Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an chuan lop 4-Tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.57 KB, 31 trang )

Tn 29 Thø hai ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2010
TËp ®äc
§êng ®i sa pa
I Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
II.Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các
câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghóa của từ mới, khó
trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Đọc mẫu.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
+Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho
chúng ta điều gì ở Sa pa?


-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại.

-3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu
cầu.
-HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn b.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói
cho nhau nghe về những gì mình
hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thò trấn trên
đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các
chi tiết.
1
+Những bức tranh bằng lời… theo em
những chi tiết nào cho thấy sự quan sát
tinh tế ấy của tác giả ?
+Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng
diệu kì của thiên nhiên?

+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm
của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
+Những đám mây trắng nhỏ xà
xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm
giác bồng bềnh huyền ảo…
+Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
Vì sự thay đổi mùa trong một ngày.
Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
+Ca ngợi Sa pa của là món quà kì
diệu của thiên nhiên dành cho đất
nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo……
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn

cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-2-3 HS nhắc lại.
ChÝnh t¶
Ai nghÜ ra c¸c ch÷ sè 1, 2, 3, 4,
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có
sáu chữ số.
-Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
II.Chuẩn bò:
-Bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần
chú ý của tiết chính tả trước.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng
con.

-2-3 HS nhắc lại .
2
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Gọi HS đọc bài văn.
+Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghó ra
các chữ số ?
+Vậy ai đã nghó ra các chữ số?
+Mẩu chuyện có nội dung là gì?

HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và viết
các lỗi sai vào vở nháp. GV theo dõi giúp
đỡ.
-Yêu cầu HS viết các lỗi sai đa số HS mắc
phải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
HĐ 3: Hướng dẫn làm b tập
Bài 2a:
-Gọi HS đọc lại đoạn viết .
-Đọc cho HS viết bài vào vở .
-Đọc từng câu cho HS soát lỗi .
-Thu một số vở ghi điểm . Yêu cầu cả lớp
đổi chéo vở sửa sai .
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầuHS xác đònh nội dung chính câu
hỏi .
-Yêu cầu cả lớp làm vở. Phát phiếu khổ
lớn cho 1- 2 em làm.
-Gọi HS trình bày. Nhận xét chốt kết quả
đúng.
KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới, lớp
chúng em sẽ đi cắm trại ./ ….
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm

đựơc………

-2 -3 em đọc .
+ … Người Ả Rập đã nghó ra các chữ
số.
+Và người nghó ra các chữ số là một
nhà thiên văn học người Ấn Độ.
+Nhằm giải thích các chữ số
1,2,3,4…….
-Tìm và viết lại các từ khó vào vở
nháp.
-Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai.
-Nắm cách trình bày.
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
-Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra
dưới vở .
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 ,2 em nêu.
-2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm
vào vở:
+Trai, trái, tr, tr…….
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình
trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai………
-2 – 3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.


To¸n

Lun tËp chung
3
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
Bảng phụ ( phiếu bài tập )
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1(a,b):
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào
bảng con. 2 em lên bảng làm
-Nhận xét sửa bài của HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.

-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
b = 4 b = 7m b=3kg
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
a/
3 5 12
; / ; / ;
4 7 3
b c kg
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Là :
1
7
-2 -3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất là 135
Số thứ hai là: 945
4
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

-Yêu cầuHS làm vở-Nhận xét chấm một số
bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài
tập này.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
Đáp số :Chiều rộng : 50 m
Chiều dài : 75 m.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
Khoa häc
Thùc vËt cÇn g× ®Ĩ sèng
I.Mục tiêu:
Nêu được các yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập.
-Chuẩn bò theo nhóm.

+5 lon sữa bò: 4lon đựng đất màu, 1 long đựng sỏi đã rửa sạch
+Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học
khoảng 3-4 tuần.
-GV chuẩn bò: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít kẹo trong suốt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .
5
HĐ 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
thực vật cần gì để sống.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chia nhóm và đề nghò các nhóm
trưởng báo cáo về việc chuẩn bò các đồ
dùng thí nghiệm.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các mục
quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
Bước 2
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm
việc.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi
sự phát triển của các cây đậu như sau.
-GV khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc
các cây đậu hằng ngày theo đúng hướng

dẫn và ghi lại những gì quan sát được theo
mẫu trên.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn biết
thực vật cần gì để sống có thể làm thí
nghiệm như thế nào?
KL: Muốn biến cây cần gì để sống, ta có
thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây
trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.
Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được
cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây
sống.
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
-Dự đoán kết quả của thí nghiệm
-GV phát phiếu học tập cho HS.
Mẫu GV tham khảo sách giáo viên.
Làm việc cả lớp. Dựa vào kết quả làm
việc với phiếu học tập của cá nhân.
-GV cho cả lớp lần lượt trả lời các câu hỏi

-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hành
thí nghiệm.
-2HS đọc và quan sát SGK trang 114.
-Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng phân công các bạn lần
lượt làm các việc.
+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã
chuẩn bò trước lên bàn.
+ Quan sát hình1. đọc chỉ dẫn và thực
hiện theo hướng dẫn ở trang 114 SGK.
-Đại diện một vài nhóm nhắc lại công

việc các em đã làm và trả lời câu hỏi:
Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì ?
-Thực hiện theo yêu cầu của HS.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nghe và thực hiện.
-Nhận phiếu học tập.
-HS làm việc với phiếu học tập theo
mẫu.
6
sau.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và
phát triển bình thường? Tại sao?
+Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do
gì mà những cây đó phát triển không bình
thường và có thể chết rất nhanh?
+Hãy nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường.
KL: Như mục bạn cần biết trang 115 SGK.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn bài.
-Lắng nghe suy nghó và trả lời câu hỏi.
-Nêu và giải thích:
-Nêu và giải thích:
-2-3 HS nhắc lại
-2HS nêu:
-Vêà chuẩn bò.
Thø ba ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2010

Lun tõ vµ c©u
Më réng vèn tõ: du lÞch-th¸m hiĨm
I.Mục tiêu:
Hiểu các từ du lòch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngữ ở
BT3; chọn được tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3
câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào? Ai
là gì?
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
học.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời
đúng.
-3 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào
vở.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại .

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.

7
-Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn
trước chữ cái chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Ý b/ - Du lòch là đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh .
-Yêu cầu HS đặt câu với từ du lòch, GV
chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Yêu cầu HS suy nghó, tìm câu trả lời
đúng.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm bài
bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ
ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ý c/ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy
hiểm.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm.
GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu có.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một
ngày đàng học một sàng khôn………
-Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử

dụng câu Đi một ngày đàng học một
sàng khôn.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lòch
trên sông bằng hình thức Hái hoa dân
chủ.
-Cách chơi : Nhóm 1đọc câu hỏi / mhóm
2 trả lời đồng thanh. Hết nữa bài thơ thì
đổi ngược lại .
-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm bằng bút chì vào SGK.
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình
trước lớp
VD: Em thích đi du lòch.
-1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
-HS suy nghó làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm vào vở .
-Sửa sai.
-3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình
trước lớp.
VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài
ba./ …
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Thảo luận nhóm 4.
- Dại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-2 HS khá nêu tình huống trước lớp.
VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ cả

nhà đi nghỉ mát…….
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
- Nắm cách chơi và yêu cầu .
-HS chơi.
-1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu
8
-Nhận xét, tổng kết nhóm thằng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố và
câu trả lời.
-Nếu còn thời gian GV có thể cho HS kể
những điều em biết về các dòng sông
hoặc giới thiệu các dòng sông khác mà
em biết.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở
BT4 và chuẩn bò bài sau.
trả lời tiếp nối.
-2 -3 em đọc.
-
2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.

Tin häc
TiÕt 57
GV bé m«n d¹y
KĨ chun
®«i c¸nh cđa ngùa tr¾ng

I.Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và kể nối tiếp
toàn bộ câu chuyện “Đôi cánh của ngựa trắng” rõ ràng, đủ ý.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
II.Các đồ dùng dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Kể chuyện.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài học.
-GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi…
-Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to.
-Kết hợp đọc các câu hỏi.
+Ngựa con là chú ngựa như thế nào?
-1 HS kể chuyện trước lớp.
-Nhận xét,
-Nghe và nhắc lại tên bài.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe GV kể.
-Theo dõi và quan sát tranh.
-Nối tiếp trả lời câu hỏi.
+Ngựa còn nhỏ chưa đến tuổi trưởng
9
+Ngựa mẹ yêu con như thế nào?

+Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa con ao
ước?

HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
-Treo tranh minh hoạ câu chuyện.
-Nêu yêu cầu HS trao đổi theo cặp nắm các
chi tiết , kể từng đoạn trong nhóm .
-Gọi một số em lên kể lại từng đoạn của
câu chuyện .
-Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu HS thảo luận nêu ý nghóa câu
chuyện .
-Gọi đại diện các nhóm nêu ý nghóa câu
chuyện .
-KL và thống nhất nội dung ý nghóa .
-Gọi 2 nhóm thi kể và nêu nội dung ý
nghóa câu chuyện .
+Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa
cùng đại Bàng Núi ?
+Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì ?
-GV cùng cả lớp nhận xét bạn kể và bình
chọn bạn kể hay nhất, hiểu ý nghóa câu
chuyện nhất .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Em có thể dùng câu tục ngữ để nói về
chuyến đi của Ngựa Trắng ?

-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho mọi
người nghe.
thành .
+Âu yếm dạy dỗ con, sẵn sàng cứu con
không sợ nguy hiểm. …
+Có đôi cánh to , vững vàng và bay
lượn rất giỏi .
-Làm việc theo căp, cùng trao đổi quan
sát tranh để kể lại chi tiết được minh
hoạ.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
- 4 ,5 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận nhóm nêu ý nghóa câu
chuyện .
-Đại diện nhóm nêu kết quả .
-Nhận xét , bổ sung . 2 -3 em nêu lại ý
nghóa .
-2 Nhóm thi kể tiếp nối.
-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp theo 6 tranh .
-Trao đổi với nhau trước lớp về nội
dung ý nghóa câu chuyện.
+Vì nó ước mơ có được đôi cánh giống
như đại bàng .
+Mang lại nhiều hiểu biết giúp Ngựa
Trắng bạo dạn hơn, làm cho 4 vó của
ngựa trở thành những cái cánh , …

-Nhận xét, bình chọn.
-2-3 HS nhắc lại.
-HS có thể nêu.VD:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
-Vêà thực hiện.

10
To¸n
T×m hai sè khi biÕt hiƯu vµ tØ sè cđa hai sè ®ã
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
Phiếu khổ lớn.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1. Cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
-Nêu bài toán 1:
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ.
HD giải theo các bước.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm giá trò của một phần.

+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-Nêu bài toán 2:
HD giải:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp bước nào
vào với bước nào?
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+Bài tập cho biết gì ?
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài toán.
-Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề
toán.
-Vẽ sơ đồ và vở nháp.
-Thực hiện giải bài toán theo HD.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Trò giá 1 phần là:
24 : 2 = 12 (m)
Số bé:
12 x 3 = 36
Số lớn:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 12
Số lớn: 36
-1HS đọc lại yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện giải theo HD.
-2 – 3 HS nêu: Bước 2 và bước 3

-Đọc yêu cầu của bài.
11
+Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 HS lên bảng làm . Yêu cầu cả lớp
làm vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2, 3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs
làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi
biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về dạng
này.
-Hiệu 2 số là 85. Tỉ là
2
5
.
-Tìm 2 số ( số lớn và số bé )
-1HS nêu:
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau


5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205.
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 – 3 HS nhắc lại
-2 -3 HS nêu.
-Vêà chuẩn bò.
Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2010
TËp ®äc
Tr¨ng ¬i tõ ®©u ®Õn?
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhắt nhòp đúng ở các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên
đất nước. (trả lời được câu hỏi SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
12
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn
cuối bài. Đường đi Sa pa
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:

-Giới thiệu bài
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
-Kết hợp giải nghóa từ.
-Luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
HĐ 2: Tìm hiều bài.
-Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và
sinh động như thế nào?
Các em cùng tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và
trả lời câu hỏi:
-Trong hai khổ thơ đầu trăng được so
sánh với những gì?
- GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có thể
thấy tác giả quan sát trăng …
-GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn
lại và trả lời câu hỏi 3
+Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gần với
một đối tượng cụ thể. Đó là những gì,
những ai?
-Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng đến,
tác giả đã đưa ra những sự vật, con người
rất gần gũi thân thương,…
-GV yêu cầu: Hãy đọc thầm bài thơ và
cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hương đất nước như thế
nào?
+Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu,

lòng tự hào về quê hương của Tác giả?
KL: bài thơ không những cho chúng ta
cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi
-2-3 HS lên thực hiện yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS 1 đọc khổ thơ 1…. HS 6 đọc khổ thơ
6.
-1 HS đọc phần chú giải
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Trăng được so sánh với quả chính và
mắt cá.
+Đó là gắn với quả bóng, sân chơi, lời
mẹ ru, chú cuội , chú bộ đội hành quân,
-HS đọc thầm.
+Câu thơ: Trăng ơi, có nơi nào/ sáng
hơn đất nước em.
-Nghe và ghi ý chính của bài.
13
của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê
hương đất nước tha thiết của tác giả.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ

đầu.
-Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc
-Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
bài thơ.
-Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng theo
cặp.
-Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
+Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì
sao ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-6 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi
tìm cách đọc.
-Theo dõi và nắm cách đọc .
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc.
-3 HS thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng.
-6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ
thơ
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-2 – 3 HS nhắc lại.
HS nêu.VD:Trăng hồng như quả chín,
kơ lửng lên trước nhà / …

-Vêà chuẩn bò.
TËp lµm v¨n
Lun tËp tãm t¾t tin tøc
I.Mục tiêu:
Biết tóm tắt một tin bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt; bước
đầu biết tựï tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một hoặc vài câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1,2,3.
-Một số tin cắt từ báo nhi đồng, thiếu niên tiền phong hoặc tờ báo bất kì
-GV và HS sưu tầm.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là tóm tắt tin tức? -2 Hs lên bảng làm theo yêu cầu.
14
+Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bước
nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gợi ý: giúp HS thực hiện .
-Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng.
-Ghi điểm những bài làm tốt .
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bò các tin tức
trên báo.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gợi ý: giúp đỡ các em .
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài và quan
sát một con vật nuôi trong nhà, mà em thích.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp
viết vào vở.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung.
-3-5 HS đọc bài làm của mình.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
- Các nhóm báo cáo sự chuẩn bò
-Làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cùng bàn trình bày, 1 HS
đọc tin tức, 1 HS đọc tóm tắt và
ngược lại.
-Nghe, rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
Khoa häc

Nhu cÇu níc cđa thùc vËt
I.Mục tiêu:
Giúp HS biết:
Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác
nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 116,117 SGK.
15
-Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới
nước.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loại
thực vật khác nhau.
*Bước 1: Tổ chức HS hoạt động nhóm (nêu
yêu cầu thực hiện)
-Yêu cẩu các nhóm tập hợp tranh ảnh theo
yêu cầu .
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Theo dõi giúp đỡ HD HS nhận xét.
KL: Các loại cây khác nhau có nhu cầu về
nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chòu
được khô hạn.
HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nướ của một cây
ở những giai đoạn phát triển khác nhau và

ứng dụng trong trồng trọt.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117
SGK và trả lời câu hỏi.
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
-GV đề nghò HS tìm thêm các ví dụ khác
chứng tỏ cùng một cây.
-GV có thể cung cấp cho HS thêm ví dụ.
Ngô, mía, cá phê,… cũng cần tưới đủ nước
và đúng lúc .
Vườn rau hoa cần tưới đủ nước thường
xuyên.
3.Củng cố – dặn dò:
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của
những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm
ướt, sống dưới nước mà các thành
viên trong nhóm đã sưu tầm.
-Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu
cầu về nước của những cây đó.
-Phân loại các cây thành 4 nhóm và
dán vào giấy khổ to hoặc tờ báo
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của
nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm
của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
-Nhắc lại kết luận.
-Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu.
+ Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
-Nối tiếp nêu ví dụ:

+Cây lúa cần nhiều nứớc vào lúc: lúa
mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên
vào thời kì nằy người ta phải bơm
nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn
16
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
lúa chín, cây lúa lại cần ít nước hơn
nên phải tháo nước ra.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
To¸n
Lun tËp
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Giải toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và
giải .

-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
Bài giải:
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn là: 136
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
17
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp làm
bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3,4: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm

bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 là
3
5
-Hiệu 2 số là 250.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào
vở.
-Nhận xét.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
Thứ năm, ngày 01 tháng 4 năm 2010
Lun tõ vµ c©u
Gi÷ phÐp lÞch sù khi bµy tá yªu cÇu ®Ị nghÞ
I.Mục tiêu:
-HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghò lòch sự.
-Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề
nghò lòch sự và lời yêu cầu, đề nghò không giữ được phép lòch sự: bước đầu biết
đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho trước.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:

-GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết luyện
từ và câu trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 -3 HS nhắc lại .
-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các
từ cần nêu yêu cầu, đề nghò.
18
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu
yêu cầu, đề nghò.
-Gọi HS phát biểu.
Bài 3,4:
-Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu,
đề nghò của hai bạn Hùng và Hoa.
-Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu như
nhau là muốn mượn bơm. …
+Theo em như thế nào là lòch sự khi yêu
cầu, đề nghò?
+Tại sao cần phải giữ lòch sự khi yêu cầu,
đề nghò?
-Giảng bài: Lời yêu cầu, đề nghò với quan
hệ giữa người nói với người nghe …
HĐ 2: Phần ghi nhớ.

-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghò
để minh hoạ cho ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-Gợi ý: giúp đỡ .
-Gọi HS phát biểu. Cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
-Gọi HS nêu nội dung bài tập 2.
-GV tổ chức cho HS làm BT2
(Tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1.)
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-GV gợi ý giúp đỡ.
-Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột
tương ứng ở trên bảng phụ.
-Nhận xét, kết luận.
a)Lan ơi, cho tớ về với!
-Cho đi nhờ ….
-Các câu yêu cầu, đề nghò.
-Bơm cho cái bánh trước, nhanh lê nhé,
trễ giờ học rồi.
-HS trả lời: Bạn Hùng nói trống không,
yêu cầu bất lòch sự với bác Hai. Bạn
Hoa yêu cầu lòch sự
-HS nghe.

+Lòch sự là khi yêu cầu, đề nghò là lời
yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa
người nói và người nghe … .
+Cần phải giữ lòch sự khi yêu cầu, đề
nghò để người nghe hài lòng, vui vẻ,
sẵn sàng làm cho mình.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm để thuộc bài tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau nói.
Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhé!
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi.
-Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét
-Chữa bài nếu sai.
-2 -3 em nêu.
+Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi
các em có thể nói.
VD: Bác ơi, mấy giờ rồi ạ./
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu
cầu.
-HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp
19
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có
nhiều cách đặt câu khiến………
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử

đại diện đọc yêu cầu HS đọc dùng ngữ
điệu từng câu.
-Gọi các nhóm khác bổ sung,
-Nhận xét, kết luận các câu đúng.
3.Củng cố – dặn dò :
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy.
-Dán phiếu đọc bài.
Bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa
có.
-Viết vào vở.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
LÞch sư
Quang trung ®¹i ph¸ qu©n thanh( N¨m 1789)
I.Mục tiêu:
Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ý đến các trận tiêu biểu: Ngọc hồi, Đống Đa:
+Quân thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi
Hoàng đế, hiệu Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh hăng Long.
+Ở Ngọc hồi, Đống Đa quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn,
bỏ chạy về trước.
+Nêu được công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược nhà
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II.Chuẩn bò:
-Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh.

-Các hình minh họa trong SGK.
-Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài:
24
-Nhận xét cho điểm.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
20
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Quân Thanh xâm lược nước ta.
-Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi :
+Vì sao quân thanh xâm lược nước ta?
-Giới thiệu thêm:Mãn Thanh là một vương
triều thống trò Trung Quốc từ thế kỉ XVII.
….
HĐ 2: Diễn biến trận Quang Trung Đại
phá quân Thanh.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung thảo
luận. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
-2 -3 HS nhắc lại .

-Đọc SGK, suy nghó.
+Phong kiến phương Bắc từ lâu đã
muốn thôn tính nước ta , nay mượn kế
giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên

chúng sang xâm lược nước ta .
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS cùng thảo
luận theo nội dung yêu cẩu
(mỗi nhóm thục hiện 1 câu)
1-Khi nhge tin quân Thanh sang xâm lược nước ta , Nguyễn Huệ đã làm gì ? Vì sao
nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là một việc làm cần thiết ?
2-Vua Quang trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào ? Ở đây ông làm gì ?. Việc làm
đó có ý nghóa như thế nào ?
3-Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân?
4-Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu ? Khi nào ? Kết quả ra sao?.
5-Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi ?
6-Hãy thuật lại trận Đống Đa ?
-GV theo dõi , giúp đỡ
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả .
GV tổng kết lại .
HĐ 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và mưu
trí của Quang Trung.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến
về Thăng Long đánh giặc?
+Thời điểm nhà vua chọn đánh giặc là
thời điểm nào?
+Thời điểm ấy có lợi gì cho quân ta và hại
gì cho đòch ? Nhà vua làm gì để động viên
cho quân lính ?
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Suy nghó , trả lời .
+Từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài,
hết sức gian lao nhưng nhà vua và quân

só vẫn quyết tâm đi đánh giặc.
+Đúng tết Kỉ Dậu . Trước khi vào
Thăng Long nhà vua cho quân lính ăn
tết trước ở Tam Điệp để quân só quyết
tân đánh giặc .Đối với quân Thanh , xa
nhà lâu ngày vào dòp tết cũng uể oải ,
nhớ nhà , tinh thần giảm sút .
+Lấy vàn đóng làm lá chắn và lấy rơm
21
+ Tại sao trận Ngọc Hồi, nhà vua cho quân
tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm
như vậy có lợi ích gì ?
+Vậy vì sao quân ta đánh thắng 20 vạn
quân Thanh ?
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-GV tổng kết lại nội dung bài học .
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
-Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
dấp nước quấn ngoài rồi cứ 20 người 1
tấm tiến lên khiến cho mũi tên giặc và
lửa không làm gì được .
+Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh
giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
-2-3 HS nhắc lại.
-Nghe, ghi nhớ.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-Vêà chuẩn bò.

To¸n
Lun tËp chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
-Biết nêu bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”, theo sơ đồ cho
trước.
II.Chuẩn bò:
Phiếu khổ lớn.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và
giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.

-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
22
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp
làm bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp
làm bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
Bài 3: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm
bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 là
4
1
-Hiệu 2 số là 540.
-Tìm 2 số đó.

-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cữa hàng đó có số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Cữa hàng đó có số gạo tẻ là:
540 - 180 = 360 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 (kg)
Gạo tẻ: 360 (kg)
-Nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 là
9
5
-Hiệu 2 số là 72.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào
vở.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
§Þa lý
THÀNH PHỐ HUẾ
I.Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
-Xác đònh vò trí Huế trên bản đồ VN.
23
-Giải thích vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lòch lại phát triển.

-Tự hào về TP Huế (được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ năm 1993).
II.Chuẩn bò
-Bản đồ hành chíùnh VN.
-Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lòch sử của Huế.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh
2.KTBC
+Vì sao ngày càng có nhiều khách du lòch đến
tham quan miền Trung?
+Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có
các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu
thuyền ?
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài
1.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
-GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN
kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời
gian và nhận thức của HS về đòa điểm của tỉnh
(TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu
HS xác đònh vò trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó
nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.
-GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong
SGK.
+Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
+Huế thuộc tỉnh nào?
-GV nhận xét và bổ sung thêm:
+Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy

Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.
+Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ
cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).
-GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh
quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu
Huế.
2.Huế- Thành phố du lòch
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông
Hương, chúng ta có thể tham quan những đòa điểm
-HS hát.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Hs Hoạt động cả lớp
-HS tìm và xác đònh .
-HS làm từng cặp.
+Sông Hương .
+Tỉnh Thừa Thiên.

-Hs Hoạt động nhóm
-HS trả lời .
-HS mô tả .
24
du lòch nào của Huế?
+Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của
TP Huế.
-GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một đòa điểm
đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc
tranh. GV có thể cho kể thêm một số đòa điểm

tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).
-GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du
lòch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu
vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu
cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc
về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.
4.Củng cố
-GV cho 2 HS đọc phần bài học.
-Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du
lòch.
5. Dặn dò
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài “ Thành phố Đà
Nẵng”
-Nhận xét tiết học.
-HS mỗi nhóm chọn và kể một đòa
điểm .
-2 HS đọc .
-HS trả lời .
-Cả lớp .
Thư sáu, ngày 1 tháng 4 năm 2010
Mü tht
vÏ tranh: ®Ị tµi an toµn giao th«ng
GV bé m«n so¹n vµ d¹y
ThĨ dơc
M«n tttc. Trß ch¬i: nh¶y d©y
GV bé m«n d¹y
TËp lµm v¨n
CÊu t¹o bµi v¨n miªu t¶ con vËt
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật.

Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật.
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý
tả con vật nuôi trong nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS sưu
tầm.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×