Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi lớp 9 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.27 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐT TÂN HỒNG
TRƯỜNG TH- THCS CẢ GĂNG
KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2009- 2010
MÔN THI: VẬT LÝ (Thời gian: 45 phút, không kể phát đề)
Khối 9
Điểm Lời phê của giáo viên
Đề:
I. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất. (4 điểm)
Câu 1: Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người
ta thường dùng cách nào?
A.Giảm điện trở của dây dẫn.
B. Giảm công suất của nguồn điện.
C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
D.Tăng tiết diện của dây dẫn.
Câu 2: Chiếu một tia sáng từ không khí sang nước theo phương vuông góc với
mặt phân cách giữa hai môi trường. Góc khúc xạ có độ lớn là bao nhiêu?
A. 0
0
. B. 30
0
. C. 60
0
. D. 90
0
.
Câu 3: Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu
kính 12cm tiêu cự của thấu kính là 16cm. Ảnh cách vật là bao nhiêu?
A. 24cm. B. 36cm. C. 18cm. D. 48cm.
Câu 4: Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào sau đây?
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.


B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt
Trời.
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt
Trời.
Câu 5: Đặt một ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính, ta thấy
một ảnh lớn hơn chính ngón tay. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính là hội
tụ hay phân kỳ?
A. Ảnh đó là ảnh thật; thấu kính là thấu kính hội tụ.
B. Ảnh đó là ảnh ảo; thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
C. ảnh đó là ảnh thật; thấu kính đó là thấu kính phân kì.
D. ảnh đó là ảnh ảo; thấu kính đó là thấu kính phân kì.
Câu 6: Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang.
C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí.
Câu 7: Vật màu đỏ có đặc điểm nào dưới đây?
A. Tán xạ kém ánh sáng màu đỏ và tán xạ mạnh các ánh sáng các màu khác.
B. Tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác.
C. Tán xạ mạnh tất cả các màu.
D. Tán xạ kém tất cả các màu.
Câu 8: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló nào
dưới đây?
A. Tia ló qua tiêu điểm.
B. Tia ló song song với trục chính.
C. Tia ló cắt trục chính tại một điểm nào đó.
D. Tia ló có đường kéo dài qua tiêu điểm.
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Hãy nêu cách dựng ảnh của vật qua thấu kính hội tụ. (1 điểm)
Câu 2: Hình dưới biểu diễn sự tạo ảnh A


B

của AB qua thấu kính hội tụ. Nếu
gọi d = OA là khoảng cách từ AB đến thấu kính; d

= OA

là khoảng cách từ
A

B

đến thấu kính; f = OF là tiêu cự của thấu kính.
Hãy chứng minh rằng ta có công thức:
'
' '
'
1 1 1
à A . .
d
v B AB
f d d d
= + =
(2 điểm)
Câu 3: Mắt của A chỉ nhìn được những vật cách xa nhất là 80 cm. Mắt của B
nhìn rõ được những vật ở xa nhưng muốn nhìn rõ các vật ở gần thì phải đeo kính.
a. Hãy xác định các tật của mỗi người. (1 điểm)
b. Xác định tiêu cự của kính mà mỗi người cần đeo để khắc phục tật. (1
điểm)
c. Khi đeo kính, B có thể nhìn thấy ảnh của vật gần nhất cách mắt 20 cm,

ảnh này nằm cách mắt 70 cm. Tính tiêu cự của kính mà B đã đeo và vị trí
điểm cực cận của mắt người B khi không đeo kính. (1 điểm)
Hết
A
B
A

B

O
Đáp án vật lý 9
I. Phần trắc nghiệm : đúng được mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
C A D C B C B D
II. Phần tự luận :
Câu 1: cách dựng ảnh của vật qua thấu kính hội tụ:
a) Dựng ảnh tạo bởi điểm sáng S:
Từ S ta dựng hai tia (trong ba tia đặc biệt) đến thấu kính, sau đó vẽ hai tia ló ra
khỏi thấu kính.
Nếu hai tia ló cắt nhau thực sự thì giao điểm cắt nhau đó chính là ảnh thật S

của
S. nếu hai tia ló không cắt nhau thực sự thì có đường kéo dài của chúng cắt nhau
đó chính là ảnh ảo S

của S qua thấu kính.
b) Dựng ảnh của vật sáng AB.
Muốn dựng ảnh A

B


của AB qua thấu kính (AB vuông góc với thấu kính, A nằm
trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B

của B bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt,
sau đó từ B

hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A

của A.
Câu 2: Theo hình vẽ ta có:
' ' '
' '
' ' ' ' ' '
' ' ' '
'
ê :
ê :
A B OA
AOB AOB n n
AB OA
A B A B F A
IOF B A F n n
OI AB F O
∆ ∆ =
∆ ∆ = =
:
:
(1 điểm)
Từ (1) và (2) =>

' ' ' ' '
' '
'
dd
OA F A d d f
hay fd fd
OA F O d f

= = ⇔ = −
Chia hai vế cho d d

f ta suy được:
'
1 1 1
f d d
= +
(1 điểm)
Từ (1) ta suy ra:
'
' '
.
d
A B AB
d
=
Câu 3:
a. Người A bị cận, người B bị lão. (1 điểm)
b. Người A đeo kính phân kì có tiêu cự 80 cm, kính đeo sát mắt. (1 điểm)
c. Khi đeo kính lão sát mắt thì ảnh của vật gần nhất cách mắt có thể quan sát
rõ qua kính sẻ là ảnh ảo, hiện lên ở điểm cực cận.

Ta có:
'
'
. 20.( 70)
28 .
20 70
d d
f cm
d d

= = =
+ −
Vị trí điểm cực cận cách mắt 70 cm. (1 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×