Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

đầu tư dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.92 KB, 43 trang )

















Đầu tư dự án

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Chơng 1
Dự án và chu trình dự án
Bài 1: Dự án đầu t


1. Đầu t và sự cần thiết đầu t theo dự án
1.1. Đầu t
* KN: Đầu t đợc hiểu theo nghĩa chung nhất là sự hy sinh các nguồn
lực ở hiện tại để tiến hành một số hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả
lớn hơn trong tơng lai.
Liên quan đến các yếu tố trong tơng lai nên bất kỳ công cuộc đầu t


nào cũng mang yếu tố rủi ro và bất trắc.
Các nguồn lc hy sinh: tiền, sức lao động, trí tuệ, tài nguyên, thời
gian.
Các kết quả đạt đợc: các giá trị kinh tế mới tăng lên; một sự cải
thiện về đời sống vật chất, tinh thần của một nhóm ngời hay của
toàn xã hội; một sự cải thiện về môi trờng sinh thái.
* Phân loại hoạt động đầu t: Căn cứ vào đặc điểm của các hoạt động đầu t
mà ngời ta có nhiều cách phân loại khác nhau. ở đây xin giới thiệu một cách
phân loại theo quan hệ quản lý của chủ đầu t.
Theo quan hệ của chủ đầu t, các hoạt động đầu t đợc chia làm 2
loại:
Đầu t gián tiếp: Là hình thức đầu t trong đó ngời bỏ vốn
không trực tiếp tham gia quản lý các hoạt động đầu t.
Đầu t trực tiếp: Là hình thức đầu t trong đó ngời bỏ vốn trực
tiếp tham gia quản lý các hoạt động đầu t.
Đầu t trực tiếp lại đợc chia làm 2 loại:
đầu t dịch chuyển: Là hình thức đầu t trong đó ngời có tiến mua
lại một số cổ phần đủ lớn để có quyền chi phối hoạt động của doanh
nghiệp. Đầu t dịch chuyển không làm tăng lên tài sản của xã hội mà
chỉ làm thay đổi đối tợng sở hữu tài sản của doanh nghiệp mà thôi.
Đầu t phát triển: Là hình thức đầu t để mở rộng, cải tạo hoặc tạo
mới những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đợc một sự tăng trởng
mới trong tơng lai.
1.2 Sự cần thiết đầu t theo dự án
Khi đời sống kinh tế xã hội càng phát triển thì các hoạt động đầu t
càng có vai trò quan trọng. Có thể nói , không một cơ sở sản xuất kinh doanh
nào tách rời khỏi các hoạt động đầu t. Các hoạt động đầu t có quy mô ngày
càng lớn, tính chất ngày càng phức tạp nên trớc khi tiến hành các công cuộc
đầu t ngời ta phải có những sự trù bị trớc, tính toán trớc để đảm bảo cho
công cuộc đầu t đạt kết quả cao nhất, tránh đợc những bất lợi có thể xảy ra.

Quá trình đó chính là quá trính lập dự án đầu t.
2 Dự án đầu t
2.1 KN: Đứng trên các quan điểm khác nhau ngời ta đa ra các khái
niệm khác nhau về dự án đầu t . Chung quy lại có một số quan điểm sau:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
- Xét về hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động của một công cuộc đầu t theo một kế hoạch
nhất định nhằm đạt đợc những lợi ích nhất định trong tơng lai.
- Xét về nội dung: DAĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau, đợc kế hoạch hoá nhằm đạt đợc những mục tiêu nhất định trong
tơng lai.
- Nghị định 52/CP ban hành ngày8/7/1999 về quy chế quản lý đầu t và
xây dựng định nghĩa về dự án nh sau:
DAĐT là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đợc sự
tăng trởng về số lợng hoặc duy trì, cải tiến, năng cao chất lợng của sản
phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
* Đặc trng của dự án

Từ các khái niệm trên đây cho phép ta thấy đợc đặc trng của một dự
án:
- Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều là độc lập với nhau và mang tính
đơn nhất, tức là các dự án không mang tính lặp lại và là sản phẩm duy nhất.
- Dự án không phải là một ý định hay phác thảo mà có tính cụ thể với
những mục tiêu xác định, rõ ràng nhằm đáp ứng một nhu cầu riêng biệt.
- DA tồn tại theo một chu kỳ sống với điểm bắt đầu và kết thúc cụ thể.
- Vì liên quan đến các thực thể trong tơng lai nên bất kỳ dự án nào cũng
chứa đựng các yếu tố rủi ro và bất trắc.
2.2 Phân loại dự án đầu t

Phân loại dự án đầu t là việc sắp xếp các dự án khác nhau vào các
nhóm khác nhau để việc quản lý các dự án đợc dễ dàng và khoa học. Căn cứ
vào các tiêu chí khác nhau ngời ta phân các dự án thành các loại sau:
1. Căn cứ vào ngời khởi xớng
DA cá nhân
DA tập thể
2. Căn cứ vào phân ngành KTXH:
DA sản xuất
DA thơng mại
DA xây dựng
3. Căn cứ vào địa chỉ khách hàng:
DA SX trong nớc
DA xuất khẩu
4. Căn cứ vào thời gian tiến hành:
DA ngắn hạn
DA trung hạn
DA dài hạn
5. Căn cứ vào quy mô
Dự án nhóm A:
Bao gồm các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh quốc phòng và các dự
án có tính chất bảo mật quốc gia. Các dự án này không tính đến mức
vốn đầu t
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Các dự án sản xuất chất độc hại, chất cháy nổ (không phụ thuộc vào mức
vốn đầu t), các dự án công nghiệp quan trọng nh công nghiệp điện,
khai thác , chế biến dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy( bao gồm
cả mua, đóng tàu, lắp giáp ô tô), xi măng, luyện kim, khai thác, chế
biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu, cảng biến, cảng sông, sân
bay, đờng sắt, đờng bộ có mức vốn đầu t trên 400 tỉ đồng VN.

Các dự án thuỷ lợi, giao thông, các công trình cấp thoát nớc, hạ tầng
kỹ thuật, kỹ thuật điện, hóa dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác,
xây dựng nhà ở có vốn đầu t trên 200 tỉ đồng VN.
Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị mới, các dự án công
nghiệp nhẹ nh: sx đồ sành sứ, thuỷ tinh, in, vờn quốc gia, khu bảo
tồn, mua sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, chế biến nông lâm sản có vốn đầu t trên 100 tỉ đồng VN
Các dự án y tế giáo dục, văn hoá, phát thanh, truyền hình, xây dựng
dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa
hoc.có vốn đầu t trên 75 tỉ đồng VN
Dự án nhóm B:
Các dự án công nghiệp quan trọng nh công nghiệp điện, khai thác , chế
biến dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy( bao gồm cả mua, đóng
tàu, lắp giáp ô tô), xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng sản;
các dự án giao thông: cầu, cảng biến, cảng sông, sân bay, đờng sắt,
đờng bộ có mức vốn đầu t từ 30- 400 tỉ đồng VN.
Các dự án thuỷ lợi, giao thông, các công trình cấp thoát nớc, hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, hóa dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, xây
dựng nhà ở có vốn đầu t từ 20- 200 tỉ đồng VN.
Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị mới, các dự án công nghiệp
nhẹ nh: sx đồ sành sứ, thuỷ tinh, in, vờn quốc gia, khu bảo tồn, mua
sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
chế biến nông lâm sản có vốn đầu t từ 15- 100 tỉ đồng VN
Các dự án y tế giáo dục, văn hoá, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa hoc.có vốn
đầu t từ 7-75 tỉ đồng VN.
Các dự án nhóm C:
Các dự án công nghiệp quan trọng nh công nghiệp điện, khai thác , chế
biến dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy( bao gồm cả mua, đóng
tàu, lắp giáp ô tô), xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng sản;

các dự án giao thông: cầu, cảng biến, cảng sông, sân bay, đờng sắt,
đờng bộ có mức vốn đầu t dới 30 tỉ đồng VN.
Các dự án thuỷ lợi, giao thông, các công trình cấp thoát nớc, hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, hóa dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, xây
dựng nhà ở có vốn đầu t dới 20 tỉ đồng VN.
Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị mới, các dự án công nghiệp
nhẹ nh: sx đồ sành sứ, thuỷ tinh, in, vờn quốc gia, khu bảo tồn, mua
sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
chế biến nông lâm sản có vốn đầu t dới 15 tỉ đồng VN
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Các dự án y tế giáo dục, văn hoá, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa hoc.có vốn
đầu t dới 7 tỉ đồng VN.


Bài 2: Chu trình dự án


1 Chu trình dự án
Chu trình dự án là tập hợp các bớc công việc đợc tiến hành từ khi bắt
đầu cho đến khi kết thúc một dự án đầu t, gồm 5 bớc công việc chính nh
sau

Sơ đồ chu trình dự án

Xác định dự án
Là giai đoạn nghiên cứu, tìm hiểu để đa ra những lĩnh vực, ngành nghề
có khả năng đầu t để từ đó định hớng đợc cơ hội đầu t hay đa ra đợc
những ý tởng đầu t ban đầu. Nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là tiến

hành nghiên cứu các cơ hội đầu t.
Xây dựng dự án (lập dự án ):
Sau khi đã xác định đợc lĩnh vực và lựa chọn đợc cơ hội đầu t có triển
vọng, chủ đầu t phải tiến hành phân tích và viết dự án. Xây dựng dự án là giai
đoạn nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu t trên các phơng diện kỹ thuật, tài chính,
xã hội, tổ chức và quản lý.Để thực hiện đợc những nghiên cứu trên, ngời
xây dựng dự án phải tiến hành thu thập đầy đủ các thông tin cần thiết về thị
trờng, môi trờng, nguồn nguyên liệu đầu vào, thị trờng tiêu thụ và các chủ
trơng, chính sách của nhà nớc có liên quan.Kết quả cuối cùng của giai đoạn
Xây dựng dự án

Thẩm
định dự án

Thực thi
dự án

Nghiệm thu
tổng kết
dự án

Xác định dự án

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
này là bản văn kiện dự án (Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án hay luận chứng
kinh tế kỹ thuật). Bản luận chứng kinh tế kỹ thuật là căn cứ quan trọng để các
cấp có thẩm quyền xét duyệt và cấp phép đầu t; là căn cứ để nhà đầu t vay
vốn, kêu gọi vốn, huy động vốn và ký kết các hợp đồng kinh tế liên quan.
Với các dự án quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp trớc khi tiến hành nghiên

cứu khả thi, đòi hỏi phải tiến hành các nghiên cứu tiền khả thi.
Thẩm định dự án
Đây là giai đoạn dự án đợc các cơ quan hữu quan xem xét tính khả thi
về các mặt nh tính pháp lý, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội của
dự án. Thẩm định dự án nhằm xác minh lại toàn bộ những tính toán và kết
luận mà dự án đa ra và trên cơ sở đó cơ quan thẩm định sẽ đa ra quyết
định cho phép hay yêu cầu sửa đổi, điều chỉnh hoặc xây dựng lại dự án.
Thực thi và giám sát dự án
Là quá trình dự án đợc cấp giấy phép đầu t và bắtđầu bỏ vốn thực hiện
đầu t xây dựng, sản xuất, kinh doanh. Việc giám sát trong giai đoạn này
chủ yếu là giám sát về thời gian thực hiện, chi phí, việc thực hiện mục tiêu
dự án. Quá trình theo dõi, giám sát này càng kỹ lỡng càng đảm bảo tính
hiệu qủa của dự án.
Nghiệm thu tổng kết dự án
Đây là giai đoạn cuối cùng của chu trình dự án đợc tiến hành sau khi dự
án đã kết thúc. Mục đích của công việc này là nhằm đánh giá những thành
công và thất bại của dự án để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong
quản lý và điều phối dự án.
2 Quá trình xây dựng dự án
2.1 Nghiên cứu cơ hội đầu t
Là giai đoạn nghiên cứu để tìm ra các lĩnh vực, ngành nghề có triển
vọng đầu t. Việc nghiên cứu cơ hội đầu t đợc tiến hành trên hai cấp độ:
+ Cơ hội đầu t chung: Là các cơ hội đầu t đợc xem xét ở cấp độ
vùng, ngành, cả nớc.
+ Cơ hội đầu t cụ thể: là cơ hội đợc xem xét ở cấp độ từng đơn vị sản
xuất. Cơ hội đầu t đợc phát hiện trong giai đoạn này là những cơ hội đầu t
cụ thể.

2.1.1 Các căn cứ để phát hiện cơ hội đầu t:
a. Chiến lợc phát triển kinh tế xã hội của cả nớc, của vùng, lĩng

vực hoặc chiến lợc phát triển sản xuất kinh doanh của ngành, cơ
sở.
b. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nớc, vùng, địa phơng.
c. Hiện trạng sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ trong và
ngoài nớc cũng nh của địa phơng.
d. Tiềm năng về tài nguyên, lao động và những lợi thế khác của vùng
2.1.2 Mục đích của nghiên cứu cơ hội đầu t
- Cung cấp cho các nhà viết dự án những thông tin cơ bản nhất , tổng thể
nhất về nhu cầu cũng nh khả năng của việc đầu t.
- Cung cấp cho các nhà hoạch định chiến lợc các thông tin về nhu cầu,
khả năng phát triển kinh tế xã hội của vùng, ngành làm cơ sở để lên kế hoạch
phát triển cụ thể của từng ngành, vùng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
- Cung cấp cho các nhà đầu t những thông tin về khả năng và cơ hội
đầu t trong ngành, vùng.
Nghiên cứu cơ hội đầu t chung đợc tiến hành bởi các cấp quản lý vĩ
mô của nhà nớc nh Bộ kế hoạch đầu t, các sở kế hoach đầu t các tỉnh,
thành phố).
Cơ hội đầu t cụ thể đợc tiến hành bởi các nhà đầu t và đợc tiến hành
một cách riêng biệt, độc lập riêng cho từng dự án.
2.2 Nghiên cứu tiền khả thi
Là bớc nghiên cứu tiếp theo của nghiên cứu cơ hội đầu t. Nghiên cứu
tiền khả thi chỉ bắt buộc với các dự án nhóm A, dự án sử dụng vốn ODA. Nội
dung nghiên cứu tiền khả thi giống nh trong nghiên cứu khả thi nhng ở mức
độ đơn giản hơn.
2.3 Nghiên cứu khả thi
Nghiên cứu khả thi là quá trình soạn thảo dự án trên cơ sở những kết quả
của nghiên cứu cơ hội đầu t và nghiên cứu tiền khả thi. ở giai đoạn này, toàn
bộ các hoạt động của dự án đợc tính toán và trình bày một cách hệ thống và

chính xác, bao gồm các hoạt động xây lắp, mua sắm và quy trình sản xuất
kinh doanh của dự án. Dự án nghiên cứu khả thi hay luận chứng kinh tế kỹ
thuật là cơ sở để trình duyệt dự án.


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
Chơng 2
Xây dựng dự án
Sau khi đã xác định đợc các cơ hội đầu t có nhiều triển vọng, trớc khi dự
án đi vào thực hiện, ngời đầu t phải tiến hành nghiên cứu tiền khả thi hoặc nghiên
cứu khả thi dự án. Nghiên cứu khả thi và nghiên cứu tiền khả thi có nội dung tơng
tự nhau nhng mức độ nghiên cứu sâu hơn. Nghiên cứu tiền khả thi chỉ bắt buộc với
các dự án nhóm A, dự án sử dụng vốn ODA.

Bài 1: nghiên cứu khả thi Dự án


1 Bản chất và mục đích của nghiên cứu khả thi
Nghiên cứu khả thi là bớc nghiên cứu cuối cùng trớc khi đa dự án vào
thực hiện. Nghiên cứu khả thi trình bày một cách chi tiết và hệ thống các hoạt động
của dự án. Kết quả của giai đoạn nghiên cứu khả thi là bản luận chứng kinh tế kỹ
thuật .
1.1 Mục đích của nghiên cứu khả thi
- Là căn cứ để lập kế hoạch thực hiện đầu t cũng nh việc lên kế hoạch đầu
t ở cấp cao hơn.

- Là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét ra quyết định đầu t.
- Là căn cứ để nhà đầu t kêu gọi vốn, vay vốn và tìm kiếm sự tài trợ cho dự án.
- Là cở sở để nhà đầu t xin phép nhập khẩu vật t, máy móc, thiết bị.
- Là căn cứ để xem xét xét duyệt hởng chính sách u đãi đầu t hay những
chính sách liên quan khác.
- Là căn cứ để theo dõi quá trình thực hiện đầu t, đánh giá và có những
hiệu chỉnh cần thiết trong quá trình vận hành và khai thác công trình.
- Là căn cứ để giải quyết những vấn đề tranh chấp pháp sinh trong quá trình
thực hiện và vận hành dự án ( nh quyền lợi ngời tiêu dùng, các vấn đề xử
lý ô nhiễm môi trờng)
- Là cơ sở để đàm phán ký kết các hợp đồng có liên quan, ký kết hợp đồng
liên doanh hay soạn thảo điều lệ xí nghiệp liên doanh.
2. Nội dung của dự án nghiên cứu khả thi
Dự án nghiên cứu khả thi mô tả một cách chi tiết các khía cạnh kinh tế vi mô,
vĩ mô của dự án. Dự án nghiên cứu khả thi là cơ sở để xem xét tính khả thi của dự
án về mặt kinh tế cũng nh xã hội, do đó dự án nghiên cứu khả thi có yêu cầu về
nội dung và trình tự chặt chẽ, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Căn cứ lập báo cáo khả thi (Lập dự án )
+ Các căn cứ pháp lý: Là các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho phép
dự án tiến hành nghiên cứu khả thi: bao gồm các văn bản pháp lý, các
quyết định của các cơ quan nhà nớc liên quan, các thoả thuận, các bản
ghi nhớ.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
+ Các căn cứ thực tế:
Bối cảnh hình thành dự án đầu t và sự cần thiết đầu t cho dự án.

Điều kiện tự nhiên, địa lý liên quan đến việc lựa chọn, thực hiện và
phát huy hiệu quả của dự án sau này.
Điều kiện về dân sinh, kinh tế, xã hội có liên quan đến việc cung cấp
lao động và tiêu thụ sản phẩm của dự án.
Tình hình an ninh, chính trị của địa phơng, các chính sách và luật lệ
có liên quan.
Đặc điểm về quy hoạch, kế hoạch phát triển sản phẩm của dự án trong
ngành và vùng.
2. Sản phẩm dự án
+ Giới thiệu sản phẩm mà dự án sẽ sản xuất: Đặc điểm chủ yếu của sản
phẩm chính, phụ; các tính năng, công dụng, quy cách, tiêu chuẩn chất
lợng, hình thức, bao bì của sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm của dự án.
+ Vị trí của sản phẩm trong nhóm danh mục u tiên sản xuất của nhà nớc.
3. Nghiên cứu thị trờng
+ Các căn cứ về thị trờng:
Nhu cầu hiện tại và tơng lai của sản phẩm dự án trên các địa bàn
mà dự án dự định xâm nhập.
Các nguồn và các kênh đáp ứng nhu cầu và mức độ đáp ứng nh:
Phơng án xây dựng các đại lý, mạng lới các văn phòng đại diện
hoặc các luồng cung ứng khác.
Dự báo mức độ cạnh tranh của sản phẩm, các đối thủ chủ yếu
trong cạnh tranh, xác định các yếu tố chính trong cạnh tranh với
sản phẩm của dự án.
+ Xác định khối lợng sản phẩm sản xuất và bán ra hàng năm: dự kiến
đợc mức độ thâm nhập của sản phẩm dự án trong suốt thời gian tồn tại
trong từng thị trờng.
+ Các giải pháp về thị trờng:
chiến lợc về sản phẩm, dịch vụ: Hình thức tiêu thụ, dịch vụ sau bán
hàng, quảng cáo và các biện pháp xúc tiến thơng mại khác
Chiến lợc về giá cả và lợi nhuận

Hệ thống phân phối và mạng lới tiêu thụ
Biện pháp thiết lập và mở rộng thị trờng dự kiến.
4. Phơng thức cung cấp các đầu vào cho dự án
+ Nguồn và phơng thức cung cấp các đầu vào cho dự án. Phân tích
những khó khăn, thuận lợi, hạn chế trong việc đảm bảo các đầu vào cho
dự án.
+ Phơng án đảm bảo nguồn đầu vào cho dự án và tính khả thi của
phơng án.
5. Qui mô và chơng trình sản xuất
+ Xác định công suất sản xuất hàng năm của đời dự án
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
+ Chơng trình sản xuất của dự án: quy mô kinh tế của các dây chuyền
công nghệ và các thiết bị chủ yếu.
6. Công nghệ và trang thiết bị
+ Mô tả công nghệ đợc lựa chọn, bao gồm các đặc trng kinh tế kỹ thuật
cơ bản của công nghệ.
+ Đánh giá mức độ hiện đại, tính thích hợp và các u nhợc điểm của công
nghệ
+ sự cần thiết chuyển giao công nghệ và vấn đề đào tạo công nhân.
+ Tác động đến môi trờng và các giải pháp xử lý
+ Nguồn cung cấp công nghệ, phơng thức cung cấp thiết bị và công nghệ.
+ Danh mục thiết bị và giá trang thiết bị
+ Yêu cầu về bảo dỡng, sửa chữa và phơng thức cung cấp phụ tùng thay
thế
7. Địa điểm và đất đai

+ Các căn cứ pháp lý của việc lựa chọn địa điểm: Tính phù hợp của địa
điểm dự án với quy hoạch phát triển của vùng, địa phơng
+ Mô tả địa điểm dự án: đặc điểm về điều kiện tự nhiên địa lý, điều kiện về
cơ sở hạ tầng, điều kiện dân c, kinh tế xã hội trong khu vực.
+ Số liệu khảo sát địa chất công trình (nếu cần)
+ Phơng án giải phóng mặt bằng (nếu cần)
8. Qui mô xây dựng và các hạng mục công trình
+ Sơ đồ tổng mặt bằng xây dựng và sơ đồ bố trí các hạng mục công trình
cho dự án.
+ Phơng thức, tiến độ thực hiện thiết kế, xây lắp máy móc thiết bị
9. Tổ chức sản xuất kinh doanh
+ Tổ chức các bộ phận của dự án: Bộ máy quản lý và bộ phận trực tiếp sản
xuất; hệ thống cung ứng, tiêu thụ
10. Nhân lực
+ Nhu cầu nhân lực cho từng thời kỳ của dự án.
+ Dự trù kinh phí nhân công
+ Nguồn cung cấp nhân lực và chơng trình đào tạo cán bộ, công nhân
(Nếu cần)
11. Xác định nhu cầu về vốn và phơng thức huy động
+ Xác định nhu cầu về vốn trong từng giai đoạn của đời dự án
+ Phơng thức huy động và trả nợ.
12. Phân tích tài chính
Doanh thu của dự án
Nguồn thu Năm 1 Năm 2 Năm 3
1.Doanh thu từ sản phẩm chính
2. Doanh thu từ sản phẩm phụ
3. Doanh thu từ phế liệu


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software

For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
4. Dịch vụ cung cấp cho bên ngoài
Tổng doanh thu
Các chi phí của dự án
Các chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3
1. Chi phí mua máy móc
thiết bị
2. Nguyên vật liệu chính
3. Nguyên vật liệu phụ
4. Nhiên liệu, năng lợng,
nớc
5. Tiền lơng, bảo hiểm
6. Chi phí sửa chữa bảo
dỡng máy móc, thiết bị,
nhà xởng
7. Chi phí thuê mặt bằng sản
xuất
8. chi phí xây dựng nhà
xởng.
9. Chi phí tài chính
10. Các chi phí khác

Tổng chi phí
Kết quả kinh doanh
Các khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
1.Doanh thu thuần

2. Tổng chi phí
3.Lợi nhuận trớc thuế
4. Thuế lợi tức
5. Lợi nhuận sau thuế.

Các chỉ tiêu kinh tế tài chính của dự án:
Giá trị hiện tại thuần NPV
Chỉ tiêu thu nhập/ chi phí: B/C
Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ IRR
Công suất hoà vốn và doanh thu hoà vốn của dự án
Thời gian thu hồi vốn của dự án
Vòng quay vốn lu động
Chi tiêu lợi nhuận thuần/ vốn đầu t: W/I
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
13. Phân tích kinh tế xã hội
+ Mức gia tăng về lao động và việc làm
+ Mức độ đóng góp cho ngân sách (bao gồm cả ngoài tệ, tiết kiệm ngoại tệ)
+ Đóng góp vào việc nâng cao trình độ lao động và dân trí trong vùng
14. Các kết luận và kiến nghị



Bài 2:Kỹ thuật phân tích dự án




Trong quá trình soạn thảo dự án (lập dự án), một việc vô cùng quan trọng là
phải tính toán và đa ra những kết luận về tính hiệu quả tài chính của dự án. Các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án là các chỉ tiêu liên quan đến tiền tệ. Do các
quá trình đầu t thờng kéo dài trong nhiều năm nên việc tính toán các chỉ tiêu tài
chính liên quan nhiều đến yếu tố thời gian. Do vậy, trớc khi tính toán các chỉ tiêu
tài chính dự án, ta đi làm rõ mối liên hệ giữa sự thay đổi giá trị của đồng tiền với
yếu tố thời gian
1 Giá trị thời gian của tiền
Giá trị của tiền biểu hiện ở lợng của cải vật chất có thể mua đợc ở những
khoảng thời gian khác nhau.
VD: Với 30.000đồng với thời điểm giá năm 1995 có thể mua đợc 2kg thịt lợn,
nhng với thời giá năm 2005, 30000đ chỉ mua đợc1kg . Nh vậy, giá trị của
30.000 ở 2 thời điểm khác nhau là không bằng nhau.
Tiền có giá trị theo thời gian đợc giải thích bởi các lý do sau:
Do ảnh hởng của lạm phát:
Do việc sử dụng đồng tiền vào các mục đích khác nhau:
VD: một ngời có 100 triệu đồng. Nếu gủi vào ngân hàng với lãi suất 1.2% tháng
thì sau 1 năm tổng số tiền mà ngời đó có đợc là: 115.39triệu đồng. Giả sử ngời
đó không gửi ngân hàng mà đi kinh doanh và có đợc suất sinh lời là 20% thì sau 1
năm, ngời đó thu đợc số tiền cả gốc và lãi là 120 triệu đồng. Nh vậy, đồng tiền
sử dụng vào việc kinh doanh sẽ có giá trị lớn hơn đồng tiền gửi vào ngân hàng.
Do ảnh hởng của các yếu tố ngẫu nhiên:
Vậy ta thấy rõ ràng rằng giá trị của đồng tiền thay đổi theo thời gian và ngời ta
nói tiền có giá trị về mặt thời gian.
Do tiền có giá trị về mặt thời gian, nên trong tính toán các chỉ tiêu tài chính của
dự án, ta phải tính chuyển các khoản phát sinh về cùng mặt bằng thời gian. Việc
tính chuyển về cùng mặt bằng thời gian đợc xác định dựa trên cơ sở lãi suất tiền
vay của ngân hàng. Có hai phơng pháp tính chuyển nh sau:
1.1 Tính các khoản phát sinh về thời điểm tơng lai:

Công thức:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
FV
1
= PV + PV.r = PV (1+r)
FV
2
= FV
1
+FV
1
.r = PV(1+r) + PV(1+r).r = PV(1+r)
2

FV
n
= PV(1+r)
n
(1)
Trong công thức trên:
FV
n
: Tổng khoản tiền phát sinh tính về năm thứ n
PV: Khoản tiền phát sinh ở thời điểm i nào đó
n: số kì hạn tính chuyển

r: lãi suất theo kỳ của ngân hàng
(1+r)
n
: Hệ số tính kép
VD1:
Một dự án đầu t có tiến độ đầu t nh sau

Năm Vốn đầu t
1 10
2 12
3 15
4 20
5 40

Hỏi đến cuối năm thứ 5, tổng vốn vay của dự án là bao nhiêu, biết lãi suất vay
ngân hàng ổn định là 10% năm và các khoản vay bắt đầu từ đầu mỗi năm.
Ta có: FV = FV
1
+FV
2
+FV
3
+FV
4
+FV
5
= 10(1+0.1)
5
+12(1+0.1)
4

+ 15(1+0.1)
3
+
20(1+0.1)
2
+ 40(1+0.1)
1
= 121.84 triệu
1.2 Tính các khoản phát sinh về thời điểm hiện tại
Công thức: từ công thứ (1) ta có thể dễ dàng suy ra

n
r
FV
PV
)1(

(2)
Trong công thức (2) (1+r)
n
đợc gọi là hệ số chiết khấu.
VD2: Một ngời mong muốn 5 năm nữa có một khoản tiền là 200 triệu đồng,
hỏi ngay từ bây giờ ngời đó phải đầu t bao nhiêu biết rằng lợi nhuận kinh doanh
bình quân hàng năm là 10%
Ta có:
FV = 200(t) giải:
n = 5


5

)1.01(
200
)1(
n
r
FV
PV
124.18
r = 0.1
Hỏi PV = ?
1.3 Tính chuyển các khoản phát sinh đều hàng năm về cùng thời điểm
Tính chuyển về thời tơng lai:
Giả sử các khoản phát sinh trong các năm của thời kỳ phân tích là một số
không đổi A. Tính tổng các khoản phát sinh này vào thời điểm dự án kết thúc. Giả
sử rằng các khoản phát sinh này phát sinh vào cuối mỗi năm và năm đầu tiên là năm 0.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng

Khi đó, tổng các khoảng phát sinh đều hàng năm A tính về thời điểm năm thứ n là:
FV =


r
r
A
n

11
(3)
Trong đó:
PV: tổng các khoảng phát sinh A tính về năm thứ n
A: Khoản phát sinh đều hàng năm
r: lãi suất tính chuyển
n: Số năm tính chuyển
Tính chuyển các khoản phát sinh đều về thời kỳ hiện tại.
Từ công thức (3), suy ra PV=



rr
r
A
n
n


1
11

1.4 Tính chuyển các khoản phát sinh năm sau hơn kém năm trớc một số
không đổi
Tính chuyển về thời kỳ tơng lai















Fv=














n
r
r
r
G
r

r
Pv
nn
1111
(4)
Trong đó:
Fv: Tổng các khoảng phát sinh hàng năm tính về thời điểm năm thứ n
Pv: Khoản phát sinh năm thứ 1
G: khoảng tăng đều hàng năm
r: lãi suất chiết khấu
0

1

2 3

4
5

nn

A

G

G

G

G



0 1 2 3 n
-
1 n

Pv

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
n: Số năm tính chuyển
Tính chuyển các khoản phát sinh năm sau hơn kém năm trớc một
số không đổi về thời kỳ hiện tại.
Từ công thức (4), suy ra: Pv=


















n
r
r
rr
G
rr
r
Pv
n
nn
n
11
11
11

1.5 tính chuyển các khoản phát sinh kỳ sau hơn kém kỳ trớc một tỷ lệ không
đổi về cùng thời điểm
Tính chuyển về thời kỳ hiện tại:













n
n
r
pv
r
pv
r
pv
r
pv
PV









1

11
1
3

3
2
21











n
n
r
jpv
r
jpv
r
jpv
r
pv













1
1

1
1
1
1
1
1
1
2
2
1
2
11





























1
1
2
2
1
1
1

1
1
1

1
1
1
n
n
r
j
r
j
r
j
r
pv
(5)
Trong công thức (5),
Với r =j, thì công thức (5) trở thành:
n
r
pv
pv .
1
1





Với r =j , thì công thức (5) trở thành:






rj
rj
r
pv
pv
nn
n





11
.
1
1
(6)
Từ công thức (6), ta có thể tính có công thức tính chuyển các khoản phát sinh kỳ
sau hơn kém kỳ trớc một tỷ lệ không đổi về thời điểm tơng lai:





rj
rj
pvrpvFV

nn
n




11
1
1

VD3: một nhà máy có phơng án đầu t nh sau:
-Tổng mức đầu t ban đầu là : 30 tỷ đồng
- Chi phí đầu t hàng năm là : 1.5 tỷ đồng
- Hàng năm tăng sản lợng 15%


Pv
1


0 1 2 3 n
-
1 n

pv
2
=
pv
1
(1+j)

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
Hỏi:
- Sau 10 năm, tổng chi phí của dự án là bao nhiêu, biết lãi suất vay ngân hàng là
10% năm.
- Chi phí bình quân năm trong đời hoạt động của dự án là bao nhiêu?
VD4 : Một ngời có dự kiến số tiền cần tiết kiệm trong 5 năm là 200 triệu đồng.
Hỏi:
- Nếu gửi đều hàng tháng thì mỗi tháng ngời đó phải gửi mỗi tháng là bao nhiêu
tiền?
- Nếu gửi theo phơng thức tăng dần đều với tỷ lệ tăng là 10% thì mỗi tháng ngời
đó phải gửi bao nhiêu tiền?
Biết lãi suất tiền gửi là 1.1% tháng.
2. Tỷ lệ lãi suất
Trong các tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án lãi suất chiết khấu là
một yếu tố có ảnh hởng rất lớn đến kết quả các tính toán này.
Lãi suất chiết khấu hay lãi vay ngân hàng thờng đợc lấy làm cơ sở tính
toán chi phí cơ hội cho việc sử dụng vốn.Khi dự án sử dụng vốn chủ sở hữu thì việc
lựa chọn lãi suất thích hợp cũng có ý nghĩa rất lớn vì nó cũng là tiêu chí để so sánh
xem xét tính sinh lời của hoạt động dự án.
2.1 Lãi suất gộp (kép)
Là lãi suất có tính lãi khi đến kỳ hạn trả lãi nhng số lãi này không đợc trả
và tiếp tục bị tính lãi.
FV = PV (1+r)
t


2.2 Lãi suất đơn.
FV = Pv (1+r.t)
2.3 Lãi suất kỳ hạn
Nếu ngời đầu t đi vay vốn với các kỳ hạn khác nhau, để thấy đợc chi phí
chung cho các khoản vay, thông thờng ngòi ta qui đổi các lãi suất về cùng một kỳ
hạn, thờng là kỳ hạn năm và lãi suất trung bình của các khoản vay.
r
n
= (1+r
kh
)
m
-1 (8)
Trong đó:
r
n
: Lãi suất năm của các khoản vay
r
kh
: Lãi suất kỳ hạn của các khoản vay (quý, tháng.)
m: số kỳ hạn trong năm
2.4 Lãi suất bình quân các nguồn vay:




i
i
I
rI

r

Trong đó:
r: Lãi suất trung bình các khoản vay
r
i
: Lãi suất vay nguồn i
I
i
: Vốn vay nguồn i
VD: Một ngời vay vốn từ hai nguồn với các thông tin nh sau:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
nguồn 1: Vay 100 triệu, lãi suất vay 1.3% tháng
Nguồn 2: 150 triệu, lãi vay 4% quý
Hỏi lãi suất vay trung bình năm của 2 nguồn là bao nhiêu?
2.5 Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực là lãi suất mà kỳ hạn phát biểu lãi và kỳ hạn ghép lãi là bằng nhau.
Lãi suất danh nghĩa là lãi suất mà kỳ hạn phát biểu lãi và kỳ hạn tính lãi là
khác nhau.
VD5: Lãi suất tiền gửi ngân hàng là 1.2% tháng, ghép lãi theo quý. Khi đó, lãi suất
thực của tiền gửi là 1.2%*4=4.8% quí

Bài 3
Phân tích tài chính dự án




1 Phân tích tài chính dự án
1.1 KN
Phân tích tài chính dự án là quá trình đánh giá tính sinh lợi về mặt kinh tế của
dự án.
Thực chất phân tích tài chính là sự so sánh giữa chi phí và thu nhập thực tế
phát sinh trong quá trình triển khai và thực hiện dự án trên quan điểm của nhà đầu
t.
1.2 Mục đích của phân tích tài chính
Cung cấp cho các nhà thẩm định, nhà đầu t các thông tin về tính sinh lợi và
hiệu quả đầu t của dự án.
Là cơ sở để nhà đầu t đi vay vốn và kêu gọi vốn đầu t , kêu gọi liên doanh,
liên kết hoặc kêu gọi tài trợ cho dự án.
2 Thu nhập và chi phí trong phân tích tài chính dự án
2.1 Chi phí trong phân tích tài chính dự án
Các chi phí trong phân tích tài chính là các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình thực hiện dự án hay là chi phí dự toán đợc duyệt dựa trên các tiêu chuẩn định
mức vật t và chi phí cho từng công tác, trong từng ngành. Các chi phí cho hoạt
động đầu t thông thờng bao gồm :
Chi phí thăm dò, thiết kế và các chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết cho
dự án.
Chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ,
bí quyết kỹ thuật, xây dựng nhà xởng, giải phóng mặt bằng (nếu
cần).cần thiết trớc sản xuất.
Chi phí chuyển giao công nghệ và đào tạo công nhân (nếu cần)
Các chi phí thờng xuyên: Chi phí về lao động, nguyên, nhiên vật liệu, thuế,
trả lãi, sủa chữa, thay thế MMTB
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.


Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
2.1.2 Các khoản thu nhập của dự án
Thu nhập từ bán sản phẩm chính, sản phẩm phụ của dự án
Thu nhập từ các khoản tài trợ, trợ cấp
Thu nhập từ thanh lý tài sản khi dự án kết thúc
Các khoản thu khác: gia công chế biến cho đơn vị khác, thu nhập cho thuê tài
chính, thuê tài sản.
2.2 Giá cả trong phân tích tài chính
Khi tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính việc xác định giá cả hợp lý là
điều vô cùng quan trọng. Giá cả trong các tính toán có thể là: Giá cố định, giá
hiện hành hay giá ngầm. Thông thờng trong phân tích tài chính ngời ta sử
dụng giá thị trờng ở thời điểm hiện tại (thời điểm xây dựngdự án). Tuy nhiên
trong các tính toán phải xét đến yếu tố lạm phát để có những điều chỉnh cần
thiết.
2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án
2.3.1 Giá trị hiện tại thuần NPV (net present value)
KN: Giá trị hiện tại thuần dự án là hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng
lợi nhuận và dòng chi phí.
Công thức:







n

ot
r
C
n
t
r
B
t
t
t
t
NPV
)1(
0
)1(

Trong đó:
B
t
: Thu nhập của năm t
C
t
: Chi phí năm t
r: lãi suất chiết khấu
(1+r)
t
: hệ số chiết khấu
Phơng thức đánh giá:
- Dự án có NPV dơng là dự án có lãi
- u tiên các dự án có NPV lớn hơn.

ý nghĩa:
- Giá trị hiện tại thuần cho biết qui mô lợi nhuận của cả vòng dự án.
- Là chỉ tiêu tơng đối tốt để so sánh, lựa chọn các dự án có cùng qui mô và
kết cấu đầu t.
- Chỉ tiêu NPV rất nhạy cảm với lãi suất tính chuyển.
2.3.2 Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ IRR (Internal rate of return)
Kn: Tỷ suất thu hồi nội bộ là tỷ lệ chiết khấu hoà vốn của dự án (tức tỷ lệ
chiết khấu làm cho giá trị NPV của dự án bằng 0)
Công thức:







n
ot
IRR
C
n
t
IRR
B
t
t
t
t
NPV 0
)1(

0
)1(

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng

Bằng phơng pháp nội suy ta có công thức tính IRR nh sau:


21
1
121
NPVNPV
NPV
rrrIRR




Trong đó:
NPV
1
: Giá trị hiện tại thuần của dự án ứng với lãi suất r
1
, NPV
1

> 0, gần 0
NPV
2
: Giá trị hiện tại thuần của dự án ứng với lãi suất r
2
, NPV
2
< 0, gần 0
r
1
,r
2
: là 2 lãi suất bất kỳ sao cho r
2
-r
1
<= 0.02
Phơng thức đánh giá:
- Dự án có IRR lớn hơn lãi suất vay ngân hàng là dự án có thể chấp nhận đợc
- IRR càng lớn càng tốt
ý nghĩa:
- Là chỉ tiêu phản ánh hiệu qủa đầu t của dự án. Nó là lãi suất hoà vốn của dự
án.
- Là chỉ tiêu lựa chọn các dự án có qui mô kết cấu đầu t khác nhau.
Lu ý: Khi sử dụng chỉ tiêu IRR để lựa chọn các dự án loại trừ nhau nên
chú ý:
- Có nhiều dự án không tồn tại chỉ tiêu này hoặc có nhiều hơn một chỉ tiêu này.
Do đó khi lựa chọn nên kết hợp với các chỉ tiêu so sánh khác nữa.
- Có những dự án có IRR rất cao nhng qui mô dự án lại nhỏ, do đó trong nhiều
trờng hợp cần kết hợp các chỉ tiêu đánh giá khác.

2.3.3 Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập trên chi phí B/C (BCR: )
KN: Là tỷ số giữa tổng thu nhập thuần và tổng chi phí thuần của cả đời dự
án
Công thức:








t
t
r
Ct
r
Bt
C
B
1
1

Trong đó:
Bt: thu nhập ở năm t
Ct: chi phí ở năm t
NPV
1

NPV

2

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
r: lãi suất chiết khấu
t: số năm tính.
Phơng thức đánh giá:
- Lựa chọn pa có B/C >1
- u tiên dự án có B/C lớn hơn
ý nghĩa:
- Chỉ tiêu B/C phản ánh mặt chất lợng đầu t. Nó cho biết số đơn vị lợi
nhuận trên một đơn vị vốn đầu t.
- Là chỉ tiêu lựa chọn các dự án có cùng hoặc khác qui mô kết cấu
Chú ý: Có thể dẫn đến sai lầm nếu khi lựa chọn các dự án loại trừ nhau
mà chỉ sử dụng một tiêu chí này bởi đôi khi tiêu chí này rất cao nhng lại
không phải là dự án tốt nhất.
2.3.4 Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn T
KN: Là khoảng thời gian cần thiết để dự án bù lại vốn bỏ ra ban đầu từ
lợi nhuần thuần và khấu hao.
Công thức:
KH
LN
I
T
V



0



Phơng thức đánh giá: u tiên lựa chọn dự án có thời gian hoàn vốn
ngăn.
ý nghĩa: Cho biết khoảng thời gian cần hoạt động để dự án thu hồi lại vốn
ban đầu từ LN thuần và khấu hao.
Phơng pháp tính:
- Phơng pháp cộng dồn:
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
Iv
0

W
t
+KH
t

(W
t
+KH
t
)/(1+r)
t

(W
t
+KH

t
)/(1+r)
t


- Phơng pháp trừ dần:
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
I
fv
= I
fv
(1+r)
t

W
t
+KH
t

I
fv
=I
fv
-(W
t
+KH
t
)

VD 6 : Một dự án đầu t có số vốn đầu t ban đầu là 8 triệu, hàng năm dự

án thu đợc LN và KH nh sau:
Chỉ
Năm 1

Năm 2

Năm 3 Năm 4

Năm 5

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
tiêu
W
tt
0.5 0.7 0.9 2.5 3.2
KH
t
0.6 0.6 0.6 0.6 0.6

Tính thời gian hoàn vốn của dự án biết lãi suất vay ngân hàng là 10% năm.
2.3.5 Chỉ tiêu điểm hoà vốn
KN: Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bán sản phẩm bằng tổng
chi phí đã bỏ ra.
công thức: Để tìm đợc điểm hoà vốn, có 2 phơng pháp:
*Phơng pháp 1: Phơng pháp đại số

Gọi:
X: Là số sản phẩm sẽ đợc sản xuất ra trong cả đời dự án (Số sản phẩm
theo thiết kế)
x: Số sản phẩm cần sản xuất để hoà vốn
p: Giá bán bình quân một đơn vị sản phẩm
v: Biến phí của một đơn vị sản phẩm.
F: Tổng định phí của cả đời dự án
Y: Tổng giá trị hàng hoá (doanh thu) ở điểm hoà vốn
Tại điểm hoà vốn,ta có phơng trình kinh tế sau:
Phơng trình tổng doanh thu: Y = p.x
Phơng trình tổng chi phí: Y= v.x + F
tại điểm hoà vốn, ta có: P.x = V.x + F
Vậy, sản lợng hoà vốn là:
v
P
F
x



Ta có doanh thu tại điểm hoà vốn:
p
v
F
vP
F
PPxY





1
.
(6)

Từ điểm hoà vốn x, ta xác định đợc mức hoạt động hoà vốn dự án: x/X*100%

+ Lề an toàn trong sản xuất là:

+ Công suất hoạt động hoà vốn = Sản lợng hoà vốn/ Sản lợng thiết kế
+ Giá hoà vốn: P*=F/X + v
+ Độ an toàn giá ở mức giá bán là P là: g = 1- P*/p (%)
Độ an toàn giá của dự án cho biết, ở một mức giá P nào đó, giá của sản phẩm
mà dự án sản xuất ra có thể giao động trong khoảng g% mà dự án vẫn có lãi.
+ Trong trờng hợp không biết giá, biến phí sản phẩm mà chỉ biết tổng doanh
thu, tổng biến phí và tổng định phí thì doanh thu hoà vốn đợc xác định nh sau:
Từ công thức (6), suy ra:
Y
TVC
F
QP
Qv
F
pxY




1
.

.
1
*
(7)
100.%100
X
x

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng

*Phơng pháp 2: Phơng pháp đồ thị.
Thực chất phơng pháp này cũng dựa vào phơng trình hoà vốn trên.
Với phơng pháp biều diễn các tình huống lỗ lãi trên một hệ trục toạ độ














VD 7:
Một dự án đầu t có tổng định phí là 200 triệu đồng. Giả sử, số sản phẩm
theo thiết kế của cả đời dự án là 1 triệu sản phẩm. Giá bán một đơn vị sản phẩm là
4000 đồng và chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm là 2000 đồng
Tính số sản phẩm cần sản xuất để dự án hoà vốn
Nếu để dự án hoà vốn khi phải tiêu thụ hết số sản phẩm theo thiết kế thì giá
bán một đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
Ta có:
Số sản phẩm dự án cần sản xuất để dự án có thể hoà vốn là:

Đơn giá của sản phẩm để dự án hoà vốn theo số sản phẩm thiết kế là;

Lề an toàn của sản xuất là:
VD 2: Một dự án đầu t có số liệu nh sau:
Y= p.x

Y=V.x
+f

y





F

x
1

x
0
x
2

000.100
2000
4000
000.000.200


x
2200
2000
000.000.200
000.1000

p
p
90100
000
.
1000
000.100
100
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh


Nguyễn Thị Xuân Hơng
- Tổng sản lợng bán ra: 50tấn/năm
- Tổng doanh thu : 100 triệu USD/năm
- Tổng định phí : 10
- Tổng biến phí : 80
Hỏi:
- Doanh thu hoà vốn của dự án?
- Sản lợng hoà vốn của dự án?
- Lề an toàn sản xuất ?
2.3.6 Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu t: RR (Rate of return)
Kn: Là tỷ sổ giữa lợi nhuận thu đợc một năm hoạt động trung bình với
số vốn đầu t của dự án.
Công thức tính;
+ Tính cho từng năm hoạt động:

0
Iv
W
RR
ipv
i


Trong đó:
RR
i
: Tỷ suất lợi nhuận năm hoạt động thứ i
W
ipv
: Lợi nhuận thuần hiện tại của năm i

I
v0
: Vốn đầu t ban đầu của dự án.
+ Tính cho năm hoạt động trung bình của dự án:

0
Iv
W
RR
ipv
i



Trong đó:
RR
i
: Tỷ suất lợi nhuận bq trong đời dự án
W
ipv
: Lợi nhuận thuần hiện tại bq dự án
I
v0
: Vốn đầu t ban đầu của dự án.
ý nghĩa: Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu t cho phép ta thấy đợc mức độ
thu hồi vốn đầu t ban đầu từ lợi nhuận thuần của dự án trong từng năm hay
trong một năm hoạt động trung bình của dự án.
2.3.7 Suất đầu t
Kn: Là số vốn đầu t cần thiết cho một đơn vị sản phẩm sản xuất ra theo
công suất thiết kế.

Công thức:


Q
V
S

Trong đó:
S: Suất đầu t dự án
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
V: Tổng vốn đầu t của dự án
Q: Công suất thiết kế dự án
ý nghĩa: Suất đầu t phản ánh mức độ sử dụng vốn đầu t của dự án
2.3.8 Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng tài chính dự án
Hệ số vốn tự có/ tổng vốn đầu t : hệ số này thông thờng > =0.5
Hệ số vốn tự có/ Vốn vay : hê số này thông thờng >= 1
Vòng quay vốn lu động (working capital turnover)










Bài 4
ứng dụng các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án-
Lựa chọn phơng án tối u



Phân tích dự án không chỉ nhằm khẳng định tính khả thi của dự án mà một lý
do quan trọng nữa là nó đa ra cơ sở cho nhà thẩm định lựa chọn giữa các phơng
án với nhau.
Thông thờng ngời ta có 2 phơng pháp so sánh nh sau:
1. Lựa chọn bằng chỉ tiêu NPV
Đối với các dự án có cùng qui mô kết cấu đầu t , ngời ta tiến hành so sánh
trực tiếp các chỉ tiêu tài chính và kinh tế xã hội (KTXH) để lựa chọn phơng
án.
Với các d án không có cùng qui mô kết cấu, ngời ta phải tiến hành nh
sau:
* Cách 1: Xác định thời kỳ phân tích (TKPT) chung cho các phơng án rồi tính
các chỉ tiêu trong khoảng thời gian của TKPT. TKPT là khoảng thời gian cần
thiết chung để tính toán các chỉ tiêu và đợc xác định bằng bội số chung nhỏ
nhất của tuổi thọ các phơng án.

VD 8: Một công ty đang xem xét mua sắm TB, có 2 đơn chào hàng nh sau:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Quản trị kinh doanh

Nguyễn Thị Xuân Hơng
Hạng mục ĐV Tb A Tb B

Giá mua Triệu đồng 7 12
CP vận hành /năm Nt 2 3
Doanh thu/năm Nt 5 7
Giá trị còn lại nt 1 0
Tuổi thọ Năm 3 4
Hỏi: công ty nên lựa chọn TB nào biết lãi suất vay ngân hàng là 10% năm
* Cách 2: Tính các chỉ tiêu lợi nhuận và thu nhập thuần hàng năm của dự án (có
xét đến yếu tố thời gian của tiền). Phơng pháp này ứng dụng kỹ thuật tính
chuyển các khoản tiền phát sinh đều hàng năm.
2. Lựa chọn bằng chỉ tiêu IRR
Sử dụng chỉ tiêu IRR để so sánh lựa chọn các dự án, có các trờng hợp sau:
+ Nếu các phơng án có thời kỳ phân tích khác nhau, ta chọn thời kỳ phân tích,
sau đó tính IRR và so sánh.
+ Nếu các dự án có vốn đầu t khác nhau, ta tiến hành lựa chọn theo các bớc
sau:
Bớc 1: sắp xếp các phơng án theo th tự lớn dần của vốn đầu t
Bớc 2: Tính IRR của phơng án hiệu (A-B), nếu IRR> r giới hạn, chọn
phơng án có vốn đầu t lớn hơn và ngợc lại.
Bớc 3: chọn lần lợt các cặp nh vậy cho đến khi còn lại một phơng án,
chính là phơng án đợc chọn.
3. Lựa chọn bằng phơng pháp so sánh giá trị kỳ vọng
Trong hoạt động đầu t rủi ro là yếu tố luôn tồn tại, do vậy khi so sánh, lựa
chọn phơng án đầu t ngời ta thờng sử dụng kỹ thuật lợng hoá những biến cố
bất định bằng xác suất và tính giá trị kỳ vọng của chúng để so sánh.
Giá trị kỳ vọng đợc xác định nh sau:
EV = p
i
* q
i
Trong đó:

EV: giá trị kỳ vọng của biến cố i
P
i
: Giá trị của biến cố i
q
i
: Xác suất xảy ra biến cố i
q
i
= 1
VD: Một công ty xem xét 2 phơng án đầu t nh sau:
Phơng án 1: Đầu t 400 triệu sản để sản xuất mặt hàng A. Nếu nhà nớc đánh thuế
cao thì lợi nhuận vốn đầu t đạt là 20%, nếu không thì RR đạt là 30%, biết xác suất
đánh thuế là 30%.
Phơng án 2:
Vay thêm 100 triệu với lãi suất 15% năm để đầu t sản xuất mặt
hàng B. Mặt hàng này nếu bị đánh thuế cao thì RR của dự án đạt 22%, nếu không
RR đạt 30%. Biết xác suất bị đánh thuế cao là 50%.
Hỏi nhà đầu t nên chọn phơng án đầu t nào?

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×