Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA L5 T27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.89 KB, 20 trang )

TUẦN 27:
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Cần làm bài 1, 2, 3.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: HS nêu quy tắc và công thức
tính vận tốc.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu
2. Luyện tập:
*Bài 1: Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS làm bài.
- HS làm vào nháp - 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2: Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
HS làm nháp sau đóchấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài 4:


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó
treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu
- HS lắng nghe
Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Kết quả:
Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:
0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 p
1giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Hoặc = 0,4 km/ phút
Đáp số: 24 km/giờ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập./.
1
Tập đọc:
TRANH LÀNG HỒ
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy hoạt động học
A/ Bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi
ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu
2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ

lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của
làng quê Việt Nam.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có
gì đặc biệt?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3
thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với
tranh làng Hồ.
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ
dân gian làng Hồ?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) H.dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít
tuổi…hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2HS đọc bài
- HS lắng nghe
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc đoạn nhóm 2
- 1 HS đọc
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh vẽ tố nữ.
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà …
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa
bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí…
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ

những bức tranh rất đẹp, rất sinh động,
lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
- HS nêu.
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
2
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./.
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
GV bộ môn soạn giảng
Kĩ thuật:
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (T1)
GV bộ môn soạn giảng
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Chính tả: (nhớ – viết)
CỬA SÔNG
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa

tên người, tên địa lý nước ngoài.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV h.dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên riêng như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS quy tắc
- HS lắng nghe
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả:
3
Bài 2:
- Mời 1HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài. Gạch dưới
trong VBT các tên riêng vừa tìm
được ; giải thích cách viết các tên
riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS
làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến. GV mời 2 HS làm bài trên
phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại
ý kiến đúng.
*Lời giải:
Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-
phô-rô, A-mê-ri-gô
Ve-xpu-xi, Et-mâm
Hin-la-ri, Ten-sinh
No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a,
Lo-ren, A-mê-ri-ca,
E-vơ-rét, Hi-ma-
lay-a, Niu Di-lân.
Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành
tên riêng đó. Các tiếng
trong một bộ phận của
tên riêng được ngăn cách
bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân

Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết
tên riêng Việt Nam.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai./.
Toán:
QUÃNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Cần làm bài 1, 2.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: HS làm vào bảng con BT 1
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
tiết học.
2. Kiến thức:
a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ.
+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi
được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải
làm ntn?
- HS nêu lại cách tính.
+ Muốn tính q.đường ta phải làm ntn?
+ Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, h.dẫn HS thực hiện. Lưu ý
HS đổi thời gian ra giờ.
- HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.

- HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- HS làm bảng con
- HS lắng nghe
Bài giải:
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+ s = v x t
Bài giải:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
4
3. Luyện tập:
*Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
Quãng đường ô tô đi được là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km.
Bài giải:
* Cách 1 : 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
* Cách 2 : 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp là:
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
Bài giải:
Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph
=160 ph
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là:
42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đường AB dài là:
160 x 0,7 = 112 (km)
Đáp số: 112 km.
4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại cách tính S?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I/ Mục tiêu:

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống.
- HS khá, giỏi học thuộc các câu ca dao, tục ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ…
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn viết về
tấm gương hiếu học (BT3)
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- 2 HS đọc
5
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. H.dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết
quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
- GV h.dẫn HS cách làm.
- GV cho HS thi làm bài
- HS nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận
nhóm thắng cuộc.
- HS lắng nghe
*VD về lời giải:
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
*Lời giải:
1) cầu kiều
2) khác giống
3) núi ngồi
4) xe nghiêng
5) thương nhau
6) cá ươn
7) nhớ kẻ cho
8) nước còn
9) lạch nào
10) vững như cây
11) nhớ thương
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc

3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau./.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Tìm và kể được 1 số câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: HS kể lại 1 đoạn hoặc một
câu đẫ nghe đã đọc tuần trước.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu
2. H.dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- 2 HS kể
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong
cuộc sống nói về truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô
6
- GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả
năng cho các em tìm được chuyện ; mời
HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện

mình chọn kể.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn
của em với thầy cô.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp:
- HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, h.dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi
HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong
thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự h.dẫn của GV.
4. Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau./.
Khoa học:
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I/ Mục tiêu:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 108, 109 SGK.
- Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi
đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu
tạo của hạt.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng cho các bạn nhóm mình
- HS trao đổi theo h.dẫn của GV.
- HS trình bày.
7
tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn
chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+ GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+ HS quan sát các hình 2 - 6 và đọc
thông tin trong khung chữ trang 108, 109
SGK để làm BT
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và

chất dinh dưỡng dự trữ.
Đáp án bài 2:
2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d
3. Hoạt động 2: Thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm
mình.
+ GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
4. Hoạt động 3: Quan sát
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- 2HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình
phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời 1HS trình bày trước lớp.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109./.
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Cần làm bài 1, 2.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Bài cũ: - HS nêu quy tắc và công
thức tính quãng đường.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
8
2. Luyện tập:
*Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS làm bài - HS làm nháp.
- Mời 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS làm bảng; cả lớp làm vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3: Dành cho HS K,G
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài 4: Dành cho HS K,G
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m

Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15ph - 7 giờ 30 ph = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km.
Bài giải:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong bay được là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km.
Bài giải:
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru
là:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập./.
Tập đọc:
ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời câu hỏi
SGK) - Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ : HS đọc bài Tranh làng Hồ

và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc bài
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
9
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Những ngày thu đã xa” được tả trong
hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy
tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
- HS đọc khổ thơ 3:
+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới
được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như
thế nào?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi của cuộc K/ C?
- HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và về
truyền thống của bất khuất của dân tộc

được thể hiện qua những từ ngữ, hình
ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) H.dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ
- Thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc
+ Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu
hương cốm mới ; buồn: sáng chớm lạnh,
những phố dài xao xác hơi may, thềm…

+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo…
+ Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho
trời cũng thay áo cũng nói cười như …
+ Lòng tự hào về đất nước tự do được thể
hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của
chúng ta…
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS thi đọc
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./.
Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được 1 đoạn văn ngắn tả một bộ phận của 1 cây quen thuộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
III/ Các hoạt động dạy học:
10
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn hoặc
bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài
văn tả đồ vật.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H.dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những
kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây
cối ; mời 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm
bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS
làm.
- Mời những HS làm bài trên phiếu dán
bài trên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt
lại lời giải.

*Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một
đoạn văn ngắn
+ Khi tả, chọn cách miêu tả khái quát
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ
phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách
thức miêu tả, cách quan sát, so sánh,
nhân hoá,…
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đoạn văn
- HS lắng nghe.
Lời giải:
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự
từng thời kì phát triển của cây: cây chuối
non => cây chuối to => …
- Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị
giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa, …
- Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị
giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ,
dài như lưỡi mác…/ Các tàu lá ngả ra như
những cái quạt lớn,…
- Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to
đĩnh đạc / chưa được bao lâu nó đã nhanh

chóng thành mẹ…
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện./.
Mĩ thuật:
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
GV bộ môn dạy
11
Lịch sử:
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I/ Mục tiêu:
- Biết ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- HS khá, giỏi biết lí do Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ:
- Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không”?
- Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không”?
B/ Bài mới:
1. Hoạt động 1:
- GV trình bày tình hình dẫn đến việc
kí kết Hiệp định Pa-ri.

- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2:
- Đọc SGK và quan sát hình trong SGK
để trả lời câu hỏi:
+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do
đâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972,
Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Trình bày nội dung chủ yếu nhất của
Hiệp định Pa-ri?
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3. Hoạt động 3:
- HS dựa vào SGK để thảo luận
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định
Pa-ri về Việt Nam?
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
4. Hoạt động 4:
- GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm
1969 của Bác:
“Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút,
- 2 HS trả lời
* Nguyên nhân:
- Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền
Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí
Hiệp định Pa-ri.

*Diễn biến:
- 11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ
trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng
Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản
Hiệp định.
* Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc
phải rút quân khỏi VN.
* Ý nghĩa: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu
một thắng lợi lịch sử mang tính chiến
lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại
ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền
Nam VN.
12
đánh cho nguỵ nhào”. - HS lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài./.
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Toán:
THỜI GIAN
I/ Mục tiêu:
- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: HS làm vào bảng con BT 1
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Kiến thức:

a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết thời gian ô tô đi quãng
đường đó là bao lâu ta phải ltn?
+ Muốn tính thời gian ta phải ltn?
+ Nêu công thức tính t ?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, h.dẫn HS thực hiện.
Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
- HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- HS nhắc lại cách tính thời gian.
- HS làm bảng con
Bài giải:
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ.
+ Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc
+ t = s : v
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = 7/6 (giờ)
7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút.
3. Luyện tập:
*Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài 2:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3:
*Kết quả:
- Cột 1 bằng: 2,5 giờ
- Cột 2 bằng: 2,25 giờ
- Cột 3 bằng: 1,75 giờ
- Cột 4 bằng: 2,25 giờ
Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a) 1,75 giờ
b) 0,25 giờ.
Bài giải:
13
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Thời gian máy bay bay hết là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút
Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 ph + 2 giờ 30 ph = 11 giờ 15 ph
Đáp số: 11 giờ 15 phút.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./.
Luyện từ và câu:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I/ Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng ghép nối, tác dụng của ghép nối.
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử
dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: HS đọc thuộc lòng khoảng 10
câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
*Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả
lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng
ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để
liên kết câu.
*Bài 2: - HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Mời 1 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
3. Ghi nhớ:
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

4. Luyện tâp:
*Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS đọc thuộc lòng
*Lời giải:
- Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
từ chú mèo trong câu 1.
- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2
*VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí,
cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,…
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
*VD về lời giải:
- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối
đoạn 2 với đoạn 1 ; nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5,
14
*Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. 2HS làm vào giấy
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng
nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7

với câu 6
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối
đoạn 4 với đoạn 3….
*Lời giải:
- Từ nối dùng sai : nhưng
- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy,
vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu
thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và
kí vào số liên lạc cho con.
3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các
câu trong bài./.
Thể dục:
MÔN TTTC + TC: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU
GV bộ môn soạn giảng
Âm nhạc:
ÔN TẬP BÀI HÁT: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA
(GV bộ môn soạn giảng)
Đạo đức:
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường,
địa phương tổ chức.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã
sưu tầm (BT4 - SGK)
- GV nhận xét, giới thiệu thêm một số
tranh, ảnh… và kết luận:
+ Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các
nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo
vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt
- HS nêu ghi nhớ
HS giới thiệu trước lớp các
tranh, ảnh, băng hình, bài báo về
các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh mà các em đã
sưu tầm được.
15
động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
3. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
- GV h.dẫn và cho HS vẽ tranh theo N 4
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh, là các việc làm, các
cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình
trong sinh hoạt hằng ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp
mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói
riêng và mội người nói chung.
- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh
đẹp và KL (SGV-trang 55).
4. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề

Em yêu hoà bình.
- GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
- Mời đại diện các nhóm HS lên giới
thiệu về tranh của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu
hoà bình.
- HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình
phù hợp với khả năng của bản thân./.
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- Cần làm bài 1, 2, 3.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: HS nêu quy tắc và công
thức tính thời gian của một chuyển
động
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu
2. Luyện tập:
*Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV h.dẫn HS làm bài - HS làm nháp.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2:
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe
*Kết quả:
Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
Bài giải:
16
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở - thu chấm
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài 4: Dành cho HS K, G
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- HS làm vào nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét.
1,08 m = 108 cm
Thời gian ốc sên bò là:

108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút.
Bài giải:
Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
72 : 96 = 3/4 (giờ)
3/4 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút.
Bài giải:
10,5 km = 10500 m
Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số: 25 phút.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập./.
Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần, đúng yêu cầu đề bài, dùng từ
đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. H.dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm
tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết
bài như thế nào?

- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình
đã chuẩn bị.
3. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét HS làm bài.
17
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến
tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới./.
Khoa học:
CÂY CON MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I/ Mục tiêu:
- Kể được tên một số cây mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 110, 111 SGK.
- Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,…
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Quan sát.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm
mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110

- SGK + quan sát hình vẽ và vật thật:
+ Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ
khoai tây, lá bỏng, củ gừng,…
+ Chỉ vào từng hình trong H1 trang
110 -SGK và nói về cách trồng mía.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ GV kết luận: Ở thực vật, cây con có
thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một
số bộ phận của cây mẹ.
* Đáp án:
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là
một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi
mọc lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ
mép lá.
3. Hoạt động 2: Thực hành.
- GV phân khu vực cho các tổ.
- Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ
4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ
Địa lí:
CHÂU MĨ
I/ Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
II/ Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế - 2 HS nêu
18
châu Phi?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2. Hoạt động 1:
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích
trong các châu lục trên thế giới ?
- HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên
bản đồ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: (SGV – tr.139)
b) Đặc điểm tự nhiên:
3. Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào
ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi
ý sau:
+ Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các
chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh
đó chụp ở đâu?
+ Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+ Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi
cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn

của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao
nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con
sông lớn của châu Mĩ.
- đại diện nhóm trình bày k.q thảo luận
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV - tr. 140)
4. Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí
hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh
hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
- GV kết luận: (SGV tr. 140)
+ Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương,
Bắc Băng Dương.
+ Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế
giới, sau châu Á
- HS trả lời và chỉ trên bản đồ.
- HS thảo luận nhóm 4 theo h.dẫn của
GV
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang
đông
- HS nêu tên và chỉ trên hình
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
+ Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Do địa hình trải dài.
+ Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh
của trái đất.

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài./.
19
Sinh hoạt tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu - nhược qua hoạt đông trong tuần
- Đồng thời nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện.
II/ Lên lớp:
1. Tiến hành : - Hát tập thể
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động trong tuần qua
- Các tổ bổ sung kế hoạch đã thực hiện
- Sinh hoạt theo
2. Kế hoạch tuần đến :
* Học tập: - Duy trì nề nếp học tập
- Chiều thi GHKII - Các bạn yếu cần cố gắng
*Lao động - vệ sinh: - Tổng vệ sinh lớp: Chiếu thứ 5
- Trang trí lớp học theo chủ đề
- Chăm sóc cây cảnh: Chiều thứ 3
*Các hoạt động khác: - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập
- Tiếp tục chơi trò chơi dân gian.
- Thu nộp các khoản đóng góp: Hoàng, Vy,
III/ Tổng kết, dặn dò: - Tuyên dương tổ cá nhân tích cực trong các hoạt động.
- Hát tập thể./.
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×