Bank (Phụ lục 1)
4.2.3 Quan hệ tín dụng của khách hàng với ngân hàng và với các tổ chức tín
dụng khác
Đây là một trong các yêu cầu bắt buộc khi tiến hành thẩm định chủ đầu tư. Cán
bộ thẩm định sẽ tiến hành xem xét các mối qua hệ của khách hàng với Martime Bank
và các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thơng qua hồ sơ lưu tại ngân hàng và hệ thống
thông tin liên ngân hàng.
- Xem xét các khoản nợ của khách hàng, tỷ lệ nợ xấu trong cơ cấu nợ
- Tình hình hồn trả các khoản nợ trước đây (thời gian trả nợ có đúng u cầu
của ngân hàng khơng)

21


- Trong phần này, chi nhánh còn chú ý tới cả uy tín của khách hàng trên thị
trường, cũng như uy tín đối với các tổ chức tín dụng
4.3 Thẩm định dự án
4.3.1. Thẩm định các điều kiện pháp lý
Trong nội dung này, cán bộ thẩm định sử dụng phương pháp thẩm định trình tự
và phương pháp so sánh đối chiếu
Maritimebank Hà Nội sẽ đánh giá hồ sơ thủ tục pháp lý của dự án đầu tư, kiểm

tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ theo đúng quy định của Ngân hàng Hàng Hải, bảo
đảm dự án phù hợp với chính sách, quy định pháp luật của Nhà nước về đầu tư xây
dựng cơ bản, đấu thầu, quản lý dự án,... phù hợp với chủ trương quy hoạch của ngành
du lịch, của địa phương và sự vận động của thị trường.
Cụ thể danh mục hồ sơ và thủ tục vay vốn dự án đầu tư phát triển du lịch sinh
thái tại Maritimebank Hà Nội:
- Hồ sơ pháp lý:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Điều lệ họat động của cơng ty
+ Quyết định bổ nhiệm kế tốn trưởng
+ Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất
+ Biên bản họp hội đồng thành viên, hội đồng quản trị
+ Hợp đồng thuê đất và các quyết định về giao đất, thuê đất, đền bù giải phóng
mặt bằng của UBND địa phương.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng
+ Giấy phép khai thác tài nguyên
+ Giấy phép phê duyệt đánh giá tác động môi trường, PCCC.
+ Báo cáo khả thi và dự toán chi tiết dự án và các văn bản có liên quan
- Hồ sơ vay vốn:
+ Hợp đồng nguyên tắc đầu ra hoặc những hợp đồng đã và đang thực hiện
+ Hợp đồng mua nguyên vật liệu
+ Hố đơn tài chính, phiếu nhập kho
+ Hợp đồng tín dụng theo mẫu của MSB
+ Giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ theo mẫu của MSB
+ Giấy nhận nợ theo mẫu của MSB
+ Bảng kê chứng từ vay vốn
4.3.2. Thẩm định mục tiêu và sự cần thiết của dự án

22



×