Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng Cố định gãy xương và cầm máu (Phần 2) ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.5 KB, 5 trang )

9
C
C
á
á
c
c
bi
bi
ế
ế
n
n
ch
ch


ng
ng
1.S
1.S


c
c
ch
ch


n
n


th
th
ươ
ươ
ng
ng
-
-
Do
Do
g
g
ã
ã
y
y
x
x
ươ
ươ
ng
ng
l
l


n
n
ho
ho



c
c
g
g
ã
ã
y
y
nhi
nhi


u
u
x
x
ươ
ươ
ng
ng
ho
ho


c
c
c
c

ó
ó
nhi
nhi


u
u
t
t


n
n
th
th
ươ
ươ
ng
ng
ph
ph


i
i
h
h



p
p
g
g
â
â
y
y
đ
đ
au
au
v
v
à
à
m
m


t
t
m
m
á
á
u
u
nhi
nhi



u
u
.
.
-
-
C
C


n
n
theo
theo
d
d
õ
õ
i
i
M
M


ch
ch
,
,

Huy
Huy
ế
ế
t
t
á
á
p
p
.
.
Ch
Ch


s
s


s
s


c
c
(
(
s
s



nh
nh


p
p
m
m


ch
ch
trong
trong
1
1
ph
ph
ú
ú
t
t
/
/
s
s



huy
huy
ế
ế
t
t
á
á
p
p
t
t
â
â
m
m
thu
thu
[mmHg]
[mmHg]
b
b
ì
ì
nh
nh
th
th
ướ
ướ

ng
ng
<1)
<1)
-
-
B
B


t
t
độ
độ
ng
ng
t
t


t
t
c
c
á
á
c
c
x
x

ươ
ươ
ng
ng
g
g
ã
ã
y
y
,
,
gi
gi


m
m
đ
đ
au
au
t
t


i
i
ch
ch



v
v
à
à
to
to
à
à
n
n
th
th
â
â
n
n
-
-
H
H


i
i
s
s



c
c
t
t
í
í
ch
ch
c
c


c
c
-
-
Kh
Kh
ô
ô
ng
ng
v
v


n
n
chuy
chuy



n
n
v
v


i
i
v
v


v
v
à
à
x
x


tr
tr
í
í
th
th
ô
ô

b
b


o
o
10
C
C
á
á
c
c
bi
bi
ế
ế
n
n
ch
ch


ng
ng
2.
2.
T
T



c
c
m
m


ch
ch
m
m
á
á
u
u
do
do
m
m


-
- Là biến chứng tuy ít gặp nhưng thường
nặng và có nguy cơ tử vong cao
- Do sự thuyên tắc tại các mao quản phổi
bởi các giọt mỡ từ tủy xương (có sự tăng
áp lực ống tủy)
- Gặp trong các gãy xương lớn, gãy nhiều
xương
- Thường đi kèm với Sốc chấn thương

- Triệu chứng lâm sàng cơ bản là khó thở,
vật vả, bức rức (dù không có chấn thương
ngực và sọ não)
- Có thề tìm thấy đốm xuất huyết ở kết mạc
mắt
- Cần cảnh giác và dự phòng khi có dấu
hiệu nghi ngờ đề làm thêm các xét
nghiệm chẩn đoán
- Điều trị tích cực như sốc chấn thương.
11
C
C
á
á
c
c
bi
bi
ế
ế
n
n
ch
ch


ng
ng
3.
3. Chèn ép khoang

-
- Triệu chứng lâm sàng cần chú ý là sưng
căng và đau.
- Đau như bỏng buốt và tăng khi ấn vào
khoang hoặc làm căng cơ trong khoang.
- Đối với các khoang có mạch máu chính có
thề làm mất mạch hoặc mạch yếu hơn
- Chú ý tìm triệu chứng 5P (Pain,
Pulselessness, Pallor, Parestesie,
Paralysis). Nếu có đầy đủ và điền hình thì
CEK đã nặng, có nguy cơ mất chi.
C
C
á
á
c
c
bi
bi
ế
ế
n
n
ch
ch


ng
ng
4.T

4.T


n
n
th
th
ươ
ươ
ng
ng
m
m


ch
ch
m
m
á
á
u
u
ch
ch
í
í
nh
nh
c

c


a
a
chi
chi
- Cần chú ý khi chấn thương ở các vùng có
mạch máu chính nằm sát xương (vùng
khoeo, khuỷu, nách)
- Dấu hiệu cơ bản là mất mạch vùng hạ
lưu
- Lạnh chi, tê, liệt vận động (5P) chứng tỏ
tổn thương đã lâu, các cơ có nguy cơ
hoại tử.
- Phát hiện có tổn thương mạch máu
chính, phải ưu tiên xử trí sớm (phẫu
thu

t
m

ch
m
á
u
)
12
C
C

á
á
c
c
bi
bi
ế
ế
n
n
ch
ch


ng
ng
5. Tổn thương thần kinh chính
- Cần chú ý khi chấn thương ở các vùng có
thần kinh chính nằm sát xương. (TK
quay, giữa, đám rối cánh tay…)
- Dấu hiệu cơ bản là mất cảm giác và liệt
vận động các cơ do TK chi phối
- Tổn thương thần kinh có thề được giải
phóng nếu nắn xương sớm.
- Tổn thương thần kinh có thề xảy ra sau
nắn xương, khớp. Vì vậy cần chú ý khi
cấp cứu
C
C
á

á
c
c
bi
bi
ế
ế
n
n
ch
ch


ng
ng
6. Nhiễm trùng
- Do vi trùng xâm nhập trực tiếp qua vết
thương, thường gặp trong gãy hở, vết
thương phần mềm, vết thương khớp.
- Nhiễm trùng có thề xảy ra sau một thủ
thuật, phẫu thuật. Vì vậy cần chú ý vô
trùng.
- Mổ cắt lọc sớm là biện pháp tốt nhất đề
phòng, chống nhiễm trùng.
13
- Kháng sinh có vai trò hổ trợ.
- Chấn thương cơ quan vận động cần được
xử trí cấp cứu và nên thực hiện đúng kỹ
thuật, theo dõi sát đề phòng các biến
chứng.

- Phải xử trí sớm các biến chứng.
- Cấp cứu tốt các chấn thương cơ quan
vận động sẽ giúp việc điều trị thực thụ
được thuận lợi.
Phần II:
Cầm máu vết thương

×