Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án L2(CKTKN) tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.33 KB, 28 trang )

Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
TUẦN 29 Ngày soạn: 26/3/2010
Ngày giảng:5/4/2010
Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I . Mục tiêu
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết; so sánh; thứ tự các số từ 111 đến 200
- H tích cực học tập, tiếp thu và học tập nhanh
* Bài 1; 2a; 3.
II. Đồ dùng dạy học
-Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
Điền >, < , = ?
101….102 104 …105 105…106
102….102 109….108 109….110
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới
* Đọc và viết số từ 111 đến 200
+ Làm việc chung cả lớp
- GV gắn hình biểu diễn 111
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và
viết các số còn lại trong bảng :
Trăm Chục Đ vị Viết Đọc
1 1 1 111 Một trăm mười một
1 1 2 112 Một trăm mười hai
1 1 5 115 Một trăm mười lăm
1 1 8 118 Một trăm mười tám
1 2 0 120 Một trăm hai mươi
- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.


* .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2 :Số ?
- H làm bài vào phiếu cá nhân
-Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
Bài 3 : >, < , = ?.
- Lớp làm vở. Gv chấm chữa bài.
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
- Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
- Nhận xét tiết học.
- 3H làm bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài

-H xác định số trăm, chục, đơn vị
- HS nêu cách viết và đọc số 111.

- HS thảo luận để viết các số còn thiếu
trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên
bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS
gắn hình biểu diễn số ).

- HS đọc.
110 Một trăm mười
111 Một trăm mười một
117 Một trăm mười bảy

- Lớp làm việc theo yêu cầu.

123<124 120<152 129>120
186=186 126>122 135>125
136=136 148>128 199<200
- H đọc
- Hệ thống kiến thức
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
16
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khên ngợi các cháu biết nhường
nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
-Ca ngợi tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa
+Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả)
được so sánh với gì?
+Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?
+ Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- GV nhận xét – ghi điểm .
Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
A.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu

-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu .
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV : tiếc rẽ, thơ dại, ngạc nhiên, nhân hậu…
* Đọc từng đoạn
+ Đoạn 2: giảng từ
- cái vò
- Em hiểu thế nào là hài lòng ?
+ Đoạn 3: thơ dại
+Đoạn 4:
- Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
+ Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai
rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng
Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây
thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè .
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gv theo dõi, HDH đọc bài
* Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất .


-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- H đọc nối tiếp câu.
- Tìm từ khó, luyện đọc
- H quan sát cái vò
- Vừa ý hay ưng ý .

- Bật ra thành lời một cách tự nhiên .

- Lớp lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
nhóm theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc cả bài .
- Lớp nhận xét, bình chọn.

Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
17
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
Tiết 2
B. Tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào
?

+ Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét
như vậy ?
+ Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như
vậy ?
+Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao
ND : Nhờ những quả đào người ông biết được
tính nết của từng cháu mình . Ông hài lòng về các
cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu
đã nhường cho bạn quả đào
C. Luyện đọc lại :
- GV gọi HS đọc bài theo vai .
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố, dặn dò
- H nhắc lại nội dung bài

- Liên hệ giáo dục
-Về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết kc .

- 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm .
+Người ông dành những quả đào cho vợ
và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vò .Vân
ăn hết phần của mình mà vẫn thèm .Việt
dành những quả đào của mình cho bạn
Sơn bị ốm
-Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏ,
vì Xuân thích trồng cây .
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . An
hết phần của mình mà vẫn thèm .
-Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường
miếng ngon của mình cho bạn .
-HS trả lời theo cảm nhận .
-HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
-HS trả lời .
- Liên hệ thực tế
Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 )
I . Mục tiêu : HS hiểu:
-Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
-HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
-HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II .Tài liệu và phương tiện .
-Phiếu thảo luận nhóm ;Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .

+ Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Em đã giúp đỡ người khuyết tật chưa ?
+ Em hãy kể những việc em đã làm để giúp
đỡ người khuyết tật ?
- GV nhận xét đánh giá .Nhận xét chung .
- Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1)

- 3 HS trả lời .
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
18
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ .
- GV đưa ra một số tình huống :
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm
không cần thiết vì nó làm mất thời gian .
-Giúp đỡ người khuyết tật không phải là
việc làm của trẻ em .
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà
mọi người nên làm khi có điều kiện .
Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi
người khuyết tật, không phân biệt họ là
thương binh hay không .Giúp đỡ người
khuyết tật là trách nhiệm của mọi người
trong xã hội .
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
- GV đưa ra một số tình huống :
-Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm
bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu
chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng

trường . Theo em thu phải làm gì trong tình
huống đó .
- Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá
bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt
đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba
bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú
đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác
Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên
làm gì ?
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau
khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó
khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người
khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm
tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm
những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ
họ.
* Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế .
-Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ
hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em
thực hiện hay chứng kiến .
- GV nhận xét tuyên dương những HS có
việc làm tốt .
3 . Củng cố,dặn dò
- Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
- Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều
đã học .Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS lắng nghe bày tỏ thái độ .
-Không đúng .
-Không đúng .
-Đúng

- Xử lí các tình huống .
- Thu cần khuyên ngăn các bạn và động viên
an ủi giúp bạn gái .
-Can ngăn các bạn không được trêu chọc
người khuyết tật , đưa chú đến tận nhà bác
Hùng .


- HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và đưa ra ý
kiến của mình khi bạn kể xong .

- HS trả lời .

Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
19
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2

Ngày soạn: 1/4/2010
Ngày giảng:6/4/2010
Toán: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số có ba chữ số là gồm các trăm , các chục , các đơn vị.
-Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số.
- H vận dụng làm bài tập tốt .
* Bài 2; 3.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
-Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ
Bài 2 : (vở bài tập) Số ?
Bài 3 : < , > , =

-GV nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu các số có 3 chữ số :
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi hình biểu
diễn 100 và hỏi :
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi
+ Có mấy chục ô vuông ?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị
và hỏi : Có mấy ô vuông ?
- GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm,4 chục
và 3 đơn vị .
- GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được .
- GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy
đơn vị ?
- GV tiến hành tương tự với các số : 235, 310 ,
240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc ,
cách viết và cấu tạo của các số .
Trăm Chục Đ vị Viết Đọc
2 4 3 243 Hai trăm bốn ba
2 3 5 235 Hai trăm ba lăm
3 1 0 310 Ba trăm mười chín
2 4 0 240 Hai trăm bốn mươi
-2 HS lên bảng thực hiện – Làm bảng con.

111, 112, 113, 114, 115, 116, 117,118,
119,120
129 > 120 126 > 122
120 < 152 186 =186
136 = 136 155 < 158
135 > 125 148 >128
- Có 2 trăm ô vuông .
- Có 4 chục ô vuông.
- Có 3 ô vuông .
-HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào bảng
con
- Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng
thanh Hai trăm bốn mươi ba .
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
20
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
4 1 1 411 Bốn trăm mười một
* Thực hành :
Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
Bài 3 : Viết theo mẫu :
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố
-Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ số .
544, 805, 872, 927 .
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 - a .

Đọc số Viết số
Tám trăm hai mươi 820
Chín trăm hai mươi mốt 921
Sáu trăm bảy ba 673
Sáu trăm bảy lăm 675
Bảy trăm linh năm 705
Chín trăm mười một 911

- HS đọc và viết số có 3 chữ số .
Mĩ thuật: (GV bộ môn soạn giảng)
Kể chuyện : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục tiêu :
-Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu , hoặc 1 cụm từ theo mẫu.
-Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.
-Biết phối hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước các em học bài gì ?
- GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong tiết kể chuyện này , các em sẽ cùng nhau
kể lại câu chuyện “Những quả đào”.
b.HD kể chuyện
- Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện

- GV gọi đọc yêu cầu bài 1
+ Đoạn 1 được chia như thế nào ?
+ Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn

-Kho báu.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện theo
đoạn .


-Đoạn 1 : Chia đào.
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
21
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
nêu được nội dung của đoạn 1 ?
+ Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ?
+ Bạn nào có cách tóm tắt khác ?

+ Nội dung của đoạn 3 là gì ?
+ Nội dung của đoạn cuối là gì ?
- Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của HS .
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý
+ Bước 1 : Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên bảng phụ.
- GV chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn.
+ Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- GV tổ chức cho HS kể vòng 2.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ . Mỗi nhóm

có 5 HS , yêu cầu các nhóm kể theo hình thức
phân vai : Người dẫn chuyện , người ông , Xuân ,
Vân , Việt.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò
+ Các em vừa kể chuyện gì ?
-Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt
- Nhận xét tiết học.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân.
-(HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân làm gì
với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc
làm của Xuân./ Người trồng vườn tương
lai./ …
-Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây
thơ./ Chuyện của Vân./ …
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn
đào./ …
- HS thực hiện kể.
- HS thực hành kể trong nhóm – Các
nhóm theo dõi và nhận xét , bổ sung.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia kể chuyện.HS Nhận xét ,
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.

- Các N thi kể theo hình thức phân vai.

-Những quả đào.

Tự nhiên - xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
- Nêu được tênvà ích lợi của một số động vật sống đướ nước đối với con người
- Thích quan sát sưu tầm, có ý thức giữ sạch nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :
-Hình vẽ SGK.Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi
của chúng ?
+ Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu ích
lợi của chúng ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật ?

- 3H lên bảng, trả lời theo yêu cầu
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
22
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
-GV nhận xét , đánh giá .
2 . Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Quan sát tranh ở SGK và trả lời các CH sau :
+ Tên các con vật trong tranh ?
+ Chúng sống ở đâu ?
+ Trong các con vật này con vật nào sống ở nước
ngọt ? Con vật nào sống ổ nước mặn ?
Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh
sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống ở
nước ngọt ( ao , hồ , sông , suối ,…). sống cả

trong nước mặn ( ở biển )
Hoạt động 2 : Làm việc với tranh , ảnh và các con
vật sưu tâm được .
- Quan sát và phân loại theo nơi sống .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt
Hđộng3 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật.
+ Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
+ Có cần bảo vệ các con vật này không ?
Kết luận : Các con vật sống dưới nước như các
loài cá , tôm, cua ốc là nguồn thực phẩm giàu
dinh dưỡng tuy nhiên một số loài cũng gây hại
hay rất độc nếu ăn phải thì sẽ bị ngộ độc dẫn đến
tử vong .Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước , giữ
vệ sinh môi trường để bảo vệ nguồn lợi này .
3 . Củng cố
+ Muốn cho các loài vật sống dưới nước tồn tại
và phát triển chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời ( thảo luận nhóm ).
- Đại diện nhóm báo cáo.
H1:cua ; H2:cá vàng;H3: cá quả
H4 : trai; H5 : tôm ;H6 : cá mập
- Nước ngọt: cua, cá vàng , cá quả trai -
Nước mặn : cá mập , cá ngừ , cá ngựa
- HS phân loại thành 2 nhóm ( Nước mặn
và nước ngọt )
-Làm thức ăn, nuôi làm cảnh,làm thuốc
-Phải bảo vệ các loài vật
- H trả lời

Ngày soạn: 2/4/2010
Ngày giảng:7/4/2010
Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so
sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000)
- Vân dụng kiến thức làm tốt các bài tập thực hành.
* Bài 1; 2a; 3 (dòng 1)
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
23
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
-Đọc các số sau: 312, 315, 399, 415, 150, 569,
570
-GV nhận xét cách đọc
2 . Bài mới
* Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234
+ Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
+ Có bao nhiêu hình vuông ?
+ So sánh số hình vuông ?
+ Hãy ss chữ số h. trăm của số 234 và số 235 ?
+ Hãy ss chữ số h. chục của số 234 và số 235 ?
+Hãy ss chữ số h.đơn vị của số 234 và số 235 ?

- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235
-Viết 234 < 235 . Hay 235 > 234.
* So sánh 194 và 139 .
- GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách
so sánh các chữ số cùng hàng.
-Tương tự như trên so sánh số 199 và 215 .
Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có
hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng trăm
bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số
hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng chục
bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vị .
* Luyện tập
Bài 1 :> ; < ; = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Số ? (Trò chơi)
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố,dặn dò
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét tiết học.
- H nối tiếp đọc các số
- HS theo dõi.
-Có 234 hình vuông.
-Có 235 hình vuông.
-234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông ,
235 … nhiều hơn 234 hình vuông

-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng đơn vị 4 < 5.

-Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 hay 139 < 194.
-Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199
< 215.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549

-So sánh các số với nhau.
-H thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất.
a. 695
- 2 đội, mỗi đội 5 H tiếp sức viết số
971 972 973 974 975 976 977 978 …
- H nêu cách so sánh các số có 3 chữ số
Thể dục: (GV bộ môn soạn giảng)
Chính tả ( tập chép): NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn văn và tóm tắt truyện “Những quả đào”, trình bày đúng hình thức
đoạn văn ngắn.
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
24
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ,in/inh.
- Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ sau :
giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
- Nhận xét, sửa sai .
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những
quả đào người ông biết được tính nết của từng
cháu mình .
-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông chia quà gì cho các cháu ?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông
cho ?

+ Người ông đã nhận xét gì về các cháu ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng .
nhân hậu, quả , trồng , ăn xong .
-GV nhận xét sửa sai .
+ Bài này thuộc thể loại gì ?
+ Em hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?

+Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa, còn những
chữ nào cũng phải viết hoa ? Vì sao ?
- GV đọc lần 2 .
- GV đọc lại bài .
- Thu một số vở bài tập để chấm .

* HD làm bài tập
Bài 2: a. Điền vào chỗ trống s hay x ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập
b. Điền vào chỗ trống in hay inh ?
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con .

- 1 HS đọc bài .
-Chia mỗi cháu một quả đào.
-Xuân ăn đào xong đem hạt trồng . Vân
ăn xong vẫn còn thèm . Còn Việt thì
không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
-Ông bảo : Xuân thích làm vườn, Vân bé
dại, còn Việt là người nhân hậu.
-Thể loại văn xuôi .
-Khi trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu đoạn
ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô . Các chữ
đầu câu phải viết hoa . Cuối câu viết dấu
chấm câu.
-Xuân, Vân, Việt . Vì đây là tên riêng của
các nhân vật.
- HS chú ý theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu .
-Đang học bài , Sơn bỗng nghe thấy tiếng
lạch cạch . Nhìn chiếc lồng sáo treo trước
cửa sổ , em thấy trống không . Chú sáo
nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng . Chú đang
nhảy trước sân . Bỗng mèo mướp xồ tới .

Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn ,
đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan
rất cao.
- To như cột đình.
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
25
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
-Trả vở nhận xét sửa sai .
- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau .
-Kín như bưng.
-Tình làng nghĩa xóm.
-Kính trên nhường dưới.
-Chín bỏ làm mười.


Tập đọc : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I . Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây da quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương ( trả
lời được CH 1, 2, 4.)
- GD tình yêu quê hương làng xóm, bạn bè.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : 2H đọc bài
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?

+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
2 . Bài mới
A. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu HS tìm từ khó :
-GV chốt lại ghi bảng: cổ kính, chót vót,lững
thững,
-Gọi HS đọc từ khó .
*Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
+ Đoạn 1: từ đầu….đang cười đang nói.
- Luyện đọc:Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên
những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang
cười,/ đang nói .//
- Giảng: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng
chừng.
+ Đoạn 2: còn lại
- Luyện đọc:Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra
về,/ lững thững từng bước nặng nề .//
- Giảng: lững thững
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu H luyện đọc theo nhóm 2
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


- HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó .

-HS đọc
-HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS đọc câu văn dài, HS khác theo dõi và
nhận xét .
- H nêu
- H luyện đọc theo yêu cầu.
- H đọc theo nhóm 2
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
26
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
- GV theo dõi, giúp H yếu đọc
* Thi đọc giữa các nhóm .
- 2N thi đọc
- GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .
* Đọc đồng thanh .
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã
sống rất lâu đời ?
+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn,
rễ ) được tả như thế nào ?
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa
bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) .
- Hoạt động nhóm 2

+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy
những cảnh đẹp nào của quê hương ?

ND:Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình
yêu của tác giả với cây đa, với quê hương .

C. Luyện đọc lại .
-Gọi HS đọc bài .
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố ,dặn dò :
+ Qua bài văn các em thấy tình cảm của tác giả
đối với quê hương, đối với cây đa như thế nào ?
- Giáo dục tư tưởng :
- Về nhà học bài, xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
-Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
-Cây đa nghìn năm. Đó là cả một toà cổ
kính hơn là cả một thân cây .
-Thân là một toà cổ kính chín, mười đứa
bé bắt tay nhau ôm không xuể .
-Cành cây: lớn hơn cột đình .
-Ngọn : chót vót giữa trời xanh .
-Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình
thù quái lạ …giận dữ.
-Thân cây thật đồ sộ
-Cành cây rất lớn …
- Ngọn cây cao vút .…
-Rễ cây ngoằn ngoèo
-Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng gợn
sóng, đàn trâu lững thững ra về bóng sừng
trâu in dưới ruộng đồng yên lặng .
- Vài HS nhắc lại .


-HS thi đọc.

-HS trả lời .
- Lớp lắng nghe
Thủ công : LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1)
I . Mục tiêu :
-HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán và gấp các nan thành
vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
* Với H khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau . Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo
tay có màu sắc đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm vòng .
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
27
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay .
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
- Có mấy màu ?
* Hướng dẫn mẫu :
Bước 1: Cắt thành nan giấy
- Lấy 2 tờ giấy có màu kháac nhau cắt thành các

nan giấy rộng 1 ô .
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan dái
50 - 60 ô rộng 1 ô , làm 2 nan như vậy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy .
-Dán đầu của 2 nan như H1, gấp nan dọc đè lên
nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan H2 sau đó
lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như H 3 .Tiếp
tục gấp như vậy cho hết nan giấy rối dán 2 đầu
nan lại ta được H4 .
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
Dán 2 đầu sợi dây ta được vòng đeo tay bằng giấy
- GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo tay .
- theo dõi uốn nắn những HS yếu .
3 . Củng cố, dặn dò
+ Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy
bước ? đó là những bước nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS quan sát .
-Làm bằng giấy .
- Có 2 màu .
-HS quan sát

- 2 HS trả lời .

Ngày soạn: 3/4/2010
Ngày giảng:8/4/2010
Toán : LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu
- Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số

- So sánh các số có 3 chữ số. Sắp xếp các số có 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc
ngược lai.
-Giúp HS củng cố kĩ năng đọc , viết , so sánh số , thứ tự số trong phạm vi 1000.
* Bài 1; 2 (a,b); 3 cột 1; 4.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
Bài 1 : > , < , = ?
- HS lên bảng làm bài tập .
268 > 263 , 536 < 635 , 268 < 281
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
28
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :
Bài 1: Viết theo mẫu
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm.GV nhận xét sửa sai .
- Yêu cầu HS đọc dãy số .
Bài 3 : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :Viết các số 875,1000, 299, 420 theo thứ
tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải làm gì ?

-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
+ Nêu các số tròn trăm từ 100 900.
+ Nêu các số liên tiếp từ 710  720 .
-GV nhận xét sửa sai .
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập .
978 > 897 , 301 >285 , 578 = 578
Viết TrămChục Đvị Đọc số
116 1 1 6 Một trămmười sáu
815 8 1 5 Tám trăm mười lăm
307 3 0 7 Ba trăm linh bảy
475 4 7 5 Bốn trăm bảy lăm
900 9 0 0 Chín trăm
802 8 0 2 Tám trăm linh hai
-Điền các số còn thiếu vào chỗ chấm .
a. 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
b.910,920,930,940,950,960,970,980,990,1000


543 < 590 , 670 < 676 , 699 < 701
- HS đọc yêu cầu .
- Phải so sánh các số với nhau .
299 , 420 ,875 , 1000
-2 HS nêu .
Âm nhạc: (GV bộ môn soạn giảng)
LTVC : TN VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu
- Nêu được mot số từ ngữ chỉ cay cối (Bt1, Bt2).
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ?
- GD ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng

II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ một số cây ăn quả.
-Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Kể tên các loài cây theo nhóm: cây lương thực,

Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
29
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
thực phẩm, cây ăn quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo cặp.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu quan
sát và trả lời.
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ
phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình
dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ
phận .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để tả các
bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để tả các
bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .

-GV nhận xét sửa sai .

Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” để
hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới đây . Tự trả lời
các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn
nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của 2
bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .
- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp .
3. Củng cố ,dặn dò:
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ?
-Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với cụm
từ “Để làm gì ?”.Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu .

-2 H
-Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
- HS quan sát tranh .
-Gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ
cây , hoa , quả , lá.
-HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
+ Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn
lượn, cong queo, xù xì
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu , thẳng
duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi …
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm, vàng

tươi, đỏ rực, trắng tinh …
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần sùi,
cứng, ôm không xuể, …
- Các từ tả ngọn cây : cao chót vót, mềm
mại, mảnh dẻ, …
- Các từ tả thân cây : to , thô sáp, nhẵn
bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai …
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh mướt,
xanh tươi, xanh non, tươi tốt …
-Các từ tả quả : chín mọng, to tròn, …
-HS đọc yêu cầu .
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai bắt sâu
cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp
theo yêu cầu của bài.
Hỏi :Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm
gì ?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây
tươi tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây .
-2 HS nêu .
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
30
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
Tập viết : CHỮ HOA a (kiểu 2 )
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa a kiểu 2, chữ và câu ứng dụng: Ao, Ao liền ruộng cả.
- Rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học :

-Mẫu chữ a hoa đặt trong khung.Mẫu chữ ứng dụng.Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng viết: Y ; Yêu luỹ tre
làng. Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD viết chữ hoa :
-Ycầu HS quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ A hoa cao mấy li , rộng mấy li ?
+Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
- Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6 viết 1 nét
sổ thẳng , cuối nét đổi chiều viết nét móc .dừng
bút trên ĐKN2 .
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết .

* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ “Ao liền ruộng cả”
-Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở nông thôn ,
nhà có nhiều ao , nhiều ruộng .
+Cụm từ ứng dụng có mấy chữ?làchữ nào?
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ A
hoa và cao mấy li ?
+ Các con chữ còn lại cao mấy li ?
+ Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
-GV theo dõi va sửa sai .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết :

-GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3 . Củng cố ,dặn dò
+ Nêu quy trình viết chữ A hoa kiểu 2 ?
- Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con .

- HS quan sát và nhận xét
-Cao 5 li và rộng 5 li.
-Gồm 2 nét . Là nét cong kín và nét móc
ngược phải.


- H nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ hoa .
- HS đọc : Ao liền ruộng cả.
-Có 4 chữ . Là chữ : Ao , liền , ruộng , cả.

-Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g
-Cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ê ….
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Ao vào bảng con .
- HS viết bài vào vở.
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
31
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
-VN luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 4/4/2010

Ngày giảng:9/4/2010
Toán : MÉT
I. Mục tiêu
- Biết mét là một đơn vi đo độ dài, biết đọc, viết,kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm. làm được các phép
tính có kèm theo đơn vị đo độ dài mét. Ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn
giản
- H tích cực hoạt động thực hành làm bài tập.
* Bài 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học
-Thước mét.Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
* >, < , = ?
-GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu mét (m)
-GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS
thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài
từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới
thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
- Mét là đơn vị đo độ dài .
- Mét viết tắt là “m”
- GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo
độ dài đoạn thẳng trên.
+ Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?
-GV giới thiệu:1 m bằng 10 dm và viết là : 1

m = 10 dm
- GV yêu cầu HS quan sát thước mét
+ 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm.
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
Bài 2 :Tính (phiếu)
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích
- 2 HS lên bảng làm bài tập .
367 > 278 278 < 280
589 = 589 800 >798
- HS quan sát.
- HS đọc và viết bảng con .
- 3 - 5 HS lên bảng thực hành đo.
-10 dm.
- H đọc
-1 m = 100 cm.
- HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét.
- HS quan sát và theo dõi.
1dm = 10 cm , 100cm = 1m
1m = 100 cm , 10 dm = 1m
17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m
8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m
47m +18m = 65 m ; 74m - 59 m = 15 m
- HS đọc yêu cầu .
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
32

Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
hợp .
+ Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ
dài của vật được nêu .
3 . Củng cố, dặn dò: Hỏi tựa
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
- Nhận xét tiết học.
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
-Mét.
-Bằng 10 dm.
-Bằng 100 cm.
Chính tả ( nghe viết ): HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu
- Nge viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2a, b.
- H có ý thức rèn chữ viết và viết đúng chính tả.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ
sau : xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu,
-Nhận xét, sửa sai.Nhận xét chung .
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chính tả :
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả hoa

phượng đang thời kì trổ bông .
-Gọi HS đọc bài .
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
* Luyện viết
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa .
* Hướng dẫn cách trình bày:
+Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ
? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
-GV đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài viết. GV thu vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập .
-GV nhận xét sửa sai .
3.Củng cố , dặn dò :
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Về nhà sửa lỗi và viết lại bài .

-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh …
Một trời hoa phượng đỏ .
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
- Lớp viết vào bảng con .

-Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4 dòng . Mỗi
dòng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu .
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Những chữ cần điền là :
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi,

- H lắng nghe và thực hiện tốt yêu cầu
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
33
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI – NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục tiêu
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương
- GDH lòng biết ơn người đã giúp đỡ và chăm sóc mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK, 1 bó hoa tươi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn
của người khác theo các tình huống của BT1
- GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .

* HD làm bài tập :
Bài1:Nói lời đáp của em trong các trường hợp
sau :
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em .
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn
em sẽ nói như thế nào ?
+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao ?
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình
huống này.
- GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn
lại.
- GVNX tuyên dương những HS sắm vai tốt .
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi :
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
+Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng
cách nào ?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì ?

+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào
ban đêm ?

- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các
câu hỏi trên.GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Đọc tình huống a .

-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc
bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ …
-Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những
bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ …
- 2 HS thực hiện trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.


-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng
chăm sóc nó .
-Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng
lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
-Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để
mang lại niềm vui cho ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không
làm việc có thể thưởng thức hương thơm của
hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên
.
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
34
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
nghĩa gì ?
- Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại
câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho
người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ
lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu
sống chăm sóc nó .

- H lắng nghe và thực hiên tốt yêu cầu.
An toàn giao thông
Bi 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (TIẾT 2)

A. Mục tiêu
1 .Kiến thức : Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường đã học ở lớp 1 . HS biết cách đi bộ ,
biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau ( Vỉa hè có nhiều vật cản ,
không có vỉa hè , đường ngõ , )
2 .Kĩ năng : Biết quan sát phía trước khi qua đường . Biết chọn nơi qua đường an toàn .
3.Thái độ :Ở đoạn đường nhiều xe qua lại tìm người lớn đề nghị giúp đỡ khi qua đường . HS
có thói quen quan sát rên đường đi , chú ý khi đi đường .
B. Chuẩn bị : phiếu học tập
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-Khi đi bộ trên đường em cần thực hiện
những điều gì?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bi mới:
Hoạt động 3:Thực hành theo nhóm
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm ( 4
nhóm )
-Mỗi nhóm thảo luận một tình huống
- TH1 : Nhà em và Lan nằm trong một con
ngõ hẹp hằng ngày em và Lan cần đi như thế
nào để đến trường một cách an toàn ?
- TH2 : Em và mẹ đi chợ về phải đi qua con
đường có nhiều vật cản trên vỉa hè . Em và
mẹ cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn ?
- TH3 : Em và chị đi học về phải đi qua

đường không có vạch kẻ đường dành cho
người đi bộ và cũng không có đèn tín hiệu .
Em và chị cần đi như thế nào để đảm bảo an
toàn ?
TH4 : Em muốn qua đường nhưng quảng
đường ấy rất nhiều xe cộ qua lại . Em phải
đi qua đường như thế nào để đảm bảo an
toàn ?
*KL: Khi đi bộ trên đường các em cần chú ý
quan sát đường đi . Không chú ý các quầy
hàng hay các vật lạ bên đường chỉ qua đường
- 2 em lên bảng trả lời .
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận ,cử đại diện lên trả lời .
- Đi sát bên lề đường , phải đi theo hàng 1 ,
chú ý tránh xe đạp , xe máy .
- Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi
sát lề đường , chú ý xe đạp xe máy và nắm
chặt tay mẹ .
- Chờ cho ô tô đi qua quan sát xe đạp xe máy
phía bên trái , hai chị em dắt tay nhau đi
thẳng qua đường , đi nhanh sang nửa bên kia
đường chú ý nhìn tránh xe cộ phía bên tay
phải .
- Nhờ một người lớn dắt qua đường .
- H lắng nghe.
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
35
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
những nơi có điều kiện an toàn Cần quan sát

kĩ xe đi lại khi qua đường , nếu thấy khó khăn
cần nhờ người lớn giúp đỡ .
3.Củng cố, dặn dị :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Yêu cầu nêu lại nội dung bài học .
-Dặn về nhà học bài vận dụng vào thực tế .
-Về nhà xem lại bài học vận dụng bài học vào
thực tế cuộc sống hằng ngày khi tham gia
giao thông .
Sinh hoạt : LỚP
I.Yêu cầu
-Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chữa và khắc phục.
-Nêu ra phương hướng tuần tới.
-H có ý thức, tự giác.
II.Lên lớp
1.Ổn định tổ chức
2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm.
3.GV nhận xét, đánh giá.
*Ưu :Đi học đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn sạch đẹp.
-Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong học tập
(Thành, Hà, Hiếu, Hùng, vy )
- Có ý thức rèn chữ viết tốt
- Thực hiện đồng phục tốt.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng
- Triển khai và thực hiện được 2 trò chơi dân gian: nhảy dây và ô ăn quan
- Luyện tập văn nghệ
- Hoàn thành thi giữa kì 2
- Phụ đạo và bồi dưỡng H đúng lịch
*Khuyết : 1 số bạn đọc chậm , chữ viết cẩu thả ( Trí, Nhung )
-1 số em nói chuyện trong giờ học ( Trường, My )

4. Kế hoạch tuần tới
-Duy trì sĩ số, nề nếp.các quy định của NT, Đội
-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn hoa.
-Luôn có ý thức trong học tập.
-Rèn đọc , viết cho H yếu.
-Phụ đạo, bồi dưỡng đúng lịch.
-Chú ý phong trào VSC Đ
5. Sinh hoạt văn nghệ
- H hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề « Mừng đất nước nở hoa »
6 Nhận xét, dặn dò.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt.
-Thực hiện tốt các quy định.
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
36
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
CHIỀU
Luyện TLV: TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I.Yêu cầu.
- H viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu tả về cây cối.
- Bài văn giới thiệu được đó là cây gì ? đặc điểm hình dáng và ích lợi của cây đang tả.
- Viết đủ ý, trình bày sạch sẽ.
II. Tiến hành.
1. Gv nêu yêu cầu.
+ Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn tả về một loài cây mà em thích theo gợi ý:
a. Cây đó là cây gì ? trồng ở đâu ?
b. Nêu đặc điểm của cây ( rễ, thân, lá, cành, hoa, quả)
c. Người ta trồng cây đó để làm gì ? Ý thức của em đối với cây đó ?
2. H nêu yêu cầu, xác định – viết bài vào vở.
- Nhắc H viết đúng chính tả, cẩn thận, đủ nội dung theo yêu cầu.
3. H đọc bài làm 3 – 5 H

- Lớp và Gv nhận xets bổ sung hoàn chỉnh bài.
III. Đánh giá kết quả bài viết.
- Khen những H có bài viết tốt.
- Dặn những em chhưa hoàn thành tiếp tục về nhà viết bài.
Luyện MT: XÉ DÁN CON VẬT EM YÊU THÍCH.
I. Yêu cầu.
-H nhận biết được hình dáng con vật.
- Xé dán được con vật mà em yêu thích.
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị: giấy màu, hồ dán.
III. Tiến hành.
1. Gv giới thiệu yêu cầu của buổi luyện.
2. Ôn lại cách xé dán của con vật đã học ở bài 1
- Gv yêu cầu 2 – 3 H nhắc lai cách xé dán con vật.
-Gv chốt: + Xé hình chính trước, các chi tiết sau.
+ Xé vừa với phần giấy đã chuan bị.
+ Đặt hình vào phần giấy cho vừa rồi mới dán.
+ Vẽ hình con vật lên giấy nền rồi xé dán kính hình đã vẽ.
+ Có thể xé dán con vật một màu hoặc nhiều màu.
3. H thực hành xé dán.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho H yếu.
4. Nhận xét, đánh giá.
- H nhận xét hình dáng đặc điểm của con vật, màu sắc.
- H chọn ra bài vẽ đẹp mà mình thích.
5. Dặn dò.
- VN vẽ, xé dán con vật mà mình thích.
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
37
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
Luyện TNXH: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC.

I. Mục tiêu.
- H biết và nói được tên một số con vật sống dưới nước ngọt, mặn.
- Yêu quý và bảo vệ một số con vật có ích.
II. Tiến hành.
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 4
- GV yêu cầu H kể tên cấc con vạt sống ở nước ngọt, nước mặn.
- N4 thảo luận và nêu rõ tên những con vật sống ở nước ngọt và những con vật sống ở nước
mặn ghi vào phiếu.
- Các nhóm lần lượt giới thiệu bài của nhóm mình.
- Gv nhận xét và bổ sung.Cho H quan sát 1 số tranh ảnh về các con vậtở nước ngọt, mặn
+ KL: Có nhiều loài vật sống dưới nước kể cả nước ngọt, nước mặn. Muốn để các con vật tồn
tại và phát triển chúng ta cần phải giữ sạch nguồn nước….
* Hoạt đông 2: Vẽ tranh.
- GV: Vẽ một bức tranh đề tài “Con vật sống dưới nước”
- H nêu yêu cầu, vẽ theo ý thích.
- H giới thiệu bức tranh nội dung bức tranh.
- Gv nhận xét, đánh giá, cũng cố bài.
CHIỀU
Luyện đọc: ÔN CÁC BÀI ĐỌC TRONG TUẦN
I. Mục đích yêu cầu.
- Rèn kĩ năng đọc đúng trôi chảy 2 bài tập đọc đã học trong tuần.
- Đọc trể hiện được giọng đọc và hiểu được nội dung của bài tập đọc.
- Có ý thức tự giác rèn đọc.
II. Tiến hành.
1. Bài cũ : H kể tên những bài tập đọc trong tuần.
2 H đọc lại 2 bài tập đọc.
2.Luyện đọc
* Những quả đào.
-H : 4H đọc nối tiếp 4 đoạn của câu truyện.
-HD luyện đọc : GV lựa chọn những tiếng từ H đọc chưa đúng luyện đọc

-H luyện đọc phân vai trong N5. Gv theo dõi, giúp đỡ H yếu.
-Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp, bình chọn nhóm đọc tốt.
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? (Qua những quả đào người ông đã hiểu được tính nết
của các cháu và hài lòng về các cháu.)
* Cây đa quê hương
-1H đọc toàn bài, lớp đọc thầm
+ Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu ? (cây đa nghìn năm, …cổ kính )
+ Cây đa được tác giả tả bằng những hình ảnh nào ?( thân, cành, rễ)
+ Ngồi dưới gốc đa tác giả thây những cảnh đẹp nào của quê hương ?( đồng lúa, đàn trâu….)
- H luyện đọc nhóm 4. Đại diện 4N 4H thi đọc, lớp bình chọn N, H đọc tốt.
- Lớp đồng thanh toàn bài.
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
38
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
+ Qua bài em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào ? (tác giả yêu cây đa,
yêu quê hương luôn nhớ những kỉ niêm thời thơ ấu)
III. Nhân xét – dặn dò
- NX kỷ năng đọc – ý thức học tập
- Dặn về nhà luyện đọc
Luyện toán: SO SÁNH SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu.
- Rèn kĩ năng giải toán đơn. So sánh các số có 3 chữ số
- Làm tốt các bài tập thực hành.
- Có ý thức luyện tập thực hành.
II. Tiến hành.
Bài 1: >, <,= ?
288……283 301….285 987……897
268… 281 578…578 600……599
- H đọc yêu cầu, làm vở. 2H chữa bài bảng lớp.
* Chốt: Cách ss số có 3 chữ số.

Bài 2: a. Khoanh vào số lớn nhất: 624, 671, 578.
b. Khoanh vào số bé nhất: 382, 423, 360.
- H chép bài tập vào vở. Khoanh vào số theo yêu
Bài 3: Có 15 cái bút xếp đều vào 3 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bút ?
Bài 4: Một sợi dây điện dài 78 m . Người ta cắt đi 12m . Hỏi sợi dây điện còn lại mấy mét ?
- H đọc giải vở. GV chấm chữa bài.
III. Củng cố, dặn do
- Tóm tắt nội dung kiến thức của bài luyện.
-H sửa chữa những điểm yếu trong kiến thức mới.
Thể dục : TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
VÀ “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I . Mục tiêu :
-Làm quen với trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham
gia vào trò chơi.
-Ôn trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động.
II . Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , tranh vẽ con cóc, bóng (2 -4 quả).
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
.

- Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền

39
Trường TH Trần Thị Tâm Bài soạn lớp 2
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông, cổ tay, vai.
- GV cho chạy nhẹ trên sân trường .

- GV cho HS đi thường và hít thở sâu .
- GV tổ chức ôn một số động tác của bài
thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- GV tổ chức trò chơi “Con cóc là cậu ông
Trời”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi .
-Đọc đồng thanh vần điệu :
“Con cóc là cậu ông trời
Hễ ai đánh nó thì trời đánh cho .
Hằng ngày để được ăn no
Cóc bắt sâu bọ giúp cho mọi
người .
Vậy xin nhắc nhớ ai ơi
Bảo vệ con cóc mọi người nhớ
ghi.”
-Sau tiếng “ghi” ngồi xổm hai tay buông
tự nhiên sau đó bật nhảy bằng 2 chân về
trước một cách nhẹ nhàng khoảng từ 2
đến 3 lần thì dừng lại, đứng lên đi về về
tập hợp ở cuối hàng. Hết hàng thứ nhất
đến hàng thứ 2 và cứ tiếp tục như vậy đến
hết .

- GV tổ chức cho chơi thử.
- Tiến hành tổ chức cho HS chơi .
- Nhận xét, sửa sai .
- Treo tranh vẽ minh hoạ .
* Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi.
- HD cách chơi và nội dung chơi trò chơi.
- Tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét – Tuyên dương.
C. Phần kết thúc
- GV cho HS đi đều và hát.
- GV cho HS tập một số động tác thả
lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Về nhà ôn lại 8 động tác của bài thể dục
phát triển chung và ôn lại các trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
* * * * * * *
* * * * * * *
80 – 90 mét
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp .
-HS theo dõi .


- HS chơi thử lần 1 .
- HS tiến hành chơi bằng cách bật nhảy cóc 6 -8
phút .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *

- HS tập luyện theo từng tổ .
- HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác .
Gv soạn: Nguyễn Thị Thu Hiền
40

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×