Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giao an lop 5 tuan 30( da sua)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.24 KB, 41 trang )

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
TUẦN 30
NGÀY MÔN DẠY TÊN BÀI DẠY
Hai
Tập đọc Thuần phục sư tử
Toán Ôn tập về số đo diện tích
Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Lòch sử
Xây dựng nhà máy thủy điện
Ba
Hát
Toán Ôn tập về số đo thể tích
Chính tả Nghe- viết: Cô gái của tương lai
LTVC MRVT: Nam và nữ
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam
Thể dục
Toán
Ôn tập về số đo diện tích và đo thể tích
Khoa học Sự sinh sản của thú
Đòa lí Các đại dương trên thế giới
Năm
TLV Ôn tập về tả con vật
Toán Ôn tập về số đo thời gian
Khoa học Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
Mó thuật
Kó thuật
Sáu
TLV Tả con vật ( kiểm tra viết)


Thể dục
Toán Phép cộng
LTVC Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy)
Sinh hoạt Tuần 30
1
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
Thứ hai, ngày tháng 4 năm 2009
Tiết dạy : TẬP ĐỌC
TIẾT 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
Truyện dân gian A- rập
( Mạc Yên dòch)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn .
- Hiểu ý nghóa của truyện:Kiên nhẫn, dòu dàng, thông minh là n đức tính làm nên sức mạnh
của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Học tập đức tính kiên nhẫn , dòu dàng , thông minh để ứng phó với cuộc sống
II. ĐDDH
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG GV HS
1’
4’
10’
1.Ổn đònh :................................................
...............................................................
2. Bài cũ: Gọi HS đọc trả lời câu hỏi, nội
dung bài Con gái
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua gì các bạn trai?
- Đọc câu chuyện này, em có suy nghó

gì ?
- Nội dung bài là gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
- Quan sát tranh
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Nhận xét hành động của cô gái?
- Hát
- HS lần lượt đọc bài và trả lời câu
hỏi .
- Ở lớp, Mơ luôn là HS giỏi. Đi học về,
Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ
- Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi, bạn
chăm học, chăm làm, thương yêu hiếu
thảo với ông bà và dũng cảm như con
trai
- Câu chuyện khen ngợi bé Mơ học
giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn làm
thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha
mẹ em về việc sinh con gái
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS quan sát, trả lời
- Tranh vẽ 1 cô gái đang vuốt ve lưng
một con sư tử.
- Cô là người dũng cảm
2
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

10’
- Hướng dẫn chia đoạn. Đọc theo đoạn
- Luyện đọc các từ sai, giải nghóa từ
- Luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu cả bài
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm cả bài
1. Ha-li-ma đến gặp vò giáo só để làm gì?
- Vò giáo só ra điều kiện như thế nào?
- Vì sao nghe điều kiện của vò giáo só Ha-
li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
2. Ha-li-ma đã nghó ra cách gì để làm thân
với sư tử?
GV: Mong muốn có được hạnh phúc đã
khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện bằng
được yêu cầu của vò giáo só
- Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử
như thế nào?
- HS đọc theo đoạn( 2 lượt)
+ Đoạn 1: Ha-li-ma . . . giúp đỡ
+ Đoạn 2: Vò gáo só . . vừa khóc
+ Đoạn 3: Nhưng . . . sau gáy
+ Đoạn 4: Một tối . . . bỏ đi
+ Đoạn 5: Còn lại
- HS đọc theo SGK
- HS đọc theo cặp ( 4 cặp )
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc, trả lời câu hỏi
- Ha-li-ma muốn nhờ vò giáo só cho
lời khuyên: làm cách nào để chồng

nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình
trở lại hạnh phúc như trước.
- Nếu Ha-li-ma đem được ba sợi
lông bờm của một con sư tử sống về,
giáo só sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
- Vì điều kiện mà giáo só nêu ra không
thể thực hiện được. Vì đến gần sư tử đã
khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại
càng không thể được, sư tử thấy người
đến sẽ vồ lấy, ăn thòt ngay.
- Tối đến, nàng ôm một con cừu non
vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm
lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con
cừu xuống đất cho sư tử ăn thòt. Tối
nào cũng được ăn món thòt cừu ngon
lành trong tay nàng, sư tử dần đổi
tính. Nó quen dần với nàng, có hôm
còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm
sau gáy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu
hỏi.
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan
3
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
8’
2’
3. Vì sao, gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con
sư tử đang giận dữ “bổng cụp mắt xuống,
lẳng lặng bỏ đi”?
4. Theo vò giáo só, điều gì làm nên sức

mạnh của người phụ nữ?
- Câu chuyện có ý nghóa gì đối với cuộc
sống của chúng ta?
d. Đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc lại cả bài
- Hướng dẫn cách đọc. Treo bảng
phụ( đoạn 3)
- GV đọc mẫu, nhấn giọng từ ngữ gợi cảm
( SGV hướng dẫn)
- Cho HS đọc
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Học nội dung bài. Chuẩn bò bài sau
ngoãn nằm bên chân Ha-li-ma, nàng
bèn khấn thánh A-la che chở rối lén
nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con
vật giật mình, chồm dậy nhưng khi
bắt gặp ánh mát dòu hiền của nàng,
nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ
đi
- Vì ánh mắt dòu hiền của Ha-li-ma
làm sư tử không thể tức giận./ Nó
nghó đến những bữa ăn ngon do
nàng mang tới, nghó đến những lúc
nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.
- Bí quyết làm nên sức mạnh của
những người phụ nữ là trí thông minh,
lòng kiên nhẫn và sự dòu dàng

- Câu chuyện nói lên sự kiên nhẫn, dòu
dàng, thông minh là những đức tính
làm nên sức mạnh của người phụ nữ
giúp họ bảo vệ hanh phúc gia đình
- 5 HS đọc nối tiếp
- Nêu cách đọc
- Đọc theo cặp
- 3 - 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
- HS nêu lại nội dung bài
          
Tiết dạy : Toán
TIẾT 146: ÔÂN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích
4
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
- Chuyển đổi giữa các số đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tíc dưới dạng số thập
phân
- Thích học toán, vận dụng vào đời sống
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG GV HS
4’
1’
10’
10’
8’
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng
a. 2kg 45g = . . . .kg
184kg = . . . . tạ

b. 673m = . . .km
4km 5m = . . .km
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Bài 2/154: GV treo bảng phụ
Bài 3/154:
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3/ 154:
- 2 HS lên bảng. Lớp làm vào
tập. nhận xét
a. 2kg 45g = 2,045kg
184kg = 1,84 tạ
b. 673m = 0,673km
4km 5m = 4,005km
- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp theo dõi.
- Làm vào vở bài tập toán.
- 2 HS lên bảng
b. Hai đơn vò đo diện tích liên nhau
- Đơn vò lớn gấp 100 lần đơn vò bé
- Đơn vò bé bằng
100
1
đơn vò lớn
- 1 HS đọc yêu cầu. Làm theo tổ. 2
HS lên bảng. Nhận xét
- 1 HS đọc đề. Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng. Lớp làm vào tập
5

a.1 m
2
= 100 dm
2
= 10 000 cm
2
= 1 000 000 mm
2
1 ha = 10 000 m
2
1 km
2
= 100 ha = 1 000 000 m
2
b. 1m
2
= 0,01 dam
2

1m
2
= 0,0001 hm
2
= 0,0001 ha
1m
2
= 0,000001 km
2
1 ha = 0,01 km
2

4 ha = 0,04 km
2
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
10’
2’
4. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bảng đơn vò đo diện tích. Nêu
mối quan hệ giữa 2 dơn vò đo. Ví dụ
- Nhận xét tiết học
- Học, ôn bài. Chuẩn bò bài sau
          
Tiết dạy : Đạo đức
TIẾT 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
II. ĐDDH
Bảng nhóm, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG GV HS
4’
1’
10'
2. Bài cũ:
- Liên Hợp Quốc có vai trò như thế nào
đối với trẻ em ?
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
HĐ 1: Thảo luận. Tìm hiểu thông tin
MT: HS nhận biết vai trò của tài nguyên
thiên nhiên đối với cuộc sống của con
người
+ Cách tiến hành:
- 2 HS trả lời
- Quan sát ảnh SGK tr.43. Đọc
thông tin SGK
6
a. 65000 m
2
= 6,5 ha
846 000 m
2
= 84,6 ha
5000 m
2
= 0,5 ha
b. 6 km
2
= 600 ha
9,2 km
2
= 920 ha
0,3 km
2
= 30 ha
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

10’
- Cho HS làm việc theo nhóm 2
1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên
2. Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong
cuộc sống của con người là gì?
3. Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên
nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? Vì sao?
4. Nêu 1 số biện pháp bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên
5. Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng
trong cuộc sống hay không? Vì sao?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ 2: Luyện tập. Nhóm
MT: HS nhận biết được một số tài nguyên
thiên nhiên
+ Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1
GV nhận xét: i và k không phải là tài
nguyên thiên nhiên. Tất cả còn lại là tài
nguyên thiên nhiên
- Lợi ích của đất trồng là gì? Biện pháp
bảo vệ ra sao?
- Ích lợi của rừng là gì? Biện pháp để bảo
vệ rừng như thế nào?
- Trả lời. Nhận xét, bổ sung
- Tên 1 số tài nguyên thiên nhiên:
mỏ quặng, nguồn nước ngầm,
không khí, đất trồng, động - thực
vật quý hiếm, . . .
- Con người sử dụng tài nguyên

thiên nhiên trong sản xuất, phát
triển kinh tế, chạy máy phát điện,
cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống
con người
- Chưa hợp lý, vì rừng đang bò chặt
phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động,
thực vật quý hiếm đang có nguy cơ
bò hủy diệt
- Sử dụng tiết kiệm , hợp lý, bảo vệ
nguồn nước, không khí, . . .
- Tài nguyên thiên nhiên rất quan
trọng trong cuộc sống. Bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc
sống của con người
- 2 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi. Trao đổi
trong nhóm 2, trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Từng nhóm lên trình bày.
- Trồng trọt các cây trái, hoa
mùa. . . Không làm ô nhiễm đất.
Chăm bón thường xuyên
- Rừng là nơi sinh sống của nhiều
động - thực vật. . . Không phá rừng
làm nương rẫy, không chặt cây
trong rừng, không đốt rừng. . . .
7
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
8’
2’

GV: Tài nguyên thiên nhiên có rát nhiều
ích lợi cho cuộc sống của con người nên
chúng ta phải bảo vệ và sử dụng hợp lý,
tiết kiệm, tranh lãng phí và chống ô
nhiễm
HĐ 3: Thảo luận. Nhóm
MT: Biết đánh giá và bày tỏ thái độ với
các ý kiến có liên quan đến tài nguyên
thiên nhiên
+ Cách tiến hành:
- Tán thành hay không tán thành
1. Tài nguyên thiên nhiên không bao giờ
cạn kiệt
2. Tài nguyên thiên nhiên là để phục vụ
cho con người nên chúng ta được sử dụng
thoải mái, không cần tiết kiệm
3. Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con
người sẽ không có nước sạch để sống
4. Nếu tài nguyên cạn kiệt cuộc sống của
con người vẫn không bò ảnh hưởng nhiều
5. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo
vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con
người
 Kết luận : Tài nguyên thiên nhiên
phong phú nhưng không phải là vô hạn.
Nếu chúng ta không sử dụng tiết kiện và
hợp lý, nó sẽ cạn kiệt và ảnh hưởng đến
cuộc sống tương lai của con người
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung ghi nhớ

- Nhận xét tiết học
- Học, chuẩn bò bài sau
- Nhóm 2. Thảo luận bài 3
- Trình bày. Nhận xét, giải thích
- Không tán thành
- Không tán thành
- Tán thành
- Không tán thành
- Tán thành

          
Tiết dạy : LỊCH SỬ
TIẾT 30 : XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.
I. MỤC TIÊU:
8
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
- HS biết việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của Cách
mạng lúc đó: Xây dựng đất nước sau ngày giải phóng
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán
bộ, công nhân 2 nước Việt - Xô
- Nhà máy điện Hòa Bình là một công trình trong những thành tựu nổi bật của công cuc
xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất
II. ĐDDH :
Ảnh tư liệu về nhà máy Thuỷ điện Hòa Bình. Bản đồ hành chính Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG GV HS
4’
1’
10’
2. Bài cũ: Gọi HS trả lời nội dung bài

Hoàn thành thống nhất đất nước.
- Ngày 25.4.1976, trên đất nước ta diễn ra
sự kiện lòch sử gì?
- Quốc hội Khoá VI đã có Những quyết
đònh quan trọng gì?
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
HĐ 1: Thảo luận
MT: HS nêu được việc xây dựng nhà máy
Thủy Điện Hòa Bình nhằm đáp ứng yêu
cầu xây dựng đất nước sau giải phóng.
+ Cách tiến hành:
- Nhiệm vụ của nước ta sau khi thống nhất
đất nước là gì?
- Ngày 25.4.1976, cuộc Tổng
Tuyển cử bầu Quốc hội chung được
tổ chức trong cả nước
- Tên nước: CHXHCN Việt Nam
- Quyết đònh Quốc huy.
- Quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng.
- Quốc ca là bài Tiến quân ca.
- Thủ đô Hà Nội
- TP Sài Gòn – Gia Đònh đổi tên là
TP Hồ Chí Minh.

1. Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà
máy Thủy điện Hòa Bình
- Đọc SGK, trao đổi. Trình bày.

Nhận xét, bổ sung
- . . . Xây dựng đất nước, mọi hoạt
động sản xuất và đời sống rất cần
điện
9
GV: Điện giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và đời sống của nhân
dân ta. Chính vì thế ngày khi đất nước thống nhất, Đảng và nhà nước ta đã
quyết đònh xây dựng nhà máy Thủy điện Hòa Bình. Trước ngày chính thức khởi
công xây dựng nhà máy toàn Đảng, toàn dân đã tập trung sức người, sức của
để xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi, đường sá, các nhà máy sản xuất vật
liệu, các cơ sở sữa chửa máy móc và khu nhà ở, bệnh viện, trường học . . . cho
35000 công nhân và gia đình họ.
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
10’
- Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được xây
dựng năm nào? Ở đâu?( chỉ trên vò trí trên
bản đồ)
- Trong thời gian bao lâu ai là người cộng
tác với chúng ta xây dựng nhà máy này?
HĐ 2: Nhóm - thảo luận
MT: HS biết được tinh thần lao động khẩn
trương, dũng cảm trên công trường xây
dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Cách tiến hành:
- Trên công trường xây dựng nhà máy
thủy điện Hòa Bình công nhân Việt Nam
và Liên Xô đã làm việc như thế nào?
- Quan sát H.1 nêu nhận xét
- Nhà máy Thủy điện Hòa Bình
được chính thức khởi công xây dựng

vào ngày 6.11.1979 tại tỉnh Hòa
Bình
- Sau 15 năm mơi hoàn thành( 1979
- 1994). Chính phủ Liên Xô ( Liên
Bang Nga) là người cộng tác, giúp
đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này
2. Tinh thần lao động
- Đọc SGK. Nhóm 4. Nêu không khí
lao động trên công trường xây dựng
nhà máy thủy điện Hòa Bình
- Họ làm việc cần mẫn, kẻ cả ban
đêm. Hơn 3 vạn người, hàng vạn
xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó
khăn, thiếu thốn và có cả hy sinh
nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành
mọi công việc. Cả nước hướng về
Hoà Bình và sẵn sàng chi viện
người và của cho công trình. Từ các
nước cộng hoà của Liên Xô, gần
1000 kỹ sư công nhân bậc cao đã
tình nguyện sang giúp đỡ Việt Nam.
Ngày 30.12.1988 tổ máy đầu tiên
của nhà máy Thủy điện Hoà Bình
bắt đầu phát điện. Ngày 4.4.1994 tổ
máy thứ 8, tổ máy cuối cùng đã hoà
vào lưới điện quốc gia
- Ảnh ghi lại niềm vui của những
người công nhân xây dựng nhà máy
10
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

7’
2’
HĐ 3: Nhóm - cả lớp
MT: Nêu được những đóng góp lớn lao
của nhà máy Thủy điện Hoà Bình vào sự
nghiệp xây dựng đất nước
+ Cách tiến hành:
- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông
Đà để xây dựng nhà máy Thủy điện Hòa
Bìnhcó tác động như thế nào với việc
chống lũ lụt hàng năm của nhân dân ta?
4. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK. Kể tên các nhà
máy thủy điện ở nước ta.
- HS đọc SGK trang 60 “ Nhà máy Thủy
điện Hòa Bình . . . tính mạng”
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Ôn tập.
Thủy điện Hòa Bình khi vượt mức
kế hoạch. Đã nói lên sự tận tâm, cố
gắng hết mức, dốc toàn tâm, toàn
lực của công nhân xây dựng nhà
máy cho ngày hoàn thành công
trình
3. Đóng góp lớn lao của nhà máy
- Trao đổi theo nhóm, trả lời. Nhận
xét,. bổ sung
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam,
từ rừng núi đến đồng bằng, nông
thôn đến thành phố phục vụ cho đời

sống và sản xuất của nhân dân
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
          
Thứ ba, ngày tháng 4 năm 2009
Tiết dạy : TOÁN
11
GV: Nhờ công trình đập nước Sông Đà, mực nước sông Hồng tại Hà Nội sẽ
giảm xuống 1,5m vào mùa lũ, làm giảm nguy cơ đe doạ vỡ đê. Bên cạnh đó
vào mùa khô, hồ Thủy điện Hòa Bình lại có thể cung cấp nước chống hạn cho
1 số tỉnh phía Bắc. Với chiều dài 210km, sâu 100m hồ Hoà Bình còn là con
đường thủy mà tàu bè hàng nghìn tấn co thể chạy dễ dàng từ Hòa Bình lên Sơn
La. Hiện nay, nhà máy Thủy điện chiếm 1/5 sản lượng điện của toàn quốc.
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
TIẾT 146: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo thể tích thông dụng
- Chuyển đổi số đo thể tích giữa các đơn vò m
3
, dm
3
, cm
3
dưới dạng số thập phân
- Thích học toán, vận dụng vào đời sống
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG GV HS
1’
4’

1’
12’
8’
1.Ổn đònh :................................................
...............................................................
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích .
a. 605m
2
= . . . ha
2007m
2
= . . . ha
b. 6m
2
5dm
2
= . . . . m
2
0,5ha = . . . m
2
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3

.
Bài 1/155: treo bảng phụ
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vò đo liên
nhau
b. Hai đơn vò đo thể tích liền nhau gấp
( Kém ) nhau bao nhiêu lần?
Viết số đo thể tích dưới dạng thập phân.
Bài2/155:
- Hát
- 2 HS lên bảng. Lớp làm vào tập
a. 605m
2
= 0,0605 ha
2007m
2
= 0,2007ha
b. 6m
2
5dm
2
= 6,05m
2
0,5ha = 5000 m
2
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT
- Nhắc lại mối quan hệ.
a. 1 m
3
= 1000 dm
3

= 1000 000 cm
3
1dm
3
= 1000 cm
3
= 0,001 m
3
1cm
3
= 0,001 dm
3
Đơn vò lớn gấp 1 000 lần đơn vò bé
Đơn vò bé bằng
1000
1
( hay 0,001)
đơn vò lớn
- 1 HS đọ nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng. Lớp làm theo tổ.
N.xét
12
a. 1 m
3
= 1000 dm
3
7,268 m
3
= 7286 dm
3

0,5 m
3
= 500 dm
3

3m
3
2 dm
3
=3002 dm
3
b. 1dm
3
= 1000 cm
3
4,351 dm3 = 4351 cm
3
0,2 dm
3
= 200 cm
3
1dm39cm
3
= 1039 cm
3
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
8’
2’
- GV nhận xét , ghi điểm.
Bài 3/155:

- GV nhận xét , ghi điểm.
4 . Củng cố - dặn dò:
-Nêu bảng đơn vò đo tjể tích, quan hệ giưa
hai đơn vò đo cho ví dụ
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Ôn tập về số đo thời gian.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Làm theo tổ
- 2 HS lên bảng. nhận
xét, sửa bài
a. 6m
3
272dm
3
= 6,272 m
3
2105 dm
3
= 2,105 m
3
3m
3
82dm
3
= 3,082 m
3
b. 8dm
3
439cm
3

= 8,439 dm
3
3670cm
3
= 3,670 dm
3
5dm
3
77cm
3
= 5,077 dm
3
          
Tiết dạy Chính tả(nghe -viết)
TIẾT 30: CÔ GÁI TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU:
-Nghe - viết đúng bài chính tả “ Cô gái tương lai”
-Tiếp tục luyện tạp viết hoa các huân chương, dang hiệu, giải thưởng. Biết một số huân
chương của nhà nước ta.
- Trình bày đẹp, sạch, không mắc lỗi
II. ĐDDH
Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
Ảnh minh họa SGK. Phiếu bài tập khổ toBT 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG GV HS
4’
1’
2. Bài cũ:
- GV đọc
- GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- 2 HS lên bảng. Lớp viết vào bảng
con
HS viết: Anh hùng Lao động, Huân
chương, Kháng chiến, Huân
chương lao động, Giải thưởng Hồ
Chí Minh
- Nhận xét .
13
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
15’
8’
5’
2’
b.Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc cả bài chính tả
- Đoạn văn giới thiệu ai?
- Vì sao Lan Anh được gọi là mẫu người
của tương lai?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu từ khó
- GV đọc từ khó: In-tơ-nét, t-xtrây-li-a,
Nghò viên Thanh niên ,. . . .
- GV đọc chính tả
- Soát lỗi, chấm bài
- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài.
Bài 2/119:
- Giáo viên nhận xét, chốt.

Bài 3/119:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các
huân chương trong SGK dựa vào đó làm
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
4. Củng co - dặn dò:
- Đọc lại ghi nhớ cách viết hoa các danh
hiệu, huân chương
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe theo dõi SGK
- 1 HS khá đọc lại
- Giới thiệu Lan Anh, 15 tuổi
- Vì bạn là một bạn gái giỏi giang,
thông minh. Bạn được mời làm đại
biểu của Nghò viện Thanh niên thế
giới năm 2000
- HS nêu và nêu cách
viết hoa.
- 2 HS lên bảng, lớp
viết bảng con
- Nhận xét
- HS viết bài
- 8 - 10 HS nộp bài
- Lớp đổi vở soát lỗi
- 1 học sinh đọc bài ở SGK.
-1 HS đọc yêu cầu. Đọc các từ in
nghiêng
- 2 HS lên bảng. Lớp viết vào

tập.Nhận xét. Nêu cách viết
Anh hùng lao động, Anh hùng Lực
lượng vũ trang, Huân chương Lao
động hạng Nhất, Huân chương Độc
lập hạng Nhất
- 1 HS đọc yêu cầu. Quan sát SGK.
2 HS trình bày trên giấy khổ lớn.
Lớp làm vào VBT. Nhận xét
a. Huân chương Sao vàng
b. Huân chương Quân công
c. Huân chương Lao động

          
14
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
Tiết dạy : Luyện từ và câu
TIẾT 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. Giải thích được
những nghóa của các từ đó
- Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng ma một người nam và một người nữ cần có.
- Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
II. ĐDDH :
Bảng phụ viết sẵn những phẩm chất quan trọng của nam, nữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG GV HS
4’
1’
5’
15’

2. Bài cũ:
Gọi HS nêu tác dụng của các dấu
câu( dấu chấm, dấu hỏi, dấu than). cho ví
dụ.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1/120:
- GV nhận xét , sửa bài .
Bài /1202:
- Đọc bài Vụ đắm tàu
- Em có suy nghó gì về phẩm chất chung
và riêng của hai nhân vật chính trong
truyện ?
- 3 HS lên bảng. Lớp làm vào vở
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Trao đổi với
bạn cùng bàn. Phát biểu
- Nhận xét, bổ sung giải thích
b. Phẩm chất của nam: dũng cảm ,
cao thượng , năng nổ , thích ứng với
mọi hoàn cảnh..
Phẩm chất của người phụ nữ: dòu
dàng , khoan dung , cần mẫn, biết
quan tâm đến mọi người.. . .
c. Giải thích ( như SGV)
- 1 HS đọc yêu cầu. Trao đổi. Trình
bày, nhận xét
+ Phẩm chất chung của 2 nhân vật:

giàu tình cảm, biết quan tâm đến
người khác.
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống cứu nạn
để bạn được sống
+ Giu-li-et-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân
cần băng bó vết thươnh cho bạn khi
15
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
8’
2’
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3/120:
4. Củng cố.
- Nêu những phẩm chất mà nam, nữ cần
phải có.
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu: Dấu
phẩy”.
bạn bò ngã, đau đớn khóc thương bạn
trong giờ phút vónh biệt
+ Phẩm chất riêng của Ma-ri-ô( nam
tính): kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ,
cao thượng, . . .
+ Giu-li-ét-ta dòu dàng, ân cần, đầy nữ
tính khi giúp Ma-ri-ô, hoảng hốt, chạy
lại quỳ xuống lau máu trên trán bạn,
dòu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái
tóc băng cho bạn.
- 1 HS nêu yêu cầu. Mhóm 4
- Trao đổi, đưa ý kiến. Nhận xét

- Hs làm bài cá nhân.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
a. Con trai hay con gái đều quý, miễn
là có tình người, hiếu thảo với cha mẹ.
b. Chỉ có 1 con trai được xem là đã co
con, nhưng có đến 10 con gái thì vẫn
xem là chưa có con
c. Trai gái đều giỏi giang( trai tài giỏi,
gái đảm đang)
d. Trai gái thanh nhã.
- HS nối tiếp nêu

          
Tiết dạy : Kể chuyện
TIẾT 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
- Biết kể chuyện tự nhiên băng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đa đọc về một nữ anh
hùng hoặc 1 phụ nữ có tài.
- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghiã câu chuyện
- Nghe kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×