Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÀI 34 : LUYỆN TẬP : OXI VÀ LƯU HUỲNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.41 KB, 6 trang )

Giáo án lên lớp GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh Vân
Ngày soạn: 14/03/2010
Lớp: 10/4
GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh Vân
GSTT: Lê Thị Minh Diễn
BÀI 34 : LUYỆN TẬP : OXI VÀ LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong
đó oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
- Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi O
2
và ozon O
3
.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố
với những tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
- Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái
oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu
huỳnh và các hợp chất của nó.
2. Kĩ năng :
- Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi và lưu huỳnh.
- Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp đàm thoại.
- Phát vấn
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Trường THPT Thanh Khê GSTT: Lê Thị Minh Diễn


Giáo án lên lớp GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh Vân

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10 phút)
GV:
- Viết cấu hình electron của nguyên tử O
và S?

- Cho biết độ âm điện của O và S?

GV:
- So sánh tính chất hoá học của O và S?
- Lấy ví dụ minh hoạ?
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh
1. Cấu hình electron
8
O: 1s
2
2s
2
2p
4
16
S: 1s
2
2s
4
2p
6

3s
2
3p
4
2. Độ âm điện

O
= 3,44

S
= 2,58ơ
3. Tính chất hoá học
- O
2
và S là những phi kim điển hình thể hiện
tính OXH mạnh, trong đó O
2
có tính OXH
mạnh hơn S
a. Oxi

0

0 t
o
+2 -2
Vd: Mg + O
2
→ 2 MgO



0

0 t
o
+4 -2
C + O
2
→ CO
2
+2 0 to +4 -2
2 CO + O
2
→ 2CO
2
b. Lưu huỳnh
* Tính OXH mạnh
0

0 t
o
+2 -2
Fe + S → FeS
0

0 t
o
+2 -2
Hg + S → HgS


0

0 t
o
+1 -2
H
2
+ S → H
2
S
* Tính Khử
Trường THPT Thanh Khê GSTT: Lê Thị Minh Diễn
Giáo án lên lớp GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh Vân
Hoạt động 2: (15 phút)
GV:
- Trình bày tính chất hoá học cơ bản của
H2S? Giải thích? Lấy thí dụ minh hoạ?
- Nêu tính chất hoá học của SO
2
?Giải
thích? Lấy thí dụ minh hoạ?
- Nêu tính chất hoá học của SO
3
?


0

0 t
o

+4 -2
S + O
2
→ SO
2
.

0

0 t
o
+6 -1
S + 3F
2
→ SF
6
II. Tính chất của các hợp chất có oxi của
lưu huỳnh
1. H
2
S
- Tính axit yếu
- Tính khử mạnh (vì S có SOXH -2 thấp
nhất)
VD:

-2 0 0 -2
2H
2
S + O

2
→ 2S

+ 2H
2
O

-2 0 +4 -2
2H
2
S + 3O
2
→ 2SO
2
+2 H
2
O
2. SO
2
vừa thể hiện tính OXH vừa thể hiện
tính khử
a. Tính OXH
VD:
+4 -2 0
SO
2
+ H
2
S → 3S


+ H
2
O
b. Tính khử
VD:
4
6
2
1
2
2
0
2
4
22 OSHBrHOHBrOS
+−+
+→++

3. SO
3
và axit sunfuric
a. SO
3
- Tan vô hạn trong nước và trong axít sunfuric
SO
3
+ H
2
O  H
2

SO
4

nSO
3
+ H
2
SO
4
 H
2
SO
4
.nSO
3
(ôleum)
Trường THPT Thanh Khê GSTT: Lê Thị Minh Diễn
Giáo án lên lớp GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh Vân
- Tính chất hoá học của dd H
2
SO
4

loãng? Giải thích? Lấy ví dụ minh hoạ?

- Tính chất hoá học của dd H
2
SO
4
đặc?

Giải thích? Lấy ví dụ minh hoạ?
Hoạt động 3: ( 20 phút)
- GV:
- SO
3
là một oxít axít mạnh:
b. Axit sunfuric
a. H
2
SO
4
loãng
- Tính axit mạnh
VD:
NaOH + H
2
SO
4

NaHSO
4
+ H
2
O
2NaOH + H
2
SO
4

Na

2
SO
4
+ 2H
2
O
BaCl
2
+ H
2
SO
4

BaSO
4

+ 2H
2
O
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

b. H
2

SO
4
đặc
- S có SOXH +6 thể hiện tính OXH mạnh
VD:

OHSOSOCuOSHCu
2
2
4
4
2
4
6
2
0
22
++→+
+++


0 +6 +3 +4
2Fe + 6H
2
SO
4 đặc, nóng

Fe
2
(SO

4
)
3
+ 3SO
2

+ 6H
2
O
OHSOOSHS
2
2
4
4
6
2
0
232
+→+
++

Lưu ý: H
2
SO
4
đặc, nguội không phản ứng
với Fe, Al.
VD: Fe + H
2
SO

4 đặc, nguội

Không phản ứng
- Tính háo nước
VD:
C
12
H
22
O
11

 →
đđSOH
42
12C +11H
2
O
Đường Saccarozơ Than
0 +6 +4 +4
C + 2 H
2
SO
4
→ CO
2
+ 2SO
2
+ 2H
2

O
B. BÀI TẬP
Bài 1: Đáp án D
Bài 2:
Trường THPT Thanh Khê GSTT: Lê Thị Minh Diễn
Giáo án lên lớp GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh Vân
- Dùng bảng phụ viết bài tập 1, 2 lên và
gọi HS đứng dậy trả lời. Và các em khác
nhận xét câu trả lời của bạn
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4, 5
SGK
- Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp và
nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét hướng dẫn học sinh làm
bài tập. Cho điểm những em làm bài tốt.
-Trường hợp 1: Đáp án C
- Trường hợp 2: Đáp án B
Bài 3:
a. Vì S trong H2S có SOXH -2 là thấp nhất →
chỉ có tính khử
- S trong H2SO4 có SOXH là +6 cao nhất →
chỉ thể hiện tính OXH
b. Phương trình phản ứng
-2 0 0 -2
2H
2
S + O
2
→ 2S


+ 2H
2
O

OHSOSOCuOSHCu
2
2
4
4
2
4
6
2
0
22
++→+
+++
Bài 4:
a. 2 phương pháp:
Phương pháp 1:
0

0

t
o
-2
Fe + S → FeS
FeS + 2 HCl → FeCl
2

+ H
2
S

S: Chất OXH
Phương pháp 2:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

0

0

t
o
-2

H
2
+ S → H
2
S
S: Chất OXH
Bài 5:
- Dùng que đóm có than hồng để nhận biết O
2
- Còn lại 2 bình là 2 khí H
2

S và SO
2
. Dùng
bông hoa hồng màu đỏ cho vào 2 bình khí.
Bình nào làm mất màu bông hoa là SO
2
. Bình
còn lại là H
2
S

Trường THPT Thanh Khê GSTT: Lê Thị Minh Diễn
Giáo án lên lớp GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh Vân
V. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVHD

Đà Nẵng ngày tháng 3 năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

Trần Thị Thanh Vân
Trường THPT Thanh Khê GSTT: Lê Thị Minh Diễn

×