Anh Ngữ sinh động bài 31.
04-September-2004
Bấm vào đây để nghe
Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe
Bấm vào đây để tải xuống
Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động-New Dynamic English-bài thứ 31.
Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.
Chủ đề của bài học hôm nay là phần LANGUAGE FOCUS—BACK BUILD UP
OF LONG SENTENCES=tập nói câu dài thêm dần vào cuối câu.
Sau đó là phần CULTURE TIPS=mách giúp về văn hóa tránh hiểu lầm khi
dùng điện thoại.
Trước hết xin nghe rồi lập lại.
CUT 1
Larry: Listen and repeat. Eliz: I'll look forward (pause for repeat)
Eliz: I'll look forward to seeing you (pause for repeat)
Eliz: I'll look forward to seeing you tomorrow morning. (pause for repeat)
Eliz: She's the manager (pause for repeat)
Eliz: She's the manager of the project (pause for repeat)
Eliz: She's the manager of the project that I'm working on. (pause for
repeat)
Eliz: I was wondering (pause for repeat)
Eliz: I was wondering of we could get together again (pause for repeat)
Eliz: I was wondering if we could get together again, say Wednesday.
(pause for repeat) (short pause)
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần tới quí vị nghe Gary chỉ cách tránh hiểu nhầm trên điện thoại.
MISUNDERSTANDING = lời hiểu nhầm
Thí dụ khi nghe hai chữ “fourteen” and “forty,” muốn tránh nhầm thì có
thể hỏi DID YOU SAY ONE FOUR OR FOUR ZERO? Gary sẽ chỉ cho ta biết
cách tránh hiểu nhầm về ngày giờ nơi hẹn. Xin nghe cách phát âm:
fourteen =14; fourteenth=thứ 14. Forty=40; fortieth=thứ 40.
1
Seventeen= mười bẩây; seventeenth=thứ 17; seventy=70; seventieth=thứ
70.
Gary xe chỉ cho ta cách tránh hiểu nhầm về ngày, giờ và nơi hẹn.
PREVENT=tránh.
Phân biệt hai nghĩa của động từ “sound”: SOUND=phát âm, nghe. Thíù dụ:
14 and 40 sound similar=số 14 và 40 đọc nghe có vẻ giống nhau. “Sound”
còn có nghĩa “có vẻ”. Thí dụ: That sounds good: điều đó có vẻ tốt, thuận
tiện.
CUT 2
Culture tips: Ending a Phone Call after Making an Appointment.
Larry: Culture tips.
Eliz: Hello again, We're here with Gary Engleton, our business language
expert. Let's look at our e mail questions, Gary.
Gary: All right.
Eliz: Well today we have a very important e mail question.
Gary: What is it?
Eliz: The question is,"How can I prevent misunderstanding about the time
and place for an appointment?”
I've had problems in the past, especially with appointments made on the
phone.
Gary: Yes, that's a very good question.
It's very important to confirm the time and place of the meeting at the end
of a phone call.
Eliz: Ut huh.
Gary: For example, you might say,"Soooo that's Wednesday at 1 p.m. in
front of the Regis Hotel.”
You should always say the day, the time, and the meeting place.
The other person should say something like, “Yes, that's right.”
Eliz: That's good advice.
Gary: There are some things to be careful about when confirming the time
and place for a meeting. Be careful with numbers like 14 and 40.
They are confusing because they sound similar.
Eliz: Yes, they really do sound similar. How do you know which is correct?
Gary: If you're not sure, ask the person. For example, you can say,"Did
you say one four or four zero?”
Eliz: That's a good idea.
Gary: And ask the other person to spell all names. For example, if the
2
other person says to meet at the Regis Hotel, say,"Could you spell Regis?”
Eliz: Uh huh.
Gary: You don't want to miss a meeting because of a simple
misunderstanding.
Eliz: That's for sure. Thanks, Gary. Once again. you've given us a great
deal of important information.
Gary: My pleasure.
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần đàm thoại ngắn. Nghe câu hỏi trước rồi trả lời. Nhận xét:
dùng AT trước số nhà, dùng ON trước tên đường, hay từng lầu.
Thí dụ: At 60 Osborne Terrace; on the 17th Street; on the 7th floor.
Nhận xét thêm: dùng at truớc giờø. Thí dụ: At 2 o’clock; at cũng dùng
trước nơi chốn; thí dụ: at your hotel=ở khách sạn của bạn. At the Cafe
Royyal=ở tiệm Cafe Royal. Dùng on trước ngày: on Monday, on the 13th,
dùng in trước tháng, năm: in June; in 1960.
CUT 3
Confirmation
Larry: Listen to the speakers.
Woman: Let's meet at o'clock in the conference room.
Eliz: Did she say “two o'clock” or “ten o'clock”? (ding) (pause for answer)
Eli: She said two o'clock.
Man: The hotel is at 60 Osborn Terrace.
Eliz: Did he say sixteen or sixty? (ding) (pause for answer)
Eliz: He said sixty. Six, zero.
Woman: Let's meet at my office. It's on the fourteen floor.
Eliz: Is her office on the fourteen floor or on the fortieth floor? (ding)
(pause for answer)
Eliz: It's on the fourteen floor. One, four.
Man: The restaurant is on the 17th Street, near the museum.
Eliz: Is the restaurant on seventeenth street, or seventieth street? (ding)
(pause for answer)
Eliz: It's on the seventeenth street. One, seven.
3
MUSIC
Vietnamese explanation
Business dialog: Confirming Meeting Times=Xác nhận ngày giờ hẹn. Trong
đoạn kế tiếp ta nghe ba người xác nhận ngày giờ hẹn gặp.
So we'll meet at 11:15 at your hotel. Vậy chúng ta sẽ gặp lúc 11 giờ 15 tại
khách sạn ông ở.
That's tomorrow at 7 p.m. in front of your office. Vậy là chúng ta sẽ gặp
lúc bẩy giờ tối trước văn phòng của ông.
I'll see you on the 13th at the Cafe Royale at 2:00. Tôi sẽ gặp ông vào
ngày 13 (tháng này) lúc 2 giờ chiều ở tiệm Cafe Royale.
MUSIC
CUT 4
Business dialog: Confirming Meeting Times.
Larry: Business Dialog.
Eliz: Let's listen to thee examples of confirmation. Number 1.
Man: So we'll meet tomorrow at 11:5 at your hotel.
Woman: Good. I'll see you then.
Eliz: Number 2.
Woman: Let's see. That's tomorrow at 7 p.m. in front of your office.
Man: Sounds good. See you then.
Eliz: Number 3.
Woman: OK. I'll see you on the 13th at the Cafe Royale at 2:00.
Man: I'm looking forward to seeing you.
Vietnamese explanation
Language Focus: Focus on Functions: Confirming.
Tiếp sau đây là phần chú trọng vào cách xác nhận ngày giờ hẹn gặp. Xin
nghe rồi lập lại.
CUT 5
Larry: Focus on Functions: Confirming.
Eliz: Let's focus on confirming the time and place of a meeting.
Larry: Listen and repeat.
Eliz: So we'll meet tomorrow at 11:15. (pause for repeat)
4
Eliz: So we'll meet tomorrow at 11:15 at your hotel. (pause for repeat)
Eliz: That's tomorrow at 7 p.m. (pause for repeat)
Eliz: That's tomorrow at 7 p.m. in front of your office. (pause for repeat)
Eliz: I'll see you on the 13th at the Cafe Royale. (pause for repeat)
Eliz: I'll see you on the 13th at the Cafe Royale at 2:00. (Pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần kế tiếp, ta nghe Gary chỉ cách hẹn gặp và xác nhận. Nghĩa là
dùng những nhóm chữ như “That's đó là,” Thí dụ: “That’s tomorrow at 7
p.m.
in front of your office” = vậy là bẩy giờ tối mai trước văn phòng ông Hay
là dùng chữ “so vậy làø ,” thí dụ: “So we’ll meet you tomorrow at 11:15
at your hotel” = vậy là ngày mai chúng tôi sẽ gặp lại bạn lúc 11 giờ 15 ở
khách sạn của bạn. Hay là ta có thể dùng câu “sounds good. See you
then ” “Vậy là thuận tiện, xin hẹn gặp vào lúc đó”ù. Hay là lập lại ngày giờ
và nơi hẹn để xác nhận. Thí dụ: “OK, I’ll see you on the 13th at the Cafe
Royal.”= vâng, tôi sẽ gặp ông vào hôm 13 tháng này ở tiệm Cafe Royal.
Hay là dùng câu:” I’ll look forward to seeing you then.” Tôi mong sẽ gặïp
ông vào lúc đó.
CUT 6
Gary's tips: Confirming: That's tomorrow at 11
MUSIC
Gary talks about some ways to confirm the time and place of a meeting at
the end of the conversation.
Eliz: Now it's time for Gary's tips with Gary Engleton!
Gary: Hello, Elizabeth. Today we'll look at some ways to confirm the time
and place of a meeting at the end of a conversation. One way is to use the
word “So ”
Man: So we'll meet tomorrow at 11:15 at your hotel.
Woman: Good. I'll see you then.
Gary: Another way is to confirm meeting arrangements is to say “That's ”
and then the time and place.
Woman: Let's see. That's tomorrow at 7 p.m. in front of your office.
5
Man: Sounds good. See you then.
Gary: A third way to confirm a meeting is to say “I'll see you” and then the
time and place of the meeting.
Woman: OK. I'll see you on the 13th at the Cafe Royale.
Man: I'm looking foward to seeing you.
Gary: No matter how well you speak English, it is good idea to always
confirm the time and place of your meeting. Finally, you can end the
conversation by saying,” I'm looking forward to seeing you.”
If you don't know the person, use the word “meeting” instead of “seeing”
you.
Eliz: Sooo if you don't know the person, say, “I'm looking forward to
meeting you."
Gary: Yes, that's right. Thanks for joining us today for Gary's Tips. We'll
see you again next time.
Eliz: Thanks, Gary.
Anh Ngữ sinh động bài 32.
04-September-2004
Bấm vào đây để nghe
Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe
Bấm vào đây để tải xuống
Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động-New Dynamic English-bài thứ 32.
Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp
ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản
nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ.
Chủ đề của bài học hôm nay là câu What's Your Telephone Number?—Điện
thoại của bạn số mấy? Bài học hôm nay chú trọng về cách đọc số điện
thoại và ngôn ngữ dùng trong văn phòng. This program focuses on
telephone numbers and office language.
A RECEPTIONIST=người giữ máy điện thoại.
Law firm=văn phòng tổ hợp luật sư.
She's a receptionist at a law firm in Washington.= Cô ta là người giữ máy
điện thoại ở một văn phòng luật sư ở thủ đô Washington.
Nhận xét: Trong điện thoại số zero đọc là O.
6
MUSIC
CUT 1
MUSIC
Kathy: Hi, Max.
Max: Hi, Kathy. How are you?
Kathy: Fine. And you?
Max: Fine. Who's our guest today?
Kathy: Today's guest is Denise Collins.
She's a receptionist at a law firm here in Washington. She's their Employee
of the Year. She's going to talk about her job.
MUSIC
Vietnamese explanation
Language focus. Repeat with a Beat. Phone numbers. Trong phần kế tiếp,
quí vị nghe và lập lại cách đọc số điện thoại.
CUT 2
Larry: Phone numbers.
Larry: Listen and repeat.
Max: 1 5 7 9. (Pause for repeat)
Max: 1 5 7 9. (pause for repeat)
Max: 5 4 3 1 5 7 9. (pause for repeat)
Max: 5 4 3 1 5 7 9. (pause for repeat)
Max: 5 3 8 8. (pause for repeat)
Max: 5 3 8 8. (pause for repeat)
Max: 2 0 2 5 3 8 8 [Two oh two five three eight eight] (pause for repeat)
Max: 2 0 2 5 3 8 8. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần phỏng vấn 1—Interview 1: Denise Collins. Who do you
work for? Bạn làm cho sở nào?
7
BLIND=mù
ANSWER PHONES=trả lời điện thoại.
GREET VISITORS=chào khách.
TAKE MESSAGES ghi lại lời nhắn.
CONGRATULATIONS ON YOUR AWARD=mừng chị được giải thưởng.
SOMETIMES I SCHEDULE APPOINTMENTS=đôi khi tôi ghi ngày giờ hẹn.
COULD I HAVE YOUR TELEPHONE NUMBERS, PLEASE = xin cho tôi số điện
thoại của ông/bà/cô.
AWARD=giải thưởng.
Nhận xét: tổ hợp luật sư thường gồm nhiều họ (last name) của các vị luật
sư thành lập.
Thí dụ: Graham and Green =tổ hợp luật sư Graham và Green.
Sau đến phần thực tập, nghe và lập lại.
CUT 3
Kathy: Now it's time for today's interview. Our guest today is Dennis
Collins. Good morning, Ms. Collins.
Denise: Good morning. Please call me Denise.
Kathy: OK. Please call me Kathy. Congratulations on your award, Employee
of the Year.
Denise: Thank you.
Kathy: Tell us about yourself.
Denise: I'm a receptionist.
Kathy: I work for Graham and Green. It's a law firm.
Kathy: Can you tell us a little about your work?
Denise: Well, I answer phones. I take messages. And I greet visitors.
Sometimes I schedule appointments.
Kathy: Anything else?
Denise: Most of my work is on the telephone. As you know, I'm blind. I
can't see. So there are some things I can't do.
Kathy: I know you do a wonderful job.
Denise: Well, thank you.
Kathy: Our guest today is Denise Collins.
We'll talk more after our break.
This is New Dynamic English.
MUSIC.
8
Larry: Listen and repeat.
Denise: Your telephone number.
Denise: Could I have your telephone number? (pause for repeat)
Denise: Could I have your telephone number, please? (pause for repeat)
Denise: Could I have your telephone number, please? Max: It's 5 7 9 2 6
0 2. (pause for repeat)
Denise: 5 7 9 2 6 0 2? (pause for repeat)
Max: Yes, that's right. (pause for repeat)
Denise: Could I have your telephone number, please?
Max: It's 9 2 3 8 3 7 1. (pause for repeat)
Denise: 9 2 3 8 3 7 1? (pause for repeat)
Max: That's right. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần Kathy phỏng vấn Denise Collins. Denise is married and
has two children, Rachel and Alex.
Denise có chồng và hai con tên là Rachel và Alex.
APARTMENT=một căn phòng.
Employee of the Year=nhân viên được chọn là gương mẫu trong năm.
PICTURES=hình, ảnh.
CUT 4
Interview 2: Denise Collins. I live in Belle Haven.
Larry: Interview.
Kathy: We're talking with Denise Collins, Employee of the Year at Graham
and Green. Do you live in Washington?
Denise: I live in Belle Haven.
Kathy: Belle Haven? Where's that?
Denise: It's in Virginia. It's near Alexandria. We live in an apartment, my
husband and I, and our children.
Kathy: How many children do you have?
Denise: Two. Two girls.
Kathy: How old are they?
Denise: Well, Rachel is eleven and Alex is seven. Here are their pictures.
Kathy: Oh, they're beautiful!
Denise: Well, thank you.
9
Kathy: Our guest is Denise Collins. We'l talk more after our break. This is
New Dynamic English.
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần LANGUAGE FOCUS.
Quí vị nghe và lập lại các câu về chuyện cô Denise Collins, thư ký giữ máy
điện thoại ở tổ hợp luật sư Graham and Green.
CUT 5
Language Focus. Listen with Music. Where does she work?
Larry: Listen and repeat.
Max: Who does Denise work for? (pause for repeat)
Max: She works for Graham and Green. (pause for repeat)
Max: Where does she live? (pause for repeat)
Max: She lives in Belle Haven, Virginia. (pause for repeat)
Max: Is she married? (pause for repeat)
Max: Yes, she is. (pause for repeat)
Max: Does she have any children? (pause for repeat)
Max: Yes, she does. (pause for repeat)
Max: She has two daughters. (pause for repeat)
Max: How old are her children? (pause for repeat)
Max: One is eleven and the other is seven. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ quí vị nghe đoạn phỏng vấn Denise Collins. Cô ta đang học luật
vào buổi tối để thành luật sư.
I'm studying to be a lawyer=tôi học để làm luật sư.
AN OFFICE văn phòng.
A LAWYER=luật sư; tương tự: AN ATTORNEY
LAW CLASSES=lớp học luật.
NIGHT SCHOOL=trường dạy các lớp buổi tối.
I want to be a lawyer some day=tôi muốn một ngày kia thành một luật sư.
I'm taking law classes at night school=tôi đang theo học các lớp về luật
10
vào buổi tối.
Xin nghe phần phỏng vấn trước, sau đó nghe rồi trả lời.
CUT 6
Kathy: We're back with Denise Collins.
She's the Graham and Green Employee of the Year. Do you like your work?
Denise: Yes, I do, I like talking to people. And I really like people in my
office, the lawyers. I want to be a lawyer some day. Right now, I'm taking
law classes at night school.
Kathy: That's wonderful. Thank you for being our guest today.
Denise: Thank you for having me on your show.
Kathy: Let's take a short break.
MUSIC
Language Focus. Listen and answer
Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer.
Max: What kind of firm does Denise work for? (ding) (pause for answer)
Max: She works for a law firm. (short pause)
Max: Does she like her work? (ding) (pause for answer)
Max: Yes, she does. She likes her work. (short pause)
Max: Is she a lawyer? (ding) (pause for answer)
Max: No, she isn't. She's a receptionist. (short pause)
Max: Does she want to be a lawyer? (ding) (pause for answer)
Max: Yes, she does. She wants to be a lawyer. (short pause)
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ ta tiếp tục nghe và thực tập xem Susan nhắn tin bằng điện thoại
cho bạn cô là Bob.
LEAVING A MESSAGE=nhắn tin.
A WRONG NUMBER=nhầm số điện thoại.
I'm sorry. I must have the wrong number=xin lỗi tôi gọi nhầm số.
HOSPITAL=bịnh viện.
BOOKSTORE=tiệm sách.
11
CUT 7
James: Hello. (short pause)
Susan: Hi. Is this Bob? (short pause)
James: No, this is James. (short pause)
Susan: Is Bob there? (short pause)
James: No, he's not. He's at work. (short pause)
Susan: OK. Can I leave a message? (short pause)
James: Sure. Go ahead. (short pause)
Susan: This is Susan Barnes. (short pause)
James: Could you please spell that? (short pause)
Susan: Sure. It's B as in Boy, A, R, N, E, S. Barnes. (short pause)
James: And your number? (short pause)
Susan: It's 555 3206 (five five five three two oh six) (short pause)
James: 555 3206 (five five five three two oh six) (short pause)
Susan: That's right. (short pause)
Susan: Is Bob at the hospital? (short pause)
James: The hospital? (short pause)
Susan: Yes. Doesn't he work at the hospital? (short pause)
James: No, he works in a bookstore. (short pause)
Susan: Is this 555 9207? (short pause)
James: No, this is 555 9270. (short pause)
Susan: Oh, I'm sorry. I must have the wrong number!
Larry: Listen and repeat.
Susan: Is Bob at the hospital? (pause for repeat)
James: The hospital? (pause for repeat)
Susan: Yes. Doesn't he work at the hospital? (pause for repeat)
James: No, he works in a bookstore. (pause for repeat)
Susan: Is this 555 9207? (pause for repeat)
James: No, this is 555 9270. (pause for repeat)
Susan: Oh, I'm sorry. (pause for repeat)
Susan: I must have the wrong number! (pause for repeat)
Anh Ngữ sinh động bài 33.
20-October-2004
Bấm vào đây để nghe
Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe
Bấm vào đây để tải xuống
12
Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động, New Dynamic English, bài thứ 33.
Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.
Trong phần đầu, quí vị nghe câu đố “Question of the Week”; sau đó nghe
thuật lại một vụ ăn trộm (break in); và tiếp theo là phần Functioning in
Business về nhắn tin và ghi lại lời nhắn trong điện thoại.
STATE=tiểu bang.
HOLE=lỗ
GOLF=banh “gôn”, trò chơi banh trên sân cỏ mịn; mỗi người dùng gậy
riêng (gọi là club), đánh trái banh (golf ball) cho rơi vào 9 hay 18 lỗ; ai
đánh ít nhất mà đưa banh vào đủ các lỗ và về trước thì thắng.
GOLF COURSE=sân chơi banh “gôn”
AVERAGE=trung bình.
AVERAGE AMERICAN FAMILY=gia đình người Mỹ trung bình.
CUT 1
Question of the Week. Larry: Question of the Week.
Max: This week's question is How many?
Listen carefully. How many? We'll have the answers on the next show.
Question number 1: How many states are there in the United States? How
many states are there in the United States?
Question number 2: How many holes are there in a golf course? How many
holes are there in a golf course?
Question number 3: How many children are there in the average American
family? How many children are there in the average American family?
We'll answer these questions on our next show.
MUSIC
Larry: A Question for you.
Max: Now here's a question for you.
Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What's your
telephone number? (ding) (pause for answer)
Max: Thank you.
MUSIC
Vietnamese explanation
13
Sau đây chúng ta nghe câu chuyện giữa bài, Story Interlude:
Break in at Boris's Vụ trộm ở phòng của Boris. Boris là bạn trai của cô
Elizabeth.
TO BREAK IN (INTO)=trộm.
A break in: vụ trộm.
TO MAKE A MESS=làm bừa bãi.
SECRET=điều bí mật.
TAKE=lấy (trộm)
CALL YOU BACK=gọi lại sau.
LAB=phòng thí nghiệm.
TEAR UP THE PLACE=lục lọi và bỏ bừa bãi mọi nơi trong nhà.
LOOKING FOR SOMETHING=tìm vật nào đó.
CUT 2
Larry: And we're off the air. Good show, guys.
Max: Great show. Hi Elizabeth. How was your visit to Boris's lab?
Elizabeth: Interesting. But I can't talk about it.
Max: Oh, a secret, huh? [Tiếng điện thoại reo]
Max: Hello. Yes. It's for you.
Eliz: Hello. Yes I see WHAT?! Did they take anything? Unh hunh. Oh,
no
Okay, I'll call you back after the show.
Max: What happened?
Eliz: Someone broke into Boris's apartment.
Max: Is he OK?
Eliz: Yes, he's fine. He wasn't there. But they really tore up the place.
Max: Did they take anything?
Eliz: He's not sure. They didn't take his TV or computer. But they really
made a mess.
They seemed to be looking for something.
Larry: Quiet please. Ready for Functioning in Business. Cue music.
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS, một lớp về thương mại trình
độ trung cấp, chú trọng về các tập tục và lối làm việc trong thương trường.
14
Bài học hôm nay là “Making an Apppointment—Part 6; Xin hẹn gặp—phần
6” Phần này chú trọng vào cách nhắn lại trên điện thoại.
LEAVE A MESSAGE=nhắn lại
Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại.
Hôm nay chúng ta tiếp tục chương trình về một chuyến thương vụ
(business trip). Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho
hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced
Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced
Technologies.
Chữ khó:
DO YOU LIKE YOUR JOB? Bạn có thích việc bạn đang làm không?
PRODUCTS=sản phẩm
OVERSEAS=ngoại quốc
DO YOU GET MANY CALLS FROM OVERSEAS? =Bạn có nhận được nhiều
điện thoại từ ngoại quốc không?
FOREIGN CUSTOMERS=khách hàng người ngoại quốc
TO RECORD=ghi lại
PHONE CONVERSATION=cuộc điện đàm.
CUT 3
Larry: Phone interview.
Eliz: Today's guest is Arnold Jefferson. Mr. Jefferson is a receptionist at
Advanced Technologies. Welcome to our show, Mr. Jefferson.
Arnold: Oh, please call me Arnold. Everyone does.
Eliz: OK, Arnold. Tell us, how long have you worked at Advanced
Technologies.
Arnold: Oh, I've been there for about five years.
Eliz: Do you like your job?
Arnold: Oh, very much. I enjoy talking to people.
Eliz: Do you get many calls from overseas?
Arnold: Yes, we do.
We sell a lot of our products overseas, so we get a lot of questions from
foreign customers.
Eliz: Do they ussually speak English?
Arnold: Of course. When people call most American companies, they need
to speak English.
15
Eliz: As you know, last year, we recorded a number of your phone
conversations. Arnold: Yes.
Eliz: Let's listen now to one of these conversations.
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần tới, quí vị nghe Arnold Jefferson là người giữ máy điện thoại
của hãng Advanced Technologies. Chúng ta nghe Arnold ghi lại lời nhắn
qua điện thoại. Để ý những câu như:
ONE MOMENT, PLEASE=xin chờ một chút.
NOT AT HIS DESK=không có mặt ở bàn giấy của ông ta.
CAN I TAKE A MESSAGE=tôi có thể ghi lại lời ông/bà nhắn lại không.
SPELL YOUR NAME=xin đánh vần quí danh.
YOUR PHONE NUMBER=điện thoại của ông/bà số mấy?
ON THE ROAD=đang di chuyển.
REACH=gọi (điện thoại)
I'LL TRY TO REACH HIM TOMORROW=mai tôi sẽ gọi điện thoại cho ông
ấy.
Dialog: Taking messages.
Larry: Dialog.
Larry: Let's listen to Mr. Jefferson answering a phone call at Advanced
Technologies.
Arnold: Advanced Technologies.
Schmidt: Yes, this is Hans Schmidt of Omnitech.
May I please speak to Mr. Michael Epstein?
Arnold: One momenmt, please.
I'm sorry, but Mr. Epstein is not at his desk. Can I take a message?
Schmidt: Yes, could you please tell him I called?
Arnold: Certainly. Could you spell your name for me?
Schmidt: Yes. It's Hans, H A N S. Schmidt, S C H M I D T.
Arnold: S C H M I D T?
Schmidt: Yes, that's right.
Arnold: And your phone number?
Schmidt: I'm on the road, so he won't be able to reach me. Could you
please tell him that I'll try to reach him tomorrow?
Arnold: Certainly. I'll give him the message.
16
Schmidt: Thank you.
Arnold: You're welcome, Mr. Schmidt.
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần VARIATIONS, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Thí dụ
khi muốn nói,"Ông có muốn nhắn lại không?” thì có thể nói hai cách:
“Can I take your message?” hay, “Would you like to leave a message?” Thí
dụ nữa: Tell him và Let him know, trong hai câu:“Could you please tell him
I called?”, hay “Could you please let him know I called?”
Xin ông cho ông ấy biết là tôi có gọi cho ông ta.
CUT 5
Larry: Variations. Listen to these variations.
Larry: I'll look forward to seeing you tomorrow morning.
Eliz: May I please speak to Mr. Epstein?
Larry: I'd like to speak with Mr. Michael Epstein, please. (pause)
Eliz: Can I take a message?
Larry: Would you like to leave a message? (pause)
Eliz: Could you please tell him I called?
Larry: Could you let him know I called? (pause)
Eliz: Could you please spell your name for me?
Larry: Would you mind spelling your name? (Pause)
Eliz: I'll try to reach him tomorrow.
Larry: I'll call back tomorrow. (pause)
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần tới, cô Elizabeth phỏng vấn ông Arnold Jefferson về điều quan
trọng là phải ghi lại cho đúng một lời nhắn trên điện thoại.
A PHONE NUMBER=số điện thoại.
AN ADDRESS=địa chỉ
CONFIRM THE INFORNATION=xác nhận tin tức cho đúng.
17
SPELLING=đánh vần
CALL BACK= gọi lại
REPEAT BACK=đọc lại (để chắc điều mình ghi là đúng)
CUT 6
Interview: Receptionist: Taking Messages.
Eliz: Is it difficult to take messages on the phone?
Arnold: Not really. But it's very important for me to confirm the information
I hear.
Eliz: For example?
Arnold: Well, for example, spelling. Foreign names are sometimes difficult
to understand. So I usually ask the caller to spell his or her name. It's even
more important to confirm numbers: phone numbers, addresses, and so
on.
Eliz: Yes, if a phone number is not correct, you can't call back.
Arnold: Exactly. So I'm always sure to repeat back a phone number.
Eliz: I see. Thank you very much for speaking wih us.
Arnold: Thank you. I've enjoyed being here.
Anh Ngữ sinh động bài 34.
21-October-2004
Viet dynamic english lesson 34 102104.ra
Nghe trực tiếp trên mạng Viet dynamic english lesson 34 102104.ra
Viet dynamic english lesson 34 102104.mp3
Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động, New Dynamic English, bài thứ 34.
Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.
Chủ đề của bài học hôm nay là phần LANGUAGE FOCUS—QUESTIONS
BASED ON DIALOG—Nghe một câu hỏi trước; sau đó nghe một mẩu đàm
thoại, rồi nghe lại câu hỏi mà câu trả lời nằm trong nội dung mẩu đàm
thoại vừa nghe.
Xin để ý đến tên, số điện thoại.
Trước hết xin nghe rồi trả lời.
CUT 1
18
Larry: Questions.
Listen to the questions.
Eliz: What is the name of the man who is calling? (pause for repeat)
Larry: Now listen to the dialog.
Arnold: Advanced Technologies.
Schmidt: Yes, this is Hans Schmidt of Omnitech.
May I please speak to Mr. Michael Epstein?
Arnold: One moment, please.
Eliz: What is the name of the man who is calling? (ding) (pause for
answer)
Eliz: His name is Schmidt. (short pause)
Larry: Listen to the question.
Eliz: How do you spell Schmidt? (pause for answer)
Arnold: Certainly. Could you spell your name for me?
Schmidt: Yes. It's Hans, H A N S. Schmidt, S C H M I D T.
Arnold: S C H M I D T?
Schmidt: Yes, that's right.
Eliz: How do you spell Schmidt? (ding) (pause for answer)
Eliz: S C H M I D T. (short pause)
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần tới quí vị nghe Gary chỉ cách tránh hiểu nhầm khi nhắn lại
trong điện thoại.
ASPECT=khiá cạnh.
KEY WORD=chữ chủ chốt, quan trọng.
TO PREVENT PROBLEMS FROM HAPPENING =tránh không để vấn đề khó
khăn xảy ra.
BREAK THE NUMBERS INTO SMALL GROUPS=chia số điện thoại thành
nhóm nhỏ.
CONFIRM ALL INFORMATION=xác nhận lại tất cả tin tức.
CUT 2
19
Culture tips: Leaving a Message.
Larry: Culture tips.
Eliz: Hello again, We're here with Gary Engleton, our business language
expert. Let's look at our e mail questions, Gary.
Gary: Okay.
Eliz: Well Gary, today we have an e mail about a very important aspect of
using phones.
The question is,"Sometimes when I leave a message, the person I'm
calling gets incorrect information.”
What can I do to prevent problems?
Gary: That's a very good question.
The key word in the question is “prevent.” You have to prevent problems
from happening.
Eliz: How do you do that?
Gary: Well, with a good receptionist, it's very easy. A good receptionist will
ask you if you like to leave a message. Then the receptionist will repeat
everything that you say.
Eliz: So a good receptionist confirms all information.
Gary: Yes, that's right.
Eliz: What if you get a poor receptionist?
Gary: Well, first, you may have to say,"I'd like to leave a message,” if the
receptionist doesn't offer to take a message. And if the receptionist doesn't
repeat all information, then you have to confirm it.
For example, after you give the receptionist the name of your hotel, you
can say,"Would you like me to spell it?” or “Would you like me to repeat
that?
Eliz: That's good advice.
Gary: Another tip is to speak slowly and pronounce everything clearly. For
telephone numbers, break the numbers into small groups, like
415 234 46 98.
You can avoid problems by confirming all information.
Eliz: Gary, thank you again for your good advice.
Gary: My pleasure.
MUSIC
Vietnamese explanation
20
Sau đây là phần thực tập, nói cho đủ số điện thoại vừa nghe.
CUT 3
Language Focus: Practice Confirming Information. Larry: Listen carefully.
Practive confirming information. Finish the sentences.
Woman:My phone number is 573 6042
Eliz: That 583 (ding) (pause for answer)
Eliz: That's 573 6042.
Man: My number is 697 2852.
Eliz: That's 697 (ding) (pause for answer)
Eliz: That's 697 2852.
Woman: Let me give you my phone number: It's 606 9357.
Eliz: That's 606 (ding) (pause for answer)
Eliz: That's 606 9357.
MUSIC
Vietnamese explanation
Business dialog: Leaving a Message.
Trong đoạn kế tiếp ta nghe Ms. Milton để lại lời nhắn cho ông Webber.
Could you please ask Mr. Webber to call me back before 5:00 today?
Xin ông nói với ông Webber gọi điện thoại cho tôi trước 5 giờ chiều nay.
Would you please spell your last name?
Xin bà đánh vần họ của bà?
I'll give Mr. Webber your message.
Tôi sẽ chuyển lời nhắn của bà cho ông Webber.
MUSIC
CUT 4
Business dialog: Leaving a Message.
Eliz: Let's listen to today's Business Dialog. Pay attention to how the
receptionist asks for information and then confirms it. [Tiếng điện thoại
reo]
Receptionist: Webber Industries, can I help you?
Milton: Yes, this is Roberta Milton from Myer's Shipping Company. Could I
speak with Mr. Webber, please?
21
Receptionist: I'm afraid Mr. Webber isn't here right now. Can I take a
message?
Milton: Yes, of course. Could you please ask Mr. Webber to call me back
before 5:00 today?
Receptionist: Yes, of course. Would you please spell your last name?
Milton: Certainly. M I L T O N.
Receptionist: That's M I L D O N.
Milton: No, M I L Tee! as in TEN O N.
Receptionist: Oh, M I L T O N.
Milton: That's right.
Receptionsit: Could I have your telephone number please?
Milton: Yes. 877 30 88
Receptionist: That 877 30 88?
Milton: Yes, That's right.
Receptionist: I'll give Mr. Webber your message.
Milton: Thank you.
MUSIC
Vietnamese explanation
Language Focus: Focus on Functions: Leaving a Message.
Tiếp sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại những câu vừa nghe
ở đoạn trước. Đó là những câu chủ chốt, quan trọng (key sentences):
Mr. Webber isn't here right now.
Ông Webber hiện không có mặt ở văn phòng.
Can I take a mesage=Tôi ghi lại lời nhắn được không?
Spell your name, please=xin đánh vần quí danh.
Could I have your telephone number please=Điện thoại của ông/bà số
mấy?
CUT 5
Larry: Listen and repeat.
Larry: Repeat these key sentences.
Eliz: I'm afraid Mr. Webber isn't here right now. (pause for repeat)
Eliz: Can I take a message? (pause for repeat)
Eliz: Would you please spell your last name? (pause for repeat)
Eliz: Could I have your telephone number, please? (pause for repeat)
Eliz: I'll give Mr. Webber your message. (pause for repeat)
22
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần kế tiếp, ta nghe Gary chỉ cách để lại lời nhắn tin. Trước hết
dùng chữ COULD cho lịch sự:
Could I speak with Mr. Webber, please. Xin cho tôi nói chuyện với Ông
Webber.
Nghe người receptionist dùng COULD hay WOULD.
Would you please spell your last name? Xin vui lòng đánh vần họ của
ông/bà.
Could I have your telephone number, please? Xin cho tôi số điện thoại của
ông/bà.
Quí vị cũng nghe câu: You will save yourself a lot of trouble! Quí vị sẽ
tránh cho mình khỏi bị nhiều phiền hà, bất tiện.
CUT 6
Gary's tips: Leaving a Message.
Larry: Larry's Tips.
Gary talks about how to leave a message.
Eliz: Now it's time for Gary's Tips with Gary Engleton!
Gary: Hello, Elizabeth.
Today we'll focus on how to leave amessage.
Notice how Ms. Milton uses “Could” to make polite requests:
Milton: Could I speak with Mr. Webber, please?
Receptionist: I'm afraid Mr. Webber isn't here right now. Can I take a
message?
Milton: Yes, of course. Could you please ask Mr. Webber to call me back
before 5:00 today?
Receptionist: Yes, of course.
Gary: The receptionist also uses the polite form “Could” and “Would” to
ask for information.
Would you please spell your last name?
Milton: Certainly. M I L T O N.
Receptionist: That's M I L D O N.
23
Milton: No, M I L Tee! as in TEN O N.
Receptionist: Oh, M I L T O N.
Milton: That's right.
Receptionist: Could I have your telephone number please?
Milton: Yes. 877 30 88
Gary: Notice that the receptionist made a mistake in spelling Ms. Milton's
name. But that wasn't a problem because she repeated what she heard
and then Ms. Milton corrected her.
Notice that Ms. Milton used the expression “T as in TEN” to help the
receptionist understand how to spell her name.
Let's listen again.
Receptionist: That's M I L D O N.
Milton: No, M I L Tee! as in TEN O N.
Receptionist: Oh, M I L T O N.
Gary: So always be sure to confirm all information when you are leaving a
message. You will save yourself a lot of trouble!
Well, that's all the time we have.
Thanks for joining us today for Gary's Tips. We'll see you again next time.
Eliz: Thanks, Gary.
Anh Ngữ sinh động bài 35.
26-January-2005
Dynamic English Lesson 35 2.25MB[Download] (RealAudio)
Nghe trực tiếp trên mạng Dynamic English Lesson 35 2.25MB[Download]
(RealAudio)
Dynamic English Lesson 35 6.81MB[Download] (MP3)
Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 35. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong
bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy,hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm
về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu I Have One Child - Tôi có một cháu nhỏ.
Bài học hôm nay chú trọng về các thành phần trong gia đình (Family
members), và dùng động từ HAVE.
A teacher = giáo viên.
A school = trường học.
Teacher of the Year = giáo viên/sư gương mẫu trong năm.
We're talking about his job and family = chúng ta nói về công việc và gia đình ông.
Job = công vệc làm.
24
I love teaching = tôi thích nghề dậy học.
He loves his teacher = nó mến giáo-viên của nó.
Beautiful= đẹp. It's a beautiful day = hôm nay trời đẹp; she's beautiful = cô ấy đẹp.
MUSIC
CUT 1
MUSIC
Max: Hi, Kathy. How are you?
Kathy: I'm fine. And you?
Max: Just great. It's a beautiful day, isn't it?
Kathy: Yes. It is a beautiful day.
Max: Who's our guest today?
Kathy: Our guest today is Richard Chen.
He's is Teacher of the Year at his school.
Max: And what are we going to talk about today?
Kathy: We're going to talk about his job and family.
Max: His job and his family? That sounds interesting.
Kathy: I hope so.
MUSIC
Interview: Richard Chen. I'm Married. I have a son.
Trong phần kế tiếp, quí vị nghe cô Kathy phỏng vấn ông Richard Chen,
thầy giáo. Ông Chen đã có gia đình, vợ ông tên là Jenny, và có một con
trai nhỏ tên là Jason.
child, children = con.
boy = con trai.
girl = con gái
wife = vợ.[số nhiều WIVES].
husband = chồng.
son = con trai.
daughter = con gái.
I teach science and math = tôi dậy môn khoa học và toán. [Math viết tắt của chữ mathematics=môn toán].
I'm married = tôi đã lập gia-đình.
I have one child = tôi có một đứa con.
He's five years old = nó lên năm tuổi.
He's in kindergarten = nó đang học lớp mẫu giáo [vườn trẻ].
Congratulations! = xin mừng.
Xin nghe phần hai bài học.
CUT 2
Kathy: Now it's time for today's interview. Our guest today is Richard
Chen
25