Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất thép tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải - chi nhánh Hà Nội, thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.3 KB, 84 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI -
CHI NHÁNH HÀ NỘI....................................................................................3
1.1. Giới thiệu khái quát về Maritime Bank Hà Nội........................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................................3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................4
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ cuả các phòng ban....................................................4
1.1.3.1. Phòng hành chính tổng hợp..............................................................4
1.1.3.2. Phòng tài chính kế toán....................................................................5
1.1.3.3. Phòng dịch vụ khách hàng................................................................5
1.1.3.4. Phòng Khách hàng doanh nghiệp.....................................................6
1.1.3.5. Phòng khách hàng cá nhân:..............................................................7
1.1.3.6. Phòng quan hệ khách hàng...............................................................7
1.1.3.7. Phòng quản lý rủi ro.........................................................................7
1.1.3.8. Phòng giao dịch................................................................................8
1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng........................................8
1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn...................................................................8
1.1.4.2. Hoạt động cho vay............................................................................9
1.1.4.3. Hoạt động khác ..............................................................................11
1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại NHTMCP Hàng Hải
– Chi nhánh Hà Nội...........................................................................................12
1.2.1. Những quy định chung của Maritime Bank Hà Nội đối với hình thức cho
vay vốn theo dự án.............................................................................................12
1.2.1.1. Nguyên tắc cho vay.........................................................................12
1.2.1.2. Đối tượng cho vay và điều kiện vay vốn.........................................12
1.2.1.3. Thời hạn cho vay.............................................................................13
1.2.1.4. Mức cho vay....................................................................................13
1.2.1.5. Lãi suất cho vay..............................................................................13


1.2.2. Số lượng các dự án vay vốn được thẩm định tại Maritime Bank Hà Nội
giai đoạn 2006 - 2009........................................................................................13
1.2.2.1. Theo loại hình cho vay....................................................................14
1.2.2.2 Theo ngành kinh tế...........................................................................15
1.2.2.3. Theo loại tiền gửi............................................................................15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3. Thực trạng công tác thẩm định các dự án ngành thép tại MSB Chi
nhánh Hà Nội : .................................................................................................16
1.3.1. Đặc điểm và vai trò của các dự án sản xuất thép......................................16
1.3.1.1. Đặc điểm của các dự án sản xuất thép...........................................16
1.3.1.2. Vai trò của các dự án sản xuất thép................................................17
1.3.2. Yêu cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định đối với các
DAĐT sản xuất thép...........................................................................................17
1.3.2.1. Yêu cầu đối với công tác thẩm định dự án sản xuất thép...............17
1.3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng...................................................................18
1.3.3. Thực trạng công tác thẩm định các DAĐT sản xuất thép tại Maritime
bank Hà Nội........................................................................................................20
1.3.3.1. Căn cứ thẩm đinh............................................................................20
1.3.3.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư...................................................21
1.3.3.3. Phương pháp thẩm định..................................................................24
1.3.3.4. Nội dung thẩm định.........................................................................26
1.4. Ví dụ minh họa về thẩm định dự án “Khu liên hợp sản xuất Gang Thép
Hòa Phát” tại Maritime Bank Hà Nội: ...........................................................35
1.4.1. Giới thiệu khái quát về dự án...................................................................35
1.4.1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................35
1.4.1.2. Giới thiệu về dự án đầu tư..............................................................36
1.4.1.3. Đề nghị vay vốn của khách hàng....................................................36
1.4.2. Thẩm định hồ sơ vay vốn.........................................................................37
1.4.2.1 Hồ sơ pháp lý của dự án..................................................................37
1.4.2.2 Hồ sơ vay vốn...................................................................................42

1.4.3. Thẩm định khách hàng.............................................................................43
1.4.3.1. Đánh giá về tư cách và năng lực pháp lý........................................43
1.4.3.2. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư................44
1.4.3.3. Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng.................................45
1.4.3.4. Phân tích, đánh giá quan hệ tín dụng của khách hàng với ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác...............................................................49
1.4.4. Thẩm định dự án.......................................................................................50
1.4.4.1 Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư.................................................50
1.4.4.2 Thẩm định thị trường của dự án......................................................52
1.4.4.3. Thẩm định về địa điểm thực hiện dự án..........................................52
1.4.4.4. Thẩm định kỹ thuật dự án...............................................................53
1.4.4.5. Thẩm định nguồn nhân lực thực hiện dự án...................................56
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.4.4.6. Thẩm định tài chính dự án..............................................................56
1.4.4.7. Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay...................................60
1.5. Đánh giá công tác thẩm định các dự án đầu tư sản xuất thép tại
Maritime Bank Hà Nội......................................................................................61
1.5.1. Những kết quả đạt được...........................................................................61
1.5.2. Những hạn chế còn tồn tại........................................................................62
1.5.2.1. Hạn chế về phương pháp thẩm định...............................................62
1.5.2.2. Hạn chế về nội dung thẩm định......................................................62
1.5.2.3. Hạn chế về thu thập thông tin.........................................................63
1.5.2.4. Hạn chế về nguồn nhân lực.............................................................63
1.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại..................................................64
1.5.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng.....................................................64
1.5.3.2. Nguyên nhân thuộc về Chủ đầu tư..................................................65
1.5.3.3. Nguyên nhân khác...........................................................................65
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐÀU TƯ SẢN XUÂT THÉP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI – CHI NHÁNH HÀ NỘI.............................................67

2.1. Định hướng phát triển trong thời gian tới của Ngân hàng.....................67
2.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng...........................................................67
2.1.2. Định hướng trong công tác thẩm định dự án sản xuất thép......................67
2.1.2.1. Mục tiêu phát triển của ngành thép................................................67
2.1.2.2. Định hướng cụ thể trong công tác thẩm định dự án sản xuất thép.68
2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất thép. 69
2.2.1. Giải pháp về nội dung thẩm định.............................................................69
2.2.2. Giải pháp về phương pháp thẩm định......................................................70
2.2.3. Giải pháp về quy trình thẩm định.............................................................71
2.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực....................................................................72
2.2.5. Giải pháp về tổ chức điều hành................................................................74
2.2.6. Giải pháp về thông tin và thu thập thông tin, dữ liệu...............................74
2.3 Kiến nghị.....................................................................................................75
2.3.1. Kiến nghị với Nhà Nước..........................................................................75
2.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước...........................................................76
KẾT LUẬN....................................................................................................78
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. TMCP : Thương mại cổ phần
2. NHNN : Ngân hàng nhà nước
3. NHTM : Ngân hàng thương mại
4. CP : Cổ phần
5. UBND : Uỷ ban nhân dân
6. DAĐT : Dự án đầu tư
7. VNĐ : Việt Nam đồng
8. Tr.đ : Triệu đồng
9. TCTD : Tổ chức tín dụng
10.QĐ : Quyết định
11.QLRR : Quản lý rủi ro
12.QHKH : Quan hệ khách hàng

13.CBTĐ : Cán bộ thẩm định
14.CBTD : Cán bộ tín dụng
15.HĐQT : Hội đồng quản trị
16.TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
17.HĐXD : Hợp đồng xây dựng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 : Sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Hà Nội...................4
Bảng 1:Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế...........................8
Bảng 2: Tình hình huy động vốn theo loại tiền gửi......................................9
Bảng 3: Dư nợ theo thành phần kinh tế......................................................10
Bảng 4: Dư nợ theo kỳ hạn vay....................................................................10
Bảng 5: Doanh thu từ kinh doanh dịch vụ tại Maritime Bank Hà Nội....11
Bảng 6: Tình hình cho vay đối với các dự án tại Chi nhánh Hà Nội .......14
Bảng 7: Cho vay dự án theo loại hình cho vay tại MSB Hà Nội...............14
Bảng 8: Cho vay dự án theo ngành kinh tế tại MSB Hà Nội.....................15
Bảng 9: Cho vay dự án theo loại tiền gửi tại MSB Hà Nội........................15
Sơ đồ 2: Quy trình thẩm định dự án đầu tư Maritime Bank - Hà Nội.....23
Bảng 10: Mẫu bảng phân tích dòng tiền của dự án của MSB Hà Nội......32
Bảng 11: Danh sách vốn góp các cổ đông của chủ đầu tư.........................36
Bảng 12 : Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng..................44
Bảng 13: Các chỉ tiêu tài chính của chủ đầu tư..........................................45
Bảng 14: Kết quả kinh doanh của chủ đầu tư............................................48
Bảng 15: Các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được.....................................................50
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 Khoa Đầu Tư
LỜI MỞ ĐẦU
Sự ra đời của kim loại thép góp phần lớn vào quá trình phát triển của loài
người. Thép đã xuất hiện ngày càng nhiều trong các công trình xây dựng cầu đường,
nhà cửa và dần thay thế các nguyên liệu xây dựng khác như đá và gỗ bởi đặc tính
vững chắc và dễ tạo hình của thép. Hơn nữa, thép cũng là nguyên vật liệu chính cho

các ngành công nghiệp khác như đóng tàu, phương tiện vận chuyển, xây dựng nhà
máy và sản xuất máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm phục
vụ đời sống con người. Các dự án sản xuất thép thường có đặc điểm tính chất kỹ
thuật phức tạp, công nghệ đòi hỏi cao, thời gian kéo dài…do đó thường cần huy động
nguồn vốn rất lớn để thực hiện. Để có đủ vốn thực hiện, đi vay ngân hàng là giải
pháp tối ưu của các dự án sản xuất thép. Do những đặc điểm của ngành sản xuất thép
đòi hỏi công tác thẩm định của ngân hàng đối với các dự án loại này là rất cao. Khi
thực hiện công tác thẩm định đối với những dự án sản xuất thép, cán bộ nhân viên
ngân hàng cần tiến hành thẩm định một cách hết sức thận trọng, tỉ mỉ.
Sau một thời gian thực tập tại NHTMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hà Nội, em đã
tìm hiểu và quyết định chọn đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của
mình là: "Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất thép tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Hàng Hải - chi nhánh Hà Nội, thực trạng và giải
pháp”. Tuy đây không phải là một đề tài mới nhưng nó có ý nghĩa thực tiễn quan
trọng đối không chỉ Chi nhánh mà đối với cả NHTMCP Hàng Hải nói chung, không
những trước mắt mà còn về lâu dài bởi vì công tác thẩm định là cốt lõi của việc nâng
cao chất lượng hoạt động tín dụng.
 Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nêu quy trình, các phương pháp và nội dung được áp dụng chủ yếu trong
công tác thẩm định dự án sản xuất thép, đánh giá hiệu quả các nội dung đó trên cơ sở
thông qua phân tích thực trạng đánh giá rủi ro dự án vay vốn tại Chi nhánh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án
vay vốn nói chung và đặc biệt là các dự án sản xuất thép tại Maritime Bank Chi
nhánh Hà Nội.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 Khoa Đầu Tư
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác thẩm
định dự án sản xuất thép tại Chi nhánh: quy trình, phương pháp, nội dung và thực tiễn
thẩm định.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn công tác thẩm định dự án vay vốn

sản xuất thép tại Chi nhánh Hà Nội.
 Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề sử dụng kết hợp các phương pháp: Phương pháp duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử, phân tích diễn giải, so sánh kết hợp với phương pháp thống kê. Bên
cạnh đó Chuyên đề còn sử dụng các bảng, sơ đồ để minh họa.
 Kết cấu của chuyên đề:
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng và công tác thẩm định các dự án vay vốn
tại ngân hàng TMCP Hàng Hải – Chi nhánh Hà Nội.
Chương 2: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư sản
xuất thép tại ngân hàng TMCP Hàng Hải – Chi nhánh Hà Nội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 Khoa Đầu Tư
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI - CHI
NHÁNH HÀ NỘI
1.1. Giới thiệu khái quát về Maritime Bank Hà Nội
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên đơn vị: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: 71 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức thành lập
theo giấy phép số 0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, ngày 12/07/1991 Maritime Bank chính thức khai trương và đi vào
hoạt động tại Thành phố cảng Hải Phòng, ngay sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng
Thương mại, Hợp tác xã Tín dụng và Công ty Tài chính có hiệu lực. Khi đó, những
cuộc tranh luận về mô hình ngân hàng cổ phần còn chưa ngã ngũ và Maritime Bank
đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam.
Đó là kết quả có được từ sức mạnh tập thể và ý thức đổi mới của các cổ đông sáng
lập: Cục Hàng Hải Việt Nam, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam…
Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỷ đồng và một vài
chi nhánh tại các tỉnh thành lớn như Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh, TP HCM. Có

thể nói, sự ra đời của Maritime Bank tại thời điểm đầu thập niên 90 của thế kỷ XX đã
góp phần tạo nên bước đột phá quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của Việt Nam.
Nhìn lại chặng đường phát triển thì năm 1997 - 2000 là giai đoạn thử thách,
cam go nhất của Maritime Bank. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền
tệ châu Á, Ngân hàng đã gặp rất nhiều khó khăn. Tuy vậy, bằng nội lực và bản lĩnh
của mình, Maritime Bank đã dần lấy lại trạng thái cân bằng và phát triển mạnh mẽ từ
năm 2005.
Chi nhánh Hà Nội được thành lập ngày 19/08/1991, là một trong những Chi
nhánh đầu tiên của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam. Tính đến ngày
31/12/2009, Chi nhánh có tổng số cán bộ, nhân viên là 87 người với 07 phòng Giao
dịch trực thuộc, trong đó 02 phòng sẽ bắt đầu hoạt động vào đầu năm 2010. Đa số
cán bộ, nhân viên Chi nhánh còn rất trẻ, tuổi đời dưới 30 chiếm 80%, trình độ Cao
đẳng, Đại học trở lên chiếm 85%. Trong suốt gần 20 năm hoạt động, chi nhánh Hà
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 Khoa Đầu Tư
Nội luôn được Ngân hàng Hàng Hải quan tâm và tạo điều kiện phát triển hết sức nên
mặc dù gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh của hàng loạt các ngân hàng
khác và các cuộc khủng hoảng kinh tế, nhưng Chi nhánh Hà Nội vẫn hoàn thành xuất
sắc các chỉ tiêu đã được giao.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1 : Sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Hà Nội
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ cuả các phòng ban
1.1.3.1. Phòng hành chính tổng hợp
Phòng hành chính tổng hợp là một trong những phòng chuyên môn thuộc chi
nhánh Hà Nội – NHTMCP Hàng Hải có chức năng chính là tham mưu cho ban lãnh
đạo chi nhánh trong công tác quản lý hành chính, nhân sự, tổ chức cán bộ trong chi
nhánh theo luật và các quy định hiện hành của NHTMCP Hàng Hải và ngân hàng
Nhà Nước. Các nhiệm vụ chính của phòng hành chính tổng hợp là:
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng

hành
chính
tổng
hợp
Phòng
dịch
vụ
khách
hàng
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
khách
hàng
doanh
nghiệp
Phòng
khách
hàng

nhân
7
phòng
giao
dịch
Phòng
quan

hệ
khách
hàng
Phòng
quản
lý rủi
ro
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 Khoa Đầu Tư
- Đầu mối quản lý thông tin về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch,
thông tin kinh tế, thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin khách hàng theo
quy định của Ngân hàng.
- Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tổ chức, công tác cán bộ, quản lý nhân
sự, xây dựng kế hoạch tền lương, thưởng…
- Thực hiện các chính sách về tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ
đãi ngộ khác đối với cán bộ trong chi nhánh.
- Tổng hợp theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh quyết toán kế hoạch đến các
phòng giao dịch trực thuộc
- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh trong quý, năm. Dự thảo các báo cáo
sơ kết, tổng kết. Tổng hợp và báo cáo theo chuyên đề…
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất khác.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác quản lý hành chính, xây dựng cơ bản,
xây dựng và sửa chữa nhỏ của chi nhánh
1.1.3.2. Phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán có các nhiệm vụ sau
- Trực tiếp hạch toán kế toán thống kê và thanh toán theo quy định
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính của
chi nhánh.
- Quản lý và sử dụng quỹ chuyên dùng, tổng hợp và lưu trữ hồ sơ về kế hoạch, kế
toán, quyết toán
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước và các nghiệp vụ thanh toán trong

và ngoài nước.
1.1.3.3. Phòng dịch vụ khách hàng
Phòng dịch vụ khách hàng thực hiện các nhiệm vụ:
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, tiếp thị và giới thiệu các
sản phẩm của Ngân hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng từ đó đề xuất
cải tiến các sản phẩm.
- Đề xuất với ban giám đốc về các chính sách phát triển dịch vụ, sản phẩm mới,
cải tiến các quy trình giao dịch, xây dựng kế hoạch tiếp thị thông tin truyền thông…
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng
- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh
theo quy định của Nhà nước và của Maritime Bank. Phát hiện, báo cáo và xử lý kịp
thời các giao dịch có dấu hiệu không bình thường trong tình huống khẩn cấp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 Khoa Đầu Tư
- Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch.
Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch với
khách hàng. Chịu trách nhiệm về việc tự kiểm tra tính tuân thủ các quy định của Nhà
nước và của Maritime Bank.
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng cá nhân
- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
quy định của Nhà nước và của Maritime Bank. Phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời
các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp
- Chịu trách nhiệm: kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng
từ giao dịch. Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soart nội bộ trước khi hoàn tất
một giao dịch với khách hàng. Chịu trách nhiệm về việc tự kiểm tra tính tuân thủ các
quy định của Nhà nước và của Maritime Bank.
1.1.3.4. Phòng Khách hàng doanh nghiệp
Nhiệm vụ của phòng khách hàng doanh nghiệp là
- Tham mưu, đề xuất chính sách lên ban giám đốc Chi nhánh kế hoạch phát triển
quan hệ khách hàng
- Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm đối với khách hàng thuộc lĩnh vực quản lý

(sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại, dịch vụ... )
- Chịu trác nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng
và bán sản phẩm của ngân hàng
- Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng
- Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng
- Phân loại, rà soát phát hiện rủi ro
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đề nghị miễn/ giảm lãi và chuyển cho phòng Quản lý
rủi ro xử lý tiếp theo quy định
- Tuân thủ các giới hạn, hạn mức tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng.
Theo dõi việc sử dụng hạn mức của khách hàng.
- Chịu trách nhiệm đầy đủ về:
+ Việc tìm kiếm khách hàng và phát triển hoạt động tín dụng
+ Tính đầy đủ, chính xác, trung thực đối với các thông tin khách hàng khi
cung cấp báo cáo
+ Mọi điều khoản tín dụng được cấp phải tuân thủ đúng quy định, quy trình về
quản lý rủi ro và mức chấp nhận rủi ro của ngân hàng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 Khoa Đầu Tư
+ Tính an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuất quyết định cấp
tín dụng
1.1.3.5. Phòng khách hàng cá nhân:
- Tham mưu, đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể của từng
nhóm sản phẩm
- Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng
dành cho khách hàng cá nhân của Maritime Bank.
Xây dựng kế hoạch bán sản phẩm đối với khách hàng cá nhân
- Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng các sản phẩm bán lẻ của Maritime
Bank
- Triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng
- Chịu trách nhiệm về sản phẩm, nâng cao thị phần của chi nhánh, tối ưu hóa

doanh thu nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.3.6. Phòng quan hệ khách hàng
Phòng QHKH: có nhiệm vụ chính là quan hệ trực tiếp với các khách hàng có
nhu cầu tín dụng, nắm giữ các dự liệu và các khoản tín dụng, đảm bảo cơ sở về khách
hàng cũng như các khoản tín dụng. Làm đề xuất gửi phòng QLRR xét duyệt.
- Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng
- Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng
- Phân loại, rà soát phát hiện rủi ro
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đề nghị miễn/ giảm lãi và chuyển cho phòng Quản lý
rủi ro xử lý tiếp theo quy định
- Tuân thủ các giới hạn, hạn mức tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng.
1.1.3.7. Phòng quản lý rủi ro
Phòng QLRR: Có nhiệm vụ thẩm định các dự án cho vay, bảo lãnh (trung, dài
hạn) và các khoản tín dụng ngắn hạn vượt mức phán quyết của Trưởng phòng Tín
dụng; tham gia ý kiến về quyết định cấp tín dụng đối với các dự án trung, dài hạn và
các khoản tín dụng ngắn hạn vượt mức phán quyết của Trưởng phòng Tín dụng.
- Đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng
- Đề xuất trình duyệt cấp tín dụng, bảo lãnh, tài trợ dự án, tài trợ thương mại hoặc
sửa đổi hạn mức, vượt hạn mức phù hợp với thẩm quyền
- Phối hợp với phòng quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn
đề
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 Khoa Đầu Tư
- Chịu trách nhiệm về việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và an toàn
pháp lý trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
1.1.3.8. Phòng giao dịch
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng. Thực hiện các hoạt động huy động vốn:
nhận tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá và các hình thức tiền gửi khác.
- Thực hiện nghiệp vụ tín dụng.
- Cung cấp các dịch vụ ngân hàng: thanh toán, chuyển tiền trong nước và dịch vụ
ngân quỹ. Thực hiện dịch vụ chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng đại

lý, quản lý vốn đầu tư cho các dự án của khách hàng...
1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2009 tình hình kinh tế thế giới nói chung và
tình hình kinh tế Việt Nam nói riêng có nhiều biến động phức tạp gây khó khăn rất
lớn cho toàn bộ hệ thống ngân hàng, song Chi nhánh Hà Nội với sự chỉ đạo, điều
hành quyết đoán của ban Giám đốc cùng sự nỗ lực làm việc và tinh thần không ngại
khó khăn của toàn thể cán bộ công nhân viên, Chi nhánh không những đã hoàn thành
mà còn hoàn thành vượt mức các mục tiêu phát triển đã đề ra.
Số vốn huy động được của chi nhánh tăng không ngừng qua các năm. Từ
785.367 triệu đồng năm 2006 lên tới 4.072.300 triệu đồng trong năm 2009. Tăng hơn
518%. Đây đúng là một thành công lớn của chi nhánh, được Maritime Bank đánh giá
rất cao. Vốn được huy động chủ yếu vẫn là từ các tổ chức kinh tế, chiếm hơn 80%
tổng vốn huy động trong suốt các năm 2006, 2007, 2008. Tuy nhiên sang đến năm
2009, số vốn huy động từ khu vực dân cư, thông qua các tài khoản tiết kiệm cá nhân
đã chiếm tỷ trọng cao hơn các năm khác trong tổng vốn huy động được, con số này
vào khoảng 30%. Nguyên nhân vốn huy động được từ khu vực tư nhân tăng lên liên
tục trong những năm gần đây là do Chi nhánh đã thường xuyên triển khai nhiều hình
thức khuyến khích tiền gửi từ khu vực tư nhân : tăng lãi suất tiền gửi, có các chương
trình khuyến mại gửi tiền trúng thưởng…Ngoài ra công tác maketing, quảng bá hình
ảnh của Maritime Bank trên các phương tiện thông tin đại chúng (tivi, báo, đài…)
cũng ngày càng được chú trọng đầu tư.
Bảng 1:Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 Khoa Đầu Tư
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số dư lũy
kế đến
31/12

Số dư
luỹ kế
đến
31/12
% So
với
năm
trước
Số dư luỹ
kế đến
31/12
% So
với
năm
trước
Số dư
luỹ kế
đến
31/12
% So
với
năm
trước
Tổng
nguồn
vốn huy
động
785.367
3.452.00
0

147 3.452.000 147
4.072.3
00
118
Huy
động từ
TCKT
691.107
2.645.00
0
118 2.645.000 118
2.825.4
00
110
Tiết
kiệm
Dân cư
94.260 807.000 817 807.000 817
1.246.9
00
154
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009)
Trong tổng vốn huy động được, chiếm chủ yếu vẫn là Việt Nam đồng, qua các
năm tỷ trọng này luôn giữ ở mức trên 70%. Tuy nhiên tỉ trọng tiền gửi là đồng Việt
Nam đang có xu hướng giảm trong cơ cấu huy động vốn từ 75.1% năm 2006 xuống
còn 71% năm 2009. Cùng với điều này, tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ tăng, tuy nhiên sự
tăng và giảm này là chưa đáng kể.
Bảng 2: Tình hình huy động vốn theo loại tiền gửi
Đơn vị:%
Loại tiền gửi Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Tiền Việt Nam đồng 75.1 74.3 72.4 71
Tiền ngoại tệ 24.9 25.7 27.6 29
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các anăm 2006, 2007, 2008, 2009)
1.1.4.2. Hoạt động cho vay
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng vì nó đem lại phần
lớn thu nhập cho ngân hàng. Tại Maritime Bank Hà Nội hoạt động này đem lại 70%
lợi nhuận. Nhưng đây cũng là một hoạt động tiềm ẩn nguy cơ rủi ro rất cao.
Khách hàng chủ yếu của Chi nhánh cũng giống như đa số các chi nhánh khác
của Maritime Bank nói riêng và toàn hệ thống ngân hàng nói chung vẫn là các doanh
nghiệp. Tỷ trọng vốn cho vay của Chi nhánh cho các doanh nghiệp luôn chiếm trên
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 Khoa Đầu Tư
87%. Tuy nhiên đến năm 2009, vốn vay của khu vực cá nhân tăng đột ngột và chiếm
trên 32,17%. Khách hàng cá nhân chủ yếu vay với mục đích kinh doanh cá thể hoặc
hỗ trợ tiêu dùng. Nguyên nhân dẫn tới lượng vốn vay của khu vực cá nhân đột biến
trong năm 2009 là do Chi nhánh đã áp dụng những biện pháp hướng tới thu hút khu
vực dân cư thông qua các mức lãi suất hấp dẫn cùng nhiều chương trình khuyến mại
đặc biệt…Điều này cho thấy xu hướng chung của MSB nói riêng và các NHTM nói
chung hiện nay là bắt đầu chuyển hướng cho vay sang khu vực cá nhân. Bởi đây là
khu vực có lượng khách hàng đông đảo, tiềm năng, lượng vốn vay không lớn đồng
nghĩa với việc khả năng rủi ro thấp hơn so với cho vay doanh nghiệp rất nhiều.
Bảng 3: Dư nợ theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12

Số dư luỹ kế
đến 31/12
Tổng dư nợ cho vay
313.307 460.190 728.678 1.822.000
Cho vay DN
301.946 403.646 699.429 1.236.000
Tỷ trọng (%)
96,37 87,72 95,98 67,83
Cho vay cá nhân
11361 56.544 29.249 586.000
Tỷ trọng (%)
3,63 12,28 4,02 32,17
Cho vay HTLS (DN)
18.300
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009)
Về dư nợ theo kỳ hạn: dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng dư
nợ theo kỳ hạn, luôn chiếm trên 70%. Tuy nhiên tỷ trọng dư nợ ngắn hạn trong 3 năm
gần đây bắt đầu có xu hướng giảm. Điều này cho thấy Chi nhánh đã có những thay
đổi trong kế hoạch kinh doanh của mình, bắt đầu cho vay những khoản vay lớn và dài
hơi hơn cho các dự án. Những thay đổi này nằm trong chiến lược phát triển, mở rộng
quy mô của hệ thống NHTMCP Hàng Hải.
Qua các bảng thống kê trên, ta thấy khách hàng của chi nhánh đa số vẫn là các
doanh nghiệp trong nước với quy mô vừa và nhỏ. Tuy nhiên MSB đang xây dựng
chiến lược kinh doanh nhằm hướng tới những khách hàng lớn hơn trong tương lai.
Bảng 4: Dư nợ theo kỳ hạn vay
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11 Khoa Đầu Tư
Số dư luỹ kế

đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Tổng dư nợ cho
vay
313.307 460.190 728.678 1.822.000
Dư nợ ngắn hạn
224.014 355.266 546.945 1.322.000
Tỷ trọng (%)
71,5 77,2 75,06 72,56
Dư nợ dài hạn
89.293 104.924 181.733 500.000
Tỷ trọng (%)
28,5 22,8 24.94 27,44
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009)
1.1.4.3. Hoạt động khác
Ngoài hai hoạt động chính là huy động vốn và cho vay, Chi nhánh còn
thực hiện các hoạt động dịch vụ khác như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo lãnh,
dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ kinh doanh ngoại hối...Mặc dù đây không phải là
những hoạt động chính của ngân hàng nhưng với sự nhanh nhạy, linh hoạt và
biết nắm bắt thời cơ của mình, Chi nhánh đã biến những hoạt động này thành
nguồn thu không nhỏ cho mình.
Bảng 5: Doanh thu từ kinh doanh dịch vụ tại Maritime Bank Hà Nội
Năm Thu từ dịch vụ ròng (tỷ đồng) Tăng so với năm trước (%)
2006 3 70%
2007 6,4 113%

2008 11 72%
2009 13 18,2%
(Tổng hợp từ các Báo cáo tổng hợp hoạt động các năm 2007,2008, 2009)
Tổng thu dịch vụ ròng tại Chi nhánh năm 2006 đạt 3 tỷ đồng, tăng 70% so với
năm 2005 và chiếm 42,6% lợi nhuận trước thuế của chi nhánh. Hoàn thành 128,6%
kế hoạch năm 2006. Năm 2007 thu từ dịch vụ ròng đạt 6,4 tỷ đồng gấp 5 lần so với
năm 2004, tăng 113%. Đến năm 2008 tổng thu từ dịch vụ đạt tới con số 11 tỷ đồng
tăng 72% so với năm 2007, so với năm 2006 tăng 266,6%. Con số này tiếp tục tăng
lên trong năm 2009 là 13 tỷ đồng. Điều này cho thấy mức thu từ dịch vụ ngày càng
đem lại hiệu quả cao. Chi nhánh cần tiếp tục duy trì và tạo ra những sản phẩm dịch
vụ đa dạng, phong phú hơn. Trong tổng thu từ dịch vụ ròng thu từ dịch vụ bảo lãnh
chiếm tỷ lệ đóng góp lớn nhất.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12 Khoa Đầu Tư
1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại NHTMCP Hàng Hải –
Chi nhánh Hà Nội
1.2.1. Những quy định chung của Maritime Bank Hà Nội đối với hình thức cho
vay vốn theo dự án
1.2.1.1. Nguyên tắc cho vay
Thứ nhất, Nguyên tắc tuân thủ pháp luật: tất cả các nhân viên của MSB Hà
Nội phải có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động tín dụng
và các văn bản quy định có liên quan. Không được phép lợi dụng uy tín và tài sản của
ngân hàng vì mục đích cá nhân trong hoạt động tín dụng.
Thứ hai, Nguyên tắc cho vay phù hợp với chiến lược phát triển và kinh doanh
của MSB Hà Nội trong từng thời kỳ.
Thứ ba, quan điểm bình đẳng và hướng tới khách hàng. Trong việc cung cấp
tín dụng, MSB Hà Nội thực hiện chính sách thống nhất khách hàng, không phân biệt
thành phần kinh tế, hình thức sở hữu (ngoại trừ các trường hợp chỉ định cấp tín dụng
của chính phủ). Tất cả các giao dịch của một khách hàng sẽ do một bộ phận tín dụng
chịu trách nhiệm phục vụ.
Thứ tư, nguyên tắc đề cao trách nhiệm cá nhân. MSB Hà Nội đề cao trách

nhiệm cá nhân nhằm nâng cao tính minh bạch và chất lượng trong hoạt động tín
dụng. Các cá nhân được giao trách nhiệm quyết định trước hết phải chịu mọi trách
nhiệm đối với quyết định của mình.
1.2.1.2. Đối tượng cho vay và điều kiện vay vốn
Quy định của MSB Hà Nội không giới hạn vào một loại đốí tượng cụ thể và
hạn chế đưa ra nhiều chính sách khác nhau cho các đối tượng khác nhau. Để đảm bảo
bình đẳng, chính sách cho vay được áp dụng đối với mọi đối tượng vay. Các đối
tượng phải đảm bào các điều kiện sau.
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời gian cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ, quy
định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và hướng dẫn của NHTMCP Hàng Hải
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13 Khoa Đầu Tư
1.2.1.3. Thời hạn cho vay
MSB không quy định tối đa về thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay đối với
mỗi dự án, mỗi khách hàng căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh của dự án.
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
- Khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của khách hàng.
- Thời hạn được phép kinh doanh, họat động của khách hàng.
1.2.1.4. Mức cho vay
Trong chính sách cho vay, MSB không quy định mức cho vay cụ thể mà giao
quyền cho giám đốc các chi nhánh tự quyết định mức cho vay căn cứ theo nhu cầu
vốn vay, khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng vốn của ngân hàng và theo quy
định của pháp luật.

1.2.1.5. Lãi suất cho vay
Trước hết, lãi suất cho vay được hiểu là giá cả của khoản vay và được hình
thành chủ yếu do quan hệ cung - cầu trên thị trường vốn, mức độ rủi ro của khoản
vay, chi phí quản lý kinh doanh và mức độ lợi nhuận dự kiến của ngân hàng. Phần
lớn lãi suất được tính theo công thức:
Lãi suất
cho vay
=
Lãi suất
bình quân
đầu vào
có tính
DTBB
+
Chi phí
quản lý
+
Phần bù
rủi ro
+
Mức
lợi
nhuận
dự
kiến
Một số nguyên tắc tính lãi suất mang tính thông lệ: Xác định lãi suất cao đối
với các dự án mang tính rủi ro cao hay đối với các khoản vay có thời hạn dài. Lãi suất
đối với các khoản vay có gia trị nhỏ sẽ cao hơn các khoản vay có giá trị lớn.
1.2.2. Số lượng các dự án vay vốn được thẩm định tại Maritime Bank Hà Nội giai
đoạn 2006 - 2009

Trong giai đoạn từ 2006 đến 2009, số lượng các dự án mà Maritime Bank Hà
Nội đã tiếp nhận và thẩm định cũng như phê duyệt cho vay ngày càng tăng, không
những tăng về số lượng mà còn cả về lượng vốn cho vay.Tổng số dự án xin vay vốn
năm 2006 là 12 dự án đến năm 2009 số dự án xin vay vốn tại Chi nhánh đã tăng lên
gần gấp đôi (22 dự án). Số dự án xin vay vốn tăng đều đặn qua các năm. Cùng với đó
là tổng số tiền vay của các dự án cũng tăng theo đáng kể. Năm 2006 tổng số tiền cho
các dự án vay tại Chi nhánh Hà Nội là 112,5 tỷ đồng. Đến năm 2009 số tiền cho vay
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14 Khoa Đầu Tư
đối với dự án tại Chi nhánh đã tăng lên là 190 tỷ đồng, tăng gần 69% so với năm
2006 và 48,3% so với năm 2007.
Bảng 6: Tình hình cho vay đối với các dự án tại Chi nhánh Hà Nội
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Số dự án xin vay vốn
Tổng số dự án 12 15 18 22
Tổng số tiền (tỷ đồng) 112,5 120 160 190
Số dự án được thẩm định
Tổng số dự án 9 13 16 18
Tổng số tiền (tỷ đồng) 110 118 150 175
Tỷ lệ được thẩm định (%)
Tổng số dự án 75 86,67 88,88 81,81
Tổng số tiền 97,78 98,33 93,75 92,1
Số dự án được chấp nhận
Tổng số dự án 9 11 16 17
Tổng dư nợ (tỷ đồng) 100,1 115 145 160
Tỷ lệ được chấp nhận (%)
Tổng số dự án 100 84,62 100 94,44
Tổng dư nợ 91 97,46 96,67 91,42
Tổng số dự án xin vay vốn 67
Tổng số dự án được thẩm định 56
Tổng số dự án được chấp nhận 53

Cụ thể tình hình cho vay đối với các dự án tại Maritime Bank Hà Nội theo
thành phần kinh tế, theo loại hình dự án... như sau
1.2.2.1. Theo loại hình cho vay
Bảng 7: Cho vay dự án theo loại hình cho vay tại MSB Hà Nội
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng dự án được thẩm
định
9 13 16 18
Cho vay ngắn hạn
3 5 7 8
Tỷ trọng (%)
33,33 38,46 43,75 44,44
Cho vay trung và dài hạn
6 8 9 10
Tỷ trọng (%)
66,67 61,54 56,25 55,56
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15 Khoa Đầu Tư
Tổng số dự án được duyệt
cho vay
9 11 16 17
Cho vay ngắn hạn
3 5 7 7
Cho vay trung và dài hạn
6 6 9 10
1.2.2.2 Theo ngành kinh tế
Bảng 8: Cho vay dự án theo ngành kinh tế tại MSB Hà Nội
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Tổng dự án được thẩm định
9 13 16 18
- Dự án công nghiệp

7 9 10 9
- Dự án thép
- Tỷ trọng so với tổng số DA được thẩm định
2
22,22
3
23,08
3
18,75
4
22,22
- Dự án nông nghiệp
0 0 1 1
- Dự án dịch vụ
2 4 5 8
Tổng số dự án được duyệt cho vay
9 11 16 17
- Dự án công nghiệp
7 9 10 9
- Dự án thép
- Tỷ trọng so với tổng số DA được duyệt
2
22,22
2
18,18
3
18,75
4
23,53
- Dự án nông nghiệp

0 0 1 0
- Dự án dịch vụ
2 2 5 8
1.2.2.3. Theo loại tiền gửi
Bảng 9: Cho vay dự án theo loại tiền gửi tại MSB Hà Nội
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng dự án được thẩm
định
9 13 16 18
Cho vay VNĐ
7 10 11 13
Tỷ trọng (%)
77,77 76,92 68,75 72,22
Cho vay ngoại tệ
2 3 5 5
Tỷ trọng (%)
22,23 23,08 31,25 27,78
Tổng số dự án được duyệt
cho vay
9 11 16 17
Cho vay VNĐ
7 8 11 12
Cho vay ngoại tệ
2 3 5 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16 Khoa Đầu Tư
1.3. Thực trạng công tác thẩm định các dự án ngành thép tại MSB Chi nhánh
Hà Nội :
1.3.1. Đặc điểm và vai trò của các dự án sản xuất thép
1.3.1.1. Đặc điểm của các dự án sản xuất thép
Thứ nhất: Sản xuất thép là ngành công nghiệp nặng cần số lượng vốn lớn và

thời gian thu hồi vốn lâu.
Trước đây khi nền kinh tế nước ta chưa phát triển , một dự án thép cũng cần
một lượng vốn tối thiểu vào khoảng 700 đến 800 tỷ VNĐ. Theo yêu cầu của sự phát
triển kinh tế con số này hiện nay vào khoảng 10.000 tỷ VNĐ. Sở dĩ sản xuất thép cần
lượng vốn đầu tư lớn chủ yếu là do phải đầu tư vào dây chuyền công nghệ. Quá trình
từ khi lập dự án, xây dựng đến khi hoàn thành và đưa vào hoạt động một nhà máy sản
xuất thép thường kéo dài, do đó thời gian thu hồi vốn của dự án là cả một khoảng
thời gian dài. Điều này đặt ra yêu cầu cho cán bộ khi thẩm định là cần phải tiến hành
thẩm định một cách chi tiết, tỉ mỉ và chính xác về tất cả các nội dung của dự án.
Thứ hai: Nguyên liệu cho sản xuất thép phụ thuộc vào nhập khẩu nhiều và
chịu ảnh hưởng lớn từ các chính sách nhập khẩu.
Ngành sản xuất thép gồm hai bộ phận chính là sản xuất phôi thép (đúc thép)
và sản xuất thép thành phẩm (cán thép). Nguyên liệu cho cả hai bộ phận này đều phụ
thuộc nhiều vào nguồn nhập khẩu. Ngành sản xuất phôi thép cần nguyên liệu là các
loại quặng và đặc biệt là nguồn thép phế liệu (do lượng quặng ngày càng khan hiếm).
Hiện nay lượng thép phế liệu trong nước chỉ đáp ứng chưa đến 30% nhu cầu của
ngành sản xuất phôi thép. Một nghịch lý đang diễn ra trong ngành công nghiệp thép
của nước ta đo là trong khi rất thiếu nguyên liệu để sản xuất phôi thép thì lượng
quặng khai thác được lại chủ yếu giành để xuất khẩu. Để khắc phục tình trạng này,
hàng loạt các dự án sản xuất phôi thép đang ra đời, dự báo thiếu hụt một lượng lớn
thép phế liệu và quặng trong tương lai. Các dự án sản xuất phôi thép ra đời còn để
khắc phục tình trạng thiếu phôi thép cho các nhà máy cán thép. Theo thống kê, 70%
phôi thép của nước ta được nhập khẩu từ Trung Quốc.
Do cả hai bộ phận của ngành thép đều phụ thuộc nhiều và nhập khẩu nên chỉ
cần một thay đổi nhỏ trong chính sách nhập khẩu của nhà nước, đặc biệt là các thay
đổi về thuế, cũng sẽ dẫn đến những ảnh hưởng lớn cho ngành thép.
Thứ ba: Do yêu cầu nguyên liệu, địa điểm đặt nhà máy thép phải gần nguồn
khai thác quặng hoặc gần các cảng biển.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17 Khoa Đầu Tư
Nguyên liệu cho sản xuất thép dù là sản xuất phôi thép hay cán thép đều là

những nguyên liệu thuộc loại hàng hóa “siêu trường, siêu trọng”. Do vậy nếu không
tính toán kỹ về địa điểm đặt dự án sao cho thuận lợi trong việc vận chuyển nguyên
liệu thi chi phí cho công tác này sẽ rất lớn, ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm.
1.3.1.2. Vai trò của các dự án sản xuất thép
Ngành công nghiệp sản xuất thép là ngành công nghiệp nặng rất quan trọng
cho sự phát triển của một nền kinh tế. Thép là nguyên vật liệu chính cho các ngành
công nghiệp khác như đóng tàu, phương tiện vận chuyển, xây dựng nhà máy và sản
xuất máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ đời sống
con người. Nhận biết được tầm quan trọng của ngành thép, các quốc gia phát triển
trên thế giới đã dành nhiều chính sách ưu đãi để phát triển ngành thép. Bởi thép được
coi là nguyên vật liệu liệu cho các ngành công nghiệp khác. Với mục tiêu đưa đất
nước trở thành nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việt Nam đã coi ngành sản xuất
thép là ngành công nghiệp trụ cột của nền kinh tế, đáp ứng tối đa nhu cầu về các sản
phẩm thép của các ngành công nghiệp khác và tăng cường xuất khẩu. Bên cạnh đó,
Chính phủ dành nhiều chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế khác đầu tư
vào ngành thép nhằm tận dụng tối đa nguồn vốn và nhân lực nhàn rỗi của các ngành,
thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động. Từ đó ta
có thể thấy được tầm quan trọng to lớn của việc đầu tư vào các dự án sản xuất thép.
1.3.2. Yêu cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định đối với các
DAĐT sản xuất thép
1.3.2.1. Yêu cầu đối với công tác thẩm định dự án sản xuất thép
Từ những đặc điểm của dự án đầu tư sản xuất thép mà yêu cầu đặt ra đối với
công tác thẩm định cho vay vốn các dự án thuộc lĩnh vực này là khá cao.
Trước hết, với lượng vốn đầu tư lớn và kém linh hoạt thì việc thẩm định mức
độ hợp lí của tổng vốn đầu tư và tiến độ bỏ vốn cần phải tiến hành thận trọng. Việc
xác định đúng đắn vốn đầu tư của dự án là rất cần thiết, tránh hai khuynh hướng là
tính quá cao hoặc quá thấp (nếu có điều kiện thì nên so sánh với suất đầu tư của các
dự án tương tự).
Thứ hai, các dự án sản xuất thép có đặc điểm thời gian xây dựng và vận hành
kéo dài, do đó công tác thẩm định cần tập trung xem xét việc phân bổ vốn đầu tư theo

tiến độ thực hiện đầu tư. Việc này rất cần thiết nhằm tránh tình trạng ứ đọng vốn
hoặc thiếu vốn cục bộ tại một thời điểm nhất định mà ảnh hưởng đến tiến độ chung
của toàn bộ dự án.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 18 Khoa Đầu Tư
Thứ ba, cần thẩm định kĩ lưỡng về khía cạnh pháp lí của dự án. Xem xét sự
phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng; xem xét tư cách pháp nhân và năng lực của chủ đầu tư;
thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy
định, chế độ khuyến khích ưu đãi; thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả
năng giải phóng mặt bằng…
Thứ tư, rủi ro là một yếu tố không tránh khỏi mỗi khi thực hiện một dự án đầu
tư. Tuỳ thuộc vào tính chất, quy mô của từng dự án mà có thể xảy ra các loại rủi ro
khác nhau, với mỗi loại thì yêu cầu đặt ra cho công tác thẩm định là khác nhau. Đối
với những dự án sản xuất thép nguy cơ rủi ro là khá cao. Do đó công tác thẩm định
những dự án này cần được tiến hành một cách thận trọng, kỹ lưỡng. Với rủi ro về thị
trường, giải pháp giảm thiểu là phải xem xét tính đầy đủ, tính chính xác trong từng
nội dung phân tích cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án. Với rủi ro về mặt kĩ
thuật, giải pháp giảm thiểu là thẩm định về nguồn cung cấp đầu vào của dự án: xem
xét nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho dự án, phương thức vận chuyển, khả
năng tiếp nhận, giá cả, quy luật biến động của giá cả nguyên vật liệu, yêu cầu về dự
trữ nguyên vật liệu…
Ngoài ra, công tác thẩm định cần tập trung chú trọng vào hiệu quả của dự án,
cụ thể là hiệu quả sử dụng vốn, thời gian thu hồi vốn, khả năng trả nợ của dự án. Đây
chính là mối quan tâm hàng đầu của ngân hàng khi xem xét cho vay đối với các dự
án.
1.3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng
a. Nhóm nhân tố khách quan
- Các yếu tố kinh tế vĩ mô – môi trường kinh doanh: Các yếu tố kinh tế vĩ mô
như tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, trượt giá, tốc độ tăng giá chung, mức
sống, sự thay đổi cung cầu thị trường... đều ảnh hưởng đến các yếu tố đầu vào, tổng

doanh thu, chi phí cũng như dòng tiền của dự án, từ đó sẽ ảnh hưởng đến công tác
thẩm định dự án tại Chi nhánh. Cán bộ tín dụng cần nắm vững hiểu biết kinh tế vĩ
mô, nắm vững sự vận động của thị trường trong lĩnh vực du lịch sinh thái nói riêng
cũng như trong tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh nói chung để đưa ra những
nhận định chính xác, hợp lý, khoa học, đảm bảo phù hợp với thị trường.
- Hệ thống cơ chế chính sách chưa ổn định: Sự chồng chéo trong hệ thống văn
bản pháp luật về đầu tư – ngân hàng – tài chính, sự lơi lỏng trong công tác quản lý,
kiếm tra của các cơ quan Nhà nước là một khó khăn cho ngân hàng khi thẩm định dự
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19 Khoa Đầu Tư
án, dễ dàng tạo nên những khe hở tiêu cực. Hơn nữa, các văn bản được ban hành
thường xuyên có sự thay đổi làm cho việc đánh giá dự án cũng như việc dự đoán, dự
báo các tình hình đều không chính xác, dẫn đến ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả
của dự án.
- Nhân tố thuộc về chủ đầu tư: Chi nhánh sẽ gặp hai trở ngại chính từ phía chủ
đầu tư, đó là sự hạn chế về trình độ lập – thẩm định dự án đầu tư và sự thiếu sự trung
thực, lành mạnh trong việc cung cấp thông tin cho cán bộ tín dụng. Chủ đầu tư lập
một dự án đầu tư khoa học, các kế hoạch được tính toán hợp lý, các giả định về chi
phí, doanh thu được nghiên cứu trên cơ sở khoa học. Dự án đầu tư được thẩm định kỹ
càng trước khi phê duyệt sẽ tạo thuận lợi rất lớn cho ngân hàng trong khâu xét duyệt
cho vay.
Tính trung thực của chủ đầu tư, tính trung thực và lành mạnh của các thông tin
về dự án cũng ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án vay vốn của ngân hàng và do
đó ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay theo dự án.
b. Nhóm nhân tố chủ quan
- Cán bộ tín dụng tham gia công tác thẩm định: Cũng như trong bất kỳ lĩnh vực
nào khác, nhân tố con người trong công tác thẩm định dự án là nhân tố quyết định tới
hiệu quả của công tác thẩm định dự án. Nhân tố con người bao gồm nhân thức, trình
độ, kinh nghiệm, năng lực và tư cách đạo đức của lãnh đạo, cán bộ tín dụng đặc biệt
là những người trực tiếp tham gia quá trình thẩm định. Việc tiếp nhận và phân tích,
đánh giá thông tin như thế nào, yêu cầu chất lượng thông tin phục vụ cho thẩm định

dự án ra sao...? hoàn toàn do cán bộ tín dụng quyết định. Việc áp dụng phương pháp
thẩm định nào, sử dụng những chỉ tiêu nào cũng phụ thuộc hoàn toàn vào cán bộ tín
dụng.
- Trang thiết bị công nghệ: Như đã đề cập trên, thông tin là một trong những yếu
tố quyết định hiệu quả thẩm định dự án. Thông tin chính xác, kịp thời, phù hợp sẽ
giúp cho cán bộ thẩm định có cái nhìn cụ thể và toàn diện hơn về dự án, từ đó đưa ra
các quyết định cho vay hợp lý, mang lại lợi nhuận cho Chi nhánh đồng thời phòng
ngừa rủi ro. Ngược lại, thông tin ko chính xác sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến công tác
thẩm định, dẫn đến sự sai lệch trong các nội dung thẩm định, đánh giá không chính
xác về doanh nghiệp và dự án đầu tư.
- Chất lượng thông tin thu nhập: Trong thời đại ngày nay, với tình hình thị
trường, công nghệ... biến động nhanh chóng thì thông tin trở nên rất quan trọng và là
yếu tố không thể thiếu trong bất kỳ một ngành nào. Thông tin đầy đủ, toàn diện,
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 20 Khoa Đầu Tư
chính xác, cập nhật là một nhân tố quan trọng đảm bảo hiệu quả công tác thẩm định
dự án của Chi nhánh và do đó ảnh hưởng quan trọng tới hiệu quả cho vay theo dự án.
Ngoài ra, thông tin được cung cấp kịp thời trong quá trình cho vay sẽ giúp Chi nhánh
nắm bắt chính xác tình hình hoạt động của dự án, có những can thiệp kịp thời, đảm
bảo dự án hoạt động tốt và trả nợ đầy đủ.
Do vậy, việc xây dựng cơ sở dữ liệu chính xác, toàn diện luôn được đặt ra như
một nhu cầu cấp thiết đối với công tác thẩm định dự án tại Chi nhánh nói riêng cũng
như Maritime Bank.
- Tổ chức quản lý điều hành: Thực hiện thẩm định dự án tuân theo một trình tự
hợp lý, khoa học, sắp xếp, phân bổ chức năng, nhiệm vụ phù hợp với sở trường của
mỗi bộ phận, mỗi người sẽ tạo động lực, phát huy được sức mạnh tổng hợp, loại bỏ
được các rủi ro đạo đức, nghề nghiệp và rút ngắn được thời gian thẩm định. Công tác
tổ chức quản lý, điều hành được thực hiện một cách chặt chẽ, khoa học sẽ khai thác
tối đa mọi nguồn lực, tạo ra tính “trội” trong toàn hệ thống, qua đó góp phần nâng
cao hiệu quả cho vay theo dự án.
1.3.3. Thực trạng công tác thẩm định các DAĐT sản xuất thép tại Maritime bank

Hà Nội
1.3.3.1. Căn cứ thẩm đinh
c. Căn cứ đề xuất cho vay dự án đầu tư.
- Văn bản pháp lý về tư cách pháp nhân, về năng lực tài chính của chủ đầu tư
(giấy phép thành lập, giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính và kế hoạch kinh doanh
của chủ đầu tư).
- Văn bản đề nghị cấp tín dụng của chủ đầu tư.
- Hồ sơ dự án đầu tư: Bao gồm dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi), văn
bản thuyết minh dự án, thiết kế cơ sở và các giấy tờ khác có liên quan (giấy phép đầu
tư, giấy phép xuất, nhập khẩu...)
- Thông tin phản ánh quan hệ giao dịch của chủ đầu tư đối với ngân hàng TMCP
Hàng Hải và các tổ chức tín dụng khác.
- Thông tin về tài sản bảo đảm (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở,
giấy chứng nhận quyền sở hữu máy móc thiết bị, xe cộ...)
d. Căn cứ văn bản pháp luật chung của Nhà nước.
- Luật các TCTD ngày 12/12/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các TCTD ngày 15/6/2004 và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.

×