Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
-----------------------------------
Tiết 2: Đạo đức
Bài: NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó
khăn của bản thân.
- 2 học sinh
- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp
khó khăn (gia đình, học tập...)
- Lớp nhận xét
3. Bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” - Học sinh nghe
Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ”
- Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 4
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm
gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang
làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ
ông.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình
với ông bà, cha mẹ.
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông
bà? Vì sao?
- Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi
người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và
giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dòng họ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ
tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù
hợp với khả năng như các việc b, d, đ, e, h.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải
thích lý do.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- Em đã làm được những việc gì để thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa
làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những
việc gì? Làm như thế nào?
- Làm việc cá nhân
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể
hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ thể,
Trang 1
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học tập theo
các bạn.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ
Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ,
truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ mình.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: Thể dục
BÀI 13: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. Mục tiêu:
- Ôn để nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, hàng
dọc, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp
nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tỉnh trao tín gậy cho bạn.
II. Chu ẩn bị:
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Khởi động:
-Xoay các khớp, đứng vỗ tay và hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút).
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: ĐHĐN – Trò chơi: “Trao
tín gậy”.
*Hoạt động 1: Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng ngang, hàng dọc, đứng nghiêm, đứng
nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi sai nhịp.
*Mục tiêu: Tập hợp nhanh, trật tự, đi đều
vòng phải, vòng trái không xô lệch hàng,
biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
*Cách tiến hành: GV phổ biến cách thực
hiện và hướng dẫn HS tập luyện. Lần 1-2
GV điều khiển, những lần sau CS điều
khiển giáo viên quan sát, sửa sai.
ĐH:
4
9 - 11
- 2 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
Trang 2
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
*Cho các tổ
trình diễn.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Trao tín gậy”.
* Mục tiêu: Nhanh nhẹn, bình tỉnh trao tín
gậy cho bạn.
*Cách tiến hành: Giáo viên nêu tên trò chơi,
nhắc lại cách chơi, luật chơi.Cho HS chơi
thử, rồi chơi chính thức.
ĐH
4. Củng cố dặn dò:
-Thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà:
Ôn các động tác ĐHĐN.
-Giải tán
9 - 11
4
2
- 2 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
- HS hô “Khỏe”
Tiết 4 Toán
Bài LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa 1 và
10
1
;
10
1
và
100
1
;
100
1
và
1000
1
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với p/s.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng .
- BT cần làm: B1; B2; B3.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức cộng,
- Hát
- 1 HS lên chữa bài tập 4 tiết trước.
- Hoạt động cá nhân
Trang 3
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
trừ, nhân, chia phân số; tìm thành phần chưa
biết.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS giải.
- Cho HS nêu cách tìm: số hạng chưa biết, số bị
trừ, thừa số chưa biết và số bị chia.
- Nhận xét, sửa sai.
* Hoạt động 2: Củng cố cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS nêu cách tính số TBC của nhiều số.
Bài 4: Hướng dẫn HS về nhà làm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Làm bài 4.
- Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở
- 2 HS đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 4 HS nêu cách tìm.
- Làm bài vào vở và chữa bài trên bảng.
a. x +
5
2
=
2
1
b. x -
5
2
=
7
2
x =
2
1
-
5
2
x =
7
2
+
5
2
x =
10
1
x =
35
24
Câu c, d giải tương tự.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nêu yêu cầu của đề toán.
- Nêu cách tính số TBC của nhiều số.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa bài trên bảng.
Giải
TB mỗi giờ vòi nước chảy được là:
+
5
1
15
2
: 2 =
6
1
(bể nước)
Đáp số:
6
1
bể nước
- Nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
Tiết 5 Lịch sử
Bài: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Biết Đảng Cộng sản VN được thành lập ngày 3 – 2 – 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là
người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
Trang 4
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Hội nghị ngày 3 – 2 – 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng
sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử.Sưu tầm thêm tư liệu
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước?
- Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ?
Giáo viên nhận xét bài cũ
3.Bài mới:
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng
- Giáo viên trình bày tóm tắt quá trình ra đời
của 3 tổ chức Đảng, sự lớn mạnh của đảng và
quá trình lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh
giành độc lập.
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường .....thống
nhất lực lượng”
- Học sinh đọc
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất
lãnh đạo yêu cầu phải làm gì?
- Ai là người có thể làm được điều đó?
- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận,
các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
* Nhận xét và chốt lại
Nhằm tăng cường sức mạnh của cách mạng nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc,
Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh
tụ Nguyễn Ái Quốc.
Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK - Hoạt động nhóm
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội
nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào?
- Học sinh chia nhóm theo màu hoa
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
*Nhận xét và chốt lại
- Nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930. - Học sinh theo dõi
4. Củng cố
- Trình bày những hiểu biết khác của em về
Hội nghị thành lập Đảng
- Học sinh nêu
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Xô viết Nghệ – Tĩnh
Trang 5
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 Tập đọc
Bài NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với
con người. (Trả lời được các CH 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
Truyện, tranh ảnh về cá heo, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
- Gọi 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi - Lần lượt 3 học sinh đọc
*Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Học sinh trả lời
3. Bài mới: “Những người bạn tốt”
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong
tàu...
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Giải nghĩa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa
hiểu (nếu có).
- Đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận
* Nhóm 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông
và đòi giết ông.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận
xét.
* Nhóm 2
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng - Học sinh đọc đoạn 2
Trang 6
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
hát giã biệt cuộc đời?
- đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa
thưởng thức tiếng hát → cứu A-ri-ôn khi
ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất
liền.
* Nhóm 3
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu,
đáng quý ở điểm nào?
- Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ
sĩ.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống
biển.
* Nhóm 4
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám
thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-
ôn?
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không
có tính người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu
giúp người gặp nạn.
? Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm
những câu chuyện thú vị nào về cá heo? Giới
thiệu truyện về cá heo.
- Học sinh kể
- Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó
đáng quý của loài cá heo với con người.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
- GV nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của
câu chuyện.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3
bạn).
* Giáo viên nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố - dặn dò:
- 1 HS đọc lại toàn bài HS đọc
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông
Đà”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 Chính tả (Nghe – viết)
Bài DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được vần thích hợp để điền được vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực
hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
- HS khá, giỏi làm được nay đủ BT3.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài 3
Trang 7
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học 2 Hàng Vịnh
III. Cỏc hot ng:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1. n nh:
2.Kim tra bi c:
- Giỏo viờn c cho hc sinh vit bng lp
ting cha cỏc nguyờn õm ụi a, .
- 2 hc sinh vit bng lp
- Lp vit nhỏp
* Nhn xột, ghi im.
- Hc sinh nhn xột
3. Bi mi:
* Hot ng 1: Hng dn nghe - vit
- c ln 1 on vn vit chớnh t. - Hc sinh theo dừi
- Giỏo viờn yờu cu hc sinh nờu mt s t khú
vit.
- Hc sinh nờu
* Nhn xột. - Hc sinh nhn xột
- c tng cõu hoc tng b phn trong cõu
cho hc sinh bit.
- Hc sinh vit bi
- c li ton bi - Hc sinh soỏt li
- Thu tp chm.
- Tng cp hc sinh i v soỏt li
* Hot ng 2: Hng dn lm luyn tp - Hot ng cỏ nhõn, lp, nhúm ụi
* Bi 2: Yờu cu HS c bi 2 - 1 hc sinh c - lp c thm
-Nhnxột, cngc:
- Nhng ting cha nguyờn õm ụi ( iờ, ia) khi
vit ting cú ph õm cui thỡ du thanh t
õm chớnh th 2, khụng cú õm cui thỡ du thanh
t õm chớnh th 1.
- Hc sinh lm bi
- Hc sinh cha bi
- Lp nhn xột cỏch ỏnh du thanh cỏc t
cha iờ, ia.
- Hc sinh nờu qui tc ỏnh du thanh.
*Bi 3: Yờu cu HS c bi 3 - 1 hc sinh c - lp c thm
- Giỏo viờn lu ý cho hc sinh tỡm mt vn
thớch hp vi c ba ch trng trong bi th.
- Hc sinh lm bi
- Hc sinh sa bi
- Lp nhn xột
*Giỏo viờn nhn xột - 1 hc sinh c 4 dũng th ó hon thnh.
4. Cng c Dn dũ
- Nờu qui tc vit du thanh cỏc ting iờ,
ia.
* GV nhn xột - Hc sinh nhn xột - b sung
- Chun b bi cho tun sau.
- Nhn xột tit hc
Tit 3: Th dc
BI 13: I HèNH I NG - TRề CHI TRAO TN GY
I. Mc tiờu:
- ễn nõng cao k thut ng tỏc HN: Tp hp hng ngang, dúng hng ngang, hng
dc, im s, i u vũng phi, vũng trỏi, i chõn khi i u sai nhp. Yờu cu tp hp
Trang 8
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tỉnh trao tín gậy cho bạn.
II. Chu ẩn bị:
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Khởi động:
-Xoay các khớp, đứng vỗ tay và hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút).
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: ĐHĐN – Trò chơi: “Trao
tín gậy”.
*Hoạt động 1: Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng ngang, hàng dọc, đứng nghiêm, đứng
nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi sai nhịp.
*Mục tiêu: Tập hợp nhanh, trật tự, đi đều
vòng phải, vòng trái không xô lệch hàng,
biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
*Cách tiến hành: GV phổ biến cách thực
hiện và hướng dẫn HS tập luyện. Lần 1-2
GV điều khiển, những lần sau CS điều
khiển
giáo viên
quan sát,
sửa sai.
ĐH:
*Cho các tổ trình diễn.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Trao tín gậy”.
* Mục tiêu: Nhanh nhẹn, bình tỉnh trao tín
gậy cho bạn.
*Cách tiến hành: Giáo viên nêu tên trò chơi,
nhắc lại cách chơi, luật chơi.Cho HS chơi
thử, rồi chơi chính thức.
ĐH
4
9 - 11
9 - 11
- 2 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 2 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
Trang 9
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
4. Củng cố dặn dò:
-Thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà:
Ôn các động tác ĐHĐN.
-Giải tán
4
2
- HS hô “Khỏe”
Tiết 5 Khoa học
Bài PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu:
-Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Hình thành cho HS kĩ năng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ trong SGK trang 24, 25
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
- Trò chơi: Bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời
- Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra đốt người? - Vào buổi tối hay ban đêm.
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang
bụi rậm,...
Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật
trong các hình 1, 2
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm lên trình bày.
Bước 3: Làm việc cả lớp a) Do một loại vi rút gây ra
b) Muỗi vằn hút máu, vi rút gây bệnh sốt
xuất huyết có trong máu người bệnh truyền
sang cho người lành.
c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà, gầm
giường, nơi treo quần áo..., đẻ trứng vào
nơi chứa nước trong...
d) Đốt người vào ban ngày và có khi cả ban
Trang 10
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiÓu häc 2 Hµng VÞnh
đêm vì vậy cần nằm màn ngủ.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn
bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại
sao?
- Nguy hiểm vì có thể gây chết người, chưa
có thuốc đặc trị.
Hoạt động 2: Quan sát
Bước 1: Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 3,
4, 5 trang 25 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt
xuất huyết?
- Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy. Một
người đang khơi thông rãnh nước, một
người đang quét sàn (ngăn không cho muỗi
đẻ trứng)
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn
không cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 5: Em bé ngủ có màn (ngăn không
cho muỗi đốt)
Bước 2: Yêu cầu học sinh liên hệ - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ
chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa
nước...)
Kết luận:
Cách tốt nhất để dập dịch sốt xuất huyết là tập
trung xử lí các nơi chứa nước có bọ gậy, tổ
chức phun hóa chất diệt muỗi truyền bệnh theo
đúng quy định dịch tế.
- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để
diệt muỗi và bọ gậy?
4. Củng cố
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật
trung gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
GV nhận xét, liên hệ GD BVMT (như ở MT)
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung
quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 Luyện từ và câu
Bài TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyêntrong các câu văn có dùng từ
nhiều nghĩa (BT1), mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ
phận cơ thể ngườ và đông vật (BT2)
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III).
II. Chuẩn bị:
Trang 11