Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bệnh án bỏng (Kỳ 2) pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.49 KB, 5 trang )

Bệnh án bỏng
(Kỳ 2)
2. Tâm thần kinh:
- Cần đặc biệt lưu ý khi bệnh nhân có tiền sử động kinh, bệnh tâm thần,
bệnh tim mạch, khi bỏng kèm theo chấn thương, khi bỏng vùng đầu, bỏng sâu sọ
(bỏng điện)
- Phát hiện trạng thái kích thích: la hét, vật vã, kêu đau đớn, tăng cảm khi
thăm khám và vận chuyển, thay băng
- Trạng thái ức chế: Li bì, thờ ơ ngoại cảnh, giảm cảm giác.
- Nặng: hôn mê. Mức độ hôn mê (theo thang điểm Glasgow), phát hiện tổn
thương thần kính kèm theo nếu có.
- Thường giai đoạn II: Có biểu hiện mất ngủ, suy nhược thần kinh.
3. Tuần hoàn:
a. Mạch:
- Có thể bắt các động mạch lớn ngay dưới da: Cảnh, nách, cánh tay, quay,
bẹn, khoeo, mu chân, thái dương ), khi động mạch nhỏ cần phân biệt với mao
mạch của chính người bắt.
- Nghe tim: nhịp tim và phát hiện các rối loạn.
Khi bắt mạch cần phát hiện:
- Tần số: thường gặp mạch nhanh
- Trương lực:
+ mạch nhanh, nhỏ, khó bắt
+ Mạch xẹp
+ Mạch không bắt được
+ Mạch căng nảy
b. Huyết áp động mạch:
- Vị trí đo: Cánh tay hoặc khoeo chân (giá trị huyết áp sẽ khác nhau)
- Trị giá:
+ huyết áp tăng: khi sốc cương, khi bệnh cao huyết áp
+ huyết áp thấp, nghe mờ, thậm chí không nghe được (HA =
0).


c. áp lực tĩnh mạch trung tâm:
Nếu bệnh nhân đã luồn Catheter tĩnh mạch dưới đòn, cần phải đo áp lực
này (CPV).
Là áp lực đo ở tâm nhĩ phải hoặc tĩnh mạch chủ trên hay dưới
- Dụng cụ đo:
+ Hiện dùng thước đo của .BBraun, tiện lợi
+ Dụng cụ chuyên dùng cổ điển: Phức tạp.
+ Có thể đo phương Pháp cải tiến.
- Trị giá;
+ Bình thường 8 - 10 cm H
2
O.
+ Tăng: Trên 10 cm H
2
O: Do truyền dịch nhiều, do suy tim.
+ Giảm: Thậm chí = 0, áp lực âm tính, thường do thiếu dịch.
- Là một trị giá có ý nghĩa chẩn đoán, tiên lượng và điều trị.
4. Hô hấp:
Đặc biệt lưu ý khi có bỏng hô hấp.
- Tình trạng ứ trệ, ùn tắc đờm rãi.
- Tình trạng suy hô hấp: thở nhanh nông, rút lõm hố hượng đòn, liên sườn,
lồng ngực, tím tái
- Tần số hô hấp.
- Các bệnh lý hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản, OAP
- Các rối loạn hô hấp chu kỳ: Thở chậm nông, thở ngáp cá, ngừng thở
5. Tiêu hoá:
- Cảm giác ăn?
- Rối loạn tiêu hoá.
+Chán ăn, ăn không tiêu, không muốn ăn.
+ Táo bón: Hay gặp

+ ỉa lỏng: Số lần, số lượng?
Tính chất: Nhầy, mũi, nước lỏng, sền sệt
Trong bỏng hay gặp ỉa chảy do nhiễm độc bỏng, do dùng kháng sinh, do rối
loạn điện giải.
- Tình trạng nôn, buồn nôn: Số lần, số lượng, tính chất.
- Tình trạng bụng chướng hơi: Mức độ nhẹ, vừa, nặng, mức độ gây cản trở
hô hấp. Trong bỏng thường do rối loạn thần kinh thực vật, rối loạn điện giải.
- Bụng chướng dịch: Gặp ở giai đoạn suy mòn.
- Tình trạng xuất huyết nếu có: Nôn ra máu, ỉa phân đen. Cần thăm khám
kỹ và theo dõi diễn biến.
- Chú ý khám gan: nếu gan to: Trong bỏng hay gặp do nhiễm độc ( kèm
theo hội chứng vàng da) Hoặc do tiền sử sốt rét, bệnh gan cũ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×