Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

ga lóp 4 CKTKN tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.71 KB, 33 trang )

Thứ Môn Tên bài dạy Ghi chú
Hai
22/03/10
Đạo đức Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2)
Tập đọc Đường đi Sa Pa
Toán Luyện tập chung
Lịch sử Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
Chào cờ

Ba
23/03/10
Khoahọ
c
Thực vật cần gì để sống?
Chính tả Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ( nghe viết)
LT & C MRVT :Du lịch –thám hiểm
Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó


24/03/10
Tập đọc Trăng ơi từ đâu đến ?
Toán Luyện tập
Địa lý Người dân & hoạt động sản xuất ở đồng
bằng duyên hải Miền Trung (tt)
KC Đôi cánh ngựa trắng
Kĩ thuật Lắp xe nôi

Năm
25/03/10
Khoahọ
c


Nhu cầu nước của thực vật
LT & C Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị
Mĩ thuật Vẽ tranh Đề tài An toàn giao thông.
Toán Luyện tập
TLV Luyện tập tóm tắt tin tức

Sáu
26/03/10
TLV Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
Toán Luyện tập chung
Âmnhạc Ôn bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan.TĐN số
8
HĐTT

1
Thứ 2 ngày 22/03/2010
Đạo đức Tiết 29
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu :
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan
tới học sinh )
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II - Đồ dùng học tập
- GV: SGK . Một số biển báo an toàn giao thông.
- HS: SGK
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Khởi động :

2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật Giao
thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao
thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao
thông như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến
cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS
biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay . Mỗi
nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các
nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy .
Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó
thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài
tập 3 SGK )
- Chia Hs thành các nhóm.
- Đánh giá kết quả làm việc của từng
nhóm và kết luận :
- Quan sát biển báo giao thông và nói
rõ ý nghĩa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống,
thảo luận tìm cách giải quyết .
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả ( có

thể đóng vai ) . Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung ý kiến.

2
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải
thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần
được thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài , nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu ,
gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư
hỏng tài sản công cộng .
d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và
giúp người bị nạn .
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên
làm cản trở giao thông .
e) Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường vì rất nguy hiểm .
d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm HS.
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn
cho bản thân mình và cho mọi người cần
chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông
.
4 - Củng cố – dặn dò
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc
nhở mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.

- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày cách giải
quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất
vấn.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả điều tra . Các nhóm khác bổ
sung , chất vấn .
Tập đọc Tiết 57
ĐƯỜNG ĐI SA PA
Theo Nguyễn Phan Hách
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước
đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi;
thuộc hai đoạn cuối bài).
II. Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học :

3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ: Con sẻ
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh
đẹp . Một trong địa danh đẹp nổi tiếng

ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa
điểm du lịch và nghỉ mát. Bài đọc
Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các
em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của
đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa.
b – Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh
phong cảnh đẹp. Hãy miêu tả những
điều em hình dung được về mỗi bức
tranh ấy?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc
đoạn 1?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc
đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên
đường đi Sa Pa?
+ Miêu tả điều em hình dung được về
cảnh đẹp của Sa Pa?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời
trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế ấy?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện
tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả
đối với cảnh đẹp quê hương?

- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có
cảm giác đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa rừng cây ,
hĩa những cảnh vật rực rỡ màu sắc : “
Những đám mây trắng . . . lướt thướt
liễu rũ. “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt ,
rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoe … núi
tím nhạt “
- Đoạn 3: Một ngày có đến mấy mùa ,
tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ
“Thoắt cái … hây hẩy nồng nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Các từ ngữ , những lời tả của tác giả
trong bài đã tự nói lên tình cảm yêu mến,
ngưỡng mộ của tác giả với cảnh đẹp quê
hương. Câu kết bài : “ Sa Pa quả là …

4
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng
đọc suy tưởng, nhẹ nhàng, nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả.

4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm
bài văn , học thuộc đoạn 1.
- Chuẩn bị:Trăng ơi từ đâu đến?.
đất nước ta. “ càng thể hiện rõ tình cảm
đó .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
Toán Tiết 141
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm 1(a,b); 3; 4
II. Chuẩn bị :,
- GV : SGK.
- HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Nêu các bước khi giải bài toán về “ Tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
- HS sửa toán nhà.
- GV chấm vở, nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
Luyện tập chung.

→ GV ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: “Tỉ số”.
Bài 1(a, b)
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Hát tập thể.
- HS nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.


5
Chú ý : Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.

Hoạt động 2: Giải toán.
Bài 3: Toán đố.
- Đọc đề, tìm tổng của 2 số, tỉ số của 2 số đó.
- Vẽ sơ đồ minh họa.
- Giải toán.
- GV cho tổ sửa bài, mỗi HS sửa bài bằng cách
1 HS đọc lời giải, phép tính.
Bài 4:.
- GV cho HS nêu các bước giải:
B1: Vẽ sơ đồ
B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
B3: Tìm chiều rộng, chiều dài.
- GV cho HS sửa bài
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV nêu đề toán lên bảng: Tổng của 2 số là số
bé nhất có 3 chữ số, tìm 2 số đó?
5. Tổng kết – Dặn dò :

- Chuẩn bị: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của
2 số đó”.
- Nhận xét tiết học.
HS chữa bài
a/
4
3
b/
7
5

Họat động lớp, cá nhân.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau:
1 + 7 = 8 (phần).
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số: số thứ 1:135,
Số thứ hai : 945
Giải
Tổng số phần bằng nhau
2 + 3 = 5 (phần).
Chiều rộng hình chữ nhật là
125 : 5 x 2 = 50(m)
Chiều dài hình chữ nhật là
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều rộng 50m
Chiều dài75 m



Lịch sử Tiết 29
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
I Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, tường thật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ
lên ngôi Hoàng Đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa, (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi,
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm dược đồn Ngọc Hồi. cũng sáng mùng 5 Tết,
quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống, phải thắc cổ
tự tử ) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy cề nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.

6
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS.
Họ và tên:……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu (…) cho phù hợp với mốc thời gian
- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ……………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) …………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Mờ sáng ngày mồng 5…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long
- Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
có ý nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét.
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra
mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm
và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc
đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập
- HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học
tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung

đại phá quân Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh .

7
Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận
Ngọc Hồi, Đống Đa…)
- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng
5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ
chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung
đại phá quân Thanh .
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn
hoá của vua Quang Trung .
Thứ 3 ngày 23/03/2010
Khoa học Tiết 57
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. Chuẩn bị:
- GV : Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm
- HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động :
2. Bài cũ: Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
- Nêu tính chất của nước? Nêu một số ví dụ ứng

dụng các tính đó vào đời Sống?
- Nêu tính chất của không khí? Nêu một số ví dụ
ứng dụng các tính đó vào đời Sống?
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài :
Thực vật cần gì để sống ?
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành
thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
- Giáo viên phát phiếu, theo dõi thí nghiệm
- Tổ chức và HD
- Kết luận:
 Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của
thí nghiệm.
- Giáo viên phát phiếu học tập
Hát
- HS nêu
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS làm phiếu
- HS làmthí nghiệm theo nhóm
- Đại diện nhắc lại các cộng việc đã
làm
Hoạt động nhóm,lớp.
- HS làm phiếu

8
- GV nêu câu hỏi:
- Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát
triển bình thường? Tại sao?
- Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà

những cây đó phát triển không bình thường và
có thể chết rất nhanh ?
- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường.
- Kết luận (như mục bạn cần biết)
 Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu HS nêu điều kiện sống của cây
- GV nhận xét.
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “ Nhu cầu nước của thực vật”.
- GV nhận xét tiết học.
- Dựa vào phiếu bài tập trả lời
- HS nhận xét.
Chính tả Tiết 29
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4…?.
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số; không
mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT
CT phương ngữ (2) a/b.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Kiểm tra.
3. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các
em nghe và viết cho đúng chính tả bài “Ai đã

nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,…?”.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe –
viết.
- GV đọc toàn bài chính tả.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách trình bày
bài.
Hát
Hoạt động cá nhân.


- HS nghe.

9
- GV đọc từng câu – từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm 1 số bài – Nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
bài tập.
Bài 2 a:
- Tìm tiếng viết với tr/ch.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3 a:
- Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét – chốt.
- Nghếch mắt – châu Mĩ – kết thúc – nghệt mặt
ra – trầm trồ – trí nhớ.
5. Tổng kết – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết.
- Chuẩn bị: “Đường đi Sa Pa.”.

- HS viết.
- HS rà soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau phát
hiện lỗi chính tả trong bài của bạn.
Hoạt động nhóm.
- HS đọc yêu cầu.
- Họat động nhóm đôi – các nhóm viết
nháp.
- Các nhóm trình bày.
- HS đọc yêu cầu
- Đọc thầm đoạn văn.
- Dùng bút chì xóa mờ vào SGK chữ
không thích hợp.
- HS sửa bảng phụ.
Luyện từ và câu Tiết 57
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục
ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. Bài cũ:.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch,
thám hiểm.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:

a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự
đánh dấu + vào ô đã cho.
.
- HS đọc yêu cầu bài tập.

10
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du
lịch là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh”
b) Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt: Thám hiểm có nghĩa là thăm
dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn,
có thể nguy hiểm.
+ Hoạt động 2: Bài 3, 4
a) Bài 3:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức
thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh.
Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2
trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi
ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
b) Bài 4:
- GV nhận xét, chốt ý.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học
một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi
nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết,

khôn ngoan, trưởng thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó
đi đây đi đó để học hỏi, con người mới
khôn ngoan, hiểu biết.
3) Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS tiến hành.
a) Sông Hồng.
b) Sông Cửu Long.
c) Sông Cầu.
d) Sông Lam.
e) Sông Mã.
f) Sông Đáy.
g) Sông Tiền – Sông Hậu.
h) Sông Bạch Đằng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời.
- HS nêu ý kiến.

11
Toán Tiết 142
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục tiêu :
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Chuẩn bị :

- GV : Bảng phụ + SGK Toán 4 + BT Toán 4.
- HS : SGK Toán + BT Toán 4.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Luyện tập chung
3. Giới thiệu bài :
Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Bài toán 1.
- GV nêu đề toán.
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời.
+ Số bé là mấy phần?
+ Số lớn là mấy phần?
+ Số lớn hơn số bé mấy đơn vị?
- GV phân tích đề, yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn
thẳng.
- Nhìn vào sơ đồ tìm hiệu số phần bằng nhau?
- Tìm giá trị 1 phần?
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
- Khi hướng dẫn HS cách giải.
- GV hướng dẫn HS gộp bước 2 và bước 3 khi
giải.
 Hoạt động 2: Bài toán 2.
- GV nêu đề toán phân tích đề và yêu cầu HS vẽ
sơ đồ đoạn thẳng.
Hát
Hoạt động cá nhân.

- HS đọc lại đề.
- HS trả lời.
+ 3 phần
+ 5 phần
+ 24
− 1 HS vẽ trên bảng lớp.
?
Số bé: 24
Số lớn:
?
− HS tìm.
5– 3 = 2 (phần)
24 : 2 = 12
12 × 3 = 36
36 + 24 = 60
24 : 2 × 3 = 36
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc lại đề.
- 1 HS vẽ sơ đồ lên bảng lớp.
?
CD:
12 m
CR:
?

12
- Dựa vào sơ đồ gợi ý hướng dẫn HS cách giải.
− GV lưu ý gộp bước 2 và bước 3 khi giải toán.
 Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1:. Hướng dẫn HS đọc đề, nhìn vào sơ đồ áp

dụng cách giải đã học để giải.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng yêu cầu HS
đặt đề và giải.
?
Gà:
18 con
Vịt:
?
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
− HS giải.
− Hiệu số phần bằng nhau:
7 – 4 = 3 (phần)
− Giá trị 1 phần:
12 : 3 = 4 (m)
− Chiều dài hình chữ nhật:
4 x7 = 28 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật
28 – 12 = 16 (m)
− Hoặc: gộp bước 2 và bước 3 để tìm
chiều dài hình chữ nhật,
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc đề
- HS tự giải.
+ Hiệu số phần: 5 – 3 = 2 (phần)
+ Số bé: (123 : 3) × 2 = 82

+ Số lớn:123 + 82 = 205
Đáp số : Số bé 82
Số lớn 205
Hoạt động cá nhân, dãy.
- HS đặt đề và giải, dãy nào đặt đề hay,
giải chính xác, nhanh thì sẽ thắng.
Thứ 4 ngày 24/03/2010
Tập đọc Tiết 58
TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
Trần Đăng Khoa
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên
đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).
II Đồ dùng dạy - học

13
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Đường đi Sa Pa
GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
SGK
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay , với bài đọc “ Trăng ơi . . .
từ đâu đến ? “ , các em sẽ được biết

những phát hiện về trăng rất riêng , rất
độc đáo của nhà thơ thiếu nhi mà tên
tuổi rất quen thuộc với tất cả các em –
nhà thơ Trần Đăng Khoa.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so
sánh với những gì ?
* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4
- Hình ảnh vầng trăng gợi ra trong hai
khổ thơ này có gì gần gũi với trẻ em ?
* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
- Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn
với tình cảm sâu sắc gì của tác giả ?
+ Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn
như mắt cá.

- Chú ý các từ ngữ : sân chơi , quả bóng;
lời mẹ ru , chú Cuội . . . là những hình
ảnh gắn với trò chơi trẻ em , gần với câu
chuyện các em được nghe từ nhỏ ->
Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ đúng
là vầng trăng của trẻ em.
- Chú ý các từ ngữ : đường hành quân ,
chú bộ đội ; đặc biệt chú ý cấu trúc so
sánh : Có nơi nào sáng hơn đất nước em
-> Vầng trăng gắn với tình cảm rất sâu
sắc của tác giả ; đó là tình yêu các chú
bộ đội - những người bảo vệ đất nước ,
tình yêu đất nuớc . . .
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của nhà
thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng ,

14
+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo của
nhà thơ về vầng trăng – vầng trăng
dưới con mắt của trẻ em . Qua bài thơ ,
ta thấy tình yêu của tác giả với trăng ,
với quê hương đất nước.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng
một số câu thơ, dòng thơ .
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.

- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị :Hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất.
nói lên tình yêu trăng , yêu đất nước của
nhà thơ.
+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo của
nhà thơ về trăng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
Địa lí Tiết 29
NGƯỜI DÂNVÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ỞĐỒNG BẰNG
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG( TT)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên
hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng gói mới, sửa chữ tàu thuyền.
II.CHUẨN BỊ:
SGK. Bản đồ VN
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung
(tiết 1)
 Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại
duyên hải miền Trung?
 Giải thích vì sao người dân ở duyên hải

miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm
muối?
 HS trả lời
 HS nhận xét

15
 GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
 Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó
để làm gì?
 Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này
 Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu
hỏi trong SGK
 GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thị
xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
 GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch
& việc tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần
cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có
thêm việc làm & thu nhập) & vùng khác (đến
nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau thời gian
làm việc, học tập tích cực)
 GDHS: Hàng ngày, trên tivi đều có chiếu
những đoạn phim ngắn kêu gọi cứu lấy môi
trường biển, chúng ta cần góp phần bảo vệ
môi trường, nhất là ở những khu du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
 Yêu cầu HS quan sát hình 11

 Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền
ở các thành phố, thị xã ven biển?
 GV khẳng định các tàu thuyền được sử
dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn (người
dân chài thường lênh đênh trên tàu ngoài biển
trong khoảng thời gian dài, có khi phải lên
đến hàng tháng trời, đi xa đất liền, trên tàu có
hàng chục thuyền viên vì vậy con tàu phải
thật tốt để đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-2004,
một con tàu du lịch trên đường ra đảo Hòn
Khoai (Cà Mau) đã bị chìm khiến 39 người
chết do tàu không đảm bảo an toàn)
 GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15
 Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các
công việc của sản xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
 GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội
như lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá
voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh
 HS quan sát hình
 Để phát triển du lịch
 HS đọc
 HS trả lời
 HS quan sát
 HS quan sát
 Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở
khách nên cần xưởng sửa chữa.
 HS quan sát
 Chở mía về nhà máy, rửa sạch,
ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt

nước, sản xuất đường trắng, đóng
gói phục vụ tiêu dùng & sản xuất

16
Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh
khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các
đền thờ Cá Ông ở ven biển.
 GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại
khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang
 Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà.
 GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả
lời.
Củng cố
 GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt động sản
xuất của người dân miền Trung.
+ Bãi biển , cảnh đẹp xây khách sạn
………
+ Đất cát pha, khí hậu nóng
……………… sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có cá tôm
tàu đánh bắt thủy sản
xưởng ………
Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.
 HS đọc
 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù & tròn
– nhọn, 1 tháp nhỏ, có sân &
nhiều cây cối.
 HS thi đua theo nhóm.
Kể chuyện Tiết 29

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU :
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và
kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Minh họa bài đọc trong SGK.
I. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Các hoạt động dạy của GV Các hoạt động học của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Các em đã biết câu tục ngữ ”Đi một ngày
đàng học một sàng khôn”. Hôm nay, các em
sẽ nghe thầy (cô) kể một câu chuyện minh
họa cho chính nội dung của câu tục ngữ này
- 1, 2 HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về các phát
minh hoặc các nhà phát minh.

17
– chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
+ Hoạt động 2:
GV kể câu chuyện (1 lần).
+ Hoạt động 3: GV kể chuyện lần 2, 3 vừa
kể vừa chỉ vào tranh – HS nghe kết hợp nhìn
tranh minh họa.
+ Hoạt động 4: HS tập kể chuyện trong
nhóm, kể trước lớp, trao đổi để hiểu ý nghĩa
câu chuyện.

a) Kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm.
b) Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
+ Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa
cùng Đại Bàng Núi?
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì?
c) Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
GV hỏi:
Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về giá
trị chuyến đi của Ngựa Trắng.
+ Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên
cho người thân.
- Chuẩn bị nội dung tiết kể chuyện sau.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- Quan sát tranh, nhớ lại từng đoạn chuyện.
Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng trên bãi cỏ xanh –
Ngựa mẹ gọi con. Ngựa trắng kế trả lời.
Tranh 2: Ngựa trắng ở dưới bãi cỏ. Phía trên có
con Đại Bàng đang sải cánh lượn.
Tranh 3: Ngựa trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại
Bàng.
Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói.
Tranh 5: Sói lao vào Ngựa. Từ trên cao, Đại Bàng
bổ xuống giữa trán Sói, Sói quay ngược lại.
Tranh 6: Đại Bàng bay phía trên – Ngựa Trắng
phinước đại bên dưới.

6 HS nối tiếp nhau, nhìn 6 tranh, kể lại từng đoạn.
- 1, 2 HS kể toàn truyện.
- Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại
Bàng.
- Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu
biết, làm cho nó bạo dạn hơn.
- Đại diện nhóm kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
- Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mệ biết ngày nào khôn.

18
Toán Tiết 143
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
II.CHUẨN BỊ:
 SGK-VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số
của hai số đó
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:
 Yêu cầu HS đọc đề toán
 Vẽ sơ đồ minh hoạ
 Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào
tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Bài tập 2:
 Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào
tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm từng số?
Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Luyện tập
 Làm bài còn lại trong SGK
 HS sửa bài
 HS nhận xét
 HS đọc đề toán
 HS vẽ sơ đồ minh hoạ
 HS làm bài
 Từng cặp HS sửa &
thống nhất kết quả
 HS làm bài
 HS sửa

19
Kĩ thuật Tiết 29

LẮP XE NÔI
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ lắp ghép
- Mẫu xe nôi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động: Hát .
2. Bài cũ: Lắp cái đu
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới:. Lắp xe nôi
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 :HD HS quan sát và nhận
xét mẫu.
- Gv cho HS quan sát mẫu xe nôi.
-GV HD HS quan sát từng bộ phận.
- GV nêu tác dụng của xe trong thực tế
Hoạt động lớp , nhóm .
.
Trả lời câu hỏi về các bộ phận của xe.

Hoạt động 2 :
GV HD thao tác kĩ thuật .
- GV HD HS chọn các chi tiết theo
SGK
- GV HD HS lắp từng bộ phận
- GV HD HS lắp ráp xe nội.
- Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và

xếp gọn vào hộp.
Hoạt động lớp .
-3 HS thực hành trên bảng
-Lớp tập thực hành
-HS quan sát HD của GV và hình SGK
trả lời câu hỏi.
-HS thực hành
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS ham thích kĩ thuật lắp ghép
5. Dặn dò :
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS .
- Dặn HS; đọc trước bài sau , chuẩn bị vật liệu , dụng cụ đầy đủ theo SGK .

20
Thứ 5 ngày 25/03/2010
Khoa học Tiết 58
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT.
I. Mục tiêu :
- Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
nước khác nhau.
II. Chuẩn bị :
- GV : Hình SGK
- HS : Chuẩn bị theo nhóm:Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật
III.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Thực vật cần gì để sống?
- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường.

- Nhận xét, chấm điểm
3. Giới thiệu bài :
Chúng ta cùng tìm hiểu về “nhu cầu về
nước của thực vật”.
4. Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước
của các loài thực vật khác nhau.
- Yêu cầu các nhóm trình bày tranh( cây hay lá
cây thật ) của những loại cây sống ở các vùng
khác nhau.
- Kết luận : Các loài cây khác nhau có nhu cầu
về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu
đượpc khô hạn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu nước
của một số cây ở những giai đoạn phát
triển khác nhau và ứng dụng trong
trồng trọt.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và
trả lời câu hỏi:
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?.
- GV hướng dẫn H thêm VD
- Kết luận
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua 2 dãy.
Hát
- HS nêu
Hoạt động nhóm, lớp
- HS có thể tập hợp tranh ảnh đã sưu
tầm theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của

nhóm
- Các nhóm khác đánh giá lẫn nhau
Hoạt động nhóm.
- HS quan sát.
- HS trả lời
- HS tìm ví dụ chứng tỏ cùng một
cây,ở những giai đoạn phát triển khác
nhau cần những lượng nước khác nhau
va ứng dụng của những hiểu biết đó
trong trồng trọt
Hoạt động lớp

21
- Nêu nhu cầu nước của cây lúa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “ Nhu cầu chất khoáng của thực
vật”.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
Luyện từ và câu Tiết 58
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III); phân biệt
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch
sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho
trước (BT4).
- HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở

BT4.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
- Giấy khổ to.
III CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Các hoạt động dạy của GV Các hoạt động học của HS
A. Bài cũ: MRVT:Du lịch – thám hiểm
- 2, 3 HS đọc các câu đã đặt với các từ ở
bài tập 3.
- 1, 2 HS làm miệng bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài
2. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
a) Bài 1
b) Bài 2, 3, 4
- Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS đọc mẫu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm.
- Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu còn lại.
- Đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
* Bài 2: Bơm cho cái bánh trước trể giờ học
rồi.
- Vậy cho mượn lấy vậy.
- Cháu chịu khó khác vậy.


22
- GV chốt ý bài 4: Lời yêu cầu của Hoa lễ
độ, lời yêu cầu của Hùng cọc lốc, xấc
xược, thể hiện thái độ thiếu tôn trọng.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Yêu cầu 2, 3 HS đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
a) Bài tập 1:
- GV nhận xét.
(giải: chọn câu 2, 3)
b) Bài tập 2:
Giải: Câu 2, 3, 4. Trong đó câu 3, 4 có tính
lịch sự cao hơn.
c) Bài tập 3
- HS làm việc cá nhân.
* Lan ơi, cho tớ về với!  câu lịch sự
* Cho đi nhờ một cái!  thiếu xưng hô,
không lịch sự.
* Chiều nay, chị đón em nhé!  câu lịch
sự.
* Chiều nay chị phải đón em đấy!  có
tính bắt buộc, thiếu tình cảm.
* Theo tớ cậu không nên nói như thế! 
câu lịch sự, có sức thuyết phục.
* Đừng có mà nói thế!  mệnh lệnh.
* Bác mở giúp cháu cái cửa này với! 
câu lịch sự hơn câu “Mở hộ cháu cái cửa!”
d) Bài tập 4(HS khá, giỏi)
- Bác ơi, cho cháu cái bơm nhé!
* Bài 3:

- Cho mượn cái bơm (1) – Yêu cầu của Hùng.
- Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé (2) – Yêu
cầu của Hoa.
Câu (2) là yêu cầu lịch sự.
* Bài 4: HS nêu ý kiến.
- Căn cứ vào bài tập đã làm
HS tự nêu các cách đặt câu khiến sao cho lịch sự.
HS đọc
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm
- 5, 6 HS nêu cách lựa chọn của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đánh dấu vào SGK
HS đọc yêu cầu bài.
- Tương tự 5, 6 HS nêu cách lựa chọn của mình.
- Nhận xét.
- HS đánh dấu vào SGK.
- Đọc yêu cầu bài.
- 5, 6 HS nêu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
HS khá giỏi làm.

23
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Viết bài tập 4 vào vở.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Du lịch, thám
hiểm.
Mó thuật
TIẾT 29: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG.

I . MỤC TIÊU :
HS hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung
HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo cảm nhận riêng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
SGK, SGV ; Hình ảnh về giao thông đường bộ, đường thuỷ;
Hình gợi ý cách vẽ; tranh HS lớp trước về ATGT .
Học sinh :
nh về GT đường bộ, đường thuỷ ; Tranh về ATGT ;Vở thực hành; Bút chì, màu
vẽ .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : (3’) Vẽ trang trí : Trang trí lọ hoa
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài: Vẽ tranh : đề tài An toàn giao thông
HS hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung
HS biết cách vẽ được tranh về đề tài An toàn giao thông theo cảm nhận riêng
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung
-Giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài an
toàn giao thông.
-Tranh vẽ đề tài gì?
-Trong tranh có các hình ảnh nào?
*Chốt:
-Tranh vẽ để tài an toàn giao thông thường
có các hình ảnh:
+Đường bộ: xe ô tô, xe máy, xe đạp,…; người
đi bộ trên vỉa hè và có cây, nhà ở hai bên
đường.
+Đường thuỷ:tàu, thuyền, canô….đi trên sông

và các cầu bắc qua sông
-Đi trên đường bộ hay thuỷ phải chấp hành
những quy đònh về an toàn giao thông:
- Quan sát một số tranh ảnh về đề tài an toàn
giao thông
-An toàn giao thông.
-Xe và người đi trên đường.

24
+Thuyền, xe không được chở quá tải.
+Người và xe phải đi đúng phần đường quy
đònh.
+Người đin bộ phải đi trên vỉa hè.
+Chấp hành tín hiệu đèn giao thông
-Giáo dục ý thức an toàn giao thông.
Hoạt động 2:Cách vẽ tranh
-Gợi ý hs chọn nội dung.
-Gợi ý hs vẽ các tình huống vi phạm luật
giao thông.
-Gợi ý cách vẽ
Hoạt động 3:Thực hành
-Lưu ý cách bố cục các chi tiết vào tranh.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá
-Tuyên dương, động viên cho phù hợp.
-Xe, tàu, người, cây, nhà hai bên đường…
-Xe phạm luật gây ùn tắc, lộn xộn
- Nắm cách vẽ:
+Vẽ hình chính trước (xe hoặc tàu thuyền)
+Vẽ hình ảnh phụ sau cho tranh sinh động (nhà,
cây, người…)

+Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt thể hiện
trọng tâm.
-Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
-Thực hành vẽ theo hướng dẫn.
Tự đánh giá qua các tiêu chí:
+Rõ nội dung.
+Hình ảnh đẹp và sinh động.
+Màu sắc.
4. Củng cố : (3’)
-Nhận xét HS hiểu về nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
Tốn Tiết 144
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Biết nêu bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho
trước.
II.CHUẨN BỊ:
VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×