Tuần 26 Ngày soạn : 15/3/2008
Tiết 101 Ngày dạy :19/3/2008
HOÁN DỤ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp nắm
- Khái niệm hoán dụ.
- Phân biệt ẩn dụ với hoán dụ.
- Các kiểu hoán dụ.
. 2- Kĩ năng:
- Phân tích được giá trị biểu cảm của phép hoán dụ.
3- Thái độ:
- Có ý thức vận dunggj hoán dụ vào bài TLV và khi nói.
II. Chuẩn bị:
1- GV: Bảng phụ
2- HS: Tập, sách GK
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ẩn dụ là gì? Nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp.
3. Bài mới:
Tiết học vừa qua, các em đã tìm hiểu về một biện
pháp chuyển đổi tên gọi sự vật, hiện tượng đó là
ẩn dụ. Hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu một
kiểu chuyển đổi tên gọi nhằm tạo sắc thái biểu
cảm, đó là phép hoán dụ tu từ. (SGK tr 82)
- HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ.
- Gọi HS đọc VD SGK
- Từ áo nâu và áo xanh gợi em liên tưởng đến
những ai?
- GV: Từ áo nâu và áo xanh mà ta có thể liên
tưởng đến những người nông dân và công nhân,
tức là dựa vào đặc điểm, tính chất với sự vật
mang đặc điểm, tính chất đó: Người nông dân
thường mặc áo nâu, người công dân thường mặc
áo xanh khi đi làm. ( VD: đầu xanh- tuổi trẻ, đầu
bạc- tuổi già, Mày râu- đàn ông, Má hồng- phụ
nữ)
- KL: Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm
bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó gọi là
hoán dụ.
- Hãy so sánh cách diễn đạt ở VD1 và ví dụ sau:
(cho HS quan sát bảng phụ)
- Theo em, cách diễn đạt nào có giá trị biểu
- Trả lời trước lớp.
- Nghe
- Đọc
- Quan sát
+ Tất cả nông dân ở nông thôn
và công nhân ở các thành phố
đều đứng lên.
1/ Hoán dụ là gì?
- Là gọi tên sự
vật, hiện tượng,
khái niệm bằng
tên của một sự
vật, hiện tượng,
khái niệm khác có
Trường THCS Phú Mỹ 1 GV: .......
cảm?
- Vậy, tác dụng của phép tu từ hoán dụ là gì?
- Nêu rõ khái niệm thế nào là hoán dụ?
- HĐ 2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ
- Gọi HS đọc VD a mục II SGK
- Từ in đậm “Bàn tay” gợi em liên tưởng đến
sự vật nào?
- Người lao động và bàn tay có mối quan hệ
như thế nào?
- Cách dùng hoán dụ này gọi là gì?
- Gọi HS đọc VD b SGK
- Từ Một, Ba gợi em liên tưởng đến cái gì?
- GV: Một, ba: Số lượng cụ thể. Trong bài thơ
Một, ba mang ý chỉ: Một: số ít, ba: chỉ số lượng
nhiều- trừu tượng. Vậy bài ca dao sử dụng hoán
dụ theo kiểu lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
- Rút ra kết luận kiểu hoán dụ thứ 2.
- Gọi HS đọc VD c SGK
- Đổ máu gợi em liên trưởng đến sự việc gì?
- GV: Lấy dấu hiêu của chiến tranh để chỉ cuộc
chiến tranh. Tức là lấy dấu hiệu của sự vật để
gọi tên sự vật.
- Yêu câu HS rút ra kiểu hoán dụ thứ ba?
- GV nêu VD trên bảng lớp:
Cả phòng nhiệt liệt hoan hô.
- Cả phòng ý chỉ ai?
- GV: Phòng là vật chứa đựng, người trong
phòng có thể xem là vật bị chứa đựng. Nói cả
phòng nhiệt liệt hoan hô tức là lấy vật chứa đựng
để gọi tên vật bị chứa đựng.
- Yêu cầu rút ra kiểu hoán dụ thứ 4
- Nêu các kiểu hoán dụ thường gặp?
- HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu BT.
- Yêu cầu mỗi dãy bàn làm 2 câu
- Hướng dẫn HS sửa từng câu
- Suy nghĩ, nêu
+ Tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
- HS nêu , vài em lập lại.
- Trao đổi, trả lời
+ Bộ phận với toàn thể
- Nhận xét, KL, ghi .
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
tượng.
- KL , nêu
- Nêu
- Thực hiện, xác định và giải
thích.
quan hệ gần gũi
với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn
đạt.
2/ Các kiểu hoán
dụ:
- Lấy bộ phận để
gọi toàn thể.
- Lấy cái cụ thể
để gọi cái trừu
tượng.
- Lấy dấu hiệu sự
vật để gọi sự vật.
- Lấy vật chứa
đựng để gọi tên
vật bị chứa đựng.
2/ Bài tập:
1/ Tìm và xác
định kiểu hoán
dụ
a. Làng xóm-
Người dân: Vật
chứa đựng- vật bị
chứa đựng.
b. Mười năm-
Thời gian ngắn,
trước mắt, cụ thể.
- Trăm năm: lâu
dài, trừu tượng:
Cái cụ thể với cái
Trường THCS Phú Mỹ 2 GV: .......
- Nêu câu hỏi BT 2 SGK cho Hs thảo luận: So
sánh điểm giống và khác nhau của ẩn dụ và hoán
dụ.
- Nhận xét, cho HS đối chiếu KQ trên bảng phụ.
(SGV).
4. Củng cố:
- Nêu khái niệm hoán dụ?
- Kể các kiểu hoán dụ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Thuộc ghi nhớ, tìm thêm ví dụ có hoán dụ.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Các thành phần chính của
câu.
- HĐ nhóm, đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
trừu tượng
c. Áo chàm- đồng
bào VB: Dấu
hiệu- Sự vật
mang dấu hiệu.
d. Trái đất- nhân
loại: Vật chứa
đựng- vật bị chứa
đựng.
2/ So sánh ẩn dụ
với hoán dụ:
- Giống: Cách gọi
tên sự vật, sự
việc, hiện tượng.
- Khác: Quan hệ,
các kiểu ẩn dụ và
hoán dụ.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
.
Tuần 26 Ngày soạn : 15/3/2008
Tiết 102 Ngày dạy :19/3/2008
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS: Nắm được đặc điểm thơ 4 chữ.
2- Kĩ năng: Nhận diện được thể thơ khi đọc và học thơ ca.
3- Thái độ: Yêu thích thơ ca, sáng tác…
II. Chuẩn bị:
1- GV: Bảng phụ, sưu tầm thơ 4 chữ.
2- HS: Tập, sách GK, sưu tầm thơ, làm 5 BT SGK Tr 84.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
HĐ1: Kiểm tra các BT ở nhà (10’):
a) Nêu các bài thơ 4 chữ khác.
b) Chỉ ra vần chân và vần lưng ở đoạn thơ BT2.
c) Xác định đoạn thơ gieo vần liền và vần cách.
d) Tìm chữ sai trong đoạn thơ.
- GV chốt đạc điểm thơ 4 chữ: Mỗi câu 4 tiếng,
số câu không hạn định, các khổ, đoạn được chia
linh hoạt tuỳ vào nội dung hoặc cảm xúc.
- Vè đánh bạc hay đồng dao.
- Hàng – ngang. Núi – bụi
- Đoạn thơ 1: Vần cách; đoạn 2:
Vần liền
- Ngồi sưởi → ngồi cạnh
- Con đò → con sông.
Trường THCS Phú Mỹ 3 GV: .......
- Thường ngắt nhịp 2/2 thích hợp lối kể- tả.
- Thường có cả vần lưng và vần chân xen kẻ,
gieo vần liền và vần cách hay hỗn hợp.
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ ca dao đặc biệt là
vè.
HĐ2: Tập làm thơ 4 chữ tại lớp:
- Yêu cầu HS trình bày bài (đoạn) thơ 4 chữ đã
chuẩn bị ở nhà: Chỉ ra nội dung, đặc điểm (vần,
nhịp) của bài (đoạn) đã làm.
- Nhận xét, đánh giá, sửa bài làm của HS.
4. Củng cố: Đọc bài đọc thêm về thơ 4 chữ SGK
Tr 86
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Tập làm thơ 4 chữ khi rãnh rỗi.
- Chuẩn bị viết bài TLV số 6- Văn tả người (làm
tại lớp).
- Trình bày, nhận xét, góp ý, cá
nhân sửa bài của mình.
* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 26 Ngày soạn : 16/3/2008
Tiết 103 Ngày dạy : 19/3/2008
Cô Tô
Nguyễn Tuân
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
.- Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở
vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
2- Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng bố cục, chọn tính từ, động từ và điểm nhìn miêu tả
3- Thái độ:
- Có khát vọng tìm kiếm, khám phá những vẻ đẹp cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1- GV: Bảng phụ; chân dung Nguyễn Tuân.
2- HS: Đọc, tìm hiểu văn bản; tập sách, bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm” của Tố Hữu.
- Tại sao tác giả lại dùng biện pháp điệp khúc
(lập lại) 2 khổ thơ đầu để kết thúc bài thơ?
3. Bài mới: Sau 2 bài thơ tự sự và trữ tình đã
học, chương trình Ngữ Văn 6 HK2 được tiếp nối
bằng chùm bút kí gồm 4 bài: Cô Tô, Lao xao,
Cây tre Việt Nam, Lòng yêu nước.
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: I/ Đọc – tìm hiểu
Trường THCS Phú Mỹ 4 GV: .......
- Hướng dẫn đọc văn bản: Lưu ý đọc đúng các
từ- ngữ đặc sắc, nhất là các tính từ, cụm tính từ
(Lam biếc, vàng giòn, xanh mượt, vắng tăm biệt
tích, hửng hồng…) Cần chú ý ngưng nghỉ đúng
chỗ và đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng
đoạn.
- GV đọc mẫu 1 đoạn và gọi HS đọc tiếp.
- Kiểm tra việc hiểu từ khó ở SGK: Cô Tô, Giã
đôi, khố xanh, ngấn bể…
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác
phẩm.
- Văn bản Cô Tô là một phần bài bút kí của
Nguyễn Tuân. Đây có thể xem là một bài văn
miêu tả.
Em hãy chia đoạn cho văn bản này và nêu
nội dung chính của từng đoạn?
- Nhận xét, cho HS xem bảng phụ.
HĐ2: HD tìm hiểu quang cảnh Cô Tô sau cơn
bão:
- Dưới ngòi bút của tác giả, cảnh Cô Tô sau
cơn bão được hiện lên qua những chi tiết
nào?
- Ở đây lời văn miêu tả có gì đặc sắc về cách
dùng từ? (Từ loại?)
- GV: Tính từ “Vàng giòn” gợi tả đúng sắc vàng
khô của cát biển, 1 thứ vàng có thể tan ra được.
Đó chính là sắc vàng riêng của Cô Tô trong cảm
nhận của tác giả.
- Với lời văn miêu tả như thế, em cảm nhận
thế nào về bức tranh thiên nhiên Cô Tô sau
cơn bão?
4. Củng cố: Tác giả có cảm nhận gì khi ngắm
toàn cảnh Cô Tô?
Em hiểu gì về tác giả qua cảm nghĩ đó?
5. Dặn dò:
- Học nội dung bài học.
- Chuẩn bị tiết 2 của bài.
- Nghe.
- Đọc.
- Nêu theo chú thích SGK. Nhận
xét bổ sung.
- Tìm, nêu; 3 đoạn:
* Từ đầu … ở đây: Quang cảnh
Cô Tô sau cơn bão.
* Mặt trời … đất liền: Cảnh mặt
trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
* Phần còn lại: Cảnh sinh hoạt
của con người trên đảo.
- Trao đổi, tìm, nêu:
+ Trong trẻo, sáng sủa; cây thêm
xanh mượt; nước biển lam biếc,
đậm đà; cát vàng giòn hơn; cá
nặng lưới…
+ Dùng các tính từ gợi tả, màu
sắc vừa tinh tế vừa gợi cảm…
- Nêu cảm nhận cá nhân: Là 1
bức tranh phong cảnh biển trong
sáng, phóng khoáng, lộng lẫy.
- “Càng thấy yêu mến hòn đảo
như bất cứ người chài nào đó
từng đẻ ra và lớn lên theo mùa
sóng ở đây”.
- TG thấy CTô tươi đẹp, gần gũi
như quê hương chính mình.
- TG là người yêu mến, gắn bó
với thiên nhiên, đất nước.
chung:
- Nguyễn Tuân:
SGK.
- Tác phẩm: SGK.
II/ Đọc – tìm
hiểu chi tiết:
1. Cảnh Cô Tô
sau cơn bão:
* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 26 Ngày soạn : 18/3/2008
Trường THCS Phú Mỹ 5 GV: .......