Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA 4-tuan 29 CKTKN moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.39 KB, 20 trang )

Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

Tuần 29
Thứ Hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Anh văn
(GV Anh văn dạy)

Tiết 2: TậP ĐọC
Bài: Đờng đi Sa Pa
I Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm; bớc đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nớc.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các
câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó
trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đoc mẫu bài.


HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
+Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho
chúng ta điều gì ở Sa pa?
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
+Những bức tranh bằng lời theo em
những chi tiết nào cho thấy sự quan sát
tinh tế ấy của tác giả ?
+Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng
diệu kì của thiên nhiên?
+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm
của mình đối với cảnh Sa pa nh thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đoạn1
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu lại tên nội dung bài học ?
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc bài
-3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc phần chú giải.

-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn baì.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho
nhau nghe về những gì mình hình dung
ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đờng lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đờng
lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
+Những đám mây trắng nhỏ xà xuống
cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh
huyền ảo
+Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự
thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ
lùng hiếm có.
+Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu
của thiên nhiên dành cho đất nớc ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
-3-4 HS thi đọc.
Năm học 2009-2010
1
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng


-Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
-2-3 HS nhắc lại.

Tiết 3: CHíNH Tả (nghe viết)
Bài: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4?
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có
sáu chữ số.
-Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra -Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ
cần chú ý của tiết chính tả trớc.
-Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới -Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
HĐ1:Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Đọc bài văn.
-Đầu tiên ngời ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các
chữ số?
-Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Mẩu chuyện có nội dung là gì?
HĐ2: Hớng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
*Viết chính tả. -Đọc từng câu.
-Đọc lại đoạn văn.
HĐ3: Hớng dẫn làm baì tập chính tả.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.

-Nhận xét.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
-Truyện đáng cời ở điểm nào?
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
-Nghe- nhắc lại tên bài học.
-Nghe
-Ngời ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
-Và ngời nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên
văn học ngời ấn Độ.
-Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4.
-Nối tiếp tìm các từ khó dễ lẫn khi viết.
-Viết bảng con
-Nghe- viết chính tả.
-Soát lỗi.
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS làm bảng lớp. Lớp làm vào vở:
+Trai, trái, traỉ, traị
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình trớc lớp.
-Cô em vừa sinh con trai
-4 HS tạo thành một nhóm cùng đọc truyện,
thảo luận và tìm từ vào phiếu.
-Chữa baì: nghếch mắt Châu Mỹ kết
thúc
-Truyện đáng cời ở chỗ: Chị Hơng kể chuyện
lịch sử nhng Sơn ngây thơ.


Tiết 4: TOáN
Bài: Luyện tập chung
Năm học 2009-2010
2
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Viết đợc tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
-Giải đợcbài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập
tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài.
Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét chữa bài của HS.
Bài 2:-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Nêu cách tìm số lớn, số bé?
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4, 5 :
-Nhận xét chấm một số bài.
3. Củng cố dặn dò.

-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
b = 4 b = 7m b=3kg
-HS Lần lợt viết bảng con.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-Nhận phiếu bài tập và làm bài theo yêu
cầu.
-1HS lên làm bảng phụ.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-2 3 HS nhắc lại cách thực hiện.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu :
-1HS lên bảng tóm tắt.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là1+7 =8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080- 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất là 135
Số thứ hai là: 945
-HS tự làm vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-1HS đọc bài làm của mình.
-Lớp nhận xét chữabài.

Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức

Bài: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan đến hs)
-Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông.
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả
gì?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .

-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đaị diện các nhóm trả lời, trình bày ý
Năm học 2009-2010
3
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đa ra ý
kiến nhận xét về các ý kiến sau:
+Đang vội, bác Minh nhìn không thấy

chú công an ở ngã t liền cho xe vợt qua.
+Thấy có báo hiệu đờng sắt sắp đi qua.
Thắng bảo anh dừng xe lại, khng cố vợt
qua rào chắn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Mọi ngời cần có ý thức tôn trọng
luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.
HĐ 2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
-GV chuẩn bị một số biển báo giao thông
nh sau:
+Biển báo đờng 1 chiều.
+Biển báo có đờng sắt.
+Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lợt giơ biển và đố HS.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Giúp HS nhận xét về các loại biển báo
giao thông.
-GV giơ biển báo.
-GV nói ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
HĐ 3: Thi thực hiện đúng luật giao thông.
-GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử
2 HS trong một lợt chơi.
-GV phổ biến luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Nhận xét HS chơi.
HĐ 4: Thi lái xe giỏi.
-GV chuẩn bị sẵn các cột có biển báo, hệ

thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đờng đi
trên nền đất.
+Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế.
-GV phổ biến luật chơi.
+ Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội .
+Sau lợt chơi GV có thể thay đổi vị trí
của các đèn giao thông.
-GV tổ chức cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV cùng HS nhận xét .
-GV khen thởng những đội chơi chiến
thắng và khuyến khích, nhắc nhở những
đội chơi đi cha đúng luật.
3.Củng cố dặn dò:
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-GV yêu cầu HS về nhà su tầm các thông
tin có liên quan đến môi trờng Việt Nam
và thế giới, sau đó ghi ghép lại.
kiến. Câu trả lời đúng.
-Sai vì nếu làm nh vậy có thể bác Minh sẽ
gây ra tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi
vợt qua ngã t.
-Đúng. Vì không nên cố vợt rào, sẽ gây
nguy hiểm cho chính bản thân mình.
-HS dới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi theo đúng
sự hiểu biết.
-HS dới lớp nghe, nhận xét.
-HS nói lại ý nghĩa của biển báo.
-HS lên chọn và giơ biển.

-HS dới lớp nhận xét bổ sung.
-Cử lần lợt 2 ngời trong một lợt chơi.
-HS chơi thử.
-HS chơi.
-Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ đợc 30 giây
thảo luận.
-Cử đại diện lên trình diễn.
-HS chơi thử
-HS chơi.
-2-3 HS đọc ghi nhớ.
-Thực hiện theo yêu cầu.

Tiết 2: Luyện đọc
Bài: Đờng đi Sa pa
I. Mục tiêu :
- Biết đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Chuyện ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nớc.
II. Hoạt động dạy và học :
Năm học 2009-2010
4
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

1. Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Luyện đọc
Bài: Đờng đi Sa Pa.
+ Gọi một HS khá đọc toàn bài
- Nêu nhận xét về giọng đọc của bạn
- Nêu cách đọc bài này : đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
HS nêu giọng đọc của từng đoạn

Lu ý : Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của
du khách trớc vẻ đẹp của đờng lên Sa Pa, phong cảng Sa Pa .
HS nêu - GV bổ sung thêm
Các nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn.
GV nhận xét và đánh giá, khen ngợi nhóm có nhiều thành viên đọc tốt nhất.
- Nêu ý nghĩa của bài tập đọc? (Chuyện ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nớc)
3. Nhận xét tiết học.

Tiết 3: Thể dục
(GV Thể dục dạy)

Thứ Ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: TOáN
Bài:Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập
tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài.
*Hớng dẫn cách tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
-Nêu bài toán 1:
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ.
Hớng dẫn giải theo các bớc.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.

+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
Nêu bài toán 2:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp bớc
nào vào với bớc nào?
*Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Bài tập cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách giải bài toán?
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài toán.
-Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề toán.
-Vẽ sơ đồ và vở nháp.
-Thực hiện giải bài toán theo hớng dẫn
Hiệu số phần bằng nhau là
5 3 = 2 (phần)
Trị giá 1 phần là 24 : 2 = 12 (m)
Số bé 12 x 3 = 36
Số lớn 36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 12 Số lớn: 36
-1HS đọc lại yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện giải theo hớng dẫn .
- 2 3 HS nêu:
-1HS nêu lại cách 2.
-Đọc yêu cầu của bài.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.

+Tìm số bé. +Tìm số lớn.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là
5 2 = 3 (phần)
Số bé là 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là: 123 + 82 = 205.
Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205
Năm học 2009-2010
5
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

-Nhận xét chấm bài.
Bài 2, 3 : (Hớng dẫn HS giỏi)
-Yêu cầu HS đọc đề toán.
-Nêu cách thực hiện giải hai bài toán
này?
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về dạng
này.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2HS đọc đề bài.
-2 3 HS nêu.
-Tự làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra.
-2 HS đọc bài làm của mình, mỗi HS đọc
1 bài.

-Nhận xét chữabài.
- 1 2 HS nêu cách thực hiện

Tiết 2: Âm nhạc
(GV Âm nhạc dạy)

Tiết 3: LUYệN Từ Và CÂU
Bài: Mở rộng vốn từ: Du lịch Thám hiểm
I.Mục tiêu:
Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1.2); bớc đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3;
chọn đợc tên sông cho trớc đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra -Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS
đặt 3 câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào? Ai là
gì?
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2 Bài mới -Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài.
HĐ1:Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
học.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý
sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

-Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm. Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi.
-Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một ngày
đàng học một sàng khôn
-Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng
câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Bài 4 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên
sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ.
-Nhận xét, tổng kết nhóm thắng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố và câu trả
lời.
3 Củng cố dặn dò-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở BT4
và chuẩn bị bài sau.
-3 HS trả lời.
-Nhận xét.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trớc lớp
VD: Em thích đi du lịch
-1 HS đọc yêu cầu của bài trớc lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
-3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trớc
lớp.

VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài ba.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, sau đó HS phát
biểu ý kiến.
-Nghe.
-2 HS khá nêu tình huống trớc lớp.
VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ cả nhà đi
nghỉ mát
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
-8 HS thi hái hoa dân chủ
-1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu trả lời
tiếp nối.
Năm học 2009-2010
6
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng


Tiết 4: KHOA HọC
Bài: Thực vật cần gì để sống ?
I.Mục tiêu:
Nêu đợc các yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nớc, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ và chất khoáng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập.
-Chuẩn bị theo nhóm.
+5 lon sữa bò: 4lon đựng đất màu, 1 long đựng sỏi đã rửa sạch
+Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ đợc hớng dẫn gieo trớc khi có bài học khoảng 3-4
tuần.

-GV chuẩn bị: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít kẹo trong suốt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực
vật cần gì để sống.
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm
trởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí
nghiệm.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các mục quan
sát trang 114 SGK để biết cách làm.
Bớc 2-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm
việc.
Bớc 3: Làm việc cả lớp.
HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm
Làm việc cá nhân.
GV hớng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát
triển của các cây đậu
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn biết thực
vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm nh thế
nào?
Bớc 2: Làm việc cả lớp.
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của
cá nhân, GV cho cả lớp lần lợt trả lời các câu
hỏi sau.
1 Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát

triển bình thờng? Tại sao?
2 Những cây khác sẽ nh thế nào? Vì lí do gì mà
những cây đó phát triển khng bình thờng và có
thể chết rất nhanh?
3 Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thờng.
KL: nh mục bạn cần biết trang 115 SGK
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
-Hình thành nhóm 4 HS thực hành thí nghiệm.
-2HS đọc và quan sát SGK trang 114.
-Nhóm trởng phân cng các bạn lần lợt làm
các việc.
+Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị
trớc lên bàn.
+Quan sát hình1. đọc chỉ dẫn và thực hiện
theo hớng dẫn ở trang 114 SGK.
- Đại diện một vài nhóm nhắc lại cng việc
các em đã làm và trả lời câu hỏi: Điều kiện
sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
KL: Muốn biến cây cần gì để sống, ta có thể
làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều
kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối
chứng phải đảm bảo đợc cung cấp tất cả mọi
yếu tố cần cho cây sống.
-Nhận phiếu học tập.

-HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu.
-Lắng nghe suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-Nêu và giải thích:
-Nêu và giải thích:
-Nêu:
-2HS nêu:

Buổi chiều: (Học các môn tự chọn)

Thứ T, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Năm học 2009-2010
7
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

Buổi sáng: Tiết 1:TOáN
Bài:Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Giải toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập
tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới -Dẫn dắt ghi tên bài.
*Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
-Theo dõi giúp đỡ HS .
-Nhận xét cho điểm.

Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3: (HD HS giỏi) Gọi HS đọc đề toán.
-Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
-Yêu cầu HS tự kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4: (HD HS giỏi)
-ghi tóm tắt bài toán.
-Nhận xét chấm một số bài.
3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau
là. 8 3 = 5 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là 85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51 Số lớn là: 136
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau

là 5 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15
Số thứ hai là: 60 + 15 = 75
Đáp số: Số thứ nhất : 15
Số thứ hai là: 75
-1HS đọc đề bài.
-Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán vào vở.
-Giải vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau
-1HS nhìn vào bảng phụ đặt đề toán.
-Thảo luận cặp đôi đọc bài toán và hỏi
nhau tìm hiểu đề toán.
-Một số cặp nêu trớc lớp.
-Tự giải vào vở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng.

Tiết 2: Kể CHUYệN
Bài: Đôi cánh của ngựa trắng
I.Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể đợc từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ
câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II.Các đồ dùng dạy học:
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra -Gọi HS kể lại câu chuyện em đã
chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng
cảm.
-Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới -Giới thiệu ghi tên bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc

thầm các yêu cầu của bài học.
-1 HS kể chuyện trớc lớp.
-Nhận xét,
-Nghe và nhắc lại tên bài.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Năm học 2009-2010
8
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

HĐ1: GV kể chuyện.
-Gv kể lần 1: Giọng kể chậm rãi
-kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh
hoạ phóng to.
-kết hợp đọc các câu hỏi.
-Ngựa con là chú ngựa nh thế nào?
-Ngựa mẹ yêu con nh thế nào?
-Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa con ao ớc?
-Treo tranh minh hoạ câu chuyện.
-KL và thống nhất nội dung.
HĐ2: Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
-Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4 HS.
-Tổ chức cho Hs nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn truyện.
-Gọi 2 nhóm thi kể.
-Nhận xét cho điểm.
3 .Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nghe GV kể.
-Theo dõi và quan sát tranh.

-Nối tiếp trả lời câu hỏi.
- Làm việc theo cặp, cùng trao đổi quan sát
tranh để kể lại chi tiết đợc minh hoạ.
-5-6 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình về
các bức tranh
-Nhận xét bổ sung.
-Tranh 1: mẹ con Ngựa trắng quấn quýt bên
nhau
-Tranh 2,3,4,5,6.
-HS chia thành các nhóm.
-Nối tiếp nhau kể trình tự.
-kể lại từng đoạn truyện.
-Kể lại cả câu chuyện.
-2 Nhóm thi kể tiếp nối.
-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp.
-Trao đổi với nhau trớc lớp về nội dung câu
chuyện.

Tiết 3: TậP ĐọC
Bài: Trăng ơi Từ đâu đến ?
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, bớc đầu biết nhắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất n-
ớc. (trả lời đợc câu hỏi SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra -Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng

đoạn cuối bài. Đờng đi Sa pa
-Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
HĐ1: Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
-Kết hợp giải nghĩa từ.
-Luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
* Tìm hiều bài.
-Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và sinh
động nh thế nào?
-Trong hai khổ thơ đầu trăng đợc so sánh với
những gì?
-GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có thể thấy
tác giả quan sát trăng vào đêm trăng tròn
+Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gần với một
đối tợng cụ thể. Đó là những gì, những ai?
-Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng đến, tác giả
-2HS lên thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
-Nghe
-1`HS đọc bài
-HS đọc tiếp nối từng khổ thơ
-1 HS đọc phần chú giải
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.
-2 Hs đọc toàn bài.

-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm trao đổi, tiếp
nối nhau trả lời câu hỏi.
-Trăng đợc so sánh với quả chính và mắt cá.
-Nghe.
-Đó là gắn với quả bóng, sân chơi, lời mẹ ru,
chú cuội , chú bộ đội hành quân,
-Nghe.
Năm học 2009-2010
9
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

đã đa ra những sự vật, con ngời rất gần gũi
thân thơng,
-Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự
hào về quê hơng của Tác giả?
KL: bài thơ không những cho chúng ta cảm
nhận đợc vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng
mà còn cho thấy tình yêu quê hơng đất nớc
tha thiết của tác giả.
HĐ 2:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS
cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc
+Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.

-Nhận xét và cho điểm HS.
-Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì sao?
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-HS đọc ,thầm trả lời
-Câu thơ: Trăng ơi, có nơi nào/ sáng hơn đất
nớc em.
-Nghe và ghi ý chính của bài.
-6 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi tìm
cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc.
+3 Hs thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng.
-6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ thơ
-Tiếp nối nhau phát biểu.

Tiết 4: Mĩ thuật
(GV Mĩ thuật dạy)

Buổi chiều: Tiết 1: Tin học
(GV Mĩ thuật dạy)

Tiết 2: LịCH Sử
Bài: Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
I.Mục tiêu:
Dựa vào lợc đồ tờng thuật sơ lợc về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý
đến các trận tiêu biểu: Ngọc hồi, Đống Đa:
+Quân thanh xâm lợc nớc ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng
đế, hiệu Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh hăng Long.

+ở Ngọc hồi, Đống Đa quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ
chạy về trớc.
+Nêu đợc công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lợc nhà Thanh,
bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II.Chuẩn bị:
-Lợc đồ Quang Trung đại phá quân Thanh.
-Các hình minh họa trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra: -Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc
để làm gì ?
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài.
* Phát triển bài :
GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang
Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .
*Hoạt động nhóm :
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)
+Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789)
+Mờ sáng ngày mồng 5
-Cho HS dựa vào SGK ( Kênh chữ và kênh hình) để
-1HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS dựa vào SGK để thảo luận và
điền vào chỗ chấm
-HS thuật lại diễn biến trận Quang
Năm học 2009-2010
10

Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân
Thanh .
-GV nhận xét .
*Hoạt động cả lớp :
-GV hớng dẫn để HS thấy đợc quyết tâm đánh giặc và
tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá
quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc ,tiến quân
trong dịp tết ; các trận đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa ).
-GV gợi ý:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng
Long đánh giặc ?
+Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm
nào ?Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho
quân địch ?
+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào
đồn giặc bằng cách nào ? Làm nh vậy có lợi gì cho quân
ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò
Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tởng
nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
-GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang Trung
đại phá quân Thanh .
-GV nhận xét và kết luận .
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV cho vài HS đọc ghi nhớ .
-Dựa vào lợc đồ hãy tờng thuật lại trận Ngọc Hồi ,
Đống Đa .
-Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ- Quang

Trung trong việc đại phá quân Thanh
-Nhận xét tiết học
Trung
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời theo gợi ý của GV.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thi nhau kể.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .

Tiết 3: Luyện toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu :
Củng cố các kiến thức về :
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động dạy và học :
1. Củng cố lí thuyết:
GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
2. Luyện tập:
Bài 1: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400 m, chiều rộng bằng
3
2
chiều dài. Tìm
chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó.
Bài 2: Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng
5
3

tuổi chị. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi.
Bài 3: Năm nay
7
1
tuổi bố bằng
2
1
tuổi con. Biết rằng bố hơn con 30 tuổi. Hỏi năm nay bố bao
nhiêu tuổi?
HS làm bài, GV theo dõi và hớng dẫn thêm.
3.Chấm và chữa bài, nhận xét và đánh giá tiết học.

Thứ Năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Thể dục
(GV Thể dục dạy)
Năm học 2009-2010
11
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng


Tiết 2: TậP LàM VĂN
Bài: Luyện tập tóm tắt tin tức
I.Mục tiêu :
Biết tóm tắt một tin bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt; bớc đầu
biết tựù tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một hoặc vài câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tin cắt từ báo nhi đồng, thiếu niên tiền phong hoặc tờ báo bất kì
-GV và HS su tầm.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh

1 Kiểm tra: Thế nào là tóm tắt tin tức?
+Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bớc
nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
2 Bài mới -Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
*Hớng dẫn luyện tập
Bài 1,2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gợi ý: Các em hãy đọc kĩ tin, quan sát tranh
minh hoạ để hiểu nội dung
-Gọi HS lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng.
-Gọi HS dới lớp đọc bài làm của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
Bài 3 -Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bị các tin tức
trên báo.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gợi ý: Các em hãy su tầm các tin ngắn nói về
chủ điểm du lịch
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, cho điểm Hs làm tốt.
3 Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài tóm tắt tin
tc, quan sát một con vật nuôi trong nhà, mang
đến lớp tranh, ảnh về một con vật nuôi trong
nhà mà em thích.
-2 Hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV.

-Nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-3 Hs viết vào bảng phụ, HS cả lớp viết vào vở.
-Nhận xét bổ sung.
-3-5 Hs đọc bài làm của mình.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp.
-Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
-Làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cùng bàn trình bày, 1 HS đọc tin tức,
1 HS đọc tóm tắt và ngợc lại.

Tiết 3: TOáN
Bài: Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, theo sơ đồ cho trớc.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm
bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới -Dẫn dắt ghi tên bài.
*Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS nêu:
Năm học 2009-2010

12
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét chấm một số vở.
Bài 2: -Gọi HS đọc bài toán.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Nêu cách làm dạng toán này?
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4:HS giỏi làm thêm -Gọi HS đọc
đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?
-nhận xét chấm một số bài.
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về luyện tập thêm về hai
dạng toán này.
-1HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.

-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:10 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là 738 : 9 = 82
Số thứ nhất la 738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất là: 820
Số thứ hai là:82
-Nhận xét chữa bài.
-1HS đọc bài toán.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải.
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số túi của cả hai loại gạo là:10 + 12 = 22 (túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là 220 : 22 = 10 (kg)
Số kg gạo nếp là 10 x 10 = 100 (kg)
Số kg tẻ là 220 100 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg ; Gạo tẻ: 120 kg.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó.
-2HS nêu lại các bớc giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.

Tiết 4:LUYệN Từ Và CÂU
Bài: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I.Mục tiêu:

-HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghị lịch sự.
-Bớc đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; phân biệt đợc lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
và lời yêu cầu, đề nghị không giữ đợc phép lịch sự: bớc đầu biết đặt câu khiến phù hợp
với một tình huống cho trớc.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra -GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết
luyện từ và câu trớc.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2 Bài mới -Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
HĐ1: Hớng dẫn luyện tập
Bài 1,2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu yêu
cầu, đề nghị.
-Gọi HS phát biểu.
Bài 3:
- Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề
-2HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm,
dùng bút chì gạch chân dới các từ cần nêu
yêu cầu, đề nghị.
-Các câu yêu cầu, đề nghị
-Bơm cho cái bánh trớc, nhanh lên nhé, trễ
giờ học rồi.
-HS trả lời: bạn Hùng nói trống không, yêu
Năm học 2009-2010

13
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

nghị của hai bạn Hùng và Hoa.
-Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu nh nhau
là muốn mợn bơm.
Bài 4:
- theo em nh thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề
nghị?
+Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề
nghị?
-Giảng bài: Lời yêu cầu, đề nghị với quan hệ
giữa ngời nói với ngời nghe
-Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để
minh hoạ cho ghi nhớ.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-Gọi HS phát biểu. HS khác nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2-GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tơng tự
nh cách tổ chức làm bài tập 1.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-Nhận xét, kết luận.
a)Lan ơi, cho tớ về với!
-Cho đi nhờ một cái
Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có nhiều
cách đặt câu khiến
-Nhận xét, kết luận các câu đúng.
3 Củng cố dặn dò-Nhận xét tiết học
-về nhà đặt 4 câu yêu cầu, đề nghị học thuộc
phần ghi nhớ, luôn giữ phép lịch sự khi nói,
yêu cầu, đề nghị .
cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu
lịch sự
-Nghe.
-Lịch sự là khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu
cầu phù hợp với quan hệ giữa ngời nói và ng-
ời nghe
+Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để
ngời nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho
mình.
-Nghe.
-3 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để
thuộc bài tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau nói.
-Mai mẹ cho con nộp tiền học mẹ nhé!
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi.
-Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét
+Khi muốn hỏi giờ một ngời lớn tuổi các em
có thể nói.
VD: Bác ơi!mấy giờ rồi ạ.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.

-2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu.
-HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
-Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy.
-nối tiếp đọc bài.
-Bổ sung những câu mà nhóm bạn cha có.
-Viết vào vở.

Buổi chiều: Tiết 1: ĐịA Lí
Bài: Thành phố Huế
I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS biết:
-Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam
-Giải thích đợc vì sao Huế đợc gọi cố đô và du lịch ở Huế lại phát triển.
-Tự hào vể thành phố Huế (Đợc công nhận là di sản văn hóa thế giới từ năm 1993)
II. Chuẩn bị:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra -Việc đi lại nhiều bằng tàu,
thuyền là điều kiện để phát triển ngành cng
nghiệp gì?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới. -Giới thiệu , ghi tên bài.
HĐ1:Thành phố trên dòng sông Hơng thơ
mộng
-Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo luận
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa
chữa tàu thuyền.
-Nhận xét.

-Nghe, nhắc lại tên bài học.
Năm học 2009-2010
14
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và trả
lời câu hỏi.
-Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
-Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trờng Sơn?
-Treo lợc đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan
sát và cho biết:
Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế?
-Chỉ hớng chảy qua dòng sông?
-KL:Sông Hơng hay còn gọi là Hơng Giang
HĐ2: Thành phố đẹp với nhiều công trình
kiến trúc cổ.
-Yêu cầu:
-Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời
của vua nào?
Giảng:thời kì đó Huế
HĐ3: Thành phố Huế, thành phố du lịch.
-Yêu cầu quan sát hình 1. Lợc đồ thành phố
Huế và cho biết:Nếu đi thuyên xui theo dòng
sông Hơng chúng ta có thể tham quan những
địa điểm nào du lịch của Huế?
-Nhận xét, kết luận:
-Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chọn 1 địa
danh dùng tranh ảnh đã su tầm đợc để gới
thiệu.

-Yêu cầu đại diện giới thiệu.
Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi tiếng?
3. Củng cố, dăn dò.
-Em có cảm nhận, tình cảm gì về thành phố
Huế?
-Nhận xét tiết học.
-Thảo luận cặp đôi chỉ cho nhau thành phố
Huế trên bản đồ và thay phiên trả lời
-Nằm ở thành phố Huế.
-phía đông của dãy Trờng Sơn.
-1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi.
-3-4 HS lên bảng chỉ hớng đi qua đến Huế.
-Sông Hơng là dòng sông chảy qua thành phố
Huế.
-1-2 HS chỉ hớng chảy của dòng sông.
-Nghe.
-Tìm hiểu kể tên các công trình kiến trúc cổ
kính của thành phố Huế.
-Lần lợt các em kể tên(mỗi em kể 1 tên)Kinh
thành Huế, chùa Thiên Mụ
-Các công trình này có từ rất lâu: Hơn 300
năm về trớc vào thời vua nhà Nguyễn.
-Thực hiện theo yêu cầu
-ngắm những cảnh đẹp:Địa Hòn, Chén, Lăng
Tự Đức
-Nghe.
-Các nhóm chọn địa danh.
N1,5:Kinh thành Huế
-Sau đó đại diện giới thiệu.
-1-2 HS nêu ghi nhớ.

-Nghe bài hát Huế thơng
-Cảm thấy hiểu hơn về vẻ đẹp của thành phố
Huế

Tiết 2: Kĩ thuật
Bài: Lắp xe nôi
I.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp đợc xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động đợc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
-Cho HS thực hành lắp xe nôi
-Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết.
-Gọi một số em nêu lại quy trình lắp ghép
xe nôi.
-Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu
cầu.
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
-Tổ chức trng bày sản phẩm.
-Để đồ dùng ra trớc mặt.
-2 -3 HS nhắc lại .


-HS chọn chi tiết.
-Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết

-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trng bày sản phẩm.
Năm học 2009-2010
15
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy
trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động đợc.
-Nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS.
-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào
hộp.
3.Nhận xét -dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trớc bài mới và chuẩn bị bộ
lắp ghép.
-Nghe nắm tiêu chí đánh giá.
-Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của
GV để đánh giá bài đợc trng bày .
-Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp
ghép .
-Nghe và rút kinh nghiệm.


Tiết 3: Luyện tiếng việt
Luyện từ và câu: Củng cố về mở rộng vốn từ : Du lịch Thám hiểm
I. Mục tiêu:
Củng cố về mở rộng vốn từ: Du lịch- thám hiểm
HS biết vận dụng vào để đặt câu, viết đoạn văn ngắn về chủ điểm đã học.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu nội dung tiết học
2. Chữa bài tập ở vở BTTV
- Gọi một em nêu các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
- Chữa bài tập 2, 4 ( VBT trang 70)
-Giải nghĩa từ du lịch- thám hiểm
-Giải nghĩa câu: Đi một ngày đàng, học một tràng khôn
- HS mở vở BT -tr 79
- Nêu BT1 và 2 ,GV nhận xét và đánh giá.(bổ sung một số từ ngữ HS thiếu )
3. Luyện tập thêm:
GV chép bài lên bảng, HS làm bài:
. Viết một đoạn văn ngắn nói về hoạt động du lịch mà em bíêt
HS làm bài, GV theo dõi và hớng dẫn thêm.
Chấm bài, nhận xét và đánh giá tiết học.

Th Sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Tin học
(GV Tin học dạy)

Tiết 2: TậP LàM VĂN
Bài: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
-Nhận biết đợc 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật.
Nắm đợc cấu tạo của bài văn tả con vật.
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con

vật nuôi trong nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS su tầm.
-Bảng phụ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã
đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền
phong.
-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của
GV.
Năm học 2009-2010
16
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

-Gọi HS nhận xét bài bạn làm .
2.Bài mới:-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
-Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo
hung và các yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ
phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
-Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu
con vật mình sẽ lập dàn ý tả
-Yêu cầu HS lập dàn ý.
-Gợi ý:
Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật
nui mà gây cho em ấn tợng đặc biệt.
-Chữa bài.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng
nhận xét, bổ sung.
-Chữa dàn ý cho một số HS.
-Cho điểm một số HS viết tốt.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Bài văn có 4 đoạn,
+Đoạn 1: meo meo tôi đây.
+Đoạn 2: chà, nó có bộ lông thật đáng
yêu.
+Đoạn 3: Có một hômvới chú một tí
-Miêu tả con vật gồm 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói
quen của con vật.
Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật.

-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
để thuộc bài ngay tại lớp.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu:
-2 HS viết vào bảng phụ, HS cả lớp viết
vào vở.VD:
Mở bài :
Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời
gian ,)
Thân bài :
1 Tả ngoại hình con mèo .
a/ Bộ lng . e/ Cái đui.
b/ Cái đầu . g/ Đi mắt .
c/ Hai tai. h/ Bộ ria .
d/ Bốn chân.
2- Hoạt động chính của con mèo
a/ Hoạt động bắt chuột
- Động tác rình
- Động tác vồ .
b/ Hoat động đùa giỡn của con mèo.
Kết luận
Cảm nghĩ chung về con mèo .
-2-3 HS nhắc lại.

Tiết 3: TOáN
Bài: Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II.Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài:
Bài 2:
-Gọi HS đọc bài toán.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
Năm học 2009-2010
17
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Nêu cách làm dạng toán này?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Gọi 1 em
lên bảng giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS.

-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày
bài giải .
GV hỏi thêm về cách giải .
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?

-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 1,3: Còn thời gian thì hớng dẫn cho hs
khá,giỏi làm.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu lại tên nội dung bài học ?
-Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu ?
-Nhận xét tiết học.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó.
- HS nêu.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
10 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất là: 820
Số thứ hai là:82
-Nhận xét chữa bài.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả.
-Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.
-2HS nêu lại các bớc giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-2 3 HS nhắc lại.
-3 -4 em nêu.


Tiết 4: Sinh hoạt lớp cuối tuần 29
I.Mục tiêu:
-Đánh giá kết quả hoạt động tuần 29.
-Nội dung, kế hoạch tuần 30.
II.Các hoạt động tập thể:
1.ổn định tổ chức.
-Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .
2.Nhận xét chung tuần qua.
*Đánh giá hoạt động tuần 29:
-Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và hoạt động khác trong tuần.
-Yêu cầu lớp trởng báo cáo tình hình chung cả lớp .
-Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 29. Khen những em có tinh thần học tập tốt
và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm
(không làm bài, quên đồ dùng học tập )
-Nhận xét chung.
3.Kế hoạch tuần 30:
-Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định.
-Thực hiện đúng quy chế lớp học.
-Nhận xét tiết học.

Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HọC
Bài: Nhu cầu nớc của thực vật
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nớc khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 116,117 SGK.
Năm học 2009-2010
18
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng


-Su tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ớt và dới nớc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nớc của các loại
thực vật khác nhau.
*Bớc 1: Tổ chức HS hoạt động nhóm (nêu
yêu cầu thực hiện)
-Yêu cẩu các nhóm tập hợp tranh ảnh theo
yêu cầu .
Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
-Theo dõi giúp đỡ hớng dẫn HS nhận xét.
KL: Các loại cây khác nhau có nhu cầu về
nớc khác nhau. Có cây a ẩm, có cây chịu
đợc khô hạn.
HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nớc của một
cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau
và ứng dụng trong trồng trọt.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trang
117 SGK và trả lời câu hỏi.
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nớc?
-GV đề nghị HS tìm thêm các ví dụ khác
chứng tỏ cùng một cây.
-GV có thể cung cấp cho HS thêm ví dụ.
Ngô, mía, cá phê, cũng cần tới đủ nớc
và đúng lúc .

Vờn rau hoa cần tới đủ nớc thờng xuyên.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu lại tên nội dung bài học ?
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhóm trởng tập hợp tranh ảnh của
những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm -
ớt, sống dới nớc mà các thành viên trong
nhóm đã su tầm.
-Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu
cầu về nớc của những cây đó.
-Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán
vào giấy khổ to hoặc tờ báo
-Các nhóm trng bày sản phẩm của nhóm
mình. Sau đó đi xem sản phẩm của
nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
-Nhắc lại kết luận.
-Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu.
+ Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
-Nối tiếp nêu ví dụ:
+Cây lúa cần nhiều nứớc vào lúc: lúa
mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào
thời kì này ngời ta phải bơm nớc vào
ruộng. Nhng đến giai đoạn lúa chín, cây
lúa lại cần ít nớc hơn nên phải tháo nớc
ra.
-2-3 HS nhắc lại.

Tiết 2: Luyện toán
Bài: Luyện tập về tìm nai số khi biết tổng tỷ- hiệu tỷ của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỷ năng giải bài toán : " Tìm hai số biết tổng ( hiệu ) và tỷ của hai số đó "
II. Hoạt động dạy học:
1, Củng cố về giải toán ( Tổng -tỷ; Hiệu tỷ )
? Nêu các bớc để giải bài toán có dạng Tìm hai số biết tổng ( hiệu ) và tỷ của hai số đó "
- GV nêu miệng, HS tính và nêu kết quả
a , Tìm hai số , biết tổng của chúng là 9 và tỷ số là
2
1
b , Tìm hai số, biết tỷ số của chúng là
2
1
và số lớn hơn số bé là 20.
2, Luyện giải toán" Tìm hai số biết tổng ( hiệu ) và tỷ của hai số đó "
- GV ghi BT lên bảng, HS làm vào vở
Năm học 2009-2010
19
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng

(1) , Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn gạo tẻ là 540 kg. Tính số gạo môi loại biết rằng số
gạo nếp bằng
4
1
số gạo tẻ.
( 2), Một tổ công nhân ngày đầu may đợc125 bộ quần áo. Số bộ quần áo ngày thứ hai may
đợc bằng
5
4

số quần áo đã may ngày đầu. Hỏi cả hai ngày, tổ công nhân đã may đợc bao nhiêu
bộ quần áo?
(3) , An đọc một quyển truyện dày104 trang. Biết số trang đẫ đọc bằng
2
1
số trang cha đọc.
Hỏi An đã đọc đợc bao nhiêu trang và còn bao nhiêu trang cha đọc?
- HS làm bài, GV theo dõi- hớng dẫn
- Chấm bài, nhận xét tiết học

Tiết 3: LUYệN VIếT
Bài: Đờng đi Sa Pa.
I.Mục tiêu :
Hớng dẫn HS thực hành viết đoạn 2,3 bài văn xuôi : Đờng đi Sa Pa.
Rèn luyện cách viết chữ đúng tên riêng có trong bài, viết đúng cỡ, đúng mẫu chữ đã quy
định
HS khuyết tật: tập chép 2-3 câu đầu bài viết.
II. Hoạt động trên lớp :
1. Gv nêu yêu cầu nội dung giờ học
2. Hớng dẫn HS luyện viết
HĐ1: GV đọc bài, y/c HS viết
GV lu ý HS cách trình bày bài văn xuôi: Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô, tên riêng, các chữ đầu
đoạn, đầu câu phải viết hoa.
Viết đúng: HMông, Tu Dí, Phù Lá, vàng hoe, sặc sỡ, thoắt cái, hây hẩy,
- GV đọc bài HS soát lỗi và chấm bài tay đôi cho các em chý ý sữa lỗi cho HS sai nét .
- Chữa lỗi và chấm bài bạn, nhận xét bài viết của bạn
- GV chấm bài .
HĐ2: HS nhắc lại các kiến thức vừa nhận biết qua bài viết
3. Củng cố , dặn dò.Đối với những HS viết sai nhiều GV cần nắn lại nét chữ hoặc các dấu,
hoặc các âm HS hay nhầm lẫn. Yêu cầu HS viết cha chuẩn nét luyện viết thêm ở nhà.

Năm học 2009-2010
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×