Anh Ngữ sinh động bài 1.
Tập tài liệu “ ANH NGỮ SINH ĐỘNG” này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của
bài học hôm nay là câu Where Do You Come From?= Bạn từ đâu đến.
Quí vị sẽ học cách hỏi và trả lời câu này dùng động từ COME ở thì hiện tại với đại danh tự “I” và “YOU”. Sau
đó, quí vị cũng học cách dùng câu “nice to meet you” (hân hạnh gặp bạn), và nghe đoạn giới thiệu ông Gary
Engleton là người sẽ mách giúp quí vị dùng Anh ngữ trong mục “Gary's Tips” và “Culture Tips”.
Có những từ ngữ cần nghe trước:
New York = tên thành phố Nữu Ước, thuộc tiểu bang New York.
San Francisco=tên thành phố San Francisco (Cựu Kim Sơn), thuộc tiểu bang California.
City=thành phố
State=tiểu bang. [Hoa Kỳ có 50 tiểu bang.]
The United States=hay The U.S.= Hoa Kỳ.
Bây giờ xin nghe phần đầu của bài học trong đó Kathy và Max nói họ từ đâu đến, và Larry giới thiệu chủ đề bài
học.
CUT 1
Max: Hi, I'm Max.
Kathy: Hello. My name is Kathy.
Max and Kathy: Welcome to New Dynamic English!
Larry: Dynamic English is a beginning language course and an introduction to American people and culture.
Today's unit is Where Do You Come From?
Kathy: Good morning, Max. How are you today?
Max: Fine, thank you. And you?
Kathy: Just fine.
Kathy: Hello, everyone. My name is Kathy. I come from New York.
Max: New York?
Kathy: Yes, New York.
Where do you come from, Max?
Max: I come from San Francisco.
Kathy: San Francisco?
Max: That's right. San Francisco, California.
Vietnamese Explanation
Bây giờ đến phần thực tập. các bạn lắng nghe rồi lập lại; nghe câu trả lời (câu trước chậm, câu sau nhanh),
dùng câu I come from_____ tiếp theo là tên tỉnh, hay tên tiểu bang, hay tên xứ.
CUT 2
Larry: I come from San Francisco.(pause and repeat)
Max: I come from San Francisco.(pause and repeat)
Larry: I come from New York.(pause and repeat)
Kathy: I come from New York.(pause and repeat)
Larry: I come from California.(pause and repeat)
-1-
Max: I come from California.(pause for repeat)
Larry: I come from the United States. (pause and repeat)
Kathy: I come from the United States. (pause and repeat)
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại vào chỗ ngưng.
CUT 3
- Do you come from Los Angeles?
- No, I don't. I don't come from Los Angeles.
- I come from New York City.
- Where do you come from? (New York City)
- I come from New York City.
- California.
- I come from California
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại trên máy bay giữa ơng Walter Kennedy và ơng Michael Davis. Q vị sẽ nghe câu
Nice to meet you viết tắt ở câu It’s nice to meet you = hân hạnh gặp ông hay bà. Và câu trả lời là, “Nice to meet
you, too": tơi cũng hân hạnh gặp ơng hay bà.
Sau đó là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 4
Larry: Daily Dialog—On an Airplane (part 1).
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause)
Walter: Nice to meet you. (short pasue)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Larry: Listen and repeat
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause)
Walter: Nice to meet you. (short pasue)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Vietnamese explanation
Chủ đề của phần kế tiếp của bài học hôm nay là Story Interlude, Welcome to Washington (chào mừng bạn tới
thăm Washington) gồm những câu nói thường dùng hàng ngày. Q vị sẽ nghe cơ Elizabeth Moore, phụ trách
chương trình Functioning in Business – Anh Ngữ Thương Mại và Larry Smith người giới thiệu của hai chương
trình.
Trước hết xin nghe mấy chữ khó:
On the air=đang trực tiếp nói với, hay đang thâu trên đài truyền thanh, hay truyền hình.
Off the air= khơng cịn thâu, hay thâu xong, chươnnh trình/truyền thanh hay truyền hình.
The Mall= đánh vần M-A-L-L, M viết hoa, khu công-viên dọc theo đại lộ Constitution và Independence, kéo
dài từ Quốc Hội, Điện Capitol, đến đài kỷ niệm Tổng thống Lincoln, là nơi chung quanh có nhiều bảo tàng viện
và đài kỷ niệm. Nơi này du khách Mỹ và ngoại quốc thường đến thăm.
-2-
The United Nations=Liên hiệp quốc.
To miss (some place)=nhớ (một nơi nào).
International=quốc tế.
International Students=Foreign students=sinh-viên ngoại quốc.
Spanish =tiếng Tây Ban Nha
Russian=tiếng Nga.
Chinese=tiếng Trung Hoa.
Move=dọn (nhà)
Pretty often=khá thường
On(sắp diễn) – Her show is on next = chương trình kế tiếp là chương trình của cơ ấy
About to begin=sắp bắt đầu.
Mở đầu, Max giới thiệu cơ Elizabeth Moore, người điều khiển chương trình
Functioning in Business (Anh ngữ thương mại). Người điều khiển chương trình, tiếng Anh gọi là Host - đánh
vần H-O-S-T.
CUT 5
Larry: OK...and we're off the air. Good shows.
Kathy: Thanks, Larry. Larry, have you met Max?
Larry: Yes, I have. Good show, Max. Welcome to Washington.
Max: Thanks, Larry.
Kathy: Max, how do you and your wife like your new house?
Max: Oh, we like it a lot.
Kathy: Do you miss San Francisco?
Max: A little. But Washington and San Francisco are both very international. I was at the Mall yesterday...
..and there were people speaking Spanish and Russian and Chinese. It sounded like the United Nations. How
long have you lived in Washington, Kathy?
Kathy: I moved here several years ago.
Max: Where from?
Kathy: From New York City.
Max: Do you miss New York?
Kathy: Sometimes. But I go there pretty often.
Kathy: Oh, hi, Elizabeth.
Elizabeth: Have you met Max?
Eliz: No, I haven't.
Kathy: Elizabeth, this is Max Wilson.
Max just moved from San Francisco. Max, this is Elizabeth Moore. Elizabeth is the host of Functioning in
Business. Her show is on next.
Max: Nice to meet you, Elizabeth.
Liz: Nice to meet you too. Max. Excuse me, but my show is about to begin.
Max and Kathy: Good luck.
-3-
Eliz: Okay, Larry. I'm ready when you are.
Larry: Ready for Functioning in Business.
Eliz: Hello, I'm Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American
business practice and culture. Today's unit is “Introductions, Part 1"
Vietnamese explanation
Bắt đầu, ông Larry giới thiệu với q vị chương trình Anh ngữ Thương Mại Functioning in Business của
Elizabeth và Gary, hai người điều khiển chương trình này. Functioning in Business Anh ngữ Thương Mại là
một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh và văn hóa Hoa Kỳ. Đây là bài
học “Giới-thiệu Phần 1"- Introductions -Part 1.
Chữ khó cần nghe trước:
Language Functions=chức năng ngơn ngữ - những cách dùng ngôn ngữ thế nào.
Business trip=chuyến đi vì cơng việc kinh doanh, cơng tác.
Meetings=các buổi họp hay gặp mặt.
Participants=người tham dự
Negotiations=thương lượng
Interview=phỏng vấn
Conduct business=điều hành công việc (kinh doanh, thương mại)
Hãy nghe Elizabeth giới thiệu chương trình.
CUT 6
Eliz: In this program we will follow the story of an important business trip. We will follow the meetings and
negotiations between several international companies.
As we study these meetings, we'll interview some of the participants. We will also look closely at the language
they use for conducting business in English.
We'll see how successful use of English can lead to success in business and in international communication.
Vietnamese explanation
Trong chương trình này chúng ta sẽ theo dõi bài tường thuật một chuyến đi kinh doanh quan trọng. Chúng ta sẽ
theo dõi các buổi họp và thương lượng giữa nhiều công ty quốc tế. Trong khi ta nghiên cứu những buổi họp
này, chúng ta sẽ phỏng vấn những nhân vật tham dự. Chúng ta cũng sẽ xét kỹ tiếng Anh họ dùng để điều hành
thương mại.
Chúng ta sẽ thấy rằng thạo tiếng Anh có thể dẫn đến thành công trong việc kinh doanh và giao dịch quốc tế.
Sau đây là cuộc phỏng vấn của cô Elizabeth với ông Gary Engleton, người phụ trách điều khiển phần “Gary's
Tips” ("Mục chỉ dẫn ngữ pháp của ông Gary") và “Culture Tips” (Mục chỉ dẫn về văn hoá).
Guest=khách, người được mời lên chương trình.
Regular Features=mục thường xun
Linguistics=khoa ngơn ngữ học.
Tipslời mách giúp, mẹo, chỉ dẫn.
Documentary= một phim hay bài phóng sự tài liệu.
Background=q trình học vấn và nghề nghiệp của một người.
BA, Bachelor of Arts Degree=văn bằng cử nhân 4 năm đại học.
-4-
MBA=Master of Business Administration Degree=văn bằng cao học kinh doanh (1 hay 1 năm rưỡi sau cử
nhân].
Business Situations=trường hợp hay hoàn cảnh thương mại.
Havard Business School=trường cao học quản trị kinh doanh Harvard.
Radio show=chương trình truyền thanh.
Local=địa phương, trong vùng.
Listeners=thính giả.
UCLA=University of California at Los Angeles.
Consulting=cố vấn
Consultant=người cố vấn.
Foreign students=sinh viên ngoại quốc [hay international students].
Take a break=nghỉ (giải lao).
Bây giờ xin nghe cuộc phỏng vấn .
CUT 7
Eliz: Our guest today is Gary Engleton. Gary is our host of “Gary's Tips” and also of “Culture Tips.” “Gary's
Tips and “Culture Tips” will be regular features on Functioning in Business.
Hello, Gary! Welcome to our show!
Gary: Hello, Elizabeth! It's great to be here.
Eliz: On each Functioning in Business program, you'll talk about how to use English in business situations.
Gary: That's right. I'll give tips about American culture and about using the English language in business. I'm
glad we're able to do this radio show together.
Eliz: I am, too. I'm excited about doing a radio documentary on using English for business.
Gary: Me too. I think it will be interesting and useful for our listeners.
Eliz: Gary, let's tell our listeners a little about your background.
Gary: Sure. What do you want to know?
Eliz: How did you get into the language consulting business?
Gary: I studied at UCLA.
Eliz: That's the University of California at Los Angeles, right?
Gary: Right. I got my BA there in 1979.
Then I went to Harvard Business Schoool to do an MBA.
While I was doing my MBA, I taught business English to foreign students.
Eliz: That's interesting.
Gary: After I got my MBA, I started my own business.
I began helping foreign companies do business in the United States. Now I also work with international
business people who need help with their English.
Eliz: We're so happy to have you on our show.
Gary: I'm happy to be here!
Eliz: Great! Let's take a break.
Anh Ngữ sinh động bài 2.
-5-
New Dynamic English là chương trình Anh ngữ căn bản giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ.
Q vị cũng sẽ nghe cơ Elizabeth Moore, phụ trách chương trình Functioning in Business – Anh Ngữ thương
mại, và Larry Smith người giới thiệu của hai chương trình.
Sau đây là phần phỏng vấn tiếp về quá trình học vấn và công việc của ông Gary Engleton, người phụ trách Mục
mách giúp về ngữ-pháp và văn hóa.
Cha ơng Gary Engleton ở trong qn đội. Khi ơng cịn nhỏ ơng sống ở Đức và Thái Lan.
Xin nghe mấy chữ khó:
An overseas client=thân chủ ngoại quốc.
[Phân biệt cách dùng Overseas=vừa là tĩnh từ (adj.) vừa là trạng từ (adv.) và Abroad(adv.):
Go abroad>=đi ra xứ ngoài; live abroad=sống ở ngoại quốc;
Overseas trade=xuất nhập cảng(bn bán) với xứ ngồi.
Overseas clients=người thân chủ ngoại quốc.
The VOA broadcast programs are for overseas listeners= chương trình phát thanh của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ
dành cho thính giả ở ngoài Hoa Kỳ.
[Trong ba câu trên “overseas” là tĩnh từ].
Mr. Engleton lived and worked overseas. Ông Engleton sống và làm việc ở xứ ngoài. [Trong câu này
“overseas” là trạng từ].
Germany=Đức.
Thailand=Thái Lan.
Korea= Triều Tiên.
Experience=kinh nghiệm.
Political science=khoa chính trị học.
Scholarship=học bổng.
MA=Master of Arts Degree= văn bằng cao học=còn viết là “Master’s”.
A Fulbright Scholarship==học bổng trao đổi văn hoá do thượng nghị sĩ Mỹ Fulbright đề xướng, theo đó các
học giả hay nhà chuyên môn ở ngoại quốc được gửi đến dạy hay học tại các trường ở Hoa Kỳ và giáo sư hay
sinh viên Hoa Kỳ được gửi đi dạy hay học ở nước ngoài.
The Seventies=thập niên bảy mươi, những năm từ 1970 đến 1979.
Public policy=mơn chun về hành chính công quyền
UC Berkeley=University of California at Berkeley= đại học California ở tỉnh Berkeley. Thêm chữ Berkeley để
phân biệt với những đại học tiểu bang California nhưng ở tỉnh khác. Như: UCLA=University of California at
Los Angeles.
On the phone=nói điện thoại
Quite a bit of time = a lot of time = nhiều thì giờ.
Abroad= ở xứ ngồi
Live abroad=sống ở xứ ngồi.
I sure will. Nhận xét: thay vì “Surely” dùng “sure” - informal style (văn nói, thân mật).
Relatives =họ hàng.
CUT 1
-6-
Eliz: We're back again with our guest, Gary Engleton.
Gary: It seems that you have a lot of experience in international business.
Gary: Yes, I travel abroad a lot, and I'm often on the phone with my overseas clients.
Eliz: How did you get interested in doing international work?
Gary: Well, I grew up in an international family. My father was in the army, and when I was young, we lived in
Germany and Thailand. And my mother is Korean. I've spent quite a bit of time in Korea visiting my
grandparents and other relatives.
Eliz: Oh, do you speak Korean?
Gary: Yes, I do.
Eliz: I didn't know that. I've also lived abroad.
Gary: Oh really? Where?
Eliz: In China. I studied political science at UC Berkeley in the seventies. Then I got a Fulbright scholarship to
study in China.
Gary: Where in China did you live?
Eliz: I lived in Shanghai. After I left China, I did a Master's in Public Policy at Georgetown University.
Gary: And so how did you get into radio?
Eliz: I worked at the local radio station when I was at Georgetown. I discovered I like asking questions!
Gary: You'll get a chance to ask lots of questions on this show!
Eliz: I sure will. Let's take a break.
Vietnamese explanation
Trong phần thực tập, quí vị nghe rồi lập lại. Trước hết, lập lại nhóm chữ căn bản, sau đó lập lại cả câu; sau nữa,
quí vị nghe một câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại.
CUT 2
Eliz: In Germany and Thailand.(pause for repeat)
Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat)
Eliz: Where did Gary live when he was young? (pause for repeat)
Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat)
Eliz: Korean. (pause for repeat)
Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat)
Eliz: What language does Gary speak besides (ngoài) English? (pause for repeat)
Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat)
Eliz: Political science. (pause for repeat)
Eliz: She studied political science. (pause for repeat)
Eliz: What did Elizabeth study at UC Berkeley? (pause for repeat)
Eliz: She studied political science. (pause for repeat)
Eliz: At Georgetown University. (pause for repeat)
Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause for repeat)
Eliz: Where did she get her Master's? (pause for repeat)
Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
-7-
Trong phần này q vị sẽ làm quen với ơng Gary Engleton là người phụ trách mục “Gary's Tips” (lời chỉ dẫn về
cách dùng tiếng Anh của Gary) và “Culture Tips” (hướng dẫn về văn hóa). Hơm nay Gary sẽ chỉ quí vị biết
cách gọi tên của người Mỹ trong khi giao dịch thương mại.
Gọi tên hay gọi họ, và khi nói với một phụ nữ thì khi nào dùng Miss (cô), Mrs. (bà) và Ms. (dùng chung cho cô
hay bà).
First Name=tên
Family name=họ
Middle name=tên đệm
Miss=cô
Mrs=bà
Ms=bà hay cô
Expert=nhà chuyên môn, người giỏi về một ngành gì.
Try one’s best=gắng hết sức. I'll try my best=tơi sẽ gắng hết sức mình.
Safe=an tồn.
Prefer=thích hơn.
American business culture=đời sống thương mại Hoa Kỳ
Offend=xúc phạm, làm ai bực mình.
He was offended at my remarks=anh ta bực mình vì lời nói của tơi.
E-mail=điện thư
CUT 3
Eliz: We're back with Gary Engleton, our language and culture expert.
Gary: Hi, Elizabeth.
Eliz: Hello, Gary. Our listeners have sent in some e-mail questions, Gary. They have some questions about
American business culture.
Gary: I'll try my best!
Eliz: Our first question is,"Do Americans usually use their first name or last name in business?”
Gary: Well, this is a difficult question. Not everyone feels the same about names.
Eliz: What do you prefer?
Gary: Personally, I always use my first name, but some Americans prefer to use their last names. To be safe,
use the name the other person gives you. I always say,"Please call me Gary.”
Eliz: Our next question is,"When speaking with women in business, when should we use Miss, Mrs. or Ms.?
Gary: Well, Miss is for single women; Mrs. is for married women. They are older words. Ms. is a newer word.
Ms. is easier to use than Mrs. or Miss because you don't have to know whether or not a woman is married. I
always use Ms. because with Ms., I always don't offend people.
Eliz: What do most American women in business prefer?
Gary: I believe most American women prefer Ms.
Eliz: Thank you, Gary. Let's take a break.
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập cách điền đầy đủ một câu. Quí vị nghe một câu rồi điền thêm vào một tiếng đã học
cho câu có đủ nghĩa sau khi nghe tiếng chng. Sau đó q vị sẽ nghe câu trả lời đúng.
-8-
CUT 4
Eliz: Some people use their first name in business, but others prefer to use their__________. (ding)(pause for
answer) (chuông, ngưng để trả lời)
Eliz: last name.
Eliz: They prefer to use their last name. (ding)(short pause)
Eliz: Most American women prefer to be addressed as (gọi là)___________. (ding)(Pause for answer)
Eliz: Ms.
Eliz: They prefer to be addressed as Ms. (short pause)
Eliz: In the past, people used to address all married women as______. (ding)(pause for answer)
Eliz: Mrs. People used to say Mrs. (short pause)
Vietnamese explanation
Sau đây là phần “Gary's Tips", Mục chỉ dẫn ngữ pháp của Gary về Language functions - các chức năng của
ngôn ngữ.
Phần này giới thiệu cách dùng một chức năng của ngơn ngữ. Đó là: requesting = thỉnh cầu. Lời thỉnh cầu có thể
là câu hỏi hay câu xác định.
Là câu xác định như câu: I'd like a glass of water, please.= Xin cho tôi một ly nước. Hay là câu hỏi như May I
have another cup of coffee?= Xin cho tôi thêm một tách cà phê nữa được không?
Offering=mời ai
confirm/confirming=xác nhận
Refuse/refusing=từ chối.
Make an offer=mời ai
Look forward to=mong đợi [nhận xét: sau look foward to dùng v-ing: I’m looking forward to attending your
party]
Gate=cổng
Directions=hướng
Tune=vặn.
Tune in again next time=xin mời quí vị vặn đài đón nghe kỳ tới.
Bây giờ xin q vị nghe.
CUT 5
Eliz: Hello, Gary. Can you tell me more about “Gary's Tips?”
Gary: Sure.
In “Gary's Tips”, I'll be giving tips about language functions.
Eliz: What's a language function?
Gary: A language function is something that you do with language. An example is a request. You make a
request when you ask someone to tell you something or do something for you.
For example, in an airport, if you say,"Can you tell me where Gate 21 is?” you're requesting directions to Gate
21.
If you say,"I'd like a glass of water, please,” you're requesting a glass of water.
Eliz: I understand. What are some other language functions?
Gary: Oh, there are lots of different language functions, like offering, refusing, confirming, and agreeing.
-9-
For example, when you say,"Would you like another cup of coffee?” you are making an offer.
Eliz: I'll look forward to hearing more about language functions in the coming weeks.
Gary: Yes, it's going to be fun!
Eliz: I want to thank you for being with us today.
Gary: Thank you! I'll see you again next time!
Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then!
Vietnamese explanation
Trong phần này, q vị nghe những cách nói khác nhau, Variations, nghĩa là cùng một ý mà có thể nói bằng hai
cách.
Thí dụ: nhóm chữ “sinh viên ngoại quốc” ta có thể nói “foreign students” hay “international students”. Hay là,
thay vì nói, “After I got my MBA, I started a business,” (sau khi đỗ văn bằng cao học kinh doanh, tơi bắt đầu ra
kinh doanh riêng) ta có thể nói: “After I got my MBA, I formed my own business.”
Đã học: Linguistics=ngôn ngữ học.
CUT 6
Eliz: My training is in linguistics.
Larry: I studied linguistics.
Eliz: I got my BA.
Larry: I graduated with a BA.
Eliz: I taught business English to foreign students.
Larry: I taught business English to international students.
Eliz: After I got my MBA, I started a business.
Larry: After I got my MBA, I formed my own business
Anh Ngữ sinh động bài 3.
Chủ đề của bài học hôm nay là câu I’m from Florida=Tơi ở tiểu bang Florida đến.
Q vị sẽ học cách nói mình từ đâu đến. Sau đó q vị cũng học cách dùng thì hiện tại [present tense] của động
từ “to be” và những hình thức nói tắt của động từ này. Cũng học hai đại danh-từ “he” và “she” và sở hữu tĩnh
từ “his” và “her.” Phần hai bài học là phần Anh ngữ Thương Mại Functioning in English. Trong đoạn sắp nghe,
Kathy và Max nói với Robert Harris, một người khách gọi vào đài.
Có những từ ngữ cần nghe trước:
Guest=khách.
He’s from the United States=Ông ta ở Mỹ đến.
Bây giờ là đoạn đầu bài học.
CUT 1
Max: Good morning, Kathy. How are you this morning?
Kathy: I'm great! And you?
Max: Pretty good. [Intro: His name is Robert Harris.]
Kathy: We have a guest with us today.
Max: What's his name?
Kathy: His name is Robert Harris.
Max: Robert Harris?
- 10 -
Kathy: Yes, Robert Harris.
He's from the United States.
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; để ý đến câu trả lời, câu trước chậm, câu sau nhanh.
CUT 2
Larry: What's his name? (pause for repeat)
Max: His name is Robert. (pause for repeat)
Max. His name is Robert. (pause for repeat)
Larry: What's her name? (pause for repeat)
Max: Her name is Kathy. (pause for repeat)
Max: Her name is Kathy. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là cuộc điện đàm (telephone) giữa cô Kathy và Robert Harris, người Hoa Kỳ. Ông gọi vào đài. Tên gọi
tắt và thân mật của Robert là Bob. Ông Harris từ tỉnh Miami, tiểu bang Florida, nơi có khu giải trí Disney
World.
Có vài chữ khó: Please go ahead: xin hỏi trước. Muốn bảo ai làm chuyện gì trước thì nói, Please go ahead.
Break: lúc nghỉ. Let's take a break: chúng ta hãy nghỉ một lúc.
CUT 3
Kathy: Now it's time for our interview. Our guest today is Robert Harris. Good morning, Mr. Harris.
Bob: Good morning, Kathy. Please call me Bob.
Kathy: OK, Bob. I have a question for you.
Bob: Please, go ahead.
Kathy: OK, where are you from?
Bob: I'm from Florida. Disney World is in Florida. Kathy: Is Disney World in Miami?
Bob: No, it's not. It's in Orlando. Orlando, Florida.
Kathy: Are you from Orlando?
Bob: No, I'm not. I'm not from Orlando. I'm from Miami.
Kathy: That's very interesting. Thank you.
Bob: You're welcome.
Kathy: Our guest is Bob Harris. He's from Miami, Florida. We'll talk more after our break. This is New
Dynamic English.
Vietnamese explanation
CUT 4
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from the United States. (pause for repeat)
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from Florida. (pause for repeat)
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from Miami. (pause for repeat)
- 11 -
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu điện đàm giữa Kathy và một thính giả gọi vào đài tên là Khalid, người ở thủ đô Cairo, xứ Ai
Cập (Egypt). Thủ đô=capital. [You're on the air= bạn đang nói chuyện trực tiếp với chương trình truyền
thanh/truyền hình].
CUT 5
Kathy: Now it's time for a phone call. Hello. You're on the air with New Dynamic English.
Khalid: Hello. My name is Khalid. I come from Cairo.
Kathy: You come from Cairo?
Khalid: That's right. I come from Egypt. Cairo is the capital of Egypt. I have a short question for Mr. Harris.
Bob: Yes. What is it?
Khalid: You come from Florida. Is Memphis in Florida?
Bob: No, it's not. It's in Tennessee.
Khalid: Is Max from Florida?
Bob: No, he's not. He's from California.
Khalid: California?
Bob: That's right. He's from California.
Khalid: Oh. Thank you. Good-bye.
Bob: Good-bye.
Kathy: Bob, thank you for being our guest today.
Bob: Thank you for inviting me.
Kathy: Let's take a short break.
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại, trước hết lập lại một địa danh, sau lập lại một câu, rồi lắng
nghe câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại. London is the capital of England = Luân Đôn là thủ
đô của Anh Quốc.
CUT 6
Max: San Francisco. (pause and repeat)
Max: San Francisco is in California. (pause for repeat)
Max: Where is San Francisco? (pause for repeat)
Max: San Francisco is in California. (pause for repeat)
Max: London. (pause for repeat)
Max: London is in England. (pause for repeat)
Max: Where is London? (pause for repeat)
Max: London is in England. (Pause and repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại phần 2 trên máy bay giữa ông Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị sẽ nghe
câu Nice to meet you viết tắt ở câu It’s nice to meet you= hân hạnh gặp ông hay bà. Và câu trả lời Nice to meet
you, too= tôi cũng hân hạnh gặp ông hay bà.
Sau mẩu đàm thoại là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 7
- 12 -
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause)
Walter: Nice to meet you. (short pause)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Larry: Listen and repeat Are you from New York? (pause for repeat)
Michael: No, I'm not. (pause for repeat)
Where are you from? (pause for repeat)
I'm from Arizona. (pause and repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần bài học đầu đề là Man on the Street. Nhóm chũ “man on the street” có nghĩa là người ngồi
phố.
Đoạn này giới thiệu với q vị tên vài thành phố và tiểu bang Hoa Kỳ, vài tiểu bang có tên gốc tiếng Tây Ban
Nha (Spanish names); vài thành phố hay tiểu bang có gốc tiếng người da đỏ (American Indian, Native
American).
Capitol Building=tòa nhà Quốc hội Hoa Kỳ. Đánh vần: CAPITOL.
D.C.=District of Columbia=đặc khu Columbia, tức là thủ đơ Washington.
Đoạn này phóng viên Kent Moss phỏng vấn Henry Parker, một người gặp ngoài đường trước Quốc Hội Mỹ.
CUT 8
Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I'm standing in front of the
Capitol Building in Washington, D.C. Excuse me, Sir?
Henry: Yes?
Kent: I'd like to ask you a few questions.
Henry: OK, go ahead.
Kent: What's your name?
Henry: My name is Henry Parker.
Kent: And where are you from?
Henry: I'm from Tallahassee.
Kent: Tallahassee?
Henry: Yes, Tallahassee.
Kent: Where is Tallahassee?
Henry: It's in Florida. Tallahassee is in Florida.
Kent: Is that a Spanish name?
Henry: No. it's an Indian name.
Kent: from India?
Henry: No, American Indian.
Kent: Really?
Henry: Yes, some American cities have Indian names.
Kent: Some American cities have Spanish names, like Los Angeles and San Francisco.
Kent: And a lot of names come from England, like New York, and New Hampshire
- 13 -
Henry: American names come from all over the world.
Henry: That's right. Well, thank you very much for talking with me.
Henry: You're very welcome.
Vietnamese explanation
Phần kế tiếp của bài học hôm nay là A Dinner Invitation (mời dùng cơm tối). Max mời Kathy đến dùng cơm tối
và Kathy nhận lời.
Trước hết xin nghe mấy chữ khó:
Dinner party = tiệc ăn tối.
Would you like to come?=bạn có muốn đến khơng? I’d love to= Tôi muốn đến.
I’ll be looking forward to it=Tôi sẽ mong đợi được đến dự bữa ăn tối đó.
Look forward to=mong chờ.
Why don’t you come between 7:00 AND 7:30?=Bạn có thể tới trong khoảng từ bẩy giờ đến bẩy rưỡi tối chứ?
Don't bother= đừng mất công.
CUT 9
Max: Kathy, my wife and I are having a dinner party this weekend. Would you like to come?
Kathy: Friday night? Sure I'd love to.
Max: Good. You can meet my wife, Karen, and my son, John.
Kathy: Oh, that would be great! Can I bring anything? (Tơi có thể làm món gì đem đến khơng).
Max: Oh, no. Don't bother.
Kathy: What time should I come?
Max: We plan to eat around 8:00, so why don't you come between 7:00 and 7:30?
Kathy: That would be great. I'll be looking forward to it. I can't wait to see your new house.
Vietnamese explanation
Kế tiếp là chương trình Anh ngữ Thương Mại Functioning in Business của Elizabeth Moore. Functioning in
Business Anh ngữ Thương Mại là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh
và văn hóa Hoa Kỳ. Đây là bài học “Giới thiệu Phần 2"-Introductions Part 2.
Bài hôm nay chú trọng về đề tài “giới thiệu trong thương mại” và giới thiệu ba thành phần tham dự. Charles
Blake làm việc cho công ty Trung Hoa là International Robotics, công ty quốc tế chuyên về máy tự động thay
người điều khiển. Mike Epstein làm việc cho hãng Mỹ tên là Advanced Technologies - Kỹ thuật tiên tiến, cao
cấp. Cô Shirley Graham là Vice President (phó chủ tịch cơng ty) và là xếp (boss) của ông Epstein. “Graham”
không đọc âm “h”.
Mấy chữ khó cần nghe trước:
Listeners=thính giả, người nghe.
Guest=khách.
An industrial robot=máy tự động thay người dùng trong kỹ nghệ.
A higtech company=công ty kỹ thuật cao cấp (điện tử).
Computer components=bộ phận máy điện tử.
International Robotics Manufactures Industrial Robots=hãng International Robotics chế tạo máy điện tử thay
người.
Silicon Valley=thung lũng Silicon, tên vùng ở Nam San Francisco, California là nơi có nhiều hãng chế tạo máy
- 14 -
điện toán và các phần mềm (software), tức là các chương trình của máy điện tốn.
[Silicon: chất si-li-ca tìm thấy ở cát và đất sét, dùng trong các bộ não của máy điện toán, như máy transistors,
hay solar cells (tế bào biến năng lượng phát xạ của mặt trời thành điện). Hãy nghe Elizabeth giới thiệu chương
trình]
CUT 10
Eliz: I'm here today with Gary Engleton. Gary is the host of “Gary's Tip” and also of “Culture Tips.” Hello,
Gary! Nice to see you again!
Eliz: Gary, it's nice to tell our listeners a little about our show.
Gary: Okay! Why don't you start?
Eliz: All right. As you know, we are following some important business meetings and negotiations. Over the
next several weeks, we will be interviewing three business people: Charles Blake, Mike Epstein, and Shirley
Graham. Our first guest is Charles Blake. Mr. Blake lives in Beijing, China. He works for International
Robotics, a Chinese company.
Gary: What kind of company is it?
Eliz: International Robotics manufactures industrial robots.
Gary: Robots. So it's a high-tech company.
Eliz: Yes, it is. Then in another program, we'll interview Mike Epstein. Mr. Epstein lives in Sunnyvale,
California, in Silicon Valley. He works for Advanved Technologies, an American company.
Gary: That sounds like a high-tech company too.
Eliz: Yes. Advanced Technologies makes computer components. The third person we'll interview is Shirley
Graham. Ms. Graham is Mr. Epstein's boss. She's a Vice President at Advanced Technologies. And you'll see,
she and Mr. Epstein don't always agree.
Gary: It sounds interesting. When do we start?
Eliz: In just a moment. Charles Blake will be our first guest. But first, let's take a short break. I'll see you later,
Gary.
Gary: My pleasure.
Anh Ngữ sinh động bài 4.
Functioning in Business, Anh Ngữ thương mại.
Hơm nay q vị sẽ nghe trước phần cô Elizabeth phỏng vấn ông Charles Blake, người làm việc cho hãng sản
xuất dụng cụ điện tử thay người tên là International Robotics.
Sau đó là mẩu đối thoại giữa ông Smith và ông Chang tại một cuộc triển lãm kinh doanh kỹ nghệ (Industrial
trade show).
BOOTH=gian hàng trong cuộc triển lãm.
SALES MANAGER=quản đốc mãi vụ (lo việc bán).
ROBOT=máy tự động, thay người, để làm một số công việc trong kỹ nghệ.
TECHNOLOGY SOLUTIONS=tên cơng ty, có nghĩa là cách giải đáp kỹ thuật.
- 15 -
HARDWARE=phần cứng (cịn gọi là cương liệu); chỉ máy móc trong máy điện tử, như CPU= central
processing unit= bộ phận vận hành trung ương của máy điện toán, hay printer=máy in.
SOFTWARE=phần mềm (nhu liệu)=như chương trình Windows, hay chương trình MSWord làm chạy điện
tốn.
INFORMATION=tin tức, thơng tin (số ít, khơng có s).
MANUFACTURING PROCESS: tiến trình chế tạo.
COMPUTER PARTS=COMPUTER COMPONENTS=các bộ phận máy điện tốn.
Trong tên cơng ty INTERNATIONAL ROBOTICS, chữ “robotics” có nghĩa là ngành chuyên về máy tự-động
thay người điều khiển một số cơng việc.
PRODUCTS=sản phẩm.
BROCHURES=tập tài-liệu nói về đặc tính và cơng dụng sản phẩm.
Vietnamese explanation
Sau đây q vị sẽ nghe Elizabeth phỏng vấn Charles Blake về công ty và trách nhiệm của ông. Công ty của ông
Blake chế tạo bộ phận kỹ nghệ và máy điện tử thay người (industrial equipment and robots). Nhiệm vụ chính
của ơng Blake là xuất cảng máy điện tử thay người dùng trong kỹ nghệ.
HEAD OFFICE=văn phòng trung ương=Main office.
TO MANUFACTURE=sản xuất.
EXPORT=xuất cảng. IMPORT=nhập cảng. [vừa là động từ vừa là danh từ]
FREE TIME=giờ rảnh rỗi
SAFE=an-toàn
EFFICIENT=hữu hiệu
WHAT ARE THE ROBOTS USED FOR?=người máy dùng để làm gì?
WHAT ARE YOUR RESPONSIBILITIES?=nhiệm vụ của ông là gì?
I SPENT A LOT OF TIME TRAVELING= tôi để nhiều thì giờ đi cơng tác.
[Nhận xét: sau động từ “spend”, động từ thứ hai ở thể verb-ing].
CUT 1
Eliz: Welcome back to Functioning in Business. Our guest today is Mr. Charles Blake. Good morning, Mr.
Blake. Thank you for coming to our program.
Blake: Good morning. It's a pleasure to be here.
Eliz: Please tell our listeners a little about yourself and your company.
Blake: Well, I work for a Chinese company, International Robotics.
Our head office is in Beijing, China.
Eliz: What does your company manufacture?
Blake: We manufacture industrial equipment and robots.
Eliz: What are industrial robots used for?
Blake: They're used in the manufacturing process, for example, in car manufacturing and in production of
computer parts. They make the manufacturing process safer and more efficient. That's because robots don't get
tired, sleepy, or hungry.
Eliz: What are your responsibilities at International Robotics?
Blake: May main responsibility is to export the company's industrial robots to North America. Eliz: I see. Do
- 16 -
you spend most of your time in North America? Blake: Not really. I work at the company's head office in
Beijing, but I spend a lot of time traveling.
I usually travel for six to eight weeks a year.
Eliz: So you live in Beijing?
Blake: That's right. My wife is Chinese and I have one child, a son.
Eliz: What do you do in your free time?
Blake: My free time? Well. I enjoy playing golf and tennis, but unfortunately I don't have as much time as I
would like.
Vietnamese explanation
Trong phần này, quí vị nghe những cách nói khác nhau, VARIATIONS, nghĩa là cùng một ý mà có thể nói
bằng hai cách.
Thí dụ: Thay vì dùng danh từ “responsibility” (trách nhiệm, nhiệm vụ) thì có thể dùng “be responsible for”
(chịu trách nhiệm) hay “be in charge of”;
head office=main office=văn phòng trung ương
travel= be on the road =đi công tác.
CUT 2
Eliz: My main responsibility is to export industrial robots.
Gary: I'm responsible for exporting industrial robots. (pause)
Eliz: I work at the company's head office.
Larry: I work at the company's main office. (pause)
Eliz: I usually travel for six to eight weeks a year.
Larry: I'm on the road for six to eight weeks a year. (pause)
Vietnamese explanation
Sau đây là phần bài tập. Có chữ HOBBY/HOBBIES=trị tiêu khiển.
Q vị nghe rồi lập lại.
CUT 3
Eliz: Who does Mr. Blake work for? (pause for repeat)
Eliz: He works for International Robotics, a Chinese company. (pause for repeat)
Eliz: Is he responsible for the import or export of industrial robots? (pause for repeat)
Eliz: He is responsible for the export of industrial robots. (pause for repeat)
Eliz: Does he work at International Robotics' head office? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he does, but he spends six to eight weeks on the road. (pause for repeat)
Eliz: Is he married? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he is. His wife is Chinese. (pause for repeat)
Eliz: Does he have any children? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he does. He has one child, a son. (pause for repeat)
Eliz: Does he have any hobbies? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he does. In his free time, he likes to play golf and tennis. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
- 17 -
Sau đây là mẩu đối thoại giữa ông George Smith và ông Dennis Chang tại một cuộc triển lãm kinh doanh kỹ
nghệ (Industrial trade show).
Ôn lại:
BOOTH=gian hàng trong cuộc triển lãm.
DISTRIBUTE=phân phát, phân phối.
SALES MANAGER=quản đốc mãi vụ, lo về việc bán, xuất cảng.
TECHNOLOGY SOLUTIONS=tên cơng ty, có nghĩa là cách giải đáp kỹ thuật.
BROCHURES=tài liệu quảng cáo về sản phẩm.
CUT 4
Eliz: Today's Business Dialog is about introductions. Imagine you're in an industrial trade show and you hear
this conversation. Let's listen.
Smith: Hello. Welcome to our booth.
Chang: Hello. My name is Dennis Chang I'm the sales manager for Technologies Solutions.
Smith: Nice to meet you, Mr. Chang.
Chang: Oh, please call me Dennis.
Smith: Okay, nice to meet you, Dennis. I'm George Smith.
Chang: Nice to meet you, George.
Smith: I'm the local sales representative for Ace Electronics in Los Angeles. What can I do for you?
Chang: My company distributes hardware and software in the Eastern United States. Can you give me some
information about your products?
Smith: Sure, Here are some brochures.
Chang: Thanks.
Vietnamese explanation
Trong phần kế tiếp, quí vị nghe Gary chỉ dẫn về cách giới thiệu mình và hãng mình.
Trước hết, hãy nghe rồi lập lại mấy câu giới thiệu.
Sau đó nghe Gary chỉ cách tự giới thiệu trong một trường hợp thương mại. Khi gặp người khác, hãy nói tên và
họ và chức vụ và cơng ty của mình. My name is Dennis Chang. I'm the sales manager for Technology
Solutions.
Nếu cần trọng nghi thức (formal) thì hãy gọi người khác bằng họ của người ấy khi mới gặp. Sau đó nếu người
ấy muốn, thì hãy gọi bằng tên. Sau đó Gary sẽ nói kỹ hơn trong phần Gary's Tips (lời chỉ dẫn của Gary).
CLIENT=khách hàng, thân chủ.
FORMAL=nghiêm, trọng nghi thức.
INFORMAL=thân mật.
FULL NAME=họ và tên.
POSITION=chức vụ. Tương tự, TITLE.
REPRESENTATIVE=người bán hàng, đại diện hãng, thường gọi tắt là “rep.”
CUT 5
Larry: Listen and repeat.
Eliz: Hello. My name is Dennis Chang. (pause for repeat)
Eliz: I'm the sales manager for Technology Solutions. (Pause for repeat)
- 18 -
Eliz: I'm the local representative for Ace Electronics in Los Angeles. (pause for repeat)
(Gary's tips) Eliz: Welcome back! You just heard a conversation between two business people meeting at a
trade show. Now, it's time for Gary's Tips. Are you ready, Gary?
Gary: Sure thing, Elizabeth.
Eliz: What's your topic for today?
Gary: Today I'll be talking about how to introduce yourself and your company.
Eliz: That's a really important topic. You should know how to introduce yourself to new clients.
Gary: Yes, exactly. So, if you want to introduce yourself to another businessperson, say “Hello,” and then give
your name. “Hello” is better than “Hi” because it is a little more formal. It's best to give your full name, first
and last.
In today's Business Dialog, we heard Dennis Chang introduce himself to George Smith at a trade show. Notice
that Mr. Chang gives his full name, and then mentions his position and the name of his company.
Let's listen to the Business Dialog.
Chang: Hello: My name is Dennis Chang. I'm the sales manager for Technology Solutions.
Gary: Let's listen to how George Smith introduces himself.
Notice that he gives his full name, his position, and his company.
Smith: I'm George Smith. I'm the local sales representative for Ace Electronics in Los Angeles
Gary: If you want to be polite, you should address people by their last name when you first meet them.
In the Business Dialog, Mr. Smith addresses Mr. Chang by his last name.
Let's listen again.
Chang: Hello. My name is Dennis Chang. I'm the sales manager for Technology Solutions.
Smith: Nice to meet you, Mr. Chang.
Gary: It's best to use a person's last name in a business situation until you are very certain that you can be more
informal.
In the Business Dialog, Mr. Chang tells Mr. Smith to call him Dennis. This is a signal to Mr. Smith that Mr.
Chang wants to be informal.
From that point on, the two businessmen call each other by their first names.
Let's listen one more time.
Smith: Nice to meet you, Mr. Chang.
Chang: Oh, please call me Dennis.
Smith: Okay, nice to meet you, Dennis. I'm George Smith.
Chang: Nice, to meet you, George
Gary: Today we heard some examples of people introducing themselves in a business setting. Remember when
you introduce yourself to say your full name, your position or title, and the company you are with. And if you
are unsure about using a person's last name or the first name, use the last name. Nếu không chắc nên gọi thế
nào (họ hay tên) thì hãy gọi người đó bằng họ của ơng hay bà ta.
Anh Ngữ sinh động bài 5.
Chủ đề của bài học hôm nay là câu Is She from Chicago? - Có phải cơ ấy ở thành phố Chicago đến khơng?
Q vị sẽ học cách nói mình từ đâu đến. Sau đó q vị cũng học cách dùng chữ “we” (chúng tơi, chúng ta) và
chữ “they” (họ) và hình thức số nhiều của động từ “to be” (là “are"). Quí vị sẽ nghe các chữ:
- 19 -
SISTER=em hay chị gái.
WASHINGTON, D.C.= tên thủ đô Hoa Thịnh Đốn, thuộc đặc khu Columbia.
Cũng nghe cách viết và đọc tắt của “SHE IS” là “SHE'S”.
Thí dụ: NO, SHE IS NOT=NO, SHE'S NOT.
Trong đoạn sắp nghe, Kathy và Max nói về hai người khách mời lên đài là Sara Scott và người em gái cô ta tên
là Chris. Tiếng anh chữ sister chỉ chị hay em gái. Muốn nói rõ, dùng elder sister, cho “chị”, younger sister, cho
“em gái”; dùng chữ eldest sister, cho “chị cả”.
Bây giờ là đoạn đầu bài học.
CUT 1
Music
Kathy: Hi, Max. How are you today?
Max: Fine. And you?
Kathy: Oh. I'm OK.
Kathy: Our guests today are Sara Scott and her sister Chris.
Max: Is Sara from Washington?
Kathy: Do you mean from Washington, D.C.?
Max: Yes. Is she from Washington, D.C.?
Kathy: No, she's not.
Max: Where is she from?
Kathy: I don't know. We'll ask her.
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe câu trả lời, câu trước chậm, câu sau nhanh.
CUT 2
Larry: Sara...is from...the United States. (Pause for repeat)
Larry: She's from the United States. (Pause for repeat)
Larry: Max...is from...San Francisco. (Pause for repeat)
Larry: He's from San Francisco. (Pause for repeat)
Larry: Kathy...is from...New York. (Pause for repeat)
Larry: She's from New York. (Pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là cuộc phỏng vấn của Kathy với Sara Scott và Chris Scott.
Hai người ở Chicago đến. Để ý đến cách viết và đọc tắt của “They are” là “They're” và “We are” là “We're”.
Trong đoạn tới có vài tên cần biết:
Chicago Bulls=tên đội bóng rổ nổi tiếng ở Chicago. Bull=bị mộng;
Golden Gate Bridge= Kim-mơn-kiều, tên chiếc cầu treo mầu đỏ nổi tiếng ở San Francisco. Sears Tower=tên
tòa nhà chọc trời ở Chicago.
Xin lắng nghe:
CUT 3
Kathy: Now, it's time for today's interview. Our guests today are Sara Scott and her sister. Good morning, Sara.
- 20 -
Max: Hi, Sara.
Sara: Good morning, Kathy. Hello, Max.
Kathy: Thank you for coming.
Sara: Thank you for inviting me.
Kathy: I'd like to introduce my sister, Chris.
Kathy: Hello, Chris. Nice to meet you.
Chris: Hello, Kathy. It's nice to meet you too.
Max: Hello, Chris.
Chris: Hello, Max. Nice to meet you.
Kathy: OK, Sara. I'd like to ask you a question.
Sara: Certainly.
Kathy: What city do you come from?
Sara: I come from Chicago.
Kathy: Chris, are you from Chicago too?
Chris: Yes, I'm from Chicago.
Sara and I are both from Chicago.
Sara: Yes, we're both from Chicago.
Max: I'm from San Francisco.
Chris: Really? I love San Francisco! The Golden Gate Bridge is in San Francisco.
Max: That's right. What's in Chicago?
Sara: Well, the Sears Tower is in Chicago.
Chris: And the Chicago Bulls basket ball team is in Chicago.
Kathy: I love basket ball! Our guests are Sara and Chris Scott. We'll talk after our break.
Kathy: This is New Dynamic English.
Vietnamese explanation
Trong đoạn tới quí vị nghe rồi lập lại, dùng She's, We're và They're.
CUT 4
Max: Sara is from Chicago. (pause for repeat)
Max: She's from Chicago. (pause for repeat)
Sara: That's right. I'm from Chicago. (pause for repeat)
Max: Sara and Chris are from Chicago. (pause for repeat)
Max: They're from Chicago. (pause for repeat)
Chris: That's right. We're from Chicago. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần 5 của bài học. Quí vị nghe Kathy đọc một điện thư, e-mail (viết tắt từ chữ electronic mail) của
cô Kim ở Korea (Đại Hàn).
MESSAGE=lời nhắn, tín điệp.
SHOW=chương trình.
CUT 5
- 21 -
Kathy: Let's look at our e-mail.
Kathy: We have a message from Kim in Korea. Her question is: Where is Chicago? Sara, where is Chicago?
Sara: Well, it's in the United States. It's in Illinois...in the state of Illinois. It's between New York and San
Francisco.
Kathy: Sara, Chris, thank you for being on our show.
Max: Yes, thank you.
Sara: Thank you for inviting us.
Chris: It was fun.
Kathy: Lets' take a short break.
Vietnamese explanation
Sau đây phần thực tập. Để ý đến những địa danh như Chicago, the United States, Beijing (Bắc Kinh), China,
Paris, France, London, England. Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 6
Max: Chicago. (pause for repeat)
Max: Where is Chicago? (pause for repeat)
Max: It's in the United States. (pause for repeat)
Max: Beijing. (pause for repeat)
Max: Where is Beijing? (pause for repeat)
It's in China. (pause for repeat)
Max: Where is Paris? (pause for repeat)
Max: It's in France. (pause for repeat)
Max: London. (pause for repeat)
Max: Where's London? (pause for repeat)
Max: It's in England. (pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại phần 3 trên máy bay đi New York giữa ơng Walter Kennedy và ơng Michael Davis.
Q vị nghe những địa danh như The Grand Canyon is in Arizona.
Canyon=hẻm núi. Yosemite Park =cơng viên Yosemite.
Sau đó là phần thực tập. Quí vị nghe trước rồi lập lại sau.
CUT 7
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause)
Michael: Hello, my name is Michael, Michael Davis. (short pause)
Walter: Nice to meet you. (short pause)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Walter: Are you from New York? (short pause)
Michael: No, I'm not. (short pause)
Walter: Where are you from? (short pause)
Michael: I'm from Arizona. (short pause)
Walter: Is the Grand Canyon in Arizona? (short pause)
Michael: Yes, it is. (short pause)
- 22 -
Walter: What about Yosemite Park? (short pause)
Walter: Is it in Arizona? (short pause)
Michael: No, it's not. (short pause)
Michael: It's in California. (short pause)
Walter: Oh, I didn't know that. (short pause)
Larry: Listen and repeat. Walter: Is the Grand Canyon in Arizona? (short pause)
Michael: Yes, it is. (short pause)
Walter: What about Yosemite Park?
Walter: Is it in Arizona? (short pause)
Michael: No, it's not. (short pause)
Michael: It's in California. (short pause)
Walter: Oh, I didn't know that. (short pause)
Vietnamese explanation
Sau đây là phần Câu hỏi trong tuần - Question of the Week. Quí vị nghe Larry nói tên ba người nổi danh và hỏi
họ ở đâu đến. Ba người đó là Nelson Mandela, Michael Jordan và Olivia Newton-John. Bài sau sẽ có câu trả
lời.
CUT 8
Max: Now it's time for the Question of the Week. Listen to the question. We'll have the answers on the next
show. Where do they come from?
Question number 1: Nelson Mandela. Where does Nelson Mandela come from?
Question number 2: Michael Jordan. Where does Michael Jordan come from?
Question number 3: Olivia Newton-John. Where does Olivia Newton-John come from?
Max: We'll have the answers on our next show.
Cahy: Well, our time is up. So until next time... This is Kathy.
Max: And this is Max.
Lathy: Good luck in your English studies.
Kathy and Max: Good bye
Vietnamese explanation
Trong phần Câu chuyện giữa bài Story Interlude, Kathy nhận được lá thư của người chồng cũ của cơ nói sắp
trở lại Washington.
Kathy khen Elizabeth mặc áo đẹp. Elizabeth nói sắp có hẹn đi chơi với một người bạn của bạn cô mà mà cô
chưa chưa biết là ai. Tiếng Anh gọi là:A blind date
DATE: buổi hẹn chơi, người mình hẹn đi chơi.
Người Mỹ gọi người chồng hay vợ cũ của mình là “MY EX” tức là “EX-HUSBAND”
hay “EX-WIFE”. MARRIED=có chồng hay vợ.
DIVORCED=đã ly dị.
CUT 9
Larry: And we're off the air. Good show.
Kathy: Thanks, Larry.
Larry: Oh, Kathy. Here're a letter for you.
- 23 -
Kathy: Oh, thanks.
Kathy: Hmm. It's from my ex-husband.
Larry: Your ex-husband? I didn't know you were married.
Kathy: Well, we were only married for a year. But we've been divorced for a long time. Oh...
Larry: What is it?
Kathy: He's moving to Washington.
Larry: What do you think?
Kathy: I'm not sure...
[Elizabeth enters]
Kathy: Oh, hi Elizabeth. That's a beautiful dress.
Eliz: Thank you.
Kathy: Are you going somewhere?
Eliz: Well, I'm meeting someone for dinner.
Kathy: Anyone I know?
Eliz: No, in fact, I've never met him myself. He's a friend of a friend.
Kathy: Well, have a good time.
Eliz: Thank you
Anh Ngữ sinh động bài 6.
Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 6. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính
giả. Trong bài học này Larry sẽ giới thiệu với quí vị phần Functioning in business Anh Ngữ thương mại do cô
Elizabeth phụ trách. “Functioning in Business” là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời
sống kinh doanh và văn hóa Hoa Kỳ, và cách dùng tiếng Anh trong các trường hợp kinh doanh hay xã hội. Đây
là bài học “Giới thiệu Phần 3"Introductions, Part 3.
Bài hôm nay chú trọng về đề tài “education", giáo dục. Sau đây là cuộc phỏng vấn của cơ Elizabeth với ơng
Charles Blake. Ơng Blake tốt nghiệp ở đại học Columbia University năm 1986.
Trước ông làm cho hãng World Products. Hiện ông đang làm cho công ty Trung Hoa là International Robotics
– Công ty quốc tế chuyên về máy tự động thay người điều khiển.
Mấy chữ khó cần nghe trước:
SCHOOL=trường (nói chung).
COLLEGE=đại học (hai năm hay 4 năm), cấp văn bằng cử nhân văn khoa, bachelor of arts, hay khoa học,
bachelor of science. Còn gọi là undergraduate degree.
Trong một đại học (university) thường có nhiều colleges, như college of arts (văn khoa); college of sciences
(khoa học), college of music (âm nhạc), college of engineering (kỹ sư), etc...
UNIVERSITY=đại học lớn hơn college, cấp văn bằng từ cử nhân 4 năm, cao học (một năm sau cử nhân) và
tiến sĩ (2 hay 3 năm sau Masters).
TO GRADUATE=tốt nghiệp. GRADUATE SCHOOL=trường cao học, nhận sinh viên đã có cử nhân. Postgraduate degree=văn bằng trên cử nhân như cao học hay tiến-sĩ. [Chú ý:vần “d” trong chữ graduate đọc như /j/,
như trong chữ June]
COURSE=lớp học.
SEMESTER=lục cá nguyệt (giảng khóa kéo dài 15 tuần, chừng 4 tháng rưỡi). Một năm học chia làm hai
semesters. (khơng kể khóa hè)
- 24 -
QUARTER=giảng khố tam cá nguyệt= niên học có 3 quarters và một summer quarter. Mỗi quarter chừng 12
tuần.
INTERNATIONAL RELATIONS=liên hệ quốc tế.
AN IMPORT-EXPORT COMPANY=công ty xuất nhập cảng.
TO IMPORT=nhập cảng. IMPORT (n) sự nhập cảng. [để ý cách nhấn mạnh]
SALESMAN= nam đại điện hãng đi bán sản phẩm của hãng.
Bây giờ nên dùng SALES REPRESENTATIVE, hay SALESPERSON vì người bán có thể là phụ nữ.
ROBOT=/'roubat/=máy tự động để làm một số công-việc thay người. [gốc trong tiếng Tiệp-khắc “robota"—
nghĩa là “lao-động cưỡng bách"—do nhà soạn kịch Tiệp Khắc Karel Capek dùng đầu tiên trong một vở kịch
năm 1921].
BACKGROUND=quá trình học vấn và nghề nghiệp của một người.
BE INTERESTED IN=lưu tâm đến.
JOIN=gia nhập, vào làm một hãng nào.
CUT 1
Eliz: Our guest today is Mr. Charles Blake.
Good morning, Mr. Blake. Thank you for coming back to our program.
Blake: Good morning. It's a pleasure to be here.
Eliz: In our first interview, you said you work for International Robotics.
Blake: That's right. We manufacture industrial robots in China.
Eliz: Let's talk a little about your background. When did you first become interested in international business?
Blake: Let's see. I studied International Relations in college.
Eliz: I see. Where did you go to college?
Blake: Columbia. I studied at Columbia University.
Eliz: And when did you graduate?
Blake: I graduated in 1986.
Eliz: What other university courses have helped you as an international businessman?
Blake: Well, in addition to International Relations, I did study Chinese. But only for two semesters.
Eliz: What did you do when you graduated?
Blake: I first went to work for World Products, a small import-export company in New York.
Eliz: And what did you do there?
Blake: I was a salesman. I worked for them for about two years.
Eliz: And what did you do then?
Blake: After that, in 1991, I joined International Robotics.
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần thực tập tới q vị học cách nói khác nhau (variations).
Thí dụ như động từ MAJOR (học chuyên về ngành nào), JOIN (gia nhập).
Thay vì nói: I studied International Relations in college.
Thì có thể nói:
I majored in International Relations in college.
- 25 -