Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA lớp 5 - tuần 30 đã sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.1 KB, 20 trang )

Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Tuần 30
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
Chào cờ
Nội dung Tổng đội + Hiệu trởng
Tập đọc
Thuần phục s tử
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Từ ngữ: Thuần phục.
- Nội dung: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh
của ngời phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài Con gái.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hớng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
? Ha-li-ma đến gặp gị giáo sĩ để làm
gì?
? Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
? Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ,
Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa


khó?
? Ha-li- ma đã nghĩ ra cách gì để làm
thân với s tử?
? Ha- li- ma đã lấy 3 sợi lông Bờm của
s tử nh thế nào?
? Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma
con s tử đang giận giữ bỗng cụp mắt
xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi
? Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức
mạnh của ngời phụ nữ?
? Nêu ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3- hớng dẫn
học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đánh giá.
- 5 học sinh đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
Làm cách nào để chồng nàng hết cau có,

- Nếu Ha-li-ma lấy đợc 3 sợi lông bờm
của một con s tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho
nàng bí quyết.
- Vì điều kiện giáo sĩ đa ra không thể
thực hiện đợc. Đến gần s tử đã khó, nhổ
3 sợi lông bờm của nó lại càng khó.

- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào
rừng có hôm còn nằm cho nàng chải
bộ lông bờm sau gáy.
- Một tối, khi s tử đã no nê, ngoan ngoãn
nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bền khấn
bỏ đi.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm
s tử không thể tức giận đợc.
- Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự
dịu dàng.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- 5 học sinh đọc nối tiếp- củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
Toán
ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Giúp học ính củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi
các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dới dạng số
thập phân.
- Vận dụng làm bài tập có liên quan.
- Học sinh chăm chỉ ôn luyện.

II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2
2. Kiểm tra: 3 ? 4 học sinh làm bài tập 4.
3. Bài mới: 25 Giới thiệu bài.
Bài 1: Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chữa.
Bài 2: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân, 1 học sinh làm bảng
dới lớp điền cho đầy đủ vào bảng đơn vị đo
diện tích.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi.
a) 1 m
2
= 100 dm
2
= 10000 cm
2

= 1000 000 mm
2
1 ha = 10 000 m
2
1 km
2
= 100 ha = 1 000 000m

2
b) 1 m
2
= 0,01 dm
2
1m
2
= 0,000 001 km
1 m
2
= 0,0001 km
2
1 ha = 0,01 km
2
= 0,0001 ha 4 ha = 0,04 km
2
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 65000 m
2
= 6,5 ha b) 6 km
2
= 600 ha
846 000 m
2
= 84,6 ha 9,2 km
2
= 920 ha
5000 m
2
= 0,5 ha 0,3 km

2
= 30 ha
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Về học bài.
Lịch sử
Xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình
I. Mục tiêu:
- Học sinh nêu đợc: Việc xây dựng nhà máy Thuỷ Điện Hoà Bình đáp ứng
yêu cầu xây dựng đất nớc sau ngày giải phóng.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nối bật của
công cuộc xây dựng CN XH ở nớc ta sau năm 1975.
- Học sinh hững thú học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây
dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
? Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
sau khi thống nhất đất nớc là gì?
? Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đợc
xây dựng vào năm nào? Trong thời
gian bao lâu?

? Ai là ngời cộng tác với chúng ta xây
dựng nhà máy này?
? Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ.
* Hoạt động 2: Tinh thần lao động
khẩn trơng, dũng cảm, trên công trờn.
- Học sinh thảo luận, đọc sgk.
- có nhiệm vụ xây dựng đất nớc tiến
lên chủ nghĩa xã hội.
- chính thức khởi công xây dựng vào
ngày 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau
15 năm lao động vất vả nhà máy đợc
hoàn thành.
- Chính phủ Liên Xô là ngời cộng tác,
giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy
này.
- Học sinh lên chỉ.
- Trình bày 1 nhóm/ 1 ý.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
? Cho biết trên công trờng xây dựng
nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công
nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên
Xô đã làm việc nh thế nào?
Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình.
? Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nớc sông
Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình có tác động nh thế nào vào
chống lũ lụt.
? Điện đã góp phần vào sản xuất và đời

sống của nhân dân nh thế nào?
* Bài học: sgk.
- họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban
đêm. Hơn 3 vạn ngời và hàng vạn xe cơ
giới làm việc hối hả. Dù khó khắn thiếu
thốn và có cả hi sinh nhng
Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy
cuối cùng đã hoà vào lới điện quốc gia.
- Học sinh đọc sgk- suy nghĩ- trả lời.
- góp phần tích cực vào việc chống lũ
lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ
núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến
thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất
của nhân dân ta.
- Học sinh nối tiếp đọc.
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về
một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh, báo, viết về nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định:2
2. Kiểm tra bài cũ: 3
Kể một đoạn văn của câu chuyện lớp trởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý
nghĩa câu chuyện?
3. Bài mới:25 a) Giới thiệu bài:
b) Giáo viên kể:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: Kể hcuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có
tài.
- Giáo viên gạch chân những từ trọng tâm.
- Học sinh yêu cầu đề đọc gợi ý trong
sgk.
- Học sinh đọc thầm ý 1.
- Giáo viên nhắc: Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ
có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài nhà trờn.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 1 học sinh đọc lại gợi ý 2.
- Học sinh làm dàn ý nhanh ra nháp.
- Kể nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- Giáo viên nhắc: Kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện
thêm sinh động.
- Học sinh thi kể trớc lớp.
+ Từng nhóm cử đại diện kể- nêu ý nghĩa
câu
chuyện.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
+ Lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:5
- Nhận xét giờ học.
- Xem đề bài trớc.
Luyện Toán
ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:
- Giúp học ính củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi
các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dới dạng số
thập phân.
- Vận dụng làm bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2
2. Kiểm tra: 3
3. Bài mới: 25 Giới thiệu bài.
Bài 1: Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chữa.
Bài 2: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân, 1 học sinh làm bảng
dới lớp điền cho đầy đủ vào bảng đơn vị đo
diện tích.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
- Lớp làm vở

4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Về học bài.
An toàn giao thông
Ôn tập bài 2
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại một số kỹ năng an toàn cho HS.
- Ren ý thức tham gia giao thông.
II/ Chuẩn bị :
Các biển báo, bài đã học
III/ Các hoạt động dạy học :
5 1. Tổ chức : - HS hát
25 2. Bài mới :
- GV cho HS ôn lại các kiến thức đã học
- Chia nhóm tổ chức các hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá
- HS chơi theo nhóm
- Thi giữa các nhóm
5 3. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
Mĩ thuật
Vẽ trang trí : Trang trí đầu báo tờng
(GV chuyên ngành dạy)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5

1. Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của
nam, của nữ. Giải thích nghĩa của các từ đó.
2. Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về Nam và nữ, về quan niệm bình đẳng
nam và nữ. Xác định đợc thái độ đúng đắn: không coi thờng phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết những phẩm chất quan trọng nhất của nam và phụ nữ.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
- Giáo viên hớng dẫn tìm ra những
phẩm chất quan trọng của cả nam
và nữ sau đó giải nghĩa.
Bài 2:
- Giáo viên hớng dẫn làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
+ Phẩm chất chung của 2 nhân vật.
+ Phẩm chất riêng của 2 nhân vật.
Bài 3:
- Giáo viên nhấn mạnh 2 yêu cầu
của bài tập.
1. Nêu cách hiểu về câu tục ngữ.
2. Tán thành câu a hay câu B và
giải thích tại sao?
- Giáo viên cho học sinh thuộc các
thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- 1 hoc sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm rồi suy nghĩ trả lời.
a) Đồng ý với những phẩm chất trên.

b) Chọn những phẩm chất quan trọng nhất của
nam hoặc nữ.
+ Giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà
em vừa chọn cho là quan trọng nhất.
+ Dũng cảm: Dám đơng đầu với nguy hiểm.
+ Năng nổ: Hoạt động hăng hái và chủ động.
+ Dịu dàng: cảm giác dễ chịu, êm nhẹ.
+ Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Tìm những phẩm chất chung và riêng của 2
nhân vật trong truyện.
- Cả 2 đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến ng-
ời khác.
+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính, quyết đoán, mạnh
mẽ, cao thợng.
+ Giu-li-ét-ta: dịu dàng ân cần, đầy nữ tính.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Câu a: Con trai hay con gái đều quý miễn là
có tình cảm, hiếu thảo với cha mẹ.
- Câu b: chỉ có một con trai đợc xem là có con
nhng có đến 10 con gái thì đợc xem nh là cha
có con.
- Câu c: Trai, gái đều giỏi giang.
- Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự.
- Em tán thành câu a vì câu a: thiể hiện 1 quan
niệm đúng đắn: không coi thờng con gái.
- Còn câu b: thể hiện quan niệm lạc hậu, sai
trái: trọng con trai, khinh con gái.
5 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Giao bài về nhà.
Toán
ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng- ti- mét khối viết số
đo thể tích dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3 sgk.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng
- Gọi học sinh lên bảng làm
lớp làm vở.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Gọi học sinh lên nhận phiếu
(4 nhóm)
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- chấm vở.

- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a)
Tên Kí
hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền
nhau.
Mét khối
Đề-xi-mét khối
Xăng-ti-mét khối
m
3
dm
3
cm
3
1 m
3
= 1000 dm
3
= 1000000
cm
3
1 dm
3
= 1000 cm
3
; 1 dm
3

=
0,001 m
2
1 cm
3
= 0,001 dm
3
b) Học sinh lần lợt trả lời câu hỏi.
Đọc yêu cầu bài 2.
1 m
3
= 1000 dm
3
1 dm
3
= 1000 cm
3
7,268 m
3
= 7268 dm
3
4,351 dm
3
= 4351 cm
3
0,5 m
3
= 500 dm
3
0,2 dm

3
= 200 cm
3
3 m
3
2dm
3
= 3002 dm
3
1 dm
3
9 cm
3
= 1009 cm
3
- Đọc yêu cầu bài 3.
a) 6 m
3
272 dm
3
= 6,272 m
3
2105 dm
3
= 2,105 m
3
3 m
3
82 dm
3

= 3,082 m
3
b) 8 dm
3
439 cm
3
= 8,439 dm
3
3670 cm
3
= 3,67 dm
3
5 dm
3
77 cm
3
= 5,077 dm
3
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa
Sự sinh sản của thú
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của
thú và chim.
- Kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi
lứa nhiều con.

II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi.
? Nói về sự nuôi con của chim?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
? Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết
bào thai của thú đợc nuôi dạy ở đâu?
? Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy?
? Nhận xét gì về hình dạng của thú con
và thú mẹ?
? Thú con mới ra đời đợc thú mẹ nuôi
bằng gì?
- Nhận xét, chốt lại.
3.3. Hoạt động 2: Làm với phiếu học tập.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Mời các đại diện lên trình bày.
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Bào thai của thú đợc nuôi dỡng trong

cơ thể mẹ.
+ Thai có đầu, mình, chân,
+ Thú con giống mẹ nhng kích thớc, cân
nặng nhỏ hơm thú mẹ nhiều.
+ Thú con đợc thú mẹ nuôi bằng sữa.
- Đại diện lên trình bày.
+ Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Số con trong 1 lứa Tên động vật
Thông thờng chỉ
đẻ 1 con (không kể
trờng hợp đặc biệt)
Trâu, bò, ngựa,
hơu, nai
2 con trở lên Hổ, s tử, chó,
mèo, chuột, lớn
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết)
Cô gái tơng lai
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe viết đúng chính tả bài Cô gái của tơng lai
- Tiếp tục luyện viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng, biết một
số huân chơng của nớc ta.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải

thởng.
- Phiếu học nhóm.
- ảnh minh hoạ tên 3 loại huân chơng trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết vào giấy nháp anh hùng lao động
tên các huân chơng. Huân chơng kháng chiến.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả Cô gái tơng
lai
- Tìm nội dung bài.
- Nhắc chú ý từ dễ sai.
in-tơ-nét (từ mợn tiếng nớc ngoài)
ốt-xtrây-li-a (tên riêng nớc ngoài)
Nghị viện thanh niên (tên tổ chức)
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
- chấm, chữa bài.
3.3. Hoạt động 2: Làm phiếu cá nhân.
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau lên bảng.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Trao đổi phiếu làm kiểm tra.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở

- Học sinh theo dõi trong sgk.
+ Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái
giỏi giang, thông minh, đợc xem là một
trong những mẫu ngời của tơng lai.
- Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2.
+ Anh hùng lao động.
+ Anh hùng lực lợng vũ trang.
+ Huân chơng Sao vàng.
+ Huân chơng Độc lập hạng Ba.
+ Huân chơng lao động hạng Nhất.
+ Huân chơng Độc lập hạng Nhất.
- Đọc yêu cầu bài 3.
a) Huân chơng cao quý nhất của nớc ta là Huân chơng Sao vàng.
b) Huân chơng Quân công là huân chơng dành cho những tập thể và cá nhân lập
nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chơng lao động là huân chơng dành cho những tập thể cá nhân lập thành
tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
Vẽ trang trí : Trang trí đầu báo tờng
(GV chuyên ngành dạy)
Toán

ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu:
- Củng cố quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng- ti- mét khối viết số
đo thể tích dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng
- Gọi học sinh lên bảng làm
lớp làm vở.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a)
Tên Kí
hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền
nhau.

Mét khối
Đề-xi-mét khối
Xăng-ti-mét khối
m
3
dm
3
cm
3
b) Học sinh lần lợt trả lời câu hỏi.
Đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm bảng con
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Hs làm vở cá nhân
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện Tiếng Việt
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của
nam, của nữ. Giải thích nghĩa của các từ đó.
2. Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về Nam và nữ, về quan niệm bình đẳng
nam và nữ. Xác định đợc thái độ đúng đắn: không coi thờng phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
5
25

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
- Giáo viên hớng dẫn tìm ra những
phẩm chất quan trọng của cả nam
và nữ sau đó giải nghĩa.
Bài 2:
- Giáo viên hớng dẫn làm bài.
- 1 hoc sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm rồi suy nghĩ trả lời.
a) Đồng ý với những phẩm chất trên.
b) Chọn những phẩm chất quan trọng nhất của
nam hoặc nữ.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Tìm những phẩm chất chung và riêng của 2
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Giáo viên nhận xét.
+ Phẩm chất chung của 2 nhân vật.
+ Phẩm chất riêng của 2 nhân vật.
Bài 3:
- Giáo viên nhấn mạnh 2 yêu cầu
của bài tập.
1. Nêu cách hiểu về câu tục ngữ.
2. Tán thành câu a hay câu B và
giải thích tại sao?
- Giáo viên cho học sinh thuộc các
thành ngữ, tục ngữ trong bài.
nhân vật trong truyện.
- Cả 2 đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến ng-
ời khác.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Hs làm vở/
5 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ t ngày 8 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Tà áo dài việt nam
(Trần Ngọc Thêm)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca
ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
2. Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ
truyền, vẻ đẹp kết hợp giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện
đại phơng Tây của tà áo dài Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Thuần phục s tử
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc:
a) Luyện đọc
- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn)
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài.
1. Tà áo dài có vai trò nh thế nào trong

trang phục của phụ nữ Việt Nam xa?
2. Chiếc áo dài tân thời khác chiếc áo
dài cổ truyền nh thế nào?
3. Vì sao áo dài đợc coi là biểu tợng cho
y phục truyền thống của Việt Nam?
4. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của ng-
ời phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hớng dẫn cả lớp đọc diễn
cảm một đoạn văn tiêu biểu.
- Giáo viên nhận xét.
- Một hoặc 2 học sinh khá, giỏi đọc cả
bài.
- Học sinh quan sát tranh sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc theo 4
đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Phụ nữ Việt Nam xa hay mặc áo dài
thẫm màu, chiếc áo dài làm cho phụ nữ
trẻ nên tế nhị, kín đáo.
- áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ
thân và áo năm thân.
- áo dài tân thời chỉ gồm 2 thân vải
phía trớc và phía sau.
- Chiếc áo dài có từ xa xa, đợc phụ nữ
Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm
vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam.

- Khi mặc áo dài em thấy phụ nữ trở
nên duyên dáng hơn, dịu dàng hơn,
trông thớt tha, mềm mại hơn.
- Học sinh đọc lại.
- Một tốp 4 học sinh nối tiếp nhau đọc
diễn cảm của bài văn.
- Học sinh đọc diễn cảm.
5 3. Củng cố- dặn dò:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
ôn tập về số đo diện tích và thể tích (T)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- So sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán 5. - Sách giáo khoa toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh lên
chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên
chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa
bài.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) 8m
2
5 dm
2
= 8,05 m
2
b) 7 m
3
5 dm
3
= 7,005 m
3
8m
2
5 dm
2
< 8,5 m
2
7 m
3
5 dm

3
< 7,5 m
3
8 m
2
5 dm
2
> 8,005 m
2
2,94 dm
3
> 2 dm
3
94 cm
3
- Học sinh tự tóm tắt rồi giải bài toán.
Giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15 000 (m
2
)
15 000 m
2
gấp 100 m
2

số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu đợc là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000 kg = 9 (tấn)
Đáp số: 9 tấn.
- Học sinh nêu tóm tắt rồi giải bài toán.
Giải
Thể tích của bể nớc là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích phần bể có chứa nớc là:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nớc chứa trong bể là:
24 m
3
= 24 000 dm
3
= 24 000 (lít)
b) Diện tích đáy của bể là:
4 x 3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mực nớc trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24000 lít
b) 2 m

5 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
ôn tập về tả con vật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, học sinh đợc củng cố
hiểu biét về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và
các giác quan đợc sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ
thuật so sánh hoặc nhân hoá)
- Viết đợc đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của
con vật mình yêu thích.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
II. Chuẩn bị:
- Tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
- Tranh, ảnh một vài con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 học sinh đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại cho hay.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết
cấu tạo 3 phần bài văn tả con vật.

- Giáo viên chốt lại:
a) Đoạn gồm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: (câu đầu)- (Mở bài tự nhiên)
+ Đoạn 2: (Tiếp theo cỏ cây)
+ Đoạn 3: (Tiếp theo đến đêm dày)
+ Đoạn 4: (Phần còn lại) (Kết bài không
mở rộng)
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi bằng
những giác quan nào?
c) Học sinh nói tiếp những chi tiết hoặc
hình ảnh em thích? Vì sao?
3.3. Hoạt động 2: Bài 2: Làm vở.
- Nhắc chú ý: Viết đoạn văn tả hình
dáng hoặc hoạt động của con vật.
- Nhận xét cho điểm những đoạn hay.
- 2 học sinh nối tiếp đọc nội dung bài.
Học sinh 1 đọc bài Chim hoạ mi hót.
Học sinh 2 đọc các câu hỏi.
+ Mời 1 học sinh đọc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Giới thiệu sự xuất hiện của chim
hoạ mi vào các buổi chiều.
+ Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ
mi vào buổi chiều.
+ Tả cách ngủ đặc biệt của chim hoạ
mi trong đêm.
+ Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc
biệt của hoạ mi.
+ Bằng nhiều giác quan.
- Thị giác: thấy hoạ mi bay đến bụi

tầm xuân, thấy hoạ mi nhắm mắt
- Thính giacs: Nghe tiếng hót của hoạ
mi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 vài học sinh nói con vật em định
tả.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn
viết.
- Nhận xét.
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Học bài hát : Dàn đồng ca mùa hạ
(GV chuyên ngành dạy)
Luyện Âm nhạc
Học bài hát : Dàn đồng ca mùa hạ
(GV chuyên ngành dạy)
Luyện Toán
ôn tập về số đo diện tích và thể tích (T)
I. Mục tiêu:
- So sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán 5.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
III. Các hoạt động dạy học:

5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lên
chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên
chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa
bài.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
- Học sinh tự tóm tắt rồi giải bài toán.
- Học sinh nêu tóm tắt rồi giải bài toán.
- Lớp làm vở cá nhân
5 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luyện Tiếng Việt
ôn tập về tả con vật
I. Mục tiêu:
- Viết đợc đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của
con vật mình yêu thích.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết
cấu tạo 3 phần bài văn tả con vật.
- Giáo viên chốt lại:
a) Đoạn gồm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: (câu đầu)- (Mở bài tự nhiên)
+ Đoạn 2: (Tiếp theo cỏ cây)
+ Đoạn 3: (Tiếp theo đến đêm dày)
+ Đoạn 4: (Phần còn lại) (Kết bài không mở
rộng)
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi bằng
những giác quan nào?
c) Học sinh nói tiếp những chi tiết hoặc
hình ảnh em thích? Vì sao?
3.3. Hoạt động 2: Bài 2: Làm vở.
- Nhắc chú ý: Viết đoạn văn tả hình
dáng hoặc hoạt động của con vật.
- Nhận xét cho điểm những đoạn hay.
- 2 học sinh nối tiếp đọc nội dung bài.
Học sinh 1 đọc bài Chim hoạ mi hót.
Học sinh 2 đọc các câu hỏi.
+ Mời 1 học sinh đọc.

- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ
mi vào các buổi chiều.
+ Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi
vào buổi chiều.
+ Tả cách ngủ đặc biệt của chim hoạ mi
trong đêm.
+ Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt
của hoạ mi.
+ Bằng nhiều giác quan.
- Thị giác: thấy hoạ mi bay đến bụi tầm
xuân, thấy hoạ mi nhắm mắt
- Thính giacs: Nghe tiếng hót của hoạ
mi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 vài học sinh nói con vật em định
tả.
- Học sinh viết bài.
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Năm đợc tác dụng của dấu phẩy, nêu đợc
ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.

- Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu
chuyện đã cho.
II. Chuẩn bị:
- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện
kể về bình minh
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên làm lại bài 1, 3 tiết trớc.
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Bài 1:
- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài
tập.
- Giáo viên chốt lại.
- Tác dụng của dấu phẩy.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
- Giáo viên nhấn mạnh 2 yêu cầu cùa bài
tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên chốt lại
- Đọc yêu cầu bài 1.

- Các em đọc kĩ 3 câu văn, chú ý dấu
phẩy trong mỗi câu.
- Học sinh làm vào vở, 1 vài bạn làm
vào phiếu sau đó lên dán phiếu.
Ví dụ:
+ Câu b: Phong trào Ba đảm đang
trong thời kì chống Mĩ cứu nớc, phong
trào Giỏi việc nớc, đảm việc nhà cho
sự nghiệp chung.
+ Câu a: Khi phơng đông vừa cẩn bụi
hồng, con hoạ mi ấy lại hót oang lng.
+ Câu c: Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng
phụ nữ, còn thế kỉ hoàn thành sự
nghiệp đó.
- Làm theo nhóm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thàm bài và làm bài.
Sáng hôm nay , có một cậu bé mù dậy
rất sơm, đi ra vờn . cậu bé thích nghe
điệu nhạc mùa xuân.
Có một thầy cô giáo cùng dậy sớm , đi
ra vờn theo cậu bé mù. Thầy đến gần
cậu bé , khẽ chạm vào vai cậu , hỏi
Môi cậu bé run run , đau đớn. Cậu nói:
- Tha thầy, em cha thấy cánh hoa mào
gà , cũng cha thấy cây đào ra hoa.
Bằng một giọng nhẹ nhàng, thầy bảo:
- Bình minh giống nh một nụ hôn của
mẹ , giống nh làn da của mẹ chạm vào
ta.

5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
ôn tập về số đo thời gian
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời
gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Cho học sinh tự làm bài
rồi chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh nhớ kết quả bài 1.
3.3. Hoạt động 2:
- Cho học sinh tự làm rồi
chữa.

3.4. Hoạt động 3:
- Giáo viên lấy mặt đồng
hồ (hoặc đồng hồ thực)
3.5. Hoạt động 4:
- Cho học sinh tự làm rồi
chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 1 giờ 5 phút = 65 phút
3 phút 40 giây = 220 giây 2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút
150 giây = 2 phút 30 giây 54 giờ = 2 ngày 6 giờ
c) 60 phút = 1 giờ 30 phút =
2
1
giờ = 0,5 giờ
45 phút =
4
3
giờ = 0,75 giờ6 phút =
10
1
giờ = 0,1 giờ
15 phút =
4
1
giờ = 0,25 giờ12 phút =
5
1
giờ = 0,2 giờ

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 60 giây = 1 phút 30 giây =
2
1
phút = 0,5 phút
90 giây = 1,5 phút 2 phút 45 giây = 275 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh thực hành xem đồng hồ.
- Đọc yêu cầu bài 4.
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hơu.
II. Chuẩn bị:
Thông tin và hình trang 122, 123 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số loài thú sinh 1 lứa 1 con và 1 lứa nhiều con.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. - Nhóm trởng điều khiển nhóm mình.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
? Hổ sinh con vào mùa nào?
? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần
đầu sau khi sinh?
? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Đại diện lên trình bày.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
đôi.
? Hơu ăn gì để sống?
? Hơu đẻ mỗi lứa mấy con?
? Hơu con mới sinh ra biết làm gì?
- Cho học sinh nối tiếp đứng lên phát biểu.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Trò chơi:
- 1 nhóm tìm hiểu về hổ, 1 nhóm tìm hiểu
về hơu.
- Cách chơi: các nhóm đều học về cách
săn mồi của hổ hoặc chạy trốn kẻ thù.
- Nhận xét nhóm nào chơi hay hơn.
+ Vì lúc mới sinh hổ con rất yếu ớt nên
hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ.
+ Khi hổ con đợc 2 tháng tuổi.
+ Từ 1 năm rỡi đến 2 năm tuổi.
+ Hơu ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy,
đàn.
+ Đẻ mỗi lứa 1 con

+ Hơu con vừa mới sinh đã biết đi và
bú sữa.
Thú săn mồi và con mồi
+ Mỗi nhóm cử 1 bạn đóng hổ mẹ và 1
bạn đóng hổ con (Hơu mẹ và hơu con)
+ Còn lại cổ vũ.
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi : Lò cò tiếp sức
(GV chuyên ngành dạy)
Kỹ thuật
Lắp rô - bốt
I. Mục tiêu:
- Học sinh chọn đúng đủ các chi tiết để lắp Rô - bốt
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp Rô - bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn then.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu Rô - bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.

- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách quan
sát.
? Để lắp đợc Rô - bốt theo em cần phải
lắp mấy bộ phận?
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh thao
tác kĩ thuật.
- Lắp thân và Rô - bốt
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
Hớng dẫn học sinh tơng tự nh lắp thân
Rô - bốt
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- 5 bộ phận:
- Học sinh lắp theo H2 sgk.
- Học sinh lựa chọn chi tiết- lắp.
4 tấm tam giác, 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2
thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ, 1
thanh chữ U ngắn.
- Học sinh lựa chọn chi tiết thực hành
lắp.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
* Hoạt động 3: Lắp ráp Rô - bốt
- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách lắp.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 4: Tháo rời các chi tiết.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thực hành lớp theo đúng
quy trình.

- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thực
hành.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Xếp gọn gàng vào hộp.
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Về học bài.
Luyện Tiếng Việt
ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
- Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu
chuyện đã cho.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Bài 1:
- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài
tập.
- Giáo viên chốt lại.
- Tác dụng của dấu phẩy.

Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
- Giáo viên nhấn mạnh 2 yêu cầu cùa bài
tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên chốt lại
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Các em đọc kĩ 3 câu văn, chú ý dấu
phẩy trong mỗi câu.
- Học sinh làm vào vở, 1 vài bạn làm
vào phiếu sau đó lên dán phiếu.
- Làm theo nhóm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thàm bài và làm bài.
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu:
- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hơu.
II. Chuẩn bị:
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
2

3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 2: Bài tập 1 :.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. - Nhóm trởng điều khiển nhóm mình.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
? Hổ sinh con vào mùa nào?
? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần
đầu sau khi sinh?
? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Đại diện lên trình bày.
3.3. Hoạt động 2: Bài tập 2 :
? Hơu ăn gì để sống?
? Hơu đẻ mỗi lứa mấy con?
? Hơu con mới sinh ra biết làm gì?
- Cho học sinh nối tiếp đứng lên phát biểu.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Bài tập 3 :
- 1 nhóm tìm hiểu về hổ, 1 nhóm tìm hiểu
về hơu.
- Nhận xét nhóm nào chơi hay hơn.
+ Vì lúc mới sinh hổ con rất yếu ớt nên
hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ.
+ Khi hổ con đợc 2 tháng tuổi.
+ Từ 1 năm rỡi đến 2 năm tuổi.

+ Hơu ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy,
đàn.
+ Đẻ mỗi lứa 1 con
+ Hơu con vừa mới sinh đã biết đi và
bú sữa.
Thú săn mồi và con mồi
+ Mỗi nhóm cử 1 bạn đóng hổ mẹ và 1
bạn đóng hổ con (Hơu mẹ và hơu con)
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Địa lí
Các đại dơng trên thế giới
I. Mục tiêu: Học sinh học xong bài này học sinh:
- Nhớ tên và xác định đợc vị trí 4 đại dơng trên quả địa cầu hoặc trên Bản dồ
Thế giới.
- Mô tả đợc một số đặc điểm của các đại dơng.
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lợc đồ) để tìm một số đặc điểm nổi
bật của các đại dơng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Thế giới
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của châu Đại Dơng.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.

1. Vị trí của các đại dơng.
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
? Thái Bình Dơng giáp với châu lục nào và
đại dơng nào?
? Đại Tây Dơng giáp với châu lục và đại d-
ơng nào?
? Bắc Băng Dơng giáp với chây lục và đại
dơng nào?
? Bắc Băng Dơng giáp với châu lục và đại
dơng nào?
2. Một số đặc điểm của các đại dơng.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
? Xếp các đại dơng theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ về diện tích?
? Đại Dơng nào có độ sâu lớn nhất? Độ
sâu trung bình lớn nhất?
- Học sinh quan sát hình 1, hình 2
trong sgk.
- Giáp với châu Mĩ, châu á, châu
Nam Cực, châu Đại Dơng và giáp với
các đại dơng.
- Giáp với châu Mĩ, châu Phi, châu
Âu, châu Nam Cực và giáp với các
đại dơng.
- Giáp với châu Phi, châu á, châu Đại
Dơng, châu Nam Cực và giáp với các
đại dơng.
- Giáp với châu Âu, châu á, châu Mĩ
và giáp với các đại dơng.
- Học sinh quan sát vào bảng số hiệu

trong sgk.
- Thái Bình Dơng là đại dơng có diện
tích lớn nhất: 18 triệu km
2
.
- Bắc Băng Dơng là đại dơng có diện
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Bài học (sgk)
tích nhỏ nhất: 13 triệu km
2
.
- Thái Bình Dơng là đại dơng có độ
sâu lớn nhất (11034 m) và độ sâu
trung bình lớn nhất (4279 m)
- Học sinh đọc lại.
5 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
phép cộng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Học sinh củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên các số
thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 2
2. Kiểm tra bài cũ: 3 Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: 25
a) Giới thiệu bài.

b) Giảng bài.
- Giáo viên viết phép tính lên bảng
hỏi để học sinh trả lời.
- Nêu các tính chất của phép cộng? Và
viết công thức tổng quát.
Bài 1: Làm cá nhân.
Tổng
a + b = c
Số hạng
+ Tính chất giao hoán.
+ Tính chất kết hợp.
+ Cộng với O
- Học sinh đọc yêu cầu bài làm

c) 3 x
7
5
=
7
27
+
7
5
=
7
5 21+
=
7
26


- Nêu cách làm?
Bài 2: Giáo viên chữa một phần.
a) (689 + 875) + 125
= 689 + (875 + 125)
= 689 + 1000 = 1689
b)
9997
9
7
5
7
2
7
9
4
7
2
4447
45
11 =+=+=
++=++

















c) 5,87 + 28,69 + 4,13
= 5,87 + 4,13 + 28,69
= 10,0 + 28,69 = 38,69
Bài 3: Làm cá nhân.
a) x + 9,68 = 9,68
x = 0 (vì 0 + 9,68 = 9,68)
Bài 4: Giáo viên tóm tắt đề và hớng
dẫn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài làm cặp đôi.
581 + (878 + 419)
= (581 + 419) + 878
= 1000 + 878 = 1878
15151511
5
11
5
11
17
11
5
15
17
11

77722
717
22 =+=+
++=++
















1
83,75 + 46,98 + 6,25
= 83,75 + 6,25 = 46,98
= 90,0 + 46,98 = 136,98
- Học sinh đọc yêu cầu bài chữa bài.
b)
5
2
+ x =
10

4
x = 0 (vì
5
2
=
10
4
ta có
5
2
+ 0 =
5
2
=
10
4
)
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc đề bài làm nhóm.
Giải
Mỗi giờ cả 2 vòi cùng chảy đợc:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
10103
531
=+
(thể tích bể)
= 50% (thể tích bể)
Đáp số: 50% thể tích bể.
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét.

4. Củng cố- dặn dò: 5
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và làm bài.
Tập làm văn
Tả con vật (Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa trên kiến thức có đợc về văn tả con vật và kết quả quan sát, học sinh
viết đợc một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện đợc những quan sát
riêng; dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
Tranh vẽ hoặc ảnh một số con vật.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
- Giáp viên chép đề lên bảng:
Đề bài:
- Học sinh đọc đề và gợi ý trong sgk.
- Giáo viên nhắc: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con
vật em đã viết trong tiết ôn tập trớc, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn.
Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật mà các em đã tả hình
dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trớc.
- Học sinh làm bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Thu bài.
- Nhận xét tiết học.
Tin
(Gv chuyên ngành soạn giảng)
Thể dục
Môn thể thao tự chọn trò chơi trao tín gậy

(Gv chuyên ngành dạy)
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T1)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc các cảnh phá rừng.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 2
2. Kiểm tra bài cũ: 3
3. Bài mới: 25
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (sgk trang 44)
- Giáo viên chi nhóm. - Học sinh đọc thông tin trong bài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đại diện lên trình bày.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Lớp bổ xung ý kiến.
- Giáo viên kết luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
* Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1: Làm cá nhân. - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm trình bày và bổ sung.
Kết luận: - Trừ nhà máy xi măng và vờn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên
nhiên.
- TNTN đợc sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống mọi ngời.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.

Bài 3: Làm nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm. - Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên kết luận: + ý kiến (b) (c) là đúng.
+ ý kiến (a) là sai.
Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con ngời cần sử dụng tiết kiệm.
4. Củng cố- dặn dò: 5
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài.
Sinh hoạt
SInh hoạt đội
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy đợc u khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần 30 và tổ
choc hoạt động văn nghệ cho học sinh.
- Kích thích học sinh hứng thú học tập.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét u khuyết điểm tuần 17. - Lớp trởng nhận xét các mặt hoạt động
của lớp.
- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và nêu phơng hớng tuần 31.
b) Vui văn nghệ:
- Giáo viên cho lớp hát tập thể.
- Chia lớp thành 2 đội thi hátt - Học sinh thi hát trớc lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị tốt cho tuần sau.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định

×