Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 33-34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.23 KB, 4 trang )

Tiết 33 Tuần 19 §4 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Soạn ngày 16/01/2008
I.Mục tiêu:
Qua bài học này, học sinh cần nắm:
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành )
từ công thức tính diện tích của hình tam giác.
- Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng
công thức tính diện tích tam giác để tự tìm kiếm công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Rèn luyện thao tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic
II. Chuẩn bò:
HS: Phiếu học tập cá nhân ( hay những nơi có điều kiện sử dụng đèn chiếu thì chuẩn bò film trong )
GV: Chuẩn bò bảng phụ ( hay một film trong ) đã vẽ hình vẽ của ví dụ (hình vẽ 138,139)
Bài giải hoàn chỉnh của bài tập 26 SGK trên film trong
III. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Tất cả HS làm bài trên phiếu
học tập do GV chuẩn bò sẵn
( Xem hình vẽ và điền vào
chổ còn trống)
GV: Thu một số bài chấm,
chiếu một số bài, kết luận
vấn đề HS vừa tìm được. Ghi
bảng công thức tính diện tích
hình thang vừa tìm được)
Hoạt động 2:
GV:
* Nếu xem hình bình hành là
một hình thang đặc biệt, điều
đặc biệt đó là gì?


* Dựa vào điều đó có thể suy
ra công thức tính diện tích
tính hình bình hành từ công
thức tính hiện tích của hình
thang không?
Hoạt động 3:
( HS vẽ hình, vậm dụng lý
thuyết khi vẽ)
Ví dụ: Cho hình chữ nhật
POQR có hai kích thước a,
BLHS ( xem hình vẽ).
a/ Hãy vẽ một tam giác có
một cạnh là cạnh của hình
chữ nhật và diện tích bằng
diện tích của hình chữ nhật
đó.
Hoạt động 1 (Kiểm tra bài
cũ, xuất hiện vấn đề mới)
Học sinh làm bài trên Phiếu
học tập:
S
ABCD
= S
………
+ S
………
S
ADC
= …………
S

ABC
=……………
Suy ra S
ABC
= ……………
Cho AB = a, và DC = b, AH
= h
Kết luận:
HS: 3 HS đọc lại quy tắc tính
diện tích của hình thang
Hoạt động 2:
Tìm công thức tính diện tích
hình bình hành)
HS:
 Hình bình hành là
hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau
 Trong công thức tính
hình thang.
S =
h
2
)ba( +

Nếu thay b = a ta có công
thức:
S
hình bình hành
= a.b
1. Công thức tính diện tích hình

thang:
Hình ve
A B
D
C
h
a
b
2
b).ba(
S
+
=
Diện tích hình thang bằng nữa tích
của tổng hai đáy với chiều cao.
2. Công thức tính diện tích hình
bình hành:
N M
LK
Diện tích hình bình bình hành
bằng tích một cạnh với chiều cao
ứng với cạnh đó
P
O
R
Q
a
b
Ví dụ: Vẽ một hình bình hành có
Yêu cầu HS suy nghó và chỉ

ra cách vẽ
GV: Hãy vẽ một hình bình
hành có một cạnh là cạnh
của hình chử nhật đó. Sau khi
HS trả lời GV cho học sinh
xem sách giáo khoa)
GV: Cho học sinh làm bài tập
cũng cố 1.
 Chiếu, chấm một số
bài làm của học sinh
 Trình bày lời giải
chính xác do GV
chuẩn bò sẵn
Hoạt động 4: ( Bài tập cũng
cố 2)
Bài tập 27 SGK , HS chỉ suy
nghó và trình bày bằng miệng
Bài tập về nhà:
28,29,30 SGK
* 29 dựa vào công thức phân
tích tính diện tích hình thang.
* 30 Tương tự một bài toán
về tam giác và hình chử nhật
đã làm.
P
O
R
Q
a
a

HS: Tương tự cho trường hợp
cạnh kia của hình chử nhật
HS suy nghó cách giải quyết
vấn đề mà giáo viên đặc ra,
phân tích đề tìm cách vẽ. Trả
lời câu hỏi.
Sau đó xem SGK.
Hoạt động 3: (Luyện tập)
Bài tập 26 SGK, làm trên
film trong
 ABCD là hình chử
nhật nên AB = CD =
23 (cm)
 Suy ra chiều cao AD
= 828:23 = 36 (cm)
 S
ABED
= (23+31).36:2
= 972 (cm
2
)
Hoạt động 4: (cũng cố)
HS trả lời:
Hai hình: Hình chữ nhật
ABCD và hình bình hành
ABEF có cùng diện tích vì có
cùng diện tích vì có chung
một cạnh, chiều cao của hình
bình hành là chiều rộng của
hình của hình chữ nhật.


một cạnh là hình chử nhật và diện
tích bằng một nữa diện tích hình
chữ nhật đó?
b
Hai đỉnh kia của hình bình hành
chạy trên đường thẳng đi qua trung
điểm hai cạnh đối của hình chử
nhật. Trường hợp kia xét tương tự
cho cạnh kia của hình bình hành)
A B
C
D F E

Tiết 34 Tuần 19 §5 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
Soan ngày 16/01/2008
I. Mục tiêu:
Qua bài học này, học sinh cần:
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi ( từ công thức tính diện tích tính tứ giác có hai đường
chéo vuông góc và từ công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công
thức tính diện tích hình bình hành để tự tìm kiếm công thức tính diên tích hình thoi, từ công thức
tính diện tích của hình tam giác, làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích hình tứ giác có hai
đường chéo vuông góc.
- Rèn luyện tho tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic, tư duy biện chứng. Trên cơ sở việc tìm ra
công thức tính diện tích hình thoi, có thêm công thức tính diện tích hình chử nhật.
- Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ
hình.
II. Chuẩn bò:
HS: Phiếu học tập, film trong để sử dụng đèn chiếu.
GV: Chuẩn bò sẵn bài giải hoàn chỉnh bài tập 33 ( SGK) trên film trong ( hay trên một bảng phụ)

III. Nội dung:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh làm trên
phiếu học tập do giáo viên
chuẩn bò trước, xem hình vẽ ở
bảng và điền vào phiếu học tập
GV: Thu phiếu ( hay film
trong), sữa sai nếu có, nêu kết
quả chứng minh đúng.
GV:
 Yêu cầu học sinh nêu ý
nghóa của bài toán vừa
chứng minh được.
 Tìm công thức tính diện
tích của hình thoi?
 Nhưng hình thoi còn là
một hình, vậy em có suy
nghó gì thêm về công
thức tính diện tích hình
thoi?
A
B
C
D
H
d
1
d

2
h
0
GV: Cho học sinh xem ví dụ 33
Hoạt động 1
(Hoạt động tìm kiếm kiếm
thức mới)
Phiếu học tập:
( Điền vào chổ trống)
S
ABCD
= S……+ S…
Mà: S
ABC
=
và S
ADC
=
Suy ra S
ABCD
=
HS: Trình bày nhận xét của
mình:
 Qua bài này, có thể
tính được diện tích
của tứ giác có có hai
đường chéo vuông
góc, dựa vào độ dài
của hai đường chéo
đó.

 Diện tích hình thoi
bằng nữa tích độ dài
của một cạnh nhân
với đường cao tương
ứng
HS xem ví dụ giáo viên trình
bày. Trả lời những câu hỏi
mà giáo viên đặt ra trong quá
trình trình bày ví dụ có trong
SGK:
1/ Diện tích của hình có hai
đường chéo vuông góc
A
B
C
D
O
2/ Diện tích hình thoi:
A
B
D
C
d
2
d
2
A B
D
CG
E

M N
SGK. Phần này được GV chuẩn
bò sẵn trên một phim trong ( hay
trên một bản phụ)
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS tính diện tích
hình vuông có độ dài đường
chéo d?
( Học sinh suy nghó rồi trả lời
miệng)
Hoạt động 3
Cho hình thoi ABCD, HS hãy
nêu cách vẽ một hình chử nhật
có diện tích bằng diện tích hình
thoi đó. Giải thích hình vẽ
GV: Thu một số bài làm của
HS, chấm, chiếu cho cả lớp
xem, sữa sai. Cuối cùng trình
bày bài giải hoàn chỉnh do GV
đã chuẩn bò sẵn ( Xem phần ghi
bảng)
Hoạt động 4: (Cũng cố)
* Cho một hình thoi và một hình
vuông có cùng chu vi, hình nào
có diện tích lớn hơn? Vì sao?
Bài tập về nhà và hướng dẫn:
Bài tập 35: Chú ý tam giác đều
cạnh có độ dài bằng Asean thì
đường cao h=?
HS: a/ Chứng minh tứ giác

ENGM là hình thoi.
b/ Tính MN =
Đường cao EG =
Suy ra điều phải chứng minh.
Hoạt động 2: (Vận dụng
công thức vào bài tập)
Trả lời miệng:
Diện tích hình vuông có độ
dài đường chéo dài d là:
S
HV
=
2
2
1
d
(hình vuông là tứ giác có hai
đường chéo vuông góc)
Hoạt động 3: (Vận dụng
công thức để vẽ hình theo
điều kiện cho trước)
HS: làm bài tập trên film
trong (hay trên phiếu học tập
cá nhân).
HS vẽ hình lên giấy nháp,
suy nghó, trả lời:
- Hai hình có cạnh có cùng
độ dài, đường cao hình thoi
bé hơn hình của nó.
- Suy ra hình vuông có diện

tích lớn hơn.
- Suy ra hình vuông có diện
tích lớn hơn.
Hoạt động 4: (Củng cố)
a/ Cách vẽ 1:
ABCD là hình chữ nhật vẽ được
A B
D
C
b/ Cách vẽ 2:
ABCD là hình chữ nhật vẽ được
B A
D
C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×