Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

Giáo án ngữ văn 6 trọn bộ (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.04 KB, 192 trang )

Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
Tuần 1
Bài 1, tiết 1
Văn bản
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghóa và những chi tiết tưởng
tượng kì ảo của truyện.
- Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
 Trọng tâm : Hs cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân
tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc; Qua đó, biểu hiện ý nguyện đòan kết,
thống nhất của dân tộc Việt nam ta.
II. Tiến trình họat động dạy và học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy và học bài mới
a/ Giới thiệu bài: Mở đầu chương trình văn học lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu về cội
nguồn của dân tộc Việt Nam qua câu chuyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Câu chuyện
này thuộc thể loại truyền thuyết và chúng ta cũng tìm hiểu xem thể loại truyền thuyết
là thể loại như thế nào?
b/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài ghi
GV mời hs đọc chú thích
sgk phần (*) tr 7
Để khắc sâu truyền
thuyết là gì ?
GV đọc truyện 1 phần ->
hs đọc tiếp.
Lưu ý những từ khó
? Hình ảnh Lạc Long Quân


và u Cơ được giới thiệu
như thế nào?
HS đọc truyện.
Chia bố cục :gồm có ba
phần.
- Lạc Long Quân: nòi
Rồng, sống dưới
nước,khỏe vô đòch, nhiều
phép lạ, thường giúp dân
I Đọc- hiểu chú thích
1. Truyền thuyết là gì?
Sách giáo khoa trg 7
2. Thể loại: Truyền thuyết
3. Phương thức biểu đạt chính:
Tự sự
4. Bố cục: chia làm 3 phần.
5. Từ khó: sgk
II. Đọc-tìm hiểu văn bản
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
? Hãy tìm những chi tiết
trong truyện thể hiện tính
chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của hình tượng Lạc Long
Quân và u Cơ?
? Việc kết duyên của LLQ
và ÂC cùng việc ÂC sinh
nở có gì lạ?
? LLQ và ÂC chia con như
thế nào và để làm gì?
Theo truyện này thì ngøi

Việt Nam ta là con cháu
của ai? Em có suy nghỉ gì
về điều này?
? Theo em, cơ sở lòch sử
của truyện con Rồng cháu
Tiên là gì?
? em hiểu thế nào là chi
tiết tưởng tượng kì ảo?
Hãy nói rõ vai trò của các
chi tiết này trong truyện?
 Gv hướng dẫn hs
thảo luận để rút ra ý
nghóa truyện
diệt yêu quái, dạy dân
trồng trọt, chăn nuôi.
- u Cơ: giống tiên, xinh
đẹp.
- HS tìm và gạch sgk
- ÂC sinh ra bọc trứng->
nở ra 100 con trai khôi
ngô, khỏe mạnh như thần
- 50 con theo cha xuống
biển, 50 con theo mẹ lên
núi -> khi cần giúp đỡ lẫn
nhau, không quên lời hẹn.
Dựng nước Văn Lang, Con
trưởng lấy hiệu Hùng
Vương, đóng đô ở Phong
Châu
- Người việt Nam là con

cháu vua Hùng
- Gắn với các triều đại vua
Hùng dựng nước.
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo
là chi tiết không có that, do
nhân dân ta sáng tạo ra
nhằm giải thích một số
những hiện tượng tự nhiên
chưa giải thích được và
đồng thời đểlàm cho tác
phẩm phong phú hơn hấp
dẫn hơn.
1. Nhân vật:
- Lạc Long Quân: nòi Rồng,
sống dưới nước,khỏe vô
đòch, nhiều phép lạ, thường
giúp dân diệt yêu quái, dạy
dân trồng trọt, chăn nuôi.
- u Cơ: giống tiên, xinh
đẹp.
 Hình ảnh lớn lao, phi
thường, đẹp đẽ.
2. Diễn biến :
- LLQ và ÂC kết duyên vợ
chồng.
- ÂC sinh ra bọc trứng-> nở
ra 100 con trai khôi ngô,
khỏe mạnh: 50 con theo cha
xuống biển, 50 con theo mẹ
lên núi -> khi cần giúp đỡ

lẫn nhau, không quên lời
hẹn.
- Dựng nước Văn Lang, Con
trưởng lấy hiệu Hùng
Vương, đóng đô ở Phong
Châu.
III. Ý nghóa truyện
Ghi nhớ sách giáo khoa trg 8

c/ Sơ kết bài: GV tổng kết, đánh giá, khắc sâu lại những yêu cầu chung của bài
III. Luyện tập:
- Kể diễn cảm truyện
- Trả lời câu hỏi 1,2 trg 8 phần luyện tập
- Đọc thêm sgk trg 8,9
IV. Dặn dò:
- Học ghi nhớ sgk trg 8
- Sọan “Bánh chưng, bánh giầy”
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
Tuần 1
Tiết 2
VĂN BẢN
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Nắm được nội dung và ý nghóa truyện.
- Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
 Trọng tâm : Hs cần thấy được là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn
gốc loại bánh cổ truyền của dân tộc. Từ đó đề cao nhà nông, đề cao sự tờ kính

trời đất và tổ tiên của dân tộc Việt Nam ta.
II. Tiến trình thực hiện dạy và học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Truyền thuyết là gì?
- Hãy kể một cách diễn cảm truyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Nêu ý nghóa
truyện?
3. Bài mới:
a/. Giới thiệu bài: Hàng năm, cứ tết đến thì gia đình chúng ta lại chuẩn bò làm những
món ăn ngon để cúng tổ tiên. Các em thử kể xem đó là những món nào. Trong các món
ăn ngày tết không thể thiếu bánh chưng, bánh giầy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
nguồn gốc của chiếc bánh giầy, bánh chưng này.
b/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV đọc một phần -> HS đọc
tiếp.
Cho hs tóm tắt truyện
Giải thích từ khó.
? Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hòan cảnh nào? Với
ý đònh ra sao? Bằng hình thức
nào? Em có suy nghó gì về ý
Hs đọc văn bản.
Tập tóm tắt văn bản
- Giặc ngoài đã dẹp yean, vua
đã già.
- Tìm người tài giỏi hiểu được
ý vua cha, nối được chí vua.
I ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ
THÍCH

1. Thể loại : Truyền thuyết
2. Phương thức biểu đạt :
Tự sự.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
đònh đó?
? Hãy đọc đọan văn “Các
Lang ai …về lễ tiên vương”.
Theo em, đọan văn này chi tiết
nào em thường gặp trong các
chuyện cổ dân gian? Hãy gọi
tên chi tiết ấy và nói ý nghóa
của nó?
? Vì sao trong các con vua, chỉ
có Lang Liêu được thần giúp
đở? Lang Liêu đã thực hiện lời
dạïy của thần ra sao?
? Hãy nói ý nghóa của hai loại
bánh mà Lang Liêu làm để
dâng lễ?
? Theo em, vì sao hai thứ bánh
Lang Liêu làm được vua Hùng
chọn để tế trời đất, tiên vương
và Lang Liêu được nối ngôi?

GV gợi ý cho hs thảo luận để
rút ra ý nghóa truyện.
Chọn bằng cách các lang thi
tàidâng lễ tiên vương, ai làm

vừa ý vua sẽ được nối ngôi
- Lang Liêu sớm gần gũi với
nghề nông, gần gũi với người
nông dân -> Được thần báo
mộng. Lang Liêu thật sự sáng
tạo.
- Bánh hình tròn- tượng trưng
cho trời -> bánh giầy.
- Bánh hình vuông- tượng
trưng cho đất -> bánh chưng.
- Lang Liêu biết quý trong
nghề nông, biết vận dụng
những gì mình sẳn có không sa
hoa phung phí
II. ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN
BẢN
1. Nhân vật
- Vua Hùng Vương: Có 20
người con.
Lang Liêu: Con thứ 18,
mồ côi mẹ, gắn bó với cuocä
sống đồng áng.
2.Diễn biến
- Vua Hùng muốn chọn vò
Lang tài giỏi nối ngôi.
- Điều kiện: Sẽ tryền ngôi
cho con nào làm vừa ý.
- Lang Liêu thi tài:
+ Được thần báo mộng
giúp đỡ.

+ Làm hai loại bánh:
• Bánh hình tròn-
tượng trưng cho trời
-> bánh giầy.
• Bánh hình vuông-
tượng trưng cho đất
-> bánh chưng.
3. Kết quả: Lang Liêu
được nối ngôi.
III Ý NGHĨA TRUYỆN:
Ghi nhớ sách giáo khoa
trang 12
III. Luyện tập:
- Câu 1,2 sgk trang 12 phần luyện tập
- Đọc thêm: Nàng Út làm bánh ót.
IV. Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ sgk trang 12.
- Sọan và chuẩn bò bài tập 1-7/15,16.
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
Tuần 1
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh nắm được khái niệm về từ, từ đơn, từ phức.
- Nắm được đặc điểm cấu tạo từ trong tiếng việt.
 Trọng tâm : Học sinh nhận biết và xác đònh được số lượng từ trong câu.
Hiểu được nghóa của các loại từ phức.
II. Tiến trình day và học
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy và học bài mới
a/. Giới thiệu bài mới: Để nói hoặc viết một câu nào đó chúng ta phải dùng ngôn
từ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu về từ, cấu tạo của từ trong tiếng Việt.
b/. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Hs đọc phần nhiệm vụ của hs
- Thần/ dạy/ dân/ cách/
trồng trọt/ chăn nuôi/ và/
cách/ ăn ở.
? Vd trên có mấy tiếng? Mấy
từ?
? Tiếng là gì? Từ là gì?
Hs tìm từ đơn, từ phức?


Nêu đặc điểm cấu tạo của
các từ :
Làm thế nào để phân biệt từ
- có 12 tiếng, 9 từ
- tiếng là đơn vò cấu tạo nên
từ.
- Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
+ Từ đơn: Thần, dạy, dân,
cách, và.
+ Từ phức: Trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
 Thần, dạy, dân… -> 1
tiếng => Từ đơn
 Trồng trọt, chăn nuôi,

ăn ở…-> 2 tiếng trở lên
=> từ phức.
1. Từ là gì?
Vd sgk -> 9 từ,12 tiếng
2. Từ đơn và từ phức:
+ Từ đơn: Thần, dạy,dân, cách
….
+ Từ phức: Trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
- Từ ghép: Chăn nuôi, ăn
ở.
- Từ láy: Trồng trọt
3. Ghi nhớ:
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
ghép và từ láy?

GV đưa ra một số vd khác để
hs phântích
- Ai nấy/ hồng hào/, đẹp đẽ.
- Người/ con trưởng/ được/
tôn/ lên/ làm/ vua.
Thông qua việc hướng dẫn hs
tìm hiểu các vd. Hs tự thảo
luận rút ra kết luận về từ và
cấu tạo của từ > ghi nhớ.
- Từ ghép là từ phức có quan
hệ với nhau về mặt nghóa:
Chăn nuôi, ăn ở -> từ ghép.
- Từ láy là từ phức có quan hệ
láy âm : Trồng trọt -> từ láy

SGK trang 13,14
4. luyện tập:
Bài tập 1,2 GV hướng dẫn hs
làm ở lớp
Bài tập 3,4,5 hs sinh về nhà
làm theo hướng dẫncủa gv
III Củng cố:
Khái niệm từ, từ đơn, từ phức. Cấu tạo của từ phức.
IV Dặn dò:
Học Bài, làm bài tập.
Chuẩn bò: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT.
Tuần 1
Tiết 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I.Mục tiêu cần đạt:
- Huy động kiến thức của học sinh về lọai văn bản mà hs đã biết.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
 Trọng tâm : Hs cần nắm được hai khái nòêm trong phần ghi nhớ: văn bản và
phương thức biểu đạt.
II.Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
GV cho hs đọc và trả lời
các câu hỏi ở sgk
 Đònh hướng
.


1c.Đọc câu ca dao
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hứơng đổi nền
mạêc ai.
?Câu ca dao này được viết ra
nhằm mục đích gì?
? Nó muốn nói lên vấn đề
gì?
? Câu ca dao trên được liên
kết với nhau như thế nào?
? Câu ca dao trên đã đủ tính
chất của một văn bản chưa?
? Theo em thế nào là một
văn bản?
Hs nhìn vào các bức tranh
sgk trả lời:
? Các bức tranh trên dùng để
minh họa cho kiểu văn bản
nào?
Hs lựa chọn kiểu văn bản
và phương thức biểu đạt cho
các tình huống bt sgk trang
17.(Theo thứ tự: Hành chính
công vụ, tự sự, miêu tả,
thuyết minh, biểu cảm, nghò
Hs đọc và trả lời các câu hỏi
1a. Khi cần biểu đạt tư
tưởng, tình cảm ta cần phải
nói hoặc viết.
1b.để biểu đạt đầy đủ tư

tưởng, tình cảm, ngên
vọng một cách đầy đủ, trọn
vẹn cho người khác hiểu ta
cần phải nói có đầu có đuôi
nghóa là phải có nội dung,
phải hòan thành một văn bản
- Khuyên răn
- Phải giữ vững lập trường
- Nd: các ý liền mạch, cùng
nói về một vấn đề chung;
- Vần: hiệp vần nền và bền
- đủ tính chất là một văn bản
- Văn bản: Có chủ đề, có
liên kết mạch lạc, có mục
đích giao tiếp.
- Tự sự.
Theo thứ tự: Hành chính
công vụ, tự sự, miêu tả,
thuyết minh, biểu cảm, nghò
luận)
I.Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu
đạt:
1.Văn bản và mục đích giao
tiếp:
Vd: Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền
mặc ai.
- Chủ đề: Tính kiên
đònh.

- Mục đích giao tiếp:
Khuyên bảo.
- Liên kết: Trình tự hợp
lí, có vần điệu ( hiệp
vần bền ở câu 6 và vần
nền ở câu 8)
Văn bản: Có chủ đề, có
liên kết mạch lạc, có mục
đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản:
Có 6 kiểu văn bản.
- Tự sự.
- Miêu tả.
- Biểu cảm.
- Nghò luận.
- Thuyết minh.
- Hành chính - công vụ.
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
luận)
GV hướng dẫn hs lựa chọn
kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt cho từng đọan văn
trong sgk.
II. Ghi nhớ: sgk trang 17.
III. Luyện tập:
1. Kiểu văn bản của các
đọan văn sau:
a. Tự sự.
b. Miêu tả.

c. Nghò luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
2. Truyền thuyết “ Con
Rồng, cháu Tiên” Thuộc
kiểu văn bản tự sự, vì chuyện
nói đến nguồn gốc của dân
tộc Việt Nam.
III. Củng cố: HS nhắc lại khái niệm văn bản và các dạng văn bản.
Kể ra một số dạng văn bản cụ thể mà em biết.
IV. Dặn dò:
- HS học ghi nhớ sgk
- Học cách nhận biết các dạng văn bản và phương thức biểu đạt.
- Sọan bài Thánh Gióng.
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
Tuần 2:
Bài 2, Tiết 5
Văn bản:
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt:
1.Hs hiểu được:
- Thánh Gióng là một truyền thuyết lòch sử ca ngợi người anh hùng làng Gióng có
công đánh giặc ngoại xâm cứu nước.
- Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn
lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nứơc.
2. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lòch sử chống ngoại xâm của
dân tộc. Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông,
đất nước.
3. Rèn luyện kỉ năng:Kể tóm tắt tác phẩm truyện dân gian. Phân tích và cảm thụ

nhũng mô-típ truyện tiêu biểu trong truyện dân gian.
II. Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể tóm tắt và nêu ý nghóa hai truyền thuyết đã học.
- Khái niệm truyền thuyết.
3. Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới : Tuần trước chúng ta đã học hai truyện thuộc thể lọai dân
gian, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp một câu chuyện cùng thể loại đó là
chuyện Thánh Gióng.
b. Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài ghi
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
Giáo viên hướng dẩn cách đọc
cho hs
Gv đọc trước 1 đọan, hs đọc
phần còn lại.
Gv hưống dẫn cho hs giải
nghóa từ khó(theo chú thích sgk)
 phân tích văn bản:
? Theo em, truyện thánh Gióng
có mấy nhân vật? Ai là nhân vật
chính?
? Chi tiết nào liên quan đến sự
ra đời của nhân vât Gióng?
? Em có nhận xét gì về sự ra đời
của nhân vật này?
? Yếu tố kì lạ về sự ra đời khác
thường này đã nhấn mạnh điều
gì về con người của cậu bé làng

Gióng?
? Yếu tố kì lạ này còn có trong
truyện nào nữa?
? Những chi tiết nào tiếp tục nói
lên sự kì lạ của cậu bé?
Hs phát hiện chi tiết (sáu chi
tiết)
 Thảo luận: Các chi tiết
trên có ý nghóa ntn?
- GV chia hs thành 4 nhóm,
Các nhóm trao đổi thảo luận từ
hai đến ba phút, đại diện nhóm
trao đổi ý kiến.
Tronh khi hs thảo luận, gv dẫn
dắt bằng những câu hỏi nhỏ rồi
chốt lại từng phần ở những chi
tiết trọng tâm.
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu
nước.
- Ý thức đánh giặc cứu nước
được đặt lên hàng đầu đối với
người anh hùng.
HS đọc văn bản
- Truyện có các nhân vật:
Chú bé làng gióng, bà
mẹ, sứ giả, dân làng.
- Nhân vật chính là chú bé
làng Gióng.
- Mẹ ướm chân vào vết
chân to, thụ thai-> 12

tháng sinh ra chú bé ->
lên 3 không nói, không
cười, đặt đâu nằm đấy
- Ra đời kì lạ, có yếu tố
hoang đường.
- Báo hòêu một nhân vật
tài năng giúp ích cho đất
nước sẽ xuất hiện.
-
- Ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nước.
- Ý thức đánh giặc cứu
nước được đặt lên hàng
đầu đối với người anh
hùng.
=> Gióng là hình ảnh
của nhân dân.
I. Đọc
- tìm hiểu chú
thích.
1. Thể loại: truyền
thuyết.
2. Phương thức biểu
đạt chính: Tự sự.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk
II Đọc -tìm hiểu văn
bản.
1. Nhân vật:
- Cậu bé làng Thánh

Gióng được sinh ra
một cách kì lạ.
- Tiếng nói đầu tiên
của chú bé lên ba là
tiếng nói đòi đánh
giặc.
2. Hình ảnh Gióng ra
trận:
- Roi sắt gãy, Gióng
nhổ tre bên đường
đánh giặc.
=> Thiên nhiên cùng
người anh hùng ra
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
Gióng là hình ảnh của nhân
dân.
 Giáo viên chốt ý và
chuyển qua chi tiết tiếp
theo.
- Ước mơ về vũ khí lợi hại của
nhân dân.
- Sức mạnh dũng só của Gióng
được nuôi dưỡng từ cái bình
thường giản dò.
- Truyền thống yêu nước, tinh
thần đòan kết của nhân dân ta.
 Giáo viên chốt ý:
- Người anh hùng lớn lên trong
sự yêu thương, đùm bọc, che
chơ của nhân dân.

- Gióng tiêu biểu cho sức
mạnh tòan dân.
- Sức mạnh của lòng yêu nước.
? Theo em, dân gian có cách kể
nào khác về sự trưởng thành và
ra trận của Gióng?
-> Tính dò bản của văn học dân
gian.
? Em hãy tưởng tượng và kể lại
cuộc chiến đấu của tráng só
Gióng?
? Hình ành cây tre trong truyện
nói lên điều gì?

? Trong các truyện dân gian đã
học, ta thấy thông thường sau khi
một nhân vật lập được một chiến
công lẫy lừng thì truyện sẽ kết
thúc như thế nào? Còn tráng só
Gióng sau khi chiến thắng đã
làm gì? Em hãy nói lên suy nghó
của mình về chi tiết này?
Gv: Thánh Gióng được sinh ra
- Ước mơ về vũ khí lợi hại
của nhân dân.
- Sức mạnh dũng só của
Gióng được nuôi dưỡng từ
cái bình thường giản dò.
- Truyền thống yêu
nước, tinh thần đòan kết

của nhân dân ta.
- Có
- Thiên nhiên cùng người
anh hùng ra trận
- Tre chẳng những gắn
bó với con người trong lao
động sản xuất, xây dựng
mà còn gắn bó với con
người cả trong chiến đấu.
- Gióng bay về trời. Nói
lên rằng xuất thân của
Gióng không phải là
trận
- Đánh giặc xong
Gióng cởi áo giáp sắt
để lại và bay về trời.
=> Gióng sống mãi
trong lòng mọi người.
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
trong nhân dân, được nhân dân
nuôi dưỡng đùm bọc. Thánh
Gióng là nhân vật thể hiện
nguyện vọng mơ ước của nhân
dân…
? Theo em, Tháng Gióng là nhân
vật có thật hay không?
(HS tranh luận, sau đó Giáo viên
chốt lại vấn đề)
- Giáo viên bình: Thánh Gióng
là nhân vật truyền thuyết, nhưng

hình ảnh Thánh Gióng sống mãi
trong lòng dân tộc…
- HS đọc phần ghi nhớ trong
sách giáo khoa.
người phàm trần, Gióng
chỉ xuất hiện khi đất nước
lâm nguy giờ đây, quân
giặc đã dẹp yên.Gióng
không ham danh lợi.
 HS thảo luận 2phút
? Ý nghóa của hình tượng
Thánh Gióng?
- Gióng là hình tượng tiêu
biểu rực rỡ của người anh
hùng đánh giặc cứu nước.
- Gióng là biểu tượng của
lòng yêu nước, khả năng
và sức mạnh quật khởi
của dân tộc ta trong cuộc
đấu tranh chống ngọai
xâm.
- Gióng là người anh hùng
mang trong mình nhiều
nguồn sức mạnh.
=> Giáo viên bình: Thánh
Gióng mang trong mình
sức mạnhcủa cả đất nước…
III GHI NHỚ :
Sách giáo khoa
trang 24.

IV Luyện tập.
Bài tập 1, 2 trang
24
III. Củng cố.
 Bài tập 1 : Giáo viên chỉ 3 bức tranh trong sách giáo khoa. Trong những bức
tranh mà em yêu thích bức tranh nào nhất, tại sao?
(HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức
tranh mà em thích).
 Bài tập 2: Theo em tại sao Hội thi thể thao trong nhà trøng phổ thông lại mang
tên “Hội khỏe Phù Đổng”?
(Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở
thành bức tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ).
 Bài tập 3: Bốn nhóm cử đại diện lên kể lại các chi tiết.
(các em HS khác nhận xét và bình điểm cho phần kể của nhóm bạn).
IV. Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ.
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
- Sọan phần Tiếng và Làm văn dựa trên văn bản Thánh Gióng.
Tuần 2
Tiết 6
TỪ MƯN
I Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs hiểu được:
- Thế nào là từ mượn
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong tiếng việt.
- Có thái độ đúng với từ mượn.
*Trọng tâm: Hs cần nhận biết được trong từ mượn, từ mượn của tiếng Hán là một phần
quan trọng(Từ Hán Việt); Bước đầu biết lựa chọn để sử dụng từ mượn cho thích hợp.
II Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đơn? Từ phức?
- Từ ghép và từ láy khác nhau ở điểm nào?
3. Dạy và học bài mới :
a. Giới thiệu bài mới : Ở trong ngôn ngữ tiếng Việt của chúng ta, bên cạnh
ngôn ngữ chính là tiếng việt ra. Chúng ta còn sử dụng một số những từ
của ngôn ngữ khác để bổ sung cho vốn ngôn ngữ còn hạn chế của chúng
ta. Ta gọi đó là từ mïn. Hôm nay chúng ta sẽ học về từ mượn.
b. Nội dung bài học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
HS đọc vd ở sgk. Lưu ý
các từ: Tráng sỉ, trượng.
? Cho câu này nằm
trong bối cảnh bài
thánh Gióng, hãy giải
nghóa các từ trên?
(Hs giải nghóa từ dựa
trên chú thích ở bài
Thánh Gióng)
Bài tập nhanh: tìm một
số từ mượn mà em
biết?
? Hãy xác đònh nguồn
gốc của các từ mượn
trên?
? Tìm từ thuần Việt
đồng nghóa với các từ
mượn trên?
? Em có nhận xét gì về

số lượng từ mượn tiếng
Hán?
? Em có nhận xét gì về
cách viết của các từ
mựơn?
? Theo em,khi sử dụng
từ mượn, ta cần lưu ý
điều gì?
-Trượng : Đơn vò đo độ dài bằng
10 thước Trung Quốc cổ (0,33
mét) ởđây được hiểu là rất cao.
- Tráng só : Người có sức lực
cường tráng, chí khí mạnh mẽ,
hay làm vòêc lớn.
- Sơn Tinh : thần núi.
Thủy Tinh: Thần nước.
Giang sơn: sông núi
Quốc gia : nước nhà
=>Từ mượn tiếng Hán
xà lách
ra-đi-ô : máy phát thanh
=>Từ mượn tiếng Pháp
Ti-vi : máy truyền hình.
Phôn : điện thoại
Fan : người say mê
In-tơ-net
=>Từ mượn tiếng Anh
- Trong tiếng Việt từ mượn tiếng
Hán chiếm đa số , còn lại là từ
mượn của các nước khác.

- Từ mượn tiếng Hán đã được
Việt hoá nên viết như từ thuần
việt
- Từ mượn của tiếng nước khác
chưa được việt hoá khi viết
thường có dấu gạch nối ở giữa
các tiếng.
I Từ thuần Việt và từ
mượn
II Nguyên tắc mượn từ: sgk
III Ghi nhớ: sgk trang 25.
IV. Luyện tập:
GV hướng dẫn hs làm bài
tập:1-5 / 26
III Củng cố:
- Từ mượn là gì?
Từ thuần
việt
Từ mượn
Thần núi
Thần nước
Sông núi
Nước nhà
Máy phát
thanh
Máy truyền
hình
Điện thoại
Người say


Sơn Tinh
Thủy Tinh
Giang sơn
Quốc gia
=>Từ mượn
tiếng Hán
xà lách
ra-đi-ô
=>Từ mượn
tiếng Pháp
Ti-vi
Phôn
Fan
In-tơ-net
=>Từ mượn
tiếng Anh
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
- Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng
của nứơc nào?
- Ngoài việc mượn từ nguồn tiếng Hán ra, từ mượn còn có nguồn gốc từ các thứ
tiếng nào khác?
- Các từ mượn từ các thứ tiếng n- u có mấy cách viết? Cho một vài vd mà em
biết?
- HS đọc lại nd mục ghi nhớ sgk trang 25.
IV. Dặn dò:
- Học bài
- Làm lại các bài tập vào vở bài tập.
- Sọan bài Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tuần 2
Tiết 7,8

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự. Vai trò của phương thức biểu đạt này
trong cuộc sống, trong giao tiếp.
- Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang và sẽ học, bước đầu tập nói, tập
viết kiểu văn bản tự sự.
II Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản là gì?Kể ra các dạng văn bản.
3. Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới :Tiết trước chúng ta đã biết có 6 kiểu văn bản, hôm nay chúng
ta tìm hiểu kiểu văn bản đầu tiên đó là văn bản tự sự.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
Tiết1:
Hướng dẫn hs trả lời các
yêu cầu ở sgk trang 27
-Bà ơi, kể chuyện cổ tích
cho cháu nghe đi bà!
- Cậu kể cho mình nghe,
Lan là người như thế nào.
- Bạn An gặp chuyện gì
mà thôi học nhỉ?
* Để trả lời các câu hỏi
trên, người ta cần phải sử
dụng thể văn tự sự- kể
chuyện. Nghóa là để đáp
ứng yêu cầu tìm hiểu sự

việc, con người, câu
chuyện của người nghe,
ngừơi đọc.
? Các em đã được học
chuyện “Thánh Gióng”.
Theo em, đây có phải là
văn bản tự sự không?Văn
bản này cho ta biết điều
gì?
*HS thảo luận các câu sau:
? Vì sao có thể nói truyện
Thánh Gióng là truyện ca
ngợi công đức của người
anh hùng làng Gióng?
? Hãy liệt kê các sự việc
theo thứ tự trước sau của
truyện?Qua đó em hãy suy
ra đặc điểm của phương
thức tự sự?
a)
-Cháu muốn bà kể chuyện
cổ tích cho cháu nghe.
- Muốn bạn kể cho mình
nghe về bạn Lan
- Muốn biết lí do vì sao An
thôi học.
+ Câu chuyện kể phải có
liên quan đến sự việc mà
người nghe muốn tìm hiểu.
Thánh Gióng là văn bản

tự sự. Truyện kể về người
anh hùng làng Gióng.
vào thời vua Hùng thứ sáu.
Gióng đã đánh đuổi giặc
ngoại xâm, cứu nước.
Vì câu chuyện xoay quanh
những chiến công đuổi
giặc của Gióng. Đây chính
là niềm tự hào của nhân
dân ta
Mở đầu: Hai vợ chồng
nghèo, đã già chưa có con
Diễn biến: Bà vợ giẫm lên
vết chân to-> thụ thai 12
tháng-> Gióng ra đời-> Ba
tuổi không nói, không
cøi, không hoạt động->
cất tiếng nói đầu tiên là
đòi đi đánh giặc-> cả làng
giúp đở-> Gióng lớn nhanh
lạ thường->chiến đấu với
giặc Minh-> roi sắt gãy-
>nhổ tre làm vũ khí-> đuổi
giắc đến chân núi Sóc->
1. Ý nghóa của phương
thức tự sự:
-Cháu muốn bà kể chuyện
cổ tích cho cháu nghe.
- Muốn bạn kể cho mình
nghe về bạn Lan

- Muốn biết lí do vì sao An
thôi học.
=> Thông báo một sự việc,
muốn được nghe giới thiệu,
giải thích về một sự việc.
2.Đặc điểm chung của
phương thức tự sự:
*Truyện Thánh Gióng
Mở đầu: Hai vợ chồng
nghèo, đã già chưa có con
Diễn biến: Bà vợ giẫm lên
vết chân to-> thụ thai 12
tháng-> Gióng ra đời-> Ba
tuổi không nói, không
cøi, không hoạt động->
cất tiếng nói đầu tiên là
đòi đi đánh giặc-> cả làng
giúp đở-> Gióng lớn nhanh
lạ thường->chiến đấu với
giặc Minh-> roi sắt gãy-
>nhổ tre làm vũ khí-> đuổi
giắc đến chân núi Sóc->
bay về trời-> được phong
thần, phong vương, nhân
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ
sgk trang28
Tiết 2: Luyện tập.
GV hướng dẫn hs làm bài
tập 1,2 sgk trang 28,29.

bay về trời-> được phong
thần, phong vương, nhân
dân nhớ ơn đời đời.
Kết thúc: Sự tích tre đằng
ngà, làng cháy.
=> Tự sự hết sức cần thiết
trong cuộc sống. Giúp ta
hiểu rõ sự việc, con người,
hiểu rõ vấn đề, từ đó bày
tỏ thái độ khen, chê.Tự sự
là một câu chyện bao gồm
những sự việc nối tiếp
nhau để đi đến kết thúc.
*HS đọc ghi nhớ sgk
trang28
dân nhớ ơn đời đời.
Kết thúc: Sự tích tre đằng
ngà, làng cháy.
3. Ghi nhớ: sgk trang 28
4. Luyện tập:HS làm bài
tập 1,2 trang 28,29
III Củng cố:
- Khái niệm văn tự sự.
- Mục đích giao tiếp của tự sự.
IV Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 3 sgk trang 29.
- Soạn: SƠN TINH-THỦY TINH
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
Tuần 3

Bài 3
Tiết 9 văn bản
SƠN TINH THỦY TINH
I Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs hiểu được :
-Nội dung, ý nghóa, một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Kể lại được câu chuyện.
- Rèn luyện kỉ năng vận dụng liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo để tập kể chuyện sáng
tạo theo cốt chuyện dân gian.
II Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại truyện Thánh Gióng? Nêu ý nghóa truyện?
3. Dạy và học bài mới :
a. Giới thiệu bài mới : Tuần qua các em đã thấy được lòng yêu nước ý chí phấn
đấu, sự đòan kết của nhân dân ta khi có giặc ngoại xâm. Hôm nay, chúng ta tìm
hiểu tinh thần và sức mạnhcủa nhân dân ta như thế nào đối với thiên tai qua
truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh.
b. Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
GV đọc mẫu. Lưu ý những
đọan giới thiệu về tài lạ
của hai chàng Sơn Tinh-
Thủy Tinh và lời thách
cưới của vua Hùng. Cần
đọc hay thể hiện rõ nội
dungvà tinh thần của Sơn
Tinh trong đọan hai thần
đánh nhau.

Sau khi hs đọc bài gv yêu
cầu 1 hs đọc chú thích sgk
trang 33.và lưu ý những từ
khó: 1, 5, 6, 9.
? truyện Sơn Tinh- Thủy
Tinh gồm mấy đọan? Mỗi
đọan thể hiện nội dung gì?
Truyện có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?
? Các nhân vật này có tài
nghệ gì? Em có nhận xét
gì về những chi tiết ấy?
? Đứng trước hai vò thần tài
Hs đọc bài.
Hs đọc chú thích sgk
Một hs khác đọc các chú
thích gv lưu ý
- Ba đọan:
*Mở truyện: Hùng Vương
kén rể.
*Thân truyện:
+Vua Hùng ra điều kiện
kén rể.
+Sơn Tinh đến trước được
vợ. Thủy Tinh đến sau, nổi
giận, gây chiến.
+Trận chiến giữa hai thần.
Truyện có các nhân vật:
- Hùng Vương thứ 18
- Mò Nương

- Sơn Tinh
- Thủy Tinh
Nhân vật chính là: Sơn
Tinh và Thủy Tinh.
+Sơn Tinh: Vẫy tay về
phía đông, phía đông nổi
cồn bãi, vẫy tay về phía
tây, phía tây mọc lên từng
dãy núi đồi.
+ Thủy Tinh: gọi gió, gió
đến, hô mưa, mưa về.
 Chi tiết tưởng
I Đọc và tìm hiểu chú
thích:
1. Thể loại: Truyền thuýêt
2. Phương thức biểu đạt
chính: Tự sự.
3. Bố cục: 3 đoạn
II Đọc- tìm hiểu văn bản:
1 Nhân vật:
- Hùng Vương thứ 18
- Mò Nương
- Sơn Tinh
- Thủy Tinh.
2. Diễn biến:
a. Vua Hùng kén rể :
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đều
tài giỏi.
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
giỏi như nhau, vua Hùng

đã giải quyết như thế nào?
? Vua Hùng có những điều
kiện nào?
? Em có nhận xét gì về
điều kiện kén rể của vua
Hùng?
GV: Mô típ kén rể bằng
cách thi tài từ những điều
kiện do ông bố vợ đặt ra
đã trở thành phổ biến trong
những truyền thuyết, cổ
tích Việt Nam.
? hãy kể lại cuộc giao
tranh giữa hai thần?
? Vì sao Thủy Tinh chủ
động dâng nước đánh Sơn
Tinh? Qua cảnh Thủy Tinh
giương oai, diễu võ, em có
thể hình dung ra cảnh gì
mà nhân dân ta thường gặp
hàng năm?
? Em có cảm tình với nhân
vật nào nhất ? Vì sao?
? Hai nhân vật này có thật
trên đời không? Nhân dân
ta tưởng tượng ra họ để
làm gì?
? Kết quả của cuộc giao
tranh ra sao?
? Truyện kết thúc như thế

phản ánh sự thật gì?
? Việc Sơn Tinh thắng
Thủy Tinh thể hiện ước
mong gì cuả nhân dân ta
ngày xưa?
tượng kì ảo.
Vua Hùng kén rể: 100 ván
cơm nếp,100 nệp bánh
chưng,voi chín ngà, gà chín
cựa, ngựa chín hồng
mao,mỗi thứ một đôi.
- Có phần thiên vò cho Sơn
Tinh. Điều đó phản ánh
thái độ của người Việt cổ
đối với núi rừng và lũ lụt.
Lũ lụt là kẻ thù, đem lại
tai họa. Còn rừng núi là
quê hương, là ích lợi, là
bạn bè, là ân nhân.
- Vì sự ghen tức.
- em liên tương đến cảnh
lụt lội hàng năm mà nhân
dân ta phải hứng chòu
-Giải thích nguyên nhân
gây nên hiện tượng lũ lụt
hàng năm ở đồng bằng
sông Hồng
- Kết quả: Thủy Tinh thua
trận.
- Đây là cách giải thích

độc đáo hiện tượng lũ lụt ở
miền Bắc nước ta mang
tính chu kì hằng nămvà
khả năng chế ngự thiên tai
của nhân dân ta.
- Ước mong chế ngự thiên
tai
- Vua không biết chọn ai->
ra điều kiện (sính lễ)
b. Cuộc giao tranh giữa
Sơn Tinh Và Thủy Tinh
Sơn Tinh đến trước cưới
được vợ-> Thủy Tinh đến
sau nổi giận đuổi đánh Sơn
Tinh-> giao tranh
c. Kết quả:
- Thủy Tinh thất bại rút
quân.
- Oán nặng, thù sâu.Hằng
năm Thủy Tinh làm mưa
bão đánh Sơn Tinh, nhưng
đều thua.
III. Ý nghóa truyện:
Ghi nhớ sgk trang 34
III Luyện tập,củng cố: 1.Hs kể diễn cảm câu chuyện.
2. Hs chia nhóm thảo luận-> rút ra kết quả.
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
3. Hs nhắc lại ý nghóa truyện.
IV Dặn dò:
- Học cách kể chuyện.

- Học ghi nhớ trang 34.
- Sọan bài “Sự tích hồ gươm”
Tuần 3
Tiết 10
NGHĨA CỦA TỪ
I Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs nắm được:
- thế nào là nghóa của từ?
- Một số cách giải thích nghóa của từ.
Luyện kỉ năng giải thích nghóa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
II Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ mượn? Từ Hán Việt có vò trí như thế nào trong tiếng Việt của
chúng ta?
- Chúng ta phải dùng từ mượn như thế nào cho đúng?
3.Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
GV yêu cầ hs đọc phần
giải thích và trả lời câu
hỏi:
? Nếu lấy dấu hai chấm (:)
làm chuẩn thì mỗi chú
thích trên gồm mấy bộ
phận? Là những phần
nào?
Nghóa của từ ứng với phần

nào trong mô hình sau
đây?
GV chỉ đònh hs đọc to phần
giải nghóa từ tập quán và
đặt câu hỏi.
? Trong hai câu sau đây,
hai từ tập quán và thói
quen có thể thay thế cho
nhau được hay không? Tai
sao?
a Người Việt có tập quán
ăn trầu.
b Bạn Nam có thói quen
ăn quà vặt.
? Từ tập quán được giải
thích ý nghóa như thế nào?
Hs làm bài tập nhanh:
? giải nghóa từ : Cây, đi, …
theo cách trên và cho vd?
Hs đọc vd sgk trang 35
Hai bộ phận:
- Phần in đậm là từ
cần giải thích.
- Phần còn lại là nội
dung giải thích
nghóa của từ.
-Nội dung
- Ở câu a) có thể cả hai từ
nhưng câu b) chỉ có thể
dùng từ thói quen mà thôi

vì: Từ tập quán có nghóa
rộng- thường gắn với chủ
thể chỉ số đông.
Từ thói quen có nghiã hẹp
hơn- thường gắn với chủ
thể cá nhân.
-Bằng cách diễn tả khái
niệm mà từ biểu thò.
+ Cây: Một loài thực vật
có rể, thân, cành, lá… rõ
rệt.
Vd: Cây bưởi, cây quýt,
cây mận…
+ Đi: Họat động tời chổ
bằng bàn chân,tốc độ bình
thường, hai chân không
đồng thời nhấc khỏi mặt
đồng thời nhấc khỏi mặt
đất.
Vd: đi học, đi làm, đi chợ.
I Nghóa của từ là gì?
Vd sgk trang 35
Từ cần
giải
nghóa
(Hình
thức)
Tập
quán:
Lẫm

liệt:
Nội dung giải
thích nghóa
của từ
(Nội dung)
Thói quen của
một cộng đồng
dược hình
thành từ lâu
trong cuộc
sống, được mọi
người làm theo.
hùng dũng, oai
nghiêm.
=> Nghóa của từ là nội
dung mà từ đó biểu thò
II Cách giải thích nghóa
của từ:
Vd: Giải nghóa từ cây, đi…
cho vd
+ Cây: Một loài thực vật có
rể, thân, cành, lá… rõ rệt.
Vd: Cây bưởi, cây quýt,
cây mận…
+ Đi: Họat động tời chổ
bằng bàn chân,tốc độ bình
thường, hai chân không
đồng thời nhấc khỏi mặt
đất.
Vd: đi học, đi làm, đi chợ.

 Giải nghóa bằng
khái niệm.
Hình thức
Nội dung
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
? trong ba câu sau các từ
sau đây: Lẫm liệt, oai
nghiêm, hùng dũng có thay
thế cho nhau được hay
không? Vì sao?
a.Tư thế lẫm liệt của người
anh hùng.
b.Tư thế oai nghiêm của
người anh hùng.
c.Tư thế hùng dũng của
người anh hùng.
? Các từ có thể thay thế
cho nhau mà không làm
nội dung câu thay đổi thì
ta gọi chúng bằng tên gọi
gì?
? Vậy từ lẫm liệt được giải
thích ý nghóa bằng cách
nào?
Bài tập nhanh:
Giải nghóa các từ: Trung
thực, dũng cảm
Hs đọc phần giải nghóa từ
lẫm liệt
Có thể thay thế cho nhau

vì chúng không làm thay
đổi nội dung thông báo và
sắc thái ý nghóa
-Từ đồng nghóa.
- Bằng từ đồng nghóa.
+Trung thực: thật thà,
thẳng thắn.
Vd: Nam là người trung
thực.
Nam là người thật thà.
Nam là người thẳng thắn.
+ Dũng cảm: Can đảm,
gan dạ.
Vd: An là người dũng cảm.
An là người can đảm.
An là người gan dạ.
Hs đọc phần giải nghóa từ
nao núng
Giống cách giải nghóa từ
lẫm liệt
+Trung thực: thật thà,
thẳng thắn.
Vd: Nam là người trung
thực.
Nam là người thật thà.
Nam là người thẳng thắn.
+ Dũng cảm: Can đảm, gan
dạ.
Vd: An là người dũng cảm.
An là người can đảm.

An là người gan dạ.
 Giải nghóa bằng từ
đồng nghóa
Cao thượng Nhỏ nhen,
ích kỉ, ti tiện, đê hèn…
- Sáng sủa Tối tăm, hắc
ám, âm u, u ám, nhem
nhuốc…
=> Giải nghóa bằng từ trái
nghóa.
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
? Em có nhận xét gì về
cách giải nghóa từ nao
núng?
GV Ngoài hai cách giải
nghóa trên còn có một cách
giải nghóa khác.
? Tìm từ trái nghóa với các
từ: Cao thượng, sáng sủa.
* Đại diện 4 tổ lên bảng
viết từ trái nghóa. Hs nhận
xét.
? Các từ cao thượng đã
được giải nghóa chưa? Giải
nghóa bằng cách nào?
Gv chốt bài:Có ba cách
giải nghóa của từ, tùy từng
trường hợp cụ thể chúng ta
sẽ vận dung cách nào
thuận tiện phù hợp nhất.

GV hướng dẫn hs làm bài
phần luyện tập
- Cao thượng Nhỏ nhen,
ích kỉ, ti tiện, đê hèn…
- Sáng sủa Tối tăm, hắc
ám, âm u, u ám, nhem
nhuốc…
Giải thích nghóa của từ
bằng từ trái nghóa.
Hs đọc ghi nhớ sgk trang
35
HS đọc yêu cầu bài tập 1,
2, 3 sgk làm bài theo sự
hướng dẫn của gv
III. Ghi nhớ:
Sgk trang 35
IV Luyện tập:
Bài 1.
Bài 2: Điền theo thứ tự:
Học tập, học lõm, học hỏi,
học hành.
Bài 3: Điền theo thứ tự:
Trung bình, trung gian,
trung niên.
Bài 4: Giải nghóa từ:
-Giếng: Hố đào sâu vào
lòng đất để lấy nước sinh
họat.
- Rung rinh: Chuyển động
nhẹ nhàng, liên tục.

-Hèn nhát: Trái với dũng
cảm.
III Củng cố bài:
- Nghóa của từ là gì?
- Có mấy cách giải thích nghóa của từ?
IV Dặn dò:
Học thuộc ghi nhớ sgk trang 35
Sọan bài : “Từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ”
Bùi Hải Nam – Trường MKH Giáo án ngữ văn 6
Tuần 3
Tiết 11,12
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ.
I Mục tiêu cần đạt:
Hs cần nắm vững
- Thế nào là sự việc? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự? Đặc điểm và cách thẻâ
hiện sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Hai loại nhân vật, nhân vật chính và nhân vật phụ.
- Mối quan hệ giữa sự việc và nhân vật.
Rèn kỉ năng: Nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuổi các sự việc chi tiết
trong truyện.
II Tiến trình dạy và học
1 Ổn đònh lớp
2 Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tự sự? Mục đích giao tiếp của tự sự là gì?
3 Dạy và học bài mới:
a Giới thiệu bài: Ở bài trước ta đã thấy trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng có việc, có
ngøi. Đó là sự việc và nhân vật-hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Nhưng vai
trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong văn tự sự như thế nào? Làm thế
nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của
mình?

b Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Hs xem 7 sự việc trong truyện
sơn tinh, Thủy Tinh.
Chỉ rõ:
+ Sự vòêc khởi đầu?
+ Sự việc phát triển?
+ Sự việc cao trào?
+ Sự việc kết thúc?
Mối quan hệ nhân quả giữa
chúng?
-Vua Hùng kén rể (1)
-(2,3,4)
-(5,6)
-(7)
- Cái trước là nguyên nhân
của cái sau. Cái sau là kết
quả của cái trước và lại là
nguyên nhân của cái sau
nữa.
- Nhân vật:Vua Hùng, Mò
1. Sự việc và nhân vật
trong văn tự sự:
* Sự việc trong văn tự sự
phải đảm bảo các yếu tố sau:
- Nhân vật:Vua Hùng, Mò
Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Đòa điểm: Ở Phong châu
- Thời gian: Thời vua Hùng.
- Nguyên nhân: Sự ghen

tuông dai dẳng của Thủy

×