Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án tiếng Việt lớp 5 tuần 25-29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.71 KB, 95 trang )

Chủ điểm: nhớ nguồn.
Tun 25
Th hai ngy 1 thỏng 3 nm 2010
Tiết:2,3 Tập đọc.
Bài : Phong cảnh đền hùng.
I. Mục tiêu.
1. Đọc thành tiếng.
+ Đọc đúng tiếng: dập dờn, xoè hoa, sừng sững, Sóc Sơn, xâm lợc, lng chừng.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, tha thiết.
2. Đọc hiểu.
+ Hiểu các từ khó trong bài: đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngã
Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ.
+ Hiểu nội dung bài: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ngời đối với tổ tiên.
II. ồ dùng dạy học.
+ Tranh minh hoạ trang 67,68 SGK.
+ Bảng phủ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ;4p
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
bài Hộp th mật và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới;32p
1. Giới thiệu bài.1p
2. H ớng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc;15p
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn



Chú ý cách ngắt nhịp các câu dài sau:
+ Trong đền, dòng chữ vàng/ Nam quốc
sơn hà/ uy nghiêm đề ở bức hoành phi
treo chính giữa.
- 4 HS đọc bài nối tiếp và lần lợt trả lời
các câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Đền thợng chính giữa
+ HS 2: Làng của các vua Hùng đồng
bằng xanh mát.
+ HS 3: Trớc đền Thợngrửa mặt, soi
gơng
51
+ Dãy Tam Đảo nh bức tờng xanh/ sừng
sững chắn ngang bên phải / đỡ lấy mây
trời cuồn cuộn.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.8p
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu
HS trong nhóm đọc thầm bài, trao đổi và
trả lời các câu hỏi.
- Mời 1 HS lên điều khiển các bạn báo
cáo kết quả tìm hiểu bài.
+ Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua

Hùng.
:+ Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả
cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những
truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nớc
và giữ nớc của dân tộc?
+ Dựa vào nội dung tìm hiểu đợc, em
hãy nêu nội dung chính của bài.
c. H ớng dẫn đọc diễn cảm:7p
- Yêu cầu 3 Hs nối tiếp nhau đọc toàn
bài, nhắc HS cả lớp theo dõi, tìm hiểu
cách đọc phù hợp ( nh đã hớng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp
nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng
đoạn ( đọc 2 vòng).
- 1 HS đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá điều khiển cả lớp trả lời từng
câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua
Hùng, tổ tiên của dân tộc ta.
+ Các vua Hùng là những ngời đầu tiên
lập ra nhà nớc Văn Lang, đóng đô ở
thanh Phong Châu vùng Phú Thọ, cách
đây khoảng 4000 năm.
+ Những từ ngữ: những khóm hải đờng
đâm bông rực đỏ, những cánh bớm

nhiều màu sắc bay dập dờn, bên trái là
đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam
Đảo nh bức tờng xanh sừng sững, xa +
Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng
lệ, hùng vĩ.
+ Những truyền thuyết: Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh, Thánh Gióng, An Dơng Vơng; Sự
tích trăm trứng, Bánh chng, bánh giày
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của
đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi
con ngời đối với tổ tiên.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn. HS cả lớp
theo dõi, sau đó 1 em nêu cách đọc, các
từ ngữ cần nhấn giọng, các HS khác bổ
sung và thống nhất cách đọc nh mục 2a.
52
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
trên, HS cả lớp theo dõi và bình chọn
bạn đọc hay nhất.
C. củng cố dặn dò:2p

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Cửa sông.
Th hai ngy 1 thỏng 3 nm 2010
Tiết:4 Chính tả(Nghe-vit)
Bài: Ai là thuỷ tổ loài ngời.
I. Mục tiêu .
Giúp HS.
+ Nghe, viết chính xác đẹp bài chính tả Ai là thuỷ tổ loài ngời.
+ Làm đúng bài tập chính tả viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
II. ồ dùng dạy học .
+ Giấy khổ to hoặc bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tiên ngời, tên địa lí nớc
ngoài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:5p
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên
riêng, Hoàng Liên Sơn, Phan - xi -păng,
Sa-Pa, Trờng Sơn, A-ma Dơ -hao.
- Gọi HS nhận xét chữ viết của bạn trên
bảng.
- Nhận xét,cho điểm HS.
- 1 HS đọc, các HS khác viết tên riêng.
53
B. Dạy học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài:1p
2. H ớng dẫn nghe, viết chính tả:27p
a. tìm hiểu nội dung bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Hỏi: Bài văn nói về điều gì?

b. H ớng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.
- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên ngời,
tên địa lí nớc ngoài?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết
hoa.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên ngời,
tên địa lí nớc ngoài.
c. Viết chính tả.
d. Soát lỗi, chấm bài.
3. H ớng dẫn làm bài tập chính tả.
bài 2:4p
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện
Dân chơi đồ cổ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Giải thích: Cửu Phủ là tên một loại tiền
cổ ở Trung Quốc thời xa.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. Gợi ý
HS: dùng bút chì gạch chân dới các tên
riêng và giải thích cách viết hoa tên
riêng đó.
- Gọi HS giải thích cách viết hoa từng
tên riêng.
- Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh
chàng mê đồ cổ?
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc
lớp.
- Trả lời: Bài văn nói về truyền thuyết

của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ
tổ loài ngời và cách giải thích khoa học
về vấn đề này.
- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ:
truyền thuyết, chúa trời, A- đam, Ê- va,
Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma,
Sác-lơ Đác- uyn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho
cả lớp nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 6 HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù
quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì
anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết
đó là đồ thật hay đồ giả. Bán hết nhà cửa
54
vì đồ cổ, trắng tay, phải đi ăn mày, anh
ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin
gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời
nhà Chu.
3.Củng cố dặn dò:2p - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc
ngoài, Nhận xét tiết học.

Th ba ngy 2 thỏng 3 nm 2010
Tiết :2,3 Luyện từ và câu.
Bài : liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
I. Mục tiêu.

Giúp HS.
+ Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lập từ ngữ.
+ Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lập từ ngữ.
+ Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
II. ồ dùng dạy học .
+ Câu văn ở bài 1 phần Nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
+ Các bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:5p
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép có cặp
từ hô ứng.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 65,
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên
bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. dạy học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài:1p
2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trả lời câu hỏi của bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng: từ đền
2 HS làm trên bảng lớp.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng.
- Nhận xét bạn trả lời, làm bài: đúng /
sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.

- Trớc đền, những khóm hải đờng đâm
bông rực đỏ, những cánh bớm nhiều
màu sắc bay dập dờn nh đang múa quạt
xoè hoa. Từ đền là từ đã dùng ở câu trớc
và đợc lập lại ở câu sau.
55
ở câu sau là đợc lặp lại từ đền ở câu trớc.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu.
- GV kết luận.
Bài 3.
- Hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn có
tác dụng gì?
- Kết luận: hai câu văn trên cùng nói về
một đối tợng là ngôi đền Thợng, Từ đền
giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về
nội dung giữa hai câu trên. Nếu không
có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ
không tạo thành đoạn văn, bài văn.
3. Ghi nhớ:2p
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu
bằng cách lặp từ ngữ để minh hoạ cho
ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài 1:4p
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng

bút chì gạch chân dới từ ngữ đợc lặp lại
để liên kết câu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
làm bài.
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu trớc lớp.
+ Nếu thay từ nhà thì hai câu không ăn
nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu
sau lại nói về nhà.
+ Nếu thay từ chùa thì hai câu không ăn
nhập với nhau, mỗi câu nói một ý, câu
đầu nói về đền thợng, câu sau nói về
chùa.
- Suy nghĩ và trả lời, việc lặp lại từ đền
tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu.
- Lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc
lớp, HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài
ngay tại lớp.
- 3 HS nối tiếp nhau đặt câu.
+ Con mèo nhà em có Bộ lông rất đẹp,
bộ lông ấy nh một tấm áo choàng giúp
chú ấm áp suốt mùa đông
+ Em rất thích cái dồng hồ của mình,
Cái đồng hồ ấy là mòn quà mà bà ngoại
đã tặng cho em nhân dịp sinh nhật.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS làm trên bảng lớp, HS dới lớp làm
vào vở bài tập.

- Chữa bài ( nếu sai)
a. Các từ: Trống đồng, Đông Sơn, đợc
56
Bài 2:4p
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
dùng lặp lại để liên kết câu.
b. Các cụm từ: anh chiến sĩ, nét hoa văn
đợc dùng lặp lại để liên kết câu.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS làm trên bảng lớp, HS dới lớp làm
vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai,
nếu sai thì sửa lại cho đúng.
C. Củng cố -dặn dò:2p
- Hỏi: để liên kết một câu với câu đứng trớc nó ta có thể làm nh thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt 3 câu trong đó có sử dụng phép liên
kết bằng cách lặp từ ngữ và chuẩn bị bài sau.
******************************************************************
Th ba ngy 2 thỏng 3 nm 2010
Tit : 4 Chớnh t:(nghe vit)
Bi : Ai l thy t loi ngi
(ó son tit trc )
Th nm ngy 4 thỏng 3 nm 2010


Tiết;4 Kể chuyện.
Bài: vì muôn dân.
I.Mục tiêu.
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
+ Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
+ Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi Trần Hng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm
khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó HS
hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đó là truyền thống đoàn kết.
+ Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. ồ dùng dạy học .
+ Tranh minh hoạ trang 73 SGK ( phóng to nếu có điều kiện)
+ Bảng phụ ghi sẵn.
57
( Trần Thừa)
Trần Thái Tổ.
An Sinh Vơng
( Trần Liễu
anh)
Trần Thái Tông
( Trần cảnh em)
Quốc Công Tiết Chế
Hng Đạo Vơng
( Trần Quốc Tuấn)
Trần Thánh Tông
( Trần Hoảng anh)
Thợng tớng thái s
( Trần Quang Khải
em)
Trần Nhân Tông

( Trần Khâm)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS kể một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự an ninh nơi làng
xóm, phố phờng mà em chứng kiến hoặc
tham gia.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài:1p
2. GV kể chuyện:6p
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ,
đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1: giọng kể thong thả, chậm
rãi.
- Giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của
các nhân vật trong truyện trên bảng phụ.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
3. H ớng dẫn kể chuyện.
a. kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và
tranh minh hoạ, nêu nộidung của từng
- 2 HS kể chuyện trớc lớp, cả lớp nghe
và nhận xét.
-Hc sinh lng nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
tìm nội dung chính của từng tranh.
58

tranh.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi
nhanh lên bảng.
- HS nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung về
nội dung chính của từng tranh cho hoàn
chỉnh.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm,
mỗi HS kể theo nội dung của từng tranh.
GV đi giúp đỡ, hớng dẫn từng nhóm,
đảm bảo HS nào cũng đợc kể chuyện.
- Yêu cầu HS: sau khi các bạn trong
nhóm đều đã đợc kể, các em hãy cùng
trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể chuyện tr ớc lớp.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
trớc lớp theo hình thức nối tiếp.
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nêu câu hỏi hoặc cho HS hỏi đáp
nhau.
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về
truyền thống đoàn kết của dân tộc?
+ Chuyện gì sẽ xảy ra nếu vua tôi nhà

Trần không đoàn kết chống giặc.
+ Em hiểu những câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ nào nói về truyền thống đoàn
kết của dân tộc?
- 4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể
các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét.
- HS hỏi - đáp trong nhóm về ý nghĩa
câu chuyện
- 2 nhóm HS thi kể, mỗi nhóm 6 HS nối
tiếp nhau kể chuyện ( mỗi HS kể đoạn
truyện tơng ứng với 1 tranh)
- HS cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm
kể tốt , bạn kể hay.
- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu và bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của
mình.
+ Câu chuyện kể về Trần Hng Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền
thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc
ta.
+ Ca ngợi Trần Hng Đạo đã vì đại nghĩa
mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần
Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết
chống giặc
+ Đoàn kết là sức mạnh vô địch. Nhờ
đoàn kết mà chúng ta đã chiến thắng đợc
kẻ thù.
+ Nếu không đoàn kết thì mất nớc.

C. Củng cố dặn dò.
- Hỏi: Vì sao câu chuyện có tên là vì muôn dân
- Nhận xét tiết học.
59
Th T ngy 3 thỏng 3 nm 2010
Tiết :1,3 Tập đọc
Bài: Cửa sông.
I. Mục tiêu.
1. Đọc thành tiếng.
+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: sóng
nớc, xa xôi, nớc lợ, nông sâu, tôm rảo, lỡi sóng, lấp loá, núi non.
+ Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ, nhấn giọng
ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Cửa sông, bãi bồi, nớc ngọt, sóng nhớ bạc đầu,
nớc lợ, tôm rảo
+ Hiểu nội dung bài; Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ
chung, uống nớc nhớ nguồn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ồ dùng dạy học.
+ Tranh minh hoạ trong SGK trang 74 ( phóng to nếu có điều kiện)
+ ảnh về những vùng cửa sông, những con sóng bạc đầu ( nếu có)
+ Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài:1p
2. H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a. Luyện đọc:16p
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS. Chú ý cách ngắt nhịp các câu
thơ.
+ Là cửa/ nhng không then khoá.
+ Mênh mông/ một vùng sông nớc.
- 3 HS lần lợt lên bảng đọc và trả lời các
câu hỏi theo SGK.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ,
mỗi HS đọc 1 khổ thơ ( đọc 2 lợt)
60
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:5p
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi
tìm hiểu bài trong SGK.
- Tổ chức cho HS trao đổi, tìm hiểu bài
trớc lớp.
+ Gọi HS khá lên điều khiển thảo luận.

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những
từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra
biển?
+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?
- GV giảng bài.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt nh thế nào?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác
giả nói lên điều gì về tấm lòng của
cửa sông đối với cội nguồn?
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn
nói đến điều gì?
- Đó cũng chính là ý nghĩa của bài thơ.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
c. Học thuộc lòng bài thơ:10p
- Yêu cầu 6 HS nối tiếp nhau đọc bài,
HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
( nh đã hớng dẫn)
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng
khổ thơ ( đọc 2 vòng).
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm
và lần lợt trả lời từng câu hỏi. Nhóm tr-
ởng điều khiển nhóm làm việc.
- 1 HS khá điều khiển cả lớp trao đổi,
thảo luận, trả lời từng câu hỏi.
+ Những từ ngữ: là cửa nhng không có
then khoá/ cũng không khép lại bao giờ.
+ Cách nói đó rất hay, làm cho ta nh

thấy cửa sông cũgn là một cái cửa nhng
khác với mọi cái cửa bình thờng, không
có then cũng không có khóa.
+ Cửa sông là nơi những dòng sông gửi
phù sa lại đê bồi đắp bãi bờ, nơi nớc
ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm
về với đất liền, nơi nớc ngọt của những
con sông và nớc mặn của biển cả hoà lẫn
vào nhau tạo thành vùng nớc lợ, nơi cá
tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp
loá đên trăng, nơi những con tàu kéo còi
giã từ mặt đất, nơi tiễn đa ngời ra khơi.
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói đợc
tấm lòng của cửa sông là không quên
cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn
ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nớc
nhớ nguồn.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài,
HS cả lớp viết vào vở ghi
- 6 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, HS cả
lớp theo dõi, Sau đó, 1 HS nêu cách đọc,
các HS khác bổ sung và đi đến thống
61
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ
4, 5.
+ Treo bảng phụ có viết 2 khổ thơ.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọcdiễn cảm và học

thuộc lòng khổ thơ 4, 5.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng theo
hình thức nối tiếp từng khổ thơ.
- Mời 3 Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ.
nhất giọng đọc.
+ Theo dõi GV đọc mẫu, phát hiện cách
ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
diễn cảm và học thuộc lòng
- 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ.
- 3 HS lần lợt đọc thuộc lòng cả bài thơ.
C. Củng cố -dặn dò:2p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và soạn bài Nghĩa thầy trò.
Th t ngy 3 thỏng 3 nm 2010
Tiết:2,4 Tập làm văn.
Bài : tả đồ vật
( kiểm tra viết)
I. Mục tiêu.
+ Thực hành viết bài văn tả đồ vật.
+ Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề mà HS lựa chọn, có đủ ba phần, mở
bài, thân bài, kết bài.
+ Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so
sánh, các phép liên kết câu để ngời đọc thấy rõ đồ vật mình định tả, thể hiện tình
cảm của mình đối với đồ vật đó. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc.
II. ồ dùng dạy học.

+ Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
+ HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ;2p
+ Kiểm tra giấy bút của HS.
B Thực hành viết:35p
+ Gọi 5 HS đọc đề kiểm tra trên bảng.
+ Nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ
vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng
hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành
bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.
62
+ HS viết bài.
+ Nêu nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò:2p
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiếp tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại.

Th nm ngy 4 thỏng 3 nm 2010
Tiết 2,3 Luyện từ và câu.
Bài :Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ
ngữ.
I. Mục tiêu .
+ Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
+ Biết sửa dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. ồ dùng dạy học.
+ Đoạn văn ở bài 1 phần Nhận xét viết bảng phụ .
+ Giấy khổ to, bút dạ ( hoặc bảng nhóm)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:5p
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng
liên kết bằng cách lặp từ ngữ.
- Yêu cầu HS dới lớp đọc thuộc lòng
phần ghi nhớ.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và làm
bài.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
B. Dạy học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài:1p
2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:10p
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, Gợi ý HS
dùng bút chì gạch chân dới những từ
- 2 HS lên bảng đặt câu
- 3 HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng phần
ghi nhớ trang 71.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp.
63
ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai.
- Kết luận lời giải đúng.
Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cũng chỉ Trần
Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hng Đạo Vơng, Ông, vị Quốc Công Tiết chế, vị Chủ
tớng tài ba, Hng Đạo Vơng, Ông, Ngời.
Bài 2:9p

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu.
- Kết luận.
3.Ghi nhớ:3p
- G ọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế
từ ngữ.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
4. Luyện tập.
Bài 1:5p
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên
bảng, GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ
sung ( nếu sai)
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2:4p
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung cho
đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh: Đoạn
văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở
bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều
những từ ngữ khác nhau nhng cùng chỉ
một ngời là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở
bài 2 lặp lại quá nhiều từ Hng Đạo V-

ơng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc
lớp, HS cả lớp cùng đọc thầm để thuộc
bài ngay tại lớp.
- Lấy ví dụ minh hoạ về phép thay thế.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 HS làm vào giấy khổ to ( hoặc bảng
nhóm), HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Làm việc theo yêu cầu của GV.
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Ngời liên lạc thay cho Ngời
đặt hộp th.
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình
chữ V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên
có tác dụng liên kết câu.
64
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn đã thay
thế.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 HS làm vào giấy khổ to ( hoặc bảng
nhóm) HS cả lớp làm vào vở.
Vợ An tiêm lo sợ vô cùng, Nàng bảo chồng.
+ Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ.
+ Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống đợc.

C. củng cố dặn dò:2p
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
******************************************************************

Th sỏu ngy 5 thỏng 3 nm 2010
Tit:1 K chuyn
Vỡ muụn dõn
(ó son tit trc
**********************************************************
Th sỏu ngy 5 thỏng 3 nm 2010
Tiết:2,3 Tập làm văn.
Bài: Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu.
+ Viết tiết các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong
kịch.
65
+ Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II. ồ dùng dạy học
+ Giấy khổ to, bút dạ ( hoặc bảng nhóm)
+ Một só vật dụng, mũ quan ( bằng giấy) cho Trần Thủ Độ, áo lụa kiểu nhà giàu
nông thôn cho phú ông, nón hình chóp cho lính ( nếu có)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài.:1p
B. Dạy học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài:1p
2. H ớng dẫn làm bài tập.
Bài 1:10p
- Yêu cầu HS dọc yêu cầu và đoạn trích.

+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc
đó nh thế nào?
Bài 2:11p
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh
trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm,
mỗi nhóm 4 HS.
- Gọi nhóm làm ra giấy ( hoặc bảng
nhóm) dán lên bảng, GV cùng HS nhận
xét sửa chữa, bổ sung.
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại
của nhóm.
Bài 3:9p
- gọi HS đọcyêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gợi ý HS: khi diễn kịch không cần phụ
thuộc quá vào lời thoại. Ngời dẫn
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thái s Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu, vợ ông.
+ Thái s nói với kẻ muốn xin làm chức
câu đơng rằng anh ta đợc Linh Từ Quốc
Mẫu xin cho chức câu đơng thì phải chặt
một ngón chân để phân biết với những
ngời câu đơng khác. Ngời ấy sợ hãi, rối
rít xin tha.
+ Trần Thủ Độ: Nét mặt nghiêm nghị,
giọng nói sang sảng.


-3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của
bài 2.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao
đổi, thảo luận, làm bài vào vở, 1 nhóm
làm vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm).
- 1 nhóm trình bày bài làm của mình, HS
cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay
nhất.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo
các vai.
+ Trần Thủ Độ
66
chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân
vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện
- Tổ chức cho HS diễn kịch trớc lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS
diễn kịch sinh động, tự nhiên.
+ Phú nông.
+ Ngời dẫn truyện.
- 3 5 nhóm diễn kịch trớc lớp.
C. Củng cố dặn dò:2p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
Tu n 26
Th ngy thỏng nm 2010
Tiết:2,3 Tập đọc.

Bài: nghĩa thầy trò.
I. Mục tiêu.
1. Đọc thành tiếng.
+ Đọc đúng các tiếng : sáng sớm, cuối làng, sáng sủa, sởi nắng, nặng tai, một
lần nữa, lần lợt.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu.
2.Đọc hiểu.
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái,
tạ, cụ đồ, vỡ lòng
+ Hiểu nội dung bài: ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. ồ dùng dạy học .
+ Tranh minh hoạ trang 79 SGK ( phóng to nếu có điều kiện)
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:5p
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa
sông và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài
-Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc bài và trả
lời câu hỏi.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
các câu theo SGK
- Nhận xét.
67
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới:32p

1. Giới thiệu bài:1p
2 H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc;15p
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài ( 2 lợt). GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS ( nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu cho HS biết về nội dung
tranh minh hoạ. cảnh thầy giáo Chu
cùng môn sinh đến viếng cụ đồ già.
b. Tìm hiểu bài:9p
- Tổ chức cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi
tìm hiểu bài trong SGK theo nhóm
- Mời 1 HS khá lên điều khiển cả lớp
báo cáo kết quả thảo luận.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất
tôn kính cụ giáo Chu.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngời
thầy đã dạy mình thủa học vỡ lòng nh
thế nào? tìm những chi tiết biểu hiện
tình cảm đó.
- GV giảng.
- HS đọc bài theo trình tự.
+ HS 1: từ sáng sớmmang ơn rất nặng.

+ HS 2: Các môn sinh tạ ơn thầy.
+ HS 3: Cụ già tóc bạc nghĩa thầy trò.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời
từng câu hỏi trong bài dới sự điều khiển
của nhóm trởng.
- 1 HS khá điều khiển cả lớp tìm hiểu
bài theo câu hỏi trong SGK.
+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để
mừng thọ thầy.
+ Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý,
kính trọng thầy.
+ Những chi tiết: Từ sáng sớm, các môn
sinh đã tề tựu trớc sân nhà thầy giáo Chu
để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy
những cuốn sách quý. Khi nghe cùng
thầy tới thăm một ngời mà thầy mang
ơn rất nặng họ đồng thanh dạ ran
cùng theo sau thầy.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã
dạy thầy từ thủa vỡ lòng. Những chi tiết
biểu hiện tình cảm đó: Thầy mời học trò
cùng tới thăm một ngời mà thầy đã
mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung
kính vái cụ đồ. Thầy cung kính tha với
cụ lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả
68

+ Những thành ngữ, tục ngữ nào dới đây
nói lên bài học mà các môn sinh nhận đ-
ợc trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu:
+ Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ,
tục ngữ trên nh thế nào?
+ Em còn biết những câu thành ngữ, tục
ngữ, ca dao nào có nội dung nh vậy?
+ Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết
bài văn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
c. Đọc diễn cảm:7p
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm cách
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
môn sinh đến tạ ơn thầy!
+ Các câu thành ngữ, tục ngữ:
a. Tiên học lễ, hậu học văn.
b. Uống nớc nhớ nguồn.
c. Tôn s trọng đạo.
d. Nhất tự vi s, bán tự vi s.
- Nối tiếp nhau phát biểu. Ví dụ:
+ Không thầy đố mày làm nên.
+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều.
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Kính thầy yêu bạn.

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn s
trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
ngời cần giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp đó.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính cả bài,
HS cả lớp ghi vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, sau
đó 1 HS nêu cách đọc, cả lớp trao đổi và
đi đến kết luận về cách đọc nh đã giới
thiệu ở mục 2a.
+ Theo dõi GV đọc mẫu, tìm chỗ ngắt
giọng, nhấn giọng.
- 3 5 HS thi đọc, cả lớp theo dõi để
bình chọn bạn đọc hay.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Th hai ngy 8 thỏng 3 nm 2010
Tiết:4 Chính tả(Nghe-vit)
Bài : lịch sử ngày quốc tế lao động
I. Mục tiêu.
+ Nghe, viết chính xác đẹp bài Lịch sử ngày quốc tế lao động.
+ Làm đúng bài tập về viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
II. ồ dùng dạy học .
+ Giấy khổ to, bút dạ.
69
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:5p
Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên

riêng chỉ ngời, địa danh nớc ngoài.
- Nhận xét chữ viết của HS.
B. Dạy học bài mới:33p
1. Giới thiệu bài:1p
2. H ớng dẫn nghe, viết chính tả:25p
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: Nội dung của bài văn là gì?
b. H ớng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.
c. Viết chính tả.
d. Thu, chấm bài.
3. H ớng dẫn làm bài tập chính tả.
bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả
bài Quốc tế ca.
- Hỏi: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên
ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét, kết luận về cách viết hoa tên
ngời, tên địa lí nớc ngoài ( nh tiết chính
tả trớc).
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. Nhắc
HS dùng bút chì gạch dới các tên riêng
tìm đợc trong bài và giải thích cho nhau
nghe về cách viết những tên riêng đó.
- Gọi HS làm vào phiếu ( hoặc bảng
nhóm) dán lên bảng, giải thích cách viết
hoa, GV cùng hS cả lớp nhận xét, sửa

chữa, bổ sung.
- Đọc, viết các tên: Sác-lơ, Đác-uyn, A-
dam, Pa-xtơ, Na Oa, ấn Độ
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Bài văn giải thích lịch sử ra đời của
Ngày Quốc tế lao động 1 -5.
- HS tìm và nêu các từ mình khó viết. Ví
dụ: Chi- ca- gô, Niu-y-oóc, Ban - ti-mo,
Pit-sbơ-nơ.
- Cả lớp đọc và viết các từ khó.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời.
- Nhận xét bạn trả lời đúng/ sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
- 2 HS làm vào giấy khổ to ( hoặc bảng
nhóm) HS cả lớp trao đổi làm việc theo
cặp.
- Làm việc theo yêu cầu của GV.
+ Tên riêng: Ơ-gien Pô- chi-ê, Pi-e Đơ-
gây-tê, Pa-ri, viết hoa chữ cái đầu, mỗi
bộ phận của tên đợc ngăn cách bằng dấu
gạch nối.
70
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Tên riêng: Pháp, viết hoa chữ cái đầu
và đây là tên nớc ngoài nhng đọc theo
âm Hán Việt.
C. Củng cố dặn dò:1p
- Hỏi: Bài Tác giả Quốc tế ca cho em biết điều gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài và chuẩn bị
bài sau.
******************************************************************
Th ba ngy 9 thỏng 3 nm 2010
Tiết:2,3 Luyện từ và câu.
Bài : mở rộng vốn từ: truyền thống.
I. Mục tiêu.
+ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy
truyền thống dân tộc.
+ Hiểu nghĩa của từ truyền thống.
+ Thực hành, sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết.
II. ồ dùng dạy học .
+ HS chuẩn bị từ điển HS.
+ Giấy khổ to, bút dạ kẻ sẵn bảng nội dung.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:4p
- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về cách
liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Gọi HS dới lớp đọc thuộc lòng mục ghi
nhớ trang 76.
- Gọi HS nhận xét bạn làm bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Dạy học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài:1p
2. H ớng dẫn làm bài tập.
Bài 1:12p
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
Gợi ý: dùng bút chì khoanh tròn vào chữ
cái đặt trớc dòng giải thích đúng nghĩa
từ truyền thống và giải thích tại sao em
- 2 HS làm trên bảng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuọc lòng mục
ghi nhớ.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS trao đổi, làm bài theo cặp.
71
lại cho rằng đáp án đó là đúng.
- Gọi HS phát biểu
+ Tại sao em lại chọn đáp án c?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận: Đáp án c là đúng. Từ truyền
thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng
lặp lại nghĩa nhau. Tiếng truyền có
nghĩa là trao lại, để lại cho đời sau
tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau
không dứt
Bài 2:10p
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Yêu cầu HS dán phiếu ( hoặc bảng
nhóm) lên bảng. Đọc từng từ trong
dòng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS phát biểu.

Đáp án c: Lối sống và nếp nghĩ đã hình
thành từ lâu đời và đợc truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
+ Trả lời: vì a Phong tục và tập quán
của tổ tiên, ông bà là nêu đợc nét nghĩa
về thói quen và tập tục của tổ tiên, cha
nêu đợc tính bền vững,tính kế thừa của
lối sống và nếp nghĩ. Cách sống và nếp
nghĩ của nhiều ngời ở địa phơng khác
nhau không nêu lên đợc nét nghĩa hình
thành từ lâu đời và đợc truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo
luận, làm bài vào vở, 1 nhóm HS làm
vào giấy khổ tho ( hoặc bảng nhóm).
- Nhận xét.
- Chữa bài ( nếu sai)
Truyền có nghĩa là trao lại cho ngời
khác ( thờng thuộc thế hệ sau)
Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm
lan rộng ra cho nhiều ngời biết.
Truyền bá, truyền hình, truyền tin,
truyền tụng.
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đa vào
cơ thể ngời.
Truyền máu, truyền nhiễm.
+ Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 nh

thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó.
- Từ và nghĩa của từ.
+ Truyền nghề: trao lại nghê mình biết
cho ngời khác.
- 7 HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của
các từ và đặt câu: ví dụ về đặt câu:
+ Ông là ngời truyền nghề nấu bánh đúc
cho cả làng.
72
+ Truyền ngôi: trao lại ngôi báu mình
đang nắm giữ cho con hay ngời khác.
+ Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho mọi
ngời.
+ Truyền hình: truyền hình ảnh, thờng
đồng thời có cả âm thay đi xa bằng ra đi
ô hoặc đờng dây.
+ Truyền tụng: truyền miệng cho nhau.
+ Truyền máu: đa máu vào cơ thể ngời.
+ Truyền nhiễm: lây.
bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng
bút chì gạch một gạch ngang dới từ chỉ
ngời, hai gạch ngang dói từ chỉ sự vật.
- Gọi HS làm trên phiếu dán lên bảng,
đọc các từ mình tìm đợc. GV cùng HS
cả lớp bổ sung, nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Vua quyết định truyền ngôi cho Lang

Liêu.
+ Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho
bà con.
+ Hôm nay VTV3 truyền hình trực tiếp
buổi giao lu văn nghệ Hát mãi khúc
quân hành
+ Mọi ngời truyền tụng công đức của bà.
+ Bác sĩ đang truyền máu cho bệnh
nhân.
+ HIV là một căn bệnh truyền nhiễm.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS làm bài cá nhân. 1 HS làm trên
phiếu.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai.
nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Chữa bài ( nếu sai)
C. Củng cố dặn dò:2p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm đợc và chuẩn bị bài sau
******************************************************************
Th ba ngy 9 thỏng 3 nm 2010
Tit :4 Chớnh t ;(nghe-vit)
Bi : Lch s ngy quc t lao ng
(ó son tit trc)
Th nm ngy 11 thỏng 3 nm 2010
Tiết :4 Kể chuyện.
Bài : kể chuyện đã nghe đã đọc.
I. Mục tiêu.
+ HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

+ Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện các bạn kể.
73
+ Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
+ Rèn luyện thói quen ham đọc sách, ý thức học tập và đoàn kết với mọi ngời.
II. ồ dùng dạy học.
+ Bảng lớp viết sẵn đề bài.
+ HS và GV chuẩn bị các truyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động dạy Hoạt độnghọc
A. kiểm tra bài cũ:5p
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện Vì
muôn dân.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của truyện
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài1p
2. H ớng dẫn kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài:3p
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu
gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc,
,truyền thống hiếu học, truyền thống
đoàn đết.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- GV yêu cầu : Em hãy giới thiệu những
câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn
nghe.
b. Kể trong nhóm:10p
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4
HS, yêu cầu từng em kể cho các bạn

trong nhóm nghe câu chuyện của mình.
- Gợi ý cho các HS các câu hỏi để trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ
nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn
nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của
truyện;5p
- Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp.
Lu ý: GV nên dành thời gian để nhiều
HS tham gia thi kể. Khi HS kể, GV ghi
3 HS nối tiếp nhau kể chuyện, cả lớp
nghe và nhận xét.
- 1 HS nêu ý nghĩa truyện.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- 4 HS cùng kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể
chuyện trong nhóm.
- 5 7 HS thi kể trớc lớp, cả lơp theo
dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi
74
tên HS, tên câu chuyện, xuất xứ của
truyện, ý nghĩa của truyện vào từng cột
trên bảng.

- Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu từ trớc.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất.
- Tuyên dơng, trao phần thởng ( nếu có)
cho HS vừa đoạt giải.
của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào
hứng.
- Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp tham gia bình chọn.
C. Củng cố dặn dò2p
+ Theo em, truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc?
+ Theo em, truyền thống đoàn kết có ý nghĩa gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà các bạn kể cho ngời thân nghe hoặc mợn
bạn truyện để đọc và chuẩn bị câu chuyện của bài sau.
Th T ngy 10 thỏng 3 nm 2010
Tiết1,3 Tập đọc.
Bài: Hội thổi cơm thi ơ đồng văn.
I. Mục tiêu.
1. Đọc thành tiếng.
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: lấy lửa,
leo lên, lấy nớc, cái nồi, nấu cơm, lần lợt
+ Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: làng Đồng Văn, sông Đáy, đình, trình

+ Hiểu nội dung bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đông Văn, tác giả
thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc.
II. ồ dùng dạy học.
+ Tranh minh hoạ trang 84 SGK ( phóng to nếu có điều kiện)
+ Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:4p
- G ọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và
75

×