Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA lớp 5 - Tuần 31 - đã sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.96 KB, 24 trang )

Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Tuần 31
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Chào cờ
Nội dung : Tổng đội + Hiệu trởng
Tập đọc
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm
việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị
út là gì?0
? Những chi tiết nào cho thấy chị út rất
hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
? Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền
đơn?


? Vì sao út muốn đợc thoát li?
? Nêu ý nghĩa bài?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. Rèn đọc
đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh theo dõi.
- rải truyền đơn.
- út bồn chồn, thấp thỏm, ngu
không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ
cách dấu truyền đơn.
- ba giờ sáng, chị giả đi bán cá nh
mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền
đơn
sáng tỏ.
- Vì út yêu nớc, ham hoạt động,
muốn làm đợc thật nhiều việc cho
cách mạng.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
3
2

4. Củng cố: - Nội dung bài. Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Đọc lại bài.
Toán
phép trừ
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm
thành phần cha biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 4 (159)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Ôn luyện về tên
gọi thành phần của phép trừ.
? Nêu tên gọi các thành phần
trong phép trừ?
? Nêu cách tìm các thành phần
trong phép trừ.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm nhận xét.

Bài 3: ? Học sinh tự làm cá
nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
a - b = c
số bị trừ số trừ hiệu
a = c + b
b = a - c
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng.
7,284 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 = 7,284
- Học sinh làm phiêu cá nhân, chữa bảng.
x + 5,84 = 9,16 x - 0,35 = 2,55
x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35
x = 3,32 x = 2,90
- Học sinh làm cá nhân.
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha.
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Lịch sử
lịch sử địa phơng
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy đợc sự giàu đẹp của quê hơng mình, thấy đợc truyền thống của cha
ông mình.

- Tình yêu quê hơng làng xóm.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, truyện kể về địa phơng.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Vai trò của Thuỷ điện Hoà Bình.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về lịch
sử địa phơng của cử dào Lạc Việt đã từ kinh
đô văn Lang thâm nhập xuống vùng này, họ
khai phá ngàn lau và rừng rậm để tạo lập
đồng bằng Bắc Bộ trong đó có địa phơng ta.
- Thị trấn Hơng Canh ngày nay là sự hợp
nhất 3 làng (Hơng Canh, Ngọc Canh, Tiên
Canh)
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh thảo
luận.
? Nêu những di tích lịch sử có ở địa phơng?
- Giáo viên giới thiệu: 3 ngôi đình này đợc
xây dựng vào thế kỷ XVII
? Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa
phơng mình?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
? Em hãy kể ten những món ăn độc đáo có ở
địa phơng mình?

- Học sinh theo dõi.
- Đình Hơng.
- Đình Ngọc.
- Đình Tiên.
- Học sinh nối tiếp nêu, kể về lễ
hội ở địa phơng.
- Kéo song: có 4 đội: Hơng Ngọc,
Tiên Hờng, Lò Ngói, Thống Nhất.
Số lợng ngời của 2 đội bằng nhau
(24 ngời/ đội) kéo vòng tròn
tính điểm.
- Học sinh nối tiếp kể.
Vó cần, Bánh hòn, Bánh đa mật,
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh kể lại đợc rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt
của một bạn.
- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về
việc làm của nhân vật,
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:2
2. Kiểm tra bài cũ: 3

Kể lại một câu chyuện đã đợc nghe hoặc đọc về một nữ anh hùng hoặc
một phụ nữ có tài?
3. Bài mới: 25 a) Giới thiệu bài.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề:
Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gạch chân những từ trọng tâm.
- Học sinh đọc gợi ý 1 4 trong SGK.
- Mỗi học sinh nối tiếp nhau nói nhân vật
và việc làm tốt của nhân vật trong câu
chuyện của mình.
- Học sinh viết nhanh trên giấy nháp dàn ý.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- Từng cặp kể cho nhau nghe trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
- Từng nhóm cử đại diện và thi kể trớc
lớp.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh nhận xét đánh giá và bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò: 5
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tuần sau.
Luyện Toán
phép trừ
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm
thành phần cha biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.

II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Thực hành.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm nhận xét.
Bài 3: ? Học sinh tự làm cá
nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng.
- HS làm bài cá nhân
- Học sinh làm phiêu cá nhân, chữa bảng.
- Học sinh làm cá nhân.
- HS làm bài cá nhân
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
An toàn giao thông
Ôn tập bài 3
I/ Mục tiêu :

Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Củng cố lại một số kỹ năng an toàn cho HS.
- Ren ý thức tham gia giao thông.
II/ Chuẩn bị :
Các biển báo, bài đã học
III/ Các hoạt động dạy học :
5
1. Tổ chức :
- HS hát
25
2. Bài mới :
- GV cho HS ôn lại các kiến thức đã học
- Chia nhóm tổ chức các hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá
- HS chơi theo nhóm
- Thi giữa các nhóm
5
3. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài : Ước mơ của em
(GV chuyên ngành dạy)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ: Biết đợc các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các
câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.

2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ và tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung
rồi chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm vở bài tập.
a) anh hùng: có tài năng, khí phách,

- bất khuất: không chịu khuất phục tr-
ớc kẻ thù.
- trung hậu: chânt hành và tốt bụng
với mọi ngời.
- đảm đang: biết lo toan, gánh vác
mọi việc.
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất
của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần
cù, nhân hậu, dịu dàng, khoan dung,
độ lợng,

Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Bài 3: - Giáo viên nhắc học sinh hiểu đúng
yêu cầu bài tập 3. Đặt câu có sử dụng một
trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi học sinh khá, giỏi nêu ví
dụ.
- Giáo viên nhận xét kết luận những câu
đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy
nghĩ phát biểu ý kiến.
+ chỗ ớt mẹ nằm, chỗ rác con nằm:
lòng thơng con, hi sinh nhờng nhịn
cho con.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nớc loạn nhờ
tớng giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải
trông cậy vào ngời vợ hiền. Đất nớc
có hạn phải nhờ cậy vài vị tớng giỏi.
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh:
Đất nớc có giặc, phụ nữ cũng phải
tham gia diệt giặc.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Mẹ com là ngời phụ nữ yêu thơng
chồng con, luôn nhờng nhịn, hi sinh
nh tục ngữ có câu: chỗ ớt mẹ nằm,
chỗ ráo con nằm.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính
và giải bài toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán 5 + SGK
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
- Học sinh tự làm rồi chữa bảng.
a)
84
32
12
1
7

2
12
7
15
19
5
3
5
2
=+=+
17
3
17
4
17
5
17
12
=
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng chữa.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt.
- Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Phân số chỉ tiền lơng của cả gia đình là:

20
17
4
1
5
3
=+
(số tiền lơng)
a) Tỉ số phần trăm tiền lơng gia đình để dành là:
1 -
20
3
20
17
=
(số tiền lơng) =
%15=
100
15
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành đợc:
4.000.000 : 100 x 15 = 600.000 (đồng)
Đáp số: a) 15% tiền lơng.
b) 600.000 đồng.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:

- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật.
- Nhận biết về một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 124, 125, 126 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra: Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ?
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập cá
nhân.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời từng bài tập
sau đó nhận xét chữa bài.
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh điền vào chỗ
chấm cho đúng.
Bài 2: Tiến hành tơng tự.
Bài 3: Cây nào thụ phấn nhờ gió, cây nào
thụ phấn nhờ côn trùng?
Bài 4: Điền vào chỗ chấm cho phù hợp.
Bài 5: Trong các động vật nào dới đây
động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ
con?
- Học sinh làm bài tập vào vở.
1- c: Sinh sản 3- b: Nhị
2- a: Sinh dục 4- d: Nhuỵ
1- Nhuỵ
2- Nhị
- Hình 2, Hình 3: cây hoa hồng và

cây hoa hớng dơng thụ phấn nhờ
côn trùng.
- Hình 4: Cây ngô thụ phấn nhờ gió.
1- e: Đực và cái. 4- b: Thụ tinh
2- d: Tin trùng 5- c: Cơ thể
mới.
3- a: Trứng.
- Những động vật đẻ con: S tử, hơu
cao cổ.
- Những động vật đẻ trứng: chim
cánh cụt, cá vàng.
5
3. Củng cố- dặn dò:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Chính tả (Nghe- viết)
Tà áo dài việt nam - luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm chơng.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Cho 1 học sinh đọc lại cho 2- 3 bạn viết bảng lớp. - Lớp làm nháp.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn trích
chính tả.
- Tìm hiểu nội dung bài.
? Đoạn văn kể điều gì?
- Giáo viên đọc từng câu.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên chấm, chữa.
3.3. Hoạt động 2:
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Lớp theo dõi.
+ Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của
phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế
kỉ XX chiếc áo dài cổ truyền đã đợc cải tiến
thành áo dài Việt Nam.
- Học sinh đọc thầm lại, chú ý dấu câu.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) Giải thởng trong các kì thi văn ngh, văn
hoá thể thao.
- Giải nhất: Huy chơng Vàng.
- Giải nhì: Huy chơng Bạc.

- Giải ba: Huy chơng Đồng.
b) Danh hiệu nghệ sĩ tài năng.
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân.
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ u tú.
c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng
đá xuất sắc hàng năm.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày
vàng, Quả bóng vàng.
- Cầu thỉ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc,
Quả bóng Bạc.
+ Đọc yêu cầu bài 3.
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo u tú, kỉ niệm
chơng Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chơng

Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
b) Huy chơng Đồng, Giải nhất tuyệt đối.
Huy chơng Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài : Ước mơ của em
(GV chuyên ngành dạy)
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính

và giải bài toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán 5
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh tự làm rồi chữa bảng.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng chữa.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt.
- Học sinh lên bảng giải.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Giao bài về nhà.
Luyện Tiếng Việt
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ: Biết đợc các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các
câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
5 A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
25 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung
rồi chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: - Giáo viên nhắc học sinh hiểu đúng
yêu cầu bài tập 3. Đặt câu có sử dụng một
trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi học sinh khá, giỏi nêu ví
dụ.
- Giáo viên nhận xét kết luận những câu
đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm vở bài tập.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy
nghĩ phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Mẹ com là ngời phụ nữ yêu thơng
chồng con, luôn nhờng nhịn, hi sinh
nh tục ngữ có câu: chỗ ớt mẹ nằm,
chỗ ráo con nằm.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ t ngày 15 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Bầm ơi
(Tố Hữu)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, diễn đạt bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc
yêu thơng mẹ rất sâu sắc của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
2. ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi ngời mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa ngời
chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với ngời mẹ tần tảo, giàu tình yêu thơng con nơi quê nhà.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh dọc bài Công việc đầu tiên
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài.
1. Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
2. Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình
cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
- 1 học sinh khá (giỏi) đọc bài thơ.
- Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài thơ.
- Cảnh mùa đông ma phùn gió bấc làm
cho anh thầm nhớ tới ngời mẹ quê nhà.
Anh nhớ hình ảnh mẹ lội cấy mạ non, mẹ
run vì rét.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
3. Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nh thế nào
để làm yên lòng mẹ?
4. Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em
nghĩ gì về ngời mẹ của anh?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
ý nghĩa bài thơ: Giáo viên ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hớng dẫn đọc nối tiếp nhau.
- Giáo viên hớng dẫn đọc diễn cảm 2 đoạn
thơ đầu.
- Tình cảm mẹ với con:

Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thơng con bấy lần.
- Tình cảm của con đối với mẹ.
Ma phùn ớt áo tứ thân
Ma bao nhiêu hạt, thơng bầm bấy nhiêu!
Con đị trăm núi ngàn khe

Cha bằng khó nhọc đời bầm sáu mơi.
- Mẹ anh là một phụ nữ chịu thơng, chịu
khó, hiền hậu, đầy tình yêu thơng con.
- Anh là một ngời hiếu thảo, giàu tình yêu
thơng mẹ.
- Học sinh đọc lại.
- Bốn em đọc diễn cảm 4 đoạn thơ.
- Cả lớp đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.
- Học sinh nhẩm thu từng đoạn, cả bài
thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
phép nhân
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân
số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:

5
25
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Ôn tính chất của phép nhân số tự nhiên, phân số và số thập phân.
1. Tính chất giao hoán.
2. Tính chất kết hợp.
3. Nhân 1 tổng với 1 số.
4. Phép nhân có thừa số bằng 1.
5. Phép nhân có thừa số bằng 0.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh lên
đặt tính rồi tính kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc
miệng kết quả tính nhẩm với 10;
a x b = b x a
(a x b) x = a x (b x c)
(a + b) x = a x c + b x c
1 x a = a x 1 = a
0 x a = a x 0 = 0
Kết quả là: a)
b)
84
20
17
8

c)

a) 3,25 x 10 = 3,25 b) 417,56 x 100 = 41756
3,25 x 0,1 = 0,325 417,56 x 0,01 = 1,1756
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
0,1; 100 và 0,01
Bài 3: Hớng dẫn học sinh cách
tính thuận tiện nhất.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh làm
vở.
- Giáo viên chấm 1 số bài .
- Nhận xét và chữa bài.
c) 28,5 x 100 = 2850
28,5 x 0,01 = 0,285
a) 2,5 x 7,8 x 4 b) 0,5 x 9,6 x 2
= 2,5 x 4 x 7,8 = 0,5 x 2 x 9,6
= 10 x 7,8 = 1 x 9,6
= 7,8 = 9,6
Phần c và d tơng tự
Bài giải
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đờng AB dài là:
82 x1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123 km.
5
3. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong kọc kỳ I. Trình bày đợc dàn ý của một
trong những bài văn đó.
2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật
quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của ngời tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 2 yêu cầu
của bài tập.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu để học
sinh trình bày theo mẫu.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt lại rồi dán lên bảng.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố
Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
b) Tìm những chi tiết cho ta thấy tác giả
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh trao đổi cùng bạn bên
cạnh làm vào vở bài tập.
- Học sinh trình bày miệng dàn ý 1
bài văn.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung
bài 2.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lớt bài văn.
- Học sinh trả lời lần lợt từng câu hỏi.
- Tả theo trình tự thời gian từ lúc trời
hửng sáng đến lúc sáng rõ.
- Mặt trời cha xuất hiện những tầng
tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
quan sát cảnh vật rất tinh tế?
c) Hai câu thơ cuối bài thể hiện tình cảm
gì của tác giả?
- Thể hiện tình cảm tự hào, ngỡng
mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp
của thành phố.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Âm nhạc
Ôn tập bài hát : Dàn đồng ca mùa hạ
(GV chuyên ngành dạy)
Luyện Âm nhạc

Ôn tập bài hát : Dàn đồng ca mùa hạ
(GV chuyên ngành dạy)
Luyện Toán
phép nhân
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận
dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán 5
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ: .
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh lên
đặt tính rồi tính kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc
miệng kết quả tính nhẩm với 10;
0,1; 100 và 0,01
Bài 3: Hớng dẫn học sinh cách
tính thuận tiện nhất.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh làm
vở.
- Giáo viên chấm 1 số bài .
- Nhận xét và chữa bài.

- HS tự đọc đề và làm bài
- HS đọc đề :
- 2 HS làm bangr= 9,6
- HS đọc đề và làm bài cá nhân
- HS làm bài cá nhân.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luyện Tiếng Việt
ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong kọc kỳ I. Trình bày đợc dàn ý của một
trong những bài văn đó.
2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật
quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của ngời tả.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 2 yêu cầu
của bài tập.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu để học
sinh trình bày theo mẫu.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt lại rồi dán lên bảng.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố
Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
b) Tìm những chi tiết cho ta thấy tác giả
quan sát cảnh vật rất tinh tế?
c) Hai câu thơ cuối bài thể hiện tình cảm
gì của tác giả?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh trao đổi cùng bạn bên
cạnh làm vào vở bài tập.
- Học sinh trình bày miệng dàn ý 1
bài văn.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung
bài 2.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lớt bài văn.
- Học sinh trả lời lần lợt từng câu hỏi.
- Tả theo trình tự thời gian từ lúc trời
hửng sáng đến lúc sáng rõ.
- Mặt trời cha xuất hiện những tầng
tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng.
- Thể hiện tình cảm tự hào, ngỡng
mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp
của thành phố.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết
phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng trong khi sử dụng dấu
phẩy.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- 2 phiếu kẻ bảng nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2
2. Kiểm tra bài cũ: (3) bạn làm bài 3 của tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: (25)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Mời học sinh nhắc lại 3
tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ
truyền đợc cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
(Ngăn cách) trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
ghi 3 tác dụng của dấu
phẩy.
- Cho học sinh làm vở, 1

học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên chốt lại nội
dung bài.
3.3. Hoạt động 2:
- 3 học sinh nối tiếp nhau
trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh:
Dùng dấu phẩy sai khi viết
văn bản có thể dẫn đến
những hiểu lầm rất tai hại.
3.4. Hoạt động 3:
- Mời 2 học sinh lên làm
vào phiếu, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoa giữa phong
cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phơng Tây
hiện đại, trẻ trung (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu: định ngữ của từ phong cách)
+ Trong tà áo dài, hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam nh
đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn (Ngăn
cách TN và CN và VN, ngăn các bộ phận cùng chức vụ
trong câu)
+ Những đợt sóng khủng khiếp phá huỷ thân tàu, nớc
phun vào khoang với vòi rang (Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép)
+ Con tàu chìm dần, nớc ngập bao lớn. (Ngăn cách các
vế câu trong câu ghép)
- Đọc yêu cầu bài 3.
Lời phê của xã Bò cây không đợc thịt

Anh hàng thịt đã thêm dấu
câu gì vào chỗ nào trong lời
phê của xã đồng ý cho làm
thịt con bò?
Bò cày không đợc thịt.
Lời phên từng đơn cần đợc
viết nh thế nào để anh hàng
thịt không chữa một cách dễ
dàng?
Bò cày, không đợc thịt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Câu sai Sửa sai
- Sách Ghi- nét ghi nhận,
chị Ca-rôn là ngời phụ nữ
nặng nhất hành tinh.
Sách Ghi-nét ghi nhận chị
Ca-rôn là phụ nữ nặng
nhất hành tinh (bỏ dấu
phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè, năm 1994
chị phố Phơ-lin, bang
Mi-chi-gân, nớc Mĩ.
Cuối mùa hè năm 1994,
chị phải n ớc Mĩ
(đặt sai vị trí 1 dấu phẩy)
- Để có thể đa chị đến
bệnh viện ngời ta phải nhờ
đến sự giúp đỡ hoả.
Để có thể đa chị đến bệnh
viện, ngời ta cứu hoả.

(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
4. Củng cố- dặn dò: (5)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong khi tính
giá trị của biểu thức và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.3. Hoạt động 2:
Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.

- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, chữa bài.
Đọc yêu cầu bài 1
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
b) 7,14 m
2
+ 7,14 m
2
+ 7,14 m
2
x 3
= 7,14 m
2
x (1 + 1 + 3)
= 7,15 m
2
x 5 = 35,7 m
2
c) 9,26 dm
3
x 9 + 9,26 dm
3

= 9,26 dm
3
x (9 + 1)

= 9,26 dm
3
x 10 = 926 dm
3

- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
- Đọc yêu cầu bài 3.
Số dân của nớc ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x1,3 = 1007695 (ngời)
Số dân của nớc ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (ngời)
Đáp số: 78522695 ngời.
- Đọc yêu cầu bài 4.
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ)
Thời gian thuyền máy đi từ A đến B là:
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài đoạn đờng AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa
Môi trờng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Khái niệm ban đầu về môi trờng.
- Nêu một thành phần của môi trờng địa phơng nơi học sinh sống.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
1. ổn định:
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
3
25
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và
thảo luận.
- Giao nhiệm vụ.
- Làm việc cả lớp.
? Theo cách hiểu của các em môi
trờng là gì?
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên đa ra câu hỏi.
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê
hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của
môi trờng nơi bạn sống?
- Tuỳ môi trờng sống của học
sinh, giáo viên sẽ đa ra kết luận
cho hoạt động này.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình đọc và quan

sát, làm bài tập yêu cầu 128 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung,
nhận xét.
H1 - c ; H2 - d ; H3 - a ; H4 - b
+ Là tất cả những gì có xung quanh chúng ta;
những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động
lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần
thiết cho sự sống
- Cả lớp thảo luận.
- Học sinh trao đổi nhóm.
- Nối tiếp các nhóm phát biểu ý kiến.
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài, Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi nhảy ô tiếp sức
(GV chuyên ngành dạy)
Kỹ thuật
Lắp tô - bốt
I. Mục tiêu:
- Học sinh chọn đúng đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25

1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu quy trình máy bay trực thăng (T1)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Chọn chi tiết
? Học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Lắp từng bộ phận.
- Học sinh chọn, nêu tên các chi
tiết.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
? Học sinh thực hành lắp.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 3: Lắp ráp rô-bốt
- Hớng dẫn học sinh thao tác lắp ráp.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Trng bày sản phẩm.
? Học sinh trng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 5: - Hớng dẫn học sinh
tháo lắp, cất đồ dùng.
- Học sinh thực hành lắp từng bộ
phận.
- Học sinh thực hành lắp.
- Lắp rô-bốt
- Học sinh trng bày sản phẩm- bình
chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo cất các chi tiết, cắt
xếp đồ dùng.
3

2
4. Củng cố: - Nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Tập lắp lại.
Luyện Tiếng Việt
ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai
trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2
2. Kiểm tra bài cũ: (3)
3. Bài mới: (25)
3.1. Giới thiệu bài:
. Hoạt động 1:
- 3 học sinh nối tiếp nhau
trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh:
Dùng dấu phẩy sai khi viết
văn bản có thể dẫn đến
những hiểu lầm rất tai hại.
. Hoạt động 2:
- Mời 2 học sinh lên làm
vào phiếu, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Lời phê của xã Bò cây không đợc thịt

Anh hàng thịt đã thêm dấu
câu gì vào chỗ nào trong lời
phê của xã đồng ý cho làm
thịt con bò?
Bò cày không đợc thịt.
Lời phên từng đơn cần đợc
viết nh thế nào để anh hàng
thịt không chữa một cách dễ
dàng?
Bò cày, không đợc thịt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Câu sai Sửa sai
- Sách Ghi- nét ghi nhận,
chị Ca-rôn là ngời phụ nữ
nặng nhất hành tinh.
Sách Ghi-nét ghi nhận chị
Ca-rôn là phụ nữ nặng
nhất hành tinh (bỏ dấu
phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè, năm 1994 Cuối mùa hè năm 1994,
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
chị phố Phơ-lin, bang
Mi-chi-gân, nớc Mĩ.
chị phải n ớc Mĩ
(đặt sai vị trí 1 dấu phẩy)
- Để có thể đa chị đến
bệnh viện ngời ta phải nhờ
đến sự giúp đỡ hoả.
Để có thể đa chị đến bệnh

viện, ngời ta cứu hoả.
(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
4. Củng cố- dặn dò: (5)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện Khoa học
Môi trờng
I. Mục tiêu:
- Khái niệm ban đầu về môi trờng.
- Nêu một thành phần của môi trờng địa phơng nơi học sinh sống.
II. Chuẩn bị:
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
Bài tập 1 :.
- Giao nhiệm vụ.
- Làm việc cả lớp.
? Theo cách hiểu của các em môi
trờng là gì?
Bài tập 2 :.
- Giáo viên đa ra câu hỏi.
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê
hay đô thị?

+ Hãy nêu một số thành phần của
môi trờng nơi bạn sống?
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình đọc và quan
sát, làm bài tập yêu cầu 128 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung,
nhận xét.
- Cả lớp thảo luận.
- Học sinh trao đổi nhóm.
- Nối tiếp các nhóm phát biểu ý kiến.
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài, Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
Địa lí
địa lí địa phơng
I. Mục đích: Qua bài học, học sinh:
- Nắm đợc vị trí của địa phơng nơi mình đang sinh sống trên bản đồ huyện Bình
Xuyên.
- thấy đợc sự phát triển về mọi mặt của huyện Bình Xuyên.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí của Huyện Bình Xuyên.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.

b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bản
đồ huyện Bình Xuyên.
? Địa phơng mình giáp với những xã
nào?
? Địa phơng em làm nghề gì là chính?
? Khu công nghiệp Bình Xuyên có
những công ty nào đang phát triển?
- Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản đồ
về vị trí huyện Bình Xuyên.
- Học sinh quan sát bản đồ.
- giáp xã: Đạo Đức, Quất Lu, Sơn
Lôi, Tân Phong, Tam Hợp,
- Làm nghề nông nghiệp là chính
bên cạnh còn phát triển một số nghê
thủ công nh ngói, gạch, gốm,
- Nhà máy Hơng Canh, thép Việt -
Đức, gạch Tiền Phong, gạch ốp Lát,

- Học sinh lên chỉ.
5
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
phép chia
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận
dụng trong tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định:(2 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3 ) Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới:(25 ) a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên viết phép chia. - Học sinh trả lời.
thơng
a : b = c
- Tính chất phép chia? a : 1 = a
a : a = 1 (a 0)
0 : b = 0 (b 0)
Bài 1: Làm cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài.
Thử lại: 256 x 32 = 8192 Thử lại: 362 x 42 + 31 = 15335
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Thử lại: 21,7 x 35 = 759,5 Thử lại: 4,5 x 217 = 976,5
- Học sinh lên bảng làm và nêu nhận xét.
- Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b 0)
- Trong phép chia có d a : b = c (d r), ta có a = c x b + r (0 < r < b)
Bài 2: - Học sinh làm.
a)
20
15
210
53
4
2
10
3
=
ì

ì
=:
;
21
44
37
114
11
3
7
4
=
ì
ì
=:
- Học sinh lên bảng và nêu cách làm.
Bài 3: - Học sinh làm miệng nối tiếp.
a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950
25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 72 : 0,01 = 7200
b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 15,0
11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 125 : 0,25 = 500
- Học sinh chữa bài và nêu cách làm.
- Học sinh tự làm chia bài.
Bài 4:
a) Cách 1:
33
55
33
20
33

35
5
3
1
4
5
3
11
7
=+=+ :
1
:
Cách 2:
33
55
5
3
11
11
5
3
11
4
11
7
5
3
1
4
5

3
11
7
==+=+








:::
1
:
b) Cách 1: (6,24 + 1,26): 0,75 = 7,50 : 0,75 = 10
Cách 2: (6,24 + 1,26): 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
- Học sinh tự làm rút ra quy tắc.
4. Củng cố- dặn dò:(5 )
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài.
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với những ý của
riêng mình.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành
mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:

Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to có học sinh lập dàn ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:(2 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3 ) Học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trớc?
3. Bài mới:(25 ) a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
Bài 1: + Chọn đề bài. - Học sinh đọc nội dung bài.
- Học sinh chọn một đề em đã ngắm nhìn hoặc đã
quen thuộc.
- Học sinh nêu đề bài các em chọn.
+ Lập dàn ý: - Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- Giáo viên nhắc: Dàn ý học sinh cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhng ý phải là
của mình thể hiện sự quan sát riêng.
- Học sinh viết nhanh dàn ý trình bày trên
bảng.
+ Lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh trình bày miệng trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trớc lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn dàn ý hay nhất.
- Giáo viên dán một dàn ý lên bảng.
- Học sinh phân tích và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:(5 )
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết một bài văn tả cảnh.
Tin
(GV chuyên ngành dạy)
Thể dục

Môn thể thao tự chọn. Trò chơi Chuyển đồ vật
(GV chuyên ngành dạy)
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:(2 )
2. Kiểm tra bài cũ:(3 ) Vì sao chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
3. Bài mới:(25 ) a) Giới thiệu bài.
b) Thực hành.
* Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên.
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên
mà mình biết (hèm theo tranh, ảnh)
- Lớp nhận xét và bổ sung.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định
Trờng Tiểu học Kim Xá 2 Giáo án lớp 5
- Giáo viên kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nớc ta không nhiều. Do đó chúng ta
càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. VD: mỏ than
Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu
* Hoạt động: Giải pháp về bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Từng nhóm thảo luận lên trình bày.
- Giáo viên kết luận:

+ (a) (đ) (e) là việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ (b) (c) (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Con ngời cần biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc
sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
Bài 5: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Nhóm thảo luận trình bày.
- Các nhóm bổ sung.
- Giáo viên kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực
hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
4. Củng cố- dặn dò: (5 )
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Đội
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc u nhợc điểm tuần 31.
- Phơng hớng khắc phục nhợc điểm và phát huy u điểm để chào mừng ngày 30 4
(ngày giải phóng miền Nam)
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Nội dung sinh hoạt:
a) Nhận xét các mặt hoạt động của lớp.
- Lớp trởng nhận xét.
- Tổ thảo luận và tự kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá xếp loại từng tổ, biểu dơng cá nhân có thành tích tốt và
phê bình, kỉ luật những cá nhân vi phạm nội quy của lớp.
b) Phơng hớng tuần 32.
- Khắc phục những nhợc điểm và phát huy u điểm.
- Tìm hiểu về chiến dịch: Giải phóng Sài Gòn 30- 4- 1975 và tích cực thi đua học tập

tốt, làm tốt chào mừng ngày 30- 4.
- Chuẩn bị bài tuần sau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài tuần sau.
Giáo viên: Ngyễn Đức Định

×