Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 NC
Ngày soạn: 15/12/2008
Tiết 35. Bài 34. Bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.
- Giải thích đợc vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trớc nó.
- Nêu đợc những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
- Giải thích đợc những mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các
loài.
2. Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp cỏc biu bng v vớ d.
3. T tởng: Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất của các hiện t -
ợng sinh học.
II. Chuẩn bị phơng tiện
- Bảng 34, Các tranh ảnh về các bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
- Các thông tin bổ sung trong SGV về lai phân tử ADN.
III. Trọng tâm - Phơng pháp
1. Trọng tâm: Nội dung, ý nghĩa của học thuyết tế bào, ý nghĩa của sự giống và khác nhau về
các chỉ số sinh học phân tử giữa các loài.
2. Phơng pháp: Vấn đáp tìm tòi SGK.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
- Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động vật, thực vật lục địa úc. Từ đó rút ra đ-
ợc kết luận gì.
- Nêu đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo lục địa và đảo đại dơng ? Rút ra nhận xét chung ?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Tế bào thực vật do ai phát hiện ra, nhờ dụng cụ gì?
GV yêu cầu HS đọc phần I SGK và trả lời câu hỏi:
- Nội dung của học thuyết tế bào?
- Thuyết tế bào đã gợi ra ý tởng gì về nguồn gốc của sinh
giới?
HS: Tất cả các cơ thể sinh vật đều đợc cấu tạo từ tế bào.
GV: Cấu tạo tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào thực vật và
động vật có khác nhau không?
HS: Khác nhau.
GV: Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế bào?
HS: Vì do trình độ tổ chức khác nhau, chức năng khác nhau.
GV bổ sung và hoàn thiện: Vì do trình độ tổ chức khác
nhau, thực hiện những chức năng khác nhau tiến hóa theo
những hớng khác nhau.
GV phân tích rõ câu nói của Virchov: Mọi tế bào đều sinh
ra từ các dạng sống trớc nó.
GV: ý nghĩa của học thuyết tế bào?
HS: Ngun gc thng nht ca sinh gii.
GV yêu cầu HS đọc phần II SKK, thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi:
GV: Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng của ADN ở
I. Bằng chứng tế bào học
1. Nội dung học thuyết tế bào
- Tất cả các cơ thể sinh vật đều
đợc cấu tạo từ tế bào.
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ
thể.
- Các tế bào đều đợc sinh ra từ
các tế bào sống trớc nó.
2. ý nghĩa: Nguồn gốc thống
nhất của sinh giới.
II. Bng chng sinh hc phõn
t
Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 NC
các loài?
HS: + ADN là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống.
+ Chức năng của ADN mang và truyền đạt thông tin di
truyền.
GV: Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN ở
các loài do yếu tố nào qui định?
HS: + Giống: Cấu tạo từ 4 loại Nu
+ Khác: Do thành phần, số lợng, trình tự sắp xếp các
loại Nu.
GV yêu cầu HS phân tích ví dụ vể trình tự các nuclêôtit
trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc
của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở ngời và các loài vợn ngời.
Giải đáp lệnh trang 138.
GV: Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với ngời nhất vì chỉ
khác 1 bộ ba, Gôrila khác 2 bộ ba, đời ơi khác 4 bộ ba.
Từ nhận xét, GV yêu cầu HS vẽ cây phả hệ từ xa đến
gần.
GV: Nhận xét gì về đặc điểm mã di truyền ở các loài?
HS: Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều đợc mã hóa
theo nguyên tắc chung.
GV: Cho biết mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc
prôtêin ở các loài do yếu tố nào qui định?
HS: + Ging: Prụtờin ca cỏc loi sinh vt u c cu to
t 20 loi axit amin.
+ Khỏc: Mi loi prụtờin ca loi c c trng bi s
lng, thnh phn v trỡnh t sp xp ca cỏc loi axit amin.
GV: Hãy đọc bảng 34 và trả lời lệnh trang 139.
GV: Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài?
GV bổ sung và kết luận. Mối quan hệ từ gần đến xa giữa ng-
ời và các loài theo trình tự.
- Ngời chó kỳ nhông cá chép cá mập.
GV: Vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ảnh nguồn gốc giữa các
loài?
GV: Từ những bằng chứng sinh học phân tử ta có thể kết
luận điều gì về nguồn gốc của các loài?
1. Bng chng
a) ADN
- Cỏc loi sinh vt u cú vt cht
di truyn l ADN.
- ADN ca cỏc loi u c cu
to t 4 loi nuclờụtit. ADN cú
vai trũ mang v truyn t thụng
tin di truyn.
- ADN ca cỏc loi khỏc nhau
thnh phn, s lng, trỡnh t sp
xp ca cỏc loi nuclờụtit.
b) Mó di truyn
- Mó di truyn ca cỏc loi sinh
vt cú c im ging nhau.
- Thụng tin di truyn tt c cỏc
loi u c mó húa theo
nguyờn tc chung.
c) Prụtờin
- Prụtờin ca cỏc loi sinh vt u
c cu to t 20 loi axit amin.
- Mi loi prụtờin ca loi c
c trng bi s lng, thnh
phn v trỡnh t sp xp ca cỏc
loi axit amin.
* Cỏc loi cú quan h h hng
cng gn nhau thỡ trỡnh t v t l
cỏc axit amin v nuclờụtit cng
ging nhau v ngc li.
2. í ngha
Ngun gc thng nht ca cỏc
loi
4. Củng cố
- Cho HS đọcto phần tóm tắt sau bài trang 139.
- Nội dung của học thuyết tế bào?
- Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài đợc giải
thích nh thế nào?
5. Dặn dò
- Học bài và làm các bài tập cuối bài.
- Xem bài Học thuyết tiến hóa cổ điển và su tầm những t liệu.