Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn: 15.8.2009
Phần 1: Di truyền và biến dị
Chơng 1: Các thí nghiệm của MenĐen
Mục tiêu chung :
- Kiến thức: + Nêu đợc nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học . Giới
thiệu Men Đen là ngời đặt nền móng cho Di truyền học. Nêu đợc ph-
ơng pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen.
+ Nêu đợc các thí nghiệm của Men đen và rút ra đợc các nhận xét.
Phát biểu nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Nêu
đợc ý nghĩa của nó.
+ Nhận biết biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng
của Men Đen và nêu đợc ứng dụng của quy luật phân li trong sản
xuất và đời sống.
- Kỹ năng: + Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích đ-
ợc các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen.
+ Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả thí
nghiệm của Men Đen. Viết đợc sơ đồ lai .
Tiết 1 (theo PPCT)
Men Đen và di truyền học
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền
học. Hiểu đợc công lao và trình bàyđợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Men đen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong di truyền học.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển t duy, phân
tích so sánh.
- Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị:
- Tranh phóng to H1 và H2/SGK.
- T kiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Men đen.
3. Ph ơng pháp: Phơng pháp dạy học nêu vấn đề.
4. Tiến trình giờ dạy :
4.1. ổn định (1 phút)
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Giảng bài mới (35 phút)
Mở bài: Giáo viên giới thiệu: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX
nhng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Trong đó Men đen là ng-
ời đặt nền móng cho Di truyền học.
*) Họat động1: Di truyền học (10 phút)
Hoạt động GV
- Gv yêu cầu HS làm bài
tập mục /SGK trang 5.
Liên hệ bản thân mình có
những điểm giống và khác
bố mẹ?
- GV giải thích:
Hoạt động HS
- Học sinh trình bày
những đặc điểm của bản
thân giống và khác bố mẹ
về chiều cao, màu mắt,
hình dáng tai
Nội dung
I. Di truyền học
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
1
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
+ Đặc điểm giống bố, mẹ:
Đó là hiện tợng di truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ:
Hiện tợng biến dị
? Vậy thế nào là hiện tợng
di truyền, cho ví dụ.
? Thế nào là hiện tợng
biến dị, cho ví dụ.
- GV tổng kết lại.
- GV giải thích rõ ý:
Biến dị và di truyền là
hai hiện tợng song song,
gắn liền với quá trình sinh
sản .
? Học sinh trình bày nội
dung và ý nghĩa thực tiễn
của di truyền học.
- Học sịnh nêu đợc 2 kháI
niệm về biến dị và di
truyền.
- Di truyền: là hiện tợng
truyền đạt các tính trạng
của bố mẹ, tổ tiên cho con
cháu.
- Biến dị: Là hiện tợng
con sinh ra khác với bố
mẹ, tổ tiên và khác nhau ở
nhiều chi tiết.
Hoạt động 2: Men Đen Ngời đặt nền móng cho Di truyền học (15 phút)
Mục tiêu: Hiểu và trình bày đợc phơng pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen:
Phơng pháp phân tích các thế hệ lai.
Hoạt động GV
- GV giới thiệu tiểu sử của
Men đen.
- GV giới thiệu tình hình
nghiên cứu di truyền ở thế kỷ
XIX và phơng pháp nghiên
cứu của Men đen.
- GV yêu cầu học sinh quan
sát H1,2/SGK
? Nêu nhận xét về đặc điểm
của từng cặp tính trạng đem
lai.
- GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin.
? Nêu phơng pháp nghiên
cứu của Men đen
Hoạt động HS
- Một học sinh đọc tiểu
sử/ SGK trang 7.
Cả lớp theo dõi.
- Học sinh quan sát và
phân tích H1,2.
Yêu cầu: Nêu đợc sự t-
ơng phản của từng cặp
tính trạng.
- HS đọc kỹ TT/SGK.
Yêu cầu: Trình bày đợc
nội dung cơ bản của ph-
ơng pháp phân tích các
thế hệ lai.
- Một vài HS phát biểu,
lớp bổ sung.
Nội dung
II. Men Đen Ng ời đặt
nền móng cho Di
truyền học
- Tiểu sử: SGK
- Phơng pháp phân tích
các thế hệ lai:
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
2
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
- GV nhấn mạnh thêm: Tính
chất độc đáo trong phơng
pháp nghiên cứu di truyền
của Men đen và giải thích vì
sao Men đen chọn Đậu Hà
lan làm đối tợng nghiên cứu.
Phơng pháp phân tích
giống lai của Men Đen
+ Lai giống, theo dõi sự
di truyền của các cặp
tính trạng.
+ Dùng toán thống kê
phân tích.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản trong di truyền học (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm đợc một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản thờng dùng trong
bộ môn di truyền học.
Hoạt động GV
- GV hớng dẫn học sinh
nghiên cứu một số thuật
Hoạt động HS
- Học sinh tự thu nhận
thông tin. Ghi nhớ kiến
Nội dung
III. Một số thuật ngữ và
ký hiệu cơ bản trong di
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
3
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
ngữ .
- GV yêu cầu học sinh lấy
ví dụ minh hoạ cho từng
thuật ngữ.
- GV nhận xét, sửa chữa
( Nếu cần )
- GV giới thiệu một số ký
hiệu:
VD: P: Bố mẹ
thức.
- Học sinh lấy các ví dụ
cụ thể.
- Học sinh ghi nhớ kiến
thức.
truyền học
a) Thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tơng phản
- Nhân tố di truyền
- Giống ( Dòng thuần
chủng)
b) Ký hiệu:
- Cặp bố mẹ: P
- Phép lai: X
- Giao tử: G
- Đực: o Cái: o
- Thế hệ con: F
4.4.Củng cố (5 phút)
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Trả lời câu hỏi sau:
? Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
? Tại sao Men đen lại chọn cặp tính trạng tơng phản để thực hiện phép lai.
? Lấy ví dụ về tính trạng ở ngời để minh hoạ cho kháI niệm Cặp tính trạng tơng
phản .
4.5.Hớng dẫn VN (4 phút)
- Học bài theo ND SGK
- Đọc trớc bài 2: Chú ý bảng 2/SGK trang 8.
5. Rút kinh nghiệm:
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
4
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn: 16.8.2009
Tiết thứ 02 (theo PPCT)
Lai một cặp tính trạng
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh trình bày đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu
và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li. Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo
quan điểm của Men đen.
- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình và rèn luyện kỹ năng phân tích
số liệu, t duy, lôgic.
- Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện t-
ợng sinh học.
2. Chuẩn bị :
- GV: Tranh hình phóng to H2.1 và H2.3/SGK
- HS: Bảng phụ
3. Ph ơng pháp:
Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. ổn định (1 phút)
4.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu khái niệm biến dị và di truyền, lấy ví dụ minh hoạ
? Học sinh trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai cảu
Men đen.
4.3. Giảng bài mới (32 phút)
Mở bài: Lấy câu hỏi 2 vào bài
? Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu nh thế nào
Chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 2.
*) Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen (14 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Men đen và giải thích đợc cơ sở tế bào học.
Phát biểu đợc nội dung quy luật phân li
Hoạt động GV
- GV hớng dẫn HS quan
sát tranh H2.1/SGK.
- GV giới thiệu sự thụ
phấn nhân tạo trên hoa
đâụ Hà lan.
- Sử dụng bảng 2 để phân
tích các khái niệm: Tính
trạng trội, lặn, kiểu hình
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK bảng 2/SGK:
Thảo luận
? Nhận xét kiểu hình cuả
F1
Hoạt động HS
- HS quan sát tranh hình
theo dõi và ghi nhớ cách
tiến hành.
- Học sinh ghi nhớ các
khái niệm:
- HS phân tích bảng số
liệu, thảo luận trong
nhóm. Nêu đợc:
+ Kiểu hình F1 mạng tính
trạng trội ( Hoặc của bố
Nội dung
I. Thí nghiệm của Men
Đen
a) Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các
tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Tính
trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Tính
trạng đến F2 mới biểu
hiện
b) Thí nghiệm
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
5
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
? Xác định tỉ lệ kiểu hình
của F2 trong từng trờng
hợp:
Hoa đỏ
=
705
=
3.14
=
3
Hoa trắng 224 1 1
Thân cao
=
487
=
2.8
=
3
Thân lùn 177 1 1
Quả lục
=
428
=
3.14
=
3
Quả vàng 152 1 1
=> Từ kết quả đã tính toán
Gv yêu cầu HS rút ra tỉ lệ
kiểu hình ở F2 ?
- GV nhấn mạnh về sự
thay đổi giống làm o , o
thì kết quả thu đợc không
thay đổi.
-> Vai trò di truyền nh
nhau của P
? Trình bày nội dung thí
nghiệm của Men đen
- GV yêu cầu hS làm bài
tập điền từ SGK trang 9
- GV yêu cầu Hs nhắc lại
nội dung quy luật phân li
hoặc của mẹ )
- Hs xác định tỉ lệ kiểu
hình ở F2.
- Đại diện nhóm rút ra
nhận xét, các nhóm khác
bổ sung
- Hs dựa vào H2.2 trình
bày thí nghiệm
-> Lớp nhận xét bổ sung
- Hs dựa vào cụm từ điền
vào chỗ trống:
1. Đồng tính
2. 3 trội : 1 lặn
- Một hai HS đọc lại
nội dung quy luật phân li
của Men đen
- lai hai giống đậu Hà lan
khác nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng tơng
phản
- VD: Pt/c:Hoa đỏ X trắng
F1: Hoa đỏ
F2: 3 đỏ : 1 trắng
( KH có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn)
c) Nội dung quy luật phân
li:
SGK
*) Hoạt động 2: Men đen giải thích kết quả thí nghiệm (18 phút)
Mục tiêu: Học sinh giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men đen
( Cơ sở tế bào học )
Hoạt động GV
- GV giải thích quan niệm
đơng thời của Men đen
về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Men
đen về giao tử thuần khiết.
- GV yêu cầu học sinh
làm bài tập mục /SGK
trang 9
+ Tỷ lệ các loại giao tử ở
F1 và F2 ?
Hoạt động HS
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát H2.3, thảo
luận nhóm, xác định đợc:
+ GF1: 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỷ lệ:
1AA : 2Aa : 1 aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện
kiểu hình trội giống hợp
Nội dung
II. Men Đen giải thích
kết quả thí nghiệm
+Theo Men đen:
- Mỗi tính trạng do cặp
nhân tố di truyền quyết
định.
- Trong quá trình phát
sinh giao tử có sự phân li
của cặp nhân tố di truyền.
- Các nhân tố di truyền đ-
ợc tổ hợp lại trong thụ
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
6
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
+ Tại sao F2 lại có tỷ lệ
3:1 ?
- GV hoàn thiện kiến
thức. Yêu cầu học sinh
giảI thích kết quả thí
nghiệm theo Men đen.
- GV chốt lại: Cách giảI
thích kết quả thí nghiệm
là sự phân ly mỗi nhân tố
di truyền về một giao tử
và giữ nguyên bản chất
nh cơ thể thuần chủng P.
tử AA
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức
tinh.
+ Sơ đồ lai:
Quy định:
NTDT A quy định hoa đỏ
NTDT a quy định hoa
trắng.
Pt/c: AA (đỏ) X aa (trắng)
GP: A ; a
F1: Aa ( Đỏ)
F1xF1: Aa (đỏ) x Aa (đỏ)
GF1: A , a ; A , a
F2: AA : 2Aa : aa
( 3 đỏ : 1 trắng )
4.4. Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận trong SGK
- Trả lời câu hỏi:
? Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giảI thích kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Men đen
? Phân biệt tính trạng trội, lặn và cho ví dụ.
4.5. Hớng dẫn VN
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Làm bài tập 4 ( GV hớng dẫn cách quy ớc gen và viết sơ đồ lai)
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 17.08.2008
Tiết 03 (theo PPCT)
Lai một cặp tính trạng
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu và trình bàyđợc nội dung, mục đích, ứng dụng của phép
lai phân tích. GiảI thích đợc vì sao quy luật phân ly chỉ điều kiện nghiệm đúng
trong điều kiện nhất định. Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực
sản xuất. Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn
- Kỹ năng: Phát triển t duy lý luận nh phân tích, so sánh; rèn kỹ năng hoạt động
nhóm, luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.
2. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ : Lai phân tích
Tranh phóng to H3/SGK
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
3. Ph ơng pháp: Dạy học nêu vấn đề, hoạt động nhóm
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định (1 phút)
4.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Phát biểu nội dung quy luật phân ly
? GiảI thích quy luật theo quan niệm của Men đen
4.3. Giảng bài mới (32 phút)
*)Hoạt động 1: Lai phân tích (15 phút)
Mục tiêu: Học sinh trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
7
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
- GV yêu cầu HS nêu tỷ lệ
các loại hợp tử ở F2 trong
thí nghiệm của Men đen?
- Từ kết quả thí nghiệm
GV phân tích các kháI
niệm: Kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp
- GV yêu cầu HS xácđịnh
kết quả của các phép lai:
+ P: Hoa trắng x Hoa đỏ
aa x AA
+ P: Hoa trắng x Hoa đỏ
aa x Aa
- GV chốt lại kiến thức và
nêu vấn đề: Hoa đỏ có hai
kiểu gen: AA và Aa
? Làm thế nào để xác định
đợc kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội
- GV thông báo cho học
sinh phép lai đó gọi là
phép lai phân tích
- Yêu cầu học sinh làm
tiếp bài tập điền từ SGK
trang 11
- GV gọi một HS nhắc lại
kháI niệm lai phân tích
- GV đa thêm thông tin để
HS phân biệt đợc khái
niệm lai phân tích với
mục đích ca lai phân tích
là nhằm xác định kiểu gen
của cá thể mang tính trạng
trội.
- Một HS nêu kết quả hợp
tử ở F2 có tỷ lệ :
1AA : 2Aa : 1aa
- HS ghi nhớ các kháI
niệm
- Các nhóm thảo luận
Viết sơ đồ lai của hai
trờng hợp và nêu kết quả.
- Đại diện hai nhóm lên
viết sơ đồ lai . Các nhóm
khác bổ sung hoàn thiện
đáp án.
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ
lai thảo luận và nêu đợc:
+ Muốn xác định kiểu gen
của cá thể mang tính trạng
trội ta đem lai với cá thể
mang tính trạng lặn
- HS lần lợt điền các cụm
từ vào các khoảng trống
theo số TT:
1. Trội
2. Kiểu gen
3. Lặn
4. Đồng hợp
5. Dị hợp
- Một đến hai học sinh
đọc kháI niệm lai phân
tích.
I. Lai phân tích
a) Một số khái niệm:
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn
bộ các gen trong tế bào
của cơ thể
- Thể đồng hợp: Kiểu gen
chứa cặp gen tơng ứng
giống nhau
- Thể dị hợp: Kiểu gen
chứa cặp gen tơng ứng
khác nhau
b) Lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai
giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn
+ Nếu kết quả của phép
lai đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp
VD: P : AA x aa
FB: Aa
+ Nếu kết quả của phép
lai phân tính theo tỷ lệ 1:1
Thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen dị hợp
VD: P : Aa x aa
FB: 1Aa : 1aa
*) Hoạt động 2: ý nghĩa của tơng quan trội lặn (8 phút)
Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của quy luật phân ly đối với thực tiến sản xuất
Nêu đợc mối tơng quan của hiện tợng trội- lặn trong tự nhiên để từ
đó thấy đợc ý nghĩa của nó.
Hoạt động GV
- GV yêu cầu HS nghiên
Hoạt động HS
- HS tự thu nhận và xử lý
Nội dung
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
8
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
cứu TT/SGK. Thảo luận
nhóm
? Nêu tơng quan trội
lặn trong tự nhiên
? Xác định tính trạng trội,
lặn nhằm mục đích gì
? Việc xác định độ thuần
chủng của giống có ý
nghĩa nh thế nào trong sản
xuất
? Muốn xác định giống có
thuần chủng hay không
cần phảI thực hiện phép
lai nào
thông tin. Thảo luận
nhóm, thống nhất đáp án.
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến, các nhóm khác bổ
sung
- HS xác định đợc cần sử
dụng phép lai phân tích và
nêu nội dung phơng pháp.
II. í ngha ca tng
quan tri- ln
- Phổ biến trong tự nhiên
- Tính trạng trội thờng là
tính trạng tốt
-> Cần xác định tính trội
và tập trung nhiều gen trội
quý vào một kiểu gen ->
Tạo giống có ý nghĩa kinh
tế cao.
- Trong chọn giống để
tránh sự phân ly tính trạng
phải kiểm tra độ thuần
chủng của giống.
*)Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn (9 phút)
Mục tiêu: Học sinh phân biệt đợc hiện tợng di truyền trội không hoàn toàn với hiện
tợng trội hoàn toàn
Hoạt động GV
- Gv yêu cầu HS quan sát
H3/sgk, nghiên cứu thông
tin sgk
? Nêu sự khác nhau về
kiểu hình ở F1 và F2 giữa
trội không hoàn toàn với
thí nghiệm của Men đen
- GV yêu cầu HS làm bài
tập điền từ
? Em hiểu thế nào là hiện
tợng trội không hoàn toàn
? So sánh hiện tợng trội
không hoàn toàn với hiện
tợng trội hoàn toàn
Hoạt động HS
- HS tự thu nhận thông tin
kết hợp quan sát hình ->
Xác định đợc kiểu hình
của trội không hoàn toàn
F1: Tính trạng trung gian
F2: 1trội: 2 trung gian :
1lặn
- Học sinh làm bài tập
điền từ . Yêu cầu:
Điền đợc các cụm từ sau:
1: Tính trạng trung gian
2: 1 : 2 : 1
- HS so sánh về:
+ Kiểu hình F1, F2
+ Phép lai phân tích dùng
trong trờng hợp nào
Nội dung
III. Trội không hoàn
toàn
- Trội không hoàn toàn là
hiện tợng di truyền trong
đó kiểu hình của F1 biểu
hiện tính trạng trung gian
giữa bố, mẹ còn F2 có tỷ
lệ kiểu hình 1: 2: 1
4.4. Củng cố (5 phút)
- Học sinh đọc kết luận sgk
- Yêu cầu học sinh làm bài tập:
Khoanh tròn vào chữ cái ( a,b,c) chỉ ý trả lời đúng
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích, kết quả thu đợc:
a. Toàn quả vàng.
b. Toàn quả đỏ
c. 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2. ở đậu Hà lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp
Cho lai cây thân cao với cây thân thấp
F1 thu đợc: 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp
Kiểu gen của phép lai trên là:
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
9
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
a. P: AA x aa
b. P: AA x Aa
c. P: Aa x Aa
d. P: Aa x aa
Đán án: 1, b
2, d
4.5. Hớng dẫn VN (4 phút)
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk
- Làm bài tập 3 vào vở bài tập
- Đọc trớc bài 4 sgk
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 20.8.2009
Tiết 04 (theo PPCT)
Lai hai cặp tính trạng
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen. Biết
phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng. Hiểu và phát biểu đợc nội dung
của quy luật phân ly độc lập của Men đen. Giải thích đợc nguyên nhân xuất hiện
biến dị tổ hợp.
- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn kỹ năng phân
tích kết quả thí nghiệm.
2. Chuẩn bị:
- GV: Tranh phóng to H4 sgk
Bảng phụ ghi nội dung bảng 4/sgk
- HS: Bảng nhóm.
3. Ph ơng pháp:
Dạy học nêu vấn đề, trực quan
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
10
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định (1 phút)
4.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? So sánh hiện tợng trội không hoàn toàn và trội hoàn toàn
Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn
toàn
Kiểu hình F1 (Aa) 100% trội hoàn toàn 100% tính trạng trung
gian
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 3 trội : 1 lặn 1 trội: 2 trung gian: 1
lặn
Phép lai phân tích đợc
dùng trong trờng hợp
Trội hoàn toàn
? Trình bày khái niệm lai phân tích, lấy ví dụ minh hoạ
? ý nghĩa của tơng quan trội- lặn
? Một HS chữa câu hỏi số 4/sgk lên bảng.
Đáp án: c
4.3. Giảng bài mới (32 phút)
*)Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men đen ( 20 phút)
Mục tiêu: Trình bày đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
Biết phân tích kết quả thí nghiệm để từ đó phát biểu thành nội dung quy
luật phân ly độc lập.
Hoạt động GV
- GV yêu cầu học sinh
quan sát H4/sgk, nghiên
cứu thông tin /sgk
? Trình bày thí nghiệm
của Men đen về lai hai
cặp tính trạng
- Từ kết quả thí nghiệm,
GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng 4 /sgk trang 15
( Lu ý: Khi làm cột 3, GV
có thể gợi ý cho HS coi 32
là 1 phần tính tỷ lệ còn
lại)
- GV treo bảng phụ, gọi
một HS lên điền
=> Chốt lại kiến thức
Bảng 4
Hoạt động HS
- HS quan sát tranh, thảo
luận nhóm. Nêu đợc thí
nghiệm:
Pt/c: Vàng, trơn x xanh,
nhăn
F1: Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 có 4 kiểu hình
- Các nhóm thảo luận,
hoàn thành bảng 4
- Đại diện nhóm lên làm
trên bảng, các nhóm khác
theo dõi, bổ sung
Nội dung
I. Thí nghiệm của Men
Đen
a) Thí nghiệm
Kiểu hình
của F2
Số
hạt
Tỷ lệ
KH
ở F2
Tỷ lệ cặp tính trạng của
F2
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
11
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng
=
315+101
=
416
=
3
Xanh 108+32 140 1
Trơn
=
315+108
=
423
=
3
Nhăn 101+32 133 1
- Từ kết quả bảng 4, GV
gọi một HS nhắc lại thí
nghiệm
- GV phân tích cho học
sinh thấy rõ tỷ lệ của từng
cặp tính trạng có mối tơng
quan với tỷ lệ kiểu hình ở
F2:
V, T = 3/4 x 3/4 = 9/16
V, N = 3/4 x 1/4 = 3/16
X, T = 3/4 x 1/4 = 3/16
X, N = 1/4 x 1/4 = 1/16
- GV phân tích cho học
sinh thấy rõ tỷ lệ của từng
cặp tính trạng giúp học
sinh hiểu các tính trạng di
truyền độc lập với nhau
(3V:1X) (3T:1N)= 9:3:3:1
- GV cho học sinh làm bài
tập điền từ vào chỗ trống
? Căn cứ vào đâu Men đen
cho rằng các tính trạng
màu sắc và hình dạng hạt
đậu di truyền độc lập với
nhau
? GV yêu cầu học sinh
phát biểu nội dung quy
luật.
- Một học sinh nhắc lại thí
nghiệm
- Học sinh ghi nhớ kiến
thức
- Học sinh vận dụng kiến
thức ở mục a -> Điền cụm
từ: Tích tỷ lệ
- Yêu cầu học sinh trả lời:
Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình
ở F2 bằng tích tỷ lệ của
các tính trạng hợp thành
nó.
- Học sinh phát biểu nội
dung quy luật
- Lai hai cặp bố mẹ thuần
chủng khác nhau về hai
cặp tính trạng tơng phản
Pt/c: Vàng, trơn x Xanh,
nhăn
F1: Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 có tỷ lệ:
9 Vàng, trơn
3 Vàng, nhăn
3 Xanh, trơn
1 Xanh, nhăn
b) Quy luật phân ly độc
lập
sgk/15
*)Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp ( 12 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm đợc khái niệm, ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
Giải thích đợc nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp.
Hoạt động GV
- GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu lại kết quả thí
nghiệm ở F2. Trả lời câu
hỏi:
? Kiểu hình nào ở F2 khác
với bố mẹ
- GV nhấn mạnh khái
niệm biến dị tổ hợp đợc
xác định dựa vào kiểu
hình của P
Hoạt động HS
- Học sinh nêu đợc 2 kiểu
hình là :
Vàng, trơn = 3/16
Xanh, trơn = 3/16
Nội dung
II. Biến dị tổ hợp
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
12
Giáo án Sinh học lớp 9 Năm học 2009 - 2010
? Vậy biến dị tổ hợp là gì
? Nguyên nhân xuất hiện
biến dị tổ hợp
? ý nghĩa của biến dị tổ
hợp
- Học sinh có thể trả lời:
Làm nguyên liệu cho
chọn lọc và tiến hoá.
- Biến dị tổ hợp là sự tổ
hợp lại các tính trạng của
P
- Nguyên nhân: Do sự
phân ly độc lập và tổ hợp
tự do ( Tổ hợp lại ) các
tính trạng của P làm xuất
hiện các kiểu hình khác P.
4.4. Củng cố (4 phút)
- Học sinh đọc kết luận /sgk
- Trả lời câu hỏi:
? Phát biểu nội dung quy luật phân ly độc lập của Men đen
? Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phảI có:
a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn
b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
c) 4 kiểu hình khác nhau
d) Các biến dị tổ hợp
Hãy chọn câu trả lời đúng.
? Biến dị tổ hợp là gì
Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
4.5. Hớng dẫn VN (3 phút)
- Học bài theo nội dung câu hỏi trong sgk
- Đọc trớc bài 5
5. Rút kinh nghiệm
.
GV: Nguyễn Hoàng Kim Thanh Trờng THCS Phong Cốc
13