Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Một số đề thi tuyển sinh và dáp an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.24 KB, 21 trang )

Phần thứ t
Một số đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT hệ
chuyên hóa và hớng dẫn giải
Đề thi vào khối THPT Chuyên hóa Trờng
ĐHTH Hà Nội năm 1993
Câu I : Cho sơ đồ biến hóa sau :
A
B+


C
D+

E
F+

CaCO
3

CaCO
3
P
X+

Q
Y+

R
Z+

CaCO


3
Hãy tìm các chất thích hợp ứng với các chữ cái A, B, C Y, Z, biết rằng
chúng là những chất khác nhau. Viết các PTHH của sơ đồ trên.
Câu II
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng sắt pyrit, muối ăn, không khí, nớc,
các thiết bị và các chất xúc tác cần thiết có thể điều chế đợc FeSO
4
, Fe(OH)
3
,
NaHSO
4
. Viết các PTHH điều chế các chất đó.
2. Một hỗn hợp khí gồm CO, CO
2
, SO
2
, SO
3
. Cần dùng các phản ứng hóa
học nào để nhận ra từng chất có mặt trong hỗn hợp ?
Câu III
1. Viết CTCT dạng mạch hở (thẳng và nhánh) và dạng mạch vòng của các
hợp chất có chung công thức C
5
H
10
.
2. Cho hỗn hợp gồm khí clo, etilen và metan vào một ống nghiệm, sau đó
đem úp ngợc ống vào một chậu nớc muối (trong đó có để sẵn một mẩu giấy

quỳ tím) rồi đa ra ánh sáng khuyếch tán. Viết các PTHH và giải thích các hiện
tợng xảy ra.
Câu IV: Cho 13,44 g đồng kim loại vào một cốc đựng 500 ml dung dịch
AgNO
3
3M, khuấy đều hỗn hợp một thời gian, sau đó đem lọc, thu đợc 22,56
gchất rắn và dung dịch B.
1. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. Giả thiết thể tích của
dung dịch không thay đổi.
167
t
0
2. Nhúng một thanh kim loại R nặng 15 g vào dung dịch B, khuấy đều để
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lấy thanh R ra khỏi dung dịch, cân đợc
17,205 g. Giả sử tất cả các kim loại tách ra đều bám vào thanh R. Hỏi R là các
kim loại nào trong số các kim loại sau :
Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Fe = 56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108,
Pb = 207.
Câu V : Chất béo B có công thức (C
n
H
2n+1
COOH)
3
C
3
H
5
. Đun nóng 16,12 g
B với 250 ml dung dịch NaOH 0,4M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra

hoàn toàn, ta thu đợc dung dịch X. Để trung hòa lợng NaOH d trong 1/10 dung
dịch X cần 200 ml dung dịch HCl 0,02M.
1. Hỏi khi xà phòng hóa 1 kg chất béo B tiêu tốn bao nhiêu g NaOH và thu
đợc bao nhiêu g glixerin ?
2. Xác định công thức phân tử của axit tạo thành chất béo B.
Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23.
hớng dẫn giải
Câu I : A : CaO, B : H
2
O, C : Ca(OH)
2
, D : HCl, E : CaCl
2
, F : K
2
CO
3
,
P : CO
2
, X : NaOH d , Q: NaHCO
3
, Y: KOH, R: NaKCO
3
, Z : Ca(NO
3
)
2
Các PTHH biểu diễn dãy biến hóa:
1. CaCO

3

0
t cao

CaO + CO
2

2. CaO + H
2
O Ca(OH)
2
3. Ca(OH)
2
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
4. CaCl
2
+ K
2
CO
3
CaCO
3
+ 2KCl
5. CO
2

+ NaOH d NaHCO
3
6. NaHCO
3
+ KOH NaKCO
3
+ H
2
O
7. NaKCO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ NaCl + KCl
Câu II
1. Điều chế các chất đi từ quặng sắt pyrit, muối ăn, không khí và nớc.
Nung pyrit trong không khí để điều chế Fe
2
O
3
và SO
2
.
4FeS
2
+ 11O
2


0
t

2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
168
Điện phân dung dịch muối ăn (NaCl) có màng xốp ngăn để điều chế NaOH,
H
2
và Cl
2
.
2NaCl + 2H
2
O
điện phân có MN

2NaOH + H
2
+ Cl
2
Điều chế sắt : Fe
2
O
3
+ H

2
0
t cao

2Fe + 3H
2
O
Điều chế H
2
SO
4
: 2SO
2
+ O
2

2 5
V O

2SO
3
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
Điều chế FeSO

4
: Fe + H
2
SO
4
(loãng) FeSO
4
+ H
2

Điều chế Fe(OH)
3
:
Cách 1: 2Fe + 3Cl
2
3FeCl
3
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaCl
Cách 2 : FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4

.
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4Fe(OH)
3
Điều chế NaHSO
4
: H
2
SO
4
+ NaOH NaHSO
4
+ H
2
O
2. Cho hỗn hợp các khí CO, CO
2
, SO
2
, SO
3
đầu tiên qua bình đựng lợng d
dung dịch BaCl
2
pha trong dung dịch HCl d, nếu có kết tủa trắng không tan

trong axit chứng tỏ có mặt ion
2
4
SO

:
SO
3
+ H
2
O + BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl
trắng
Khí đi ra khỏi bình cho đi tiếp qua bình đựng lợng d dung dịch nớc brom,
chỉ có một mình SO
2
bị giữ lại phản ứng làm nhạt màu nớc brom:
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O 2HBr + H
2
SO
4

đỏ nâu không màu
Hỗn hợp CO và CO
2
đi ra khỏi bình nớc brom cho đi qua bình đựng lợng d
nớc vôi trong CO
2
bị giữ lại, làm vẩn đục nớc vôi do CaCO
3
kết tủa.
CO
2
+ Ca(OH)
2
d CaCO
3
+ H
2
O
Cuối cùng còn lại CO cho qua ống thủy tinh chịu nhiệt, đựng lợng d CuO
màu đen, nung nóng, CO phản ứng tạo thành Cu màu đỏ.
169
CuO + CO
0
t

Cu + CO
2
Câu III
1. Công thức cấu tạo dạng mạch hở các hiđrocacbon có chung CTPT C
5

H
10
:
CH
2
= CHCH
2
CH
2
CH
3
; CH
3
CH = CHCH
2
CH
3
CH
2
= CCH
2
CH
3
; CH
3
C=CHCH
3
; CH
3
CHC=CH

2
CTCT các chất dạng mạch vòng HS tự viết
2. Hiện tợng xảy ra: Màu vàng lục của khí clo trong ống nghiệm nhạt dần,
nớc dâng lên ống nghiệm, dung dịch có màu đỏ do phản ứng của quỳ tím với
axit (HCl). Các PTHH xảy ra :
CH
4
+ Cl
2

ASKT

CH
3
Cl + HCl
(Có thể xảy ra phản ứng thế 2 nguyên tử H, 3 nguyên tử H và cả 4 nguyên tử H).
H
2
C = CH
2
+ Cl
2
ClH
2
CCH
2
Cl
Câu IV
1. Số mol Cu : n
Cu

= 13,44 : 64 = 0,21 (mol)
3
AgNO
n
= 0,5. 0,3 = 0,15 (mol)
Các PTHH xảy ra :
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
Đặt số mol Cu phản ứng (1) là x. Chất rắn A gồm Ag tạo thành trong (1) và
Cu d : 13,44 - 64x + 108. 2x = 22,56 (2)
Giải phơng trình (2), ta đợc x = 0,06.
Vì vậy, dung dịch B có Cu(NO
3
)
2
với số mol là 0,06 và AgNO
3
với số mol
còn lại là: 0,15 - 0,06 . 2 = 0,03 mol.
Do đó nồng độ các chất trong dung dịch B :
3 2
Cu(NO )
C
= 0,06 : 0,5 = 0,12 (mol/lit)
3

AgNO
C
= 0,03 : 0,5 = 0,6 (mol/lit)
2. Các PTHH xảy ra khi nhúng thanh kim loại R vào dung dịch B để phản
ứng xảy ra hoàn toàn :
170
CH
3
CH
3
R + nAgNO
3
R(NO
3
)
n
+ nAg (3)
2R + nCu(NO
3
)
2
2R(NO
3
)
n
+ nCu (4)
Theo đầu bài toàn bộ lợng AgNO
3
và Cu(NO
3

)
2
đều phản ứng hết, nên theo
các PTHH (3) và (4), số mol kim loại R phản ứng tan vào dung dịch là :
n
15,0
n
2.06,0
n
03,0
=+
Theo đầu bài và các PTHH trên, ta có :
15 -
n
15,0
.R + 108.0,03 + 64.0,06 = 17,205
Sau khi giải phơng trình (5), ta đợc: R = 32,5n
n 1 2 3
R 32,5 65 97,5
Vậy, kim loại R là Zn (phản ứng theo hóa trị II)
Câu V. PTHH xà phòng hóa chất béo :
(C
n
H
2n+1
COO)
3
C
3
H

5
+ 3NaOH 3C
n
H
2n+1
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
Số mol NaOH tham gia phản ứng xà phòng hóa trên là :
0,25 . 0,4 - (10 . 0,2 . 0,02) = 0,06 (mol)
Khối lợng của chất béo: (14n + 45).3 + 41 = 42n + 176
Theo PTHH trên, ta có :
176n42
12,16
+
=
3
06,0
= 0,02
Sau khi giải phơng trình trên ta đợc n = 15
CTPT của axit béo là C
15
H
31
COOH : Axit panmitic.
Theo đầu bài và tính toán để thủy phân 16,12 g chất béo cần 0,06.40 = 2,4 g
NaOH. Để xà phòng hóa 1 kg chất béo đó cần

12,16
4,2
= 0,14888 kg NaOH hay
148,88 g NaOH. Lợng glixerin thu đợc :
12,16.3
06,0.92
= 0,11414 kg hay 114,14 g.
171
Đề thi vào khối THPT Chuyên hóa ĐHKHTN -
ĐHQG Hà Nội năm 1997
Câu I. Cân bằng các phơng trình phản ứng sau :
1. Cu + H
2
SO
4
(đặc)
0
t

CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
2. FeS
2
+ O
2


0
t

Fe
2
O
3
+ SO
2
3. Fe
x
O
y
+ CO
0
t

FeO + CO
2
Câu II. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc
màu xám sẫm sau : FeS, Ag
2
O, CuO, MnO
2
, FeO. Hãy trình bày phơng pháp
hoá học đơn giản nhất nhận biết từng chất trên, chỉ dùng ống nghiệm, đèn cồn và
một dung dịch thuốc thử để nhận biết.
Câu III. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân có công thức phân
tử C

4
H
10
O.
Câu IV. Cho các sơ đồ biến hoá sau :
1. A + B
2. B + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
3. B + C + H
2
O
4. C + B D + H
2
O
5. D + NaOH B +
ở đây A, B, C, D là kí hiệu các chất hữu cơ.
Hãy xác định công thức, tên gọi của các chất đó và hoàn thành các phơng
trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Câu V. Cho 27,4 g bari vào 400 g dung dịch CuSO
4
3,2 %, thu đợc khí A,
kết tủa B và dung dịch C.
1. Tính thể tích khí A (đktc).
2. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi thì thu đợc bao
nhiêu g chất rắn ?

3. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Câu VI. Thêm từ từ dung dịch HCl vào 10 g muối cacbonat một kim loại
hoá trị II thì sau một thời gian lợng khí thoát ra vợt quá 1,904 lit (đktc) và lợng
172
muối clorua tạo thành vợt quá 8,585 g. Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại
nào trong số các kim loại sau : Mg, Ca, Ba, Cu, Zn.
Câu VII. X là một loại rợu etylic 92
0
(cồn 92
0
).
1. Cho 10 ml X tác dụng hết với natri kim loại thì thu đợc bao nhiêu lit khí
(đktc). Biết khối lợng riêng của rợu etylic là
0,8 g/ml và của nớc là 1 g/ml.
2. Trộn 10 ml X với 15 g axit axetic rồi đun nóng với H
2
SO
4
đặc. Tính khối
lợng este thu đợc, biết hiệu suất của phản ứng este hoá là 80%.
Câu VIII. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O cần
vừa đủ 5,6 lit oxi (đktc), thu đợc khí CO
2
và hơi nớc với thể tích bằng nhau.
1. Xác định công thức phân tử của Y, biết rằng phân tử khối của Y là 83 đvC.
2. Cho 4,4 g Y tác dụng hoàn toàn với một lợng vừa đủ dung dịch NaOH,
sau đó làm bay hơi hỗn hợp, thu đợc m
1
g hơi của một rợu đơn chức và m
2

g
muối của một axit hữu cơ đơn chức. Số nguyên tử cacbon ở trong rợu và trong
axit thu đợc là bằng nhau. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên gọi của Y.
Tính khối lợng m
1
và m
2
.
Cho khối lợng mol nguyên tử : H = 1; C = 12 ; O = 16 ; Fe = 56 ;
Cu = 64 ; Na = 23 ; Cl = 35,5 ; Ba = 137.
hớng dẫn giải
Câu I. Cân bằng các phơng trình phản ứng :
1. Cu + 2H
2
SO
4
0
t

CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
2. 4FeS
2
+ 11O
2


0
t

2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
3. Fe
x
O
y
+ (yx)CO
0
t

xFeO + (yx)CO
2
Câu II. Cho từng chất (với lợng nhỏ) vào ống nghiệm, đốt nóng, xảy ra các
phản ứng :
2FeS +
7
2
O
2

0
t


Fe
2
O
3
+ 2SO
2
(1)
4FeO + O
2

0
t

2Fe
2
O
3
(2)
Nhận ra FeS bằng Fe
2
O
3
màu nâu và khí SO
2
.
173
Nhận ra FeO bằng Fe
2
O

3
màu nâu, không kèm theo khí bay ra.
Còn lại MnO
2
, Ag
2
O và CuO : dùng axit HCl để nhận biết : CuO cho dung
dịch màu xanh lam, Ag
2
O cho kết tủa trắng, MnO
2
cho khí mùi xốc bay ra.
Câu III. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của tất cả các đồng phân có công
thức phân tử C
4
H
10
O :
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH ; CH
3
CH
2

CH CH
3
;
OH
CH
3
OCH
2
CH
2
CH
3
; CH
3
CH
2
OCH
2
CH
3
;
CH
3
CH
3
CHOCH
3
; CH
3
COH

CH
3
CH
3
Câu IV. Công thức phân tử của các chất :
A : CH
2
=CH
2
; B : C
2
H
5
OH ; C : CH
3
COOH ; D : CH
3
COOC
2
H
5
Các PTHH theo sơ đồ :
1. CH
2
= CH
2
+ H
2
O CH
3

CH
2
OH
2. CH
3
CH
2
OH + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
3. CH
3
CH
2
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
4. CH
3
COOH + CH
3
CH

2
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
5. CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
CH
2
OH + CH
3
COONa
Câu V. Các phơng trình hoá học :
Ba + 2H
2
O Ba(OH)
2
+ H
2

(1)
CuSO
4
+ Ba(OH)
2
Cu(OH)
2
+ BaSO
4
(2)
Số mol các chất :
n
Ba
=
27, 4
137
= 0,2 mol ;
ì
=
ì
4
CuSO
400 3,2
n
160 100
= 0,08 mol.
1. Theo (1) :
2
H
n

= n
Ba
= 0,2 mol.
Vậy
2
H
V
= 0,2ì22,4 = 4,48 l (đktc).
174
2. Theo (1, 2) có số mol các chất kết tủa là :
2
Cu(OH)
n
=
4
BaSO
n
=
4
CuSO
n
= 0,08 mol (d Ba(OH)
2
.
Kết tủa B gồm Cu(OH)
2
và BaSO
4
. Khi nung B :
Cu(OH)

2

0
t

CuO + H
2
O
m
chất rắn
= m
CuO
+
4
BaSO
m
= 0,08ì80 + 0,08ì233 = 25,4 g.
3. Trong dung dịch C có Ba(OH)
2
d. Khối lợng dung dịch C :
m
C
= 400 + 27,4 (
2 4 2
Cu(OH) BaSO H
m m m+ +
)
= 427,4 7,84 18,64 0,4 = 401,32 g

2

Ba(OH)
m
= (0,2 0,08)ì171 = 20,52 g
Vậy C%(Ba(OH)
2
) =
20,52 100%
401,32
ì
= 5,11%.
Câu VI. Phơng trình hoá học của phản ứng :
MCO
3
+ 2HCl MCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
2
CO
1,904
n
22, 4
>
= 0,085 mol
2
MCl
n

> 0,085 mol.
Hay (M+71)ì0,085 < 8,585 M<30.
Trong các kim loại trên chỉ có Mg có khối lợng mol nguyên tử nhỏ hơn 30.
Vậy muối đó là MgCO
3
.
Câu VII. 1. Các phơng trình hoá học :
2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2
(1)
2H
2
O + 2Na 2NaOH + H
2
(2)
Tính số mol của rợu và nớc trong 10 ml X :
2 5
C H OH
10 92 0,8
n
100 46
ì ì

=
ì
= 0,16 mol ;
2
H O
10 8 1
n
100 18
ì ì
=
ì
= 0,04 mol
Theo (1, 2) :
2
H
1
n
2
=
(0,16+0,04) = 0,1 mol. Vậy
2
H
V
= 0,1ì22,4 = 2,24 lit.
2. Phơng trình hoá học của phản ứng :
175
CH
3
COOH + C
2

H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O (3)
3
CH COOH
15
n
60
=
= 0,25 mol >
2 5
C H OH
n
.
m
este
= 0,16ì88ì80% = 11,264 g.
Câu VIII. 1. Đặt CTPT của Y là C
x
H
2x
O

z
.
Phơng trình hoá học của phản ứng :
C
x
H
2x
O
z
+
3x z
2

O
2
xCO
2
+ xH
2
O (1)
Theo phơng trình hoá học : 1 mol C
x
H
2x
O
z
cháy với
3x z
2


mol O
2
Theo đầu bài :
4, 4
14x 16z+
mol C
x
H
2x
O
z
cháy với
5,6
22, 4
= 0,25 mol O
2
Từ đây ta tính đợc cặp nghiệm thích hợp : x = 4 ; z = 2.
Chất hữu cơ Y có CTPT là C
4
H
8
O
2
(M = 88).
2. Theo đầu bài Y là 1 este có CTCT : CH
3
COOCH
2
CH
3

: Etyl
axetat.
Phơng trình phản ứng với NaOH :
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
Số mol Y : n
Y
=
4, 4
88
= 0,05 mol ;
m
1
= 46ì0,05 = 2,3 g ; m
2
= 82ì0,05 = 4,1 g.
Đề thi vào khối THPT Chuyên hóa ĐHKHTN
ĐHQG Hà Nội năm 2001
Câu I. Hãy chọn các hợp chất thích hợp để hoàn chỉnh các phơng trình hoá

học dới đây :
1. X
1
+ X
2
Br
2
+ MnBr
2
+ H
2
O
2. X
3
+ X
4
+ X
5
HCl + H
2
SO
4
3. A
1
+ A
2


0
t

SO
2
+ H
2
O
176
4. B
1
+B
2
NH
3
+ Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
5. Ca(X)
2
+ Ca(Y)
2
Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O

6. D
1
+ D
2
+ D
3
Cl
2
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
7. Fe
2
O
3
+ hiđro

0
t
8. C

x
H
y
(COOH)
2
+ O
2
CO
2
+ H
2
O
9. NH
3
+ CO
2


0
P cao, t cao
E
1
+ E
2
10. CrO
3
+ KOH F
1
+ F
2

( Biết CrO
3
là oxit axit)
11. KHCO
3
+ Ca(OH
2
) (d) G
1
+ G
2
+ G
3
12. Al
2
O
3
+ KHSO
4
L
1
+ L
2
+ L
3
Câu II. 1. Đi từ các chất đầu là đá vôi, than đá và đợc dùng thêm các chất
vô cơ cần thiết, hãy viết các phơng trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua ;
đicloetan (CH
2
Cl - CH

2
Cl).
2. Hiđrocacbon A có khối lợng phân tử bằng 68 đvC. A phản ứng hoàn toàn
với H
2
tạo ra B. Cả A và B đều có mạch cacbon phân nhánh. Viết công thức cấu
tạo các chất. Trong số các chất A đó, chất nào dùng để điều chế cao su ? Viết ph-
ơng trình phản ứng.
Câu III. Hoà tan hoàn toàn a g kim loại M có hoá trị không đổi vào b g
dung dịch HCl đợc dung dịch D. Thêm 240 g dung dịch NaHCO
3
7% vào D thì
vừa đủ tác dụng hết với lợng HCl còn d, thu đợc dung dịch E trong đó nồng độ
phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tơng ứng là 2,5% và 8,12%.
Thêm tiếp lợng d dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến
khối lợng không đổi thì thu đợc 16 g chất rắn. Viết các phơng trình phản ứng.
Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu IV. Nung 25,28 g hỗn hợp FeCO
3
và Fe
x
O
y
d tới phản ứng hoàn toàn,
thu đợc khí A và 22,4 g Fe
2
O
3
duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400
ml dung dịch Ba(OH)

2
0,15M thu đợc 7,88 g kết tủa.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2. Tìm công thức phân tử của Fe
x
O
y
.
Câu V. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lợng bằng nhau về số
mol của 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu đợc
177
3,52 g CO
2
và 1,62 g H
2
O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu
tạo của hiđrocacbon.
Câu VI. Hợp chất hữu cơ P có chứa C, H, O. Cứ 0,37 g hơi chất P thì chiếm
thể tích bằng thể tích 0,16 g oxi đo ở cùng một điều kiện. Cho 2,22 g chất P
vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d =1,0262 g/ml), sau đó nâng nhiệt độ từ từ
cho bay hơi đến khô, làm lạnh phần hơi cho ngng tụ hết. Sau thí nghiệm, thu đ-
ợc chất rắn Q khan và 100 g chất lỏng. Xác định công thức cấu tạo của P.
Cho : H = 1 ; C= 12 ; O = 16 ; Cl = 35,5; Na = 23 ; Mg = 24 ; Al = 27 ;
Ca = 40 ; Fe = 56 ; Ag = 108 ; Ba = 137.
Hớng dẫn giải
Câu I. Hoàn chỉnh các phơng trình hoá học của phản ứng :
1) MnO
2
+ HBr (đặc)
2) SO

2
+ Cl
2
+ H
2
O
3) H
2
S + O
2

4) NH
4
NO
3
+ Ca(OH)
2

5) Ca(H
2
PO
4
)
2
+ Ca(OH)
2

6) KMnO
4
+ NaCl + H

2
SO
4
(đặc)
7) Fe
2
O
3
+ H
2
hoặc Fe
3
O
4
+ H
2

8) 4C
x
H
2x
(COOH)
2
+ (4x+y+6)O
2
4(x+2)CO
2
+ 2(y+2) + H
2
O

9) 2NH
3
+ CO
2

0
P cao, t cao

(H
2
N)
2
CO + H
2
O
10) CrO
3
+ 2KOH K
2
CrO
4
+ H
2
O
11) KHCO
3
+ Ca(OH)
2
d CaCO
3

+ KOH + H
2
O
12) Al
2
O
3
+ 6KHSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3K
2
SO
4
+ 3H
2
O.
Câu II. 1. CaCO
3

0
t cao

CaO
0

t

CaC
2

2
H O

C
2
H
2
CH CH

HCl
CH
2
=CHCl

PT ,
(CH
2
CHCl)
n
P. V. C
CH CH
0
2
H ,Pd,t


CH
2
= CH
2

2
Cl

CH
2
Cl CH
2
Cl
178
2. Hiđrocacbon A có dạng C
x
H
y
.
Theo giả thiết : 12x + y = 68 với y < 2x+2 x = 5, y = 8 C
5
H
8
Hiđro hoá hoàn toàn A tạo ra B công thức B : C
5
H
12
.
Cấu tạo B : có 3 công thức cấu tạo (1 thẳng, 1 nhánh iso, 1 nhánh chữ thập)
Cấu tạo A : Có 9 công thức cấu tạo gồm 3 chất có 1 liên kết ba, 6 chất có 2

liên kết đôi.
Trong các chất A, chất có cấu tạo CH
2
= C(CH)
3
CH = CH
2
dùng điều
chế cao su : nCH
2
= C CH = CH
2


pt,
(CH
2
C = CH CH
2
)
n
CH
3
CH
3
Câu III. Gọi hoá trị M = x , số mol NaHCO
3
= 0,2.
2M + 2xHCl 2MCl
x

+ xH
2

NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
0,2 0,2
Theo phơng trình, lợng NaCl =11,7 g. Từ 2 nồng độ % suy ra :
Lợng dung dịch E = 468 g và lợng MCl
x
= 38 g.
Viết tiếp các phơng trình MCl
x
M(OH)
x
M
2
O
x
(16 g).
Nhận thấy :
2MCl
x
M
2
O

x
cho số mol M
2
O
x
=
xx 1671
1638


=
0,4
x
(mol).
Suy ra : M = 12 thoả mãn x = 2 M = 24 là Mg.
Lợng dung dịch HCl = lợng dung dịch E +lợng H
2
+lợng CO
2
lợng
dung dịch NaHCO
3
lợng M.
Thay số (số mol M = 0,4 ; số mol H
2
= 0,4 ; số mol CO
2
= 0,2) lợng
dung dịch HCl (b) = 228 g.
Theo phơng trình, số mol HCl = 0,2+0,8 = 1mol ~ 36,5g ~ 16%.

Câu IV. Số mol Fe
2
O
3
= 0,14 ; Ba(OH)
2
= 0,06 ; BaCO
3
= 0,04
1. 4FeCO
3
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 4CO
2
(1)
179
2Fe
x
O
y
+
2
23 yx
O
2

xFe
2
O
3
(2)
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O (3)
2CO
2
+ Ba(OH)
2
Ba(HCO
3
)
2
(4)
2. Do số mol Ba(OH)
2
> BaCO
3
nên có 2 khả năng xảy ra :
Nếu Ba(OH)
2

d (0,02 mol) thì CO
2
= 0,04 mol (không có phản ứng 4)
Lợng Fe
x
O
y
= 25,28 (0,04 . 116) = 20,64 g.
Số mol Fe
2
O
3
tạo ta từ Fe
x
O
y
= 0,14
0,04
2
= 0,12 mol
số mol Fe = 0,24 còn số mol O = 0,45
tỉ số O : Fe = 1,875 > 1,5 (loại).
Vậy Ba(OH)
2
không d, 0,02 mol Ba(OH)
2
tham gia phản ứng (4) khi đó
số mol CO
2
= 0,04 + 0,04 = 0,08 mol

Lợng Fe
x
O
y
= 25,28 (0,08.116) = 16 g.
Số mol Fe
2
O
3
tạo ra ở (2) = 0,14
2
08,0
= 0,1 mol ~ 16 g
O
2
dự phản ứng (2) = 0 và oxit sắt ban đầu là Fe
2
O
3
.
Câu V. Số mol CO
2
= 0,08, số mol H
2
O = 0,09.
Do tỉ số mol
2
2
H O
CO

=
08,0
09,0
> 1 Trong hỗn hợp có ít nhất 1 ankan.
Công thức chung ankan là C
n
H
2n+2
chất còn lại C
n
H
2x

C
n
H
2n+2
+ (
3 1
2
n +
) O
2
n CO
2
+ (n+1) H
2
O
C
n

H
2x
+ (
2
2
n x+
)O
2
n CO
2
+ x H
2
O
Nếu coi số mol bằng nhau = a thì ta có
an + an = 0,08
180
an + ax + a = 0,09
Ghép phơng trình cho :
n
x +1
=
5
4
thoả mãn n = x = 4.
Công thức C
4
H
10
có 2 cấu tạo (thẳng và nhánh).
Công thức C

4
H
8
có 5 cấu tạo (2 thẳng, 1 nhánh và 2 vòng no).
Câu VI. Theo giả thiết khối lợng mol của P =
16,0
37,0
. 32 = 74 g.
Với khối lợng mol này P chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Số mol P = 0,03 ; số mol NaOH = 0,1 mol.
Vậy 0,03 mol P tác dụng 0,03 mol NaOH tạo ra 0,03 mol muối trong Q.
Trong Q còn chứa 0,07 mol ~ 2,8 g NaOH d.
Lợng Q = 2,22 + 102,62 100 = 4,84 g.
Lợng muối = 4,84 2,8 = 2,04 g.
Khối lợng mol của muối bằng 2,04 : 0,03 = 68 đó là HCOONa.
Vậy trong P còn 1 gốc có khối lợng 74 45 = 29 là C
2
H
5
.
Cấu tạo P : H COO C
2
H
5
.
Đề thi vào khối THPT Chuyên hóa ĐHKHTN
ĐHQG Hà Nội năm 2005
Câu I. Trong phòng thí nghiệm có 7 bình thuỷ tinh không màu bị mất nhãn,
mỗi bình đựng một chất khí hoặc một chất lỏng sau đây : metan, etilen,
benzen, khí cacbonic, khí sunfurơ, rợu etylic, axit axetic. Chỉ đợc dùng thêm

nớc, nớc vôi trong, nớc brom, đá vôi ; hãy cho biết phơng pháp nhận ra từng
chất. Viết các phơng trình hoá học của phản ứng (nếu có).
Câu II. Các hợp chất hữu cơ A, B, C, D (chứa các nguyên tố C, H, O), trong
đó khối lợng mol của A bằng 180 g. Cho A tác dụng với oxit kim loại R
2
O
trong dung dịch NH
3
tạo ra kim loại R. Cho A chuyển hoá theo sơ đồ :

(1) (2) B
(3)
A B C D
+


Hãy chọn các chất thích hợp để viết các phơng trình hoá học của phản ứng.
181
Câu III. Có một loại oleum X trong đó SO
3
chiếm 71% theo khối lợng. Lấy
a g X hoà tan vào b g dung dịch H
2
SO
4
c% đợc dung dịch Y có nồng độ d%.
Lập biểu thức tính d theo a, b, c.
Câu IV. E là oxit kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lợng. Cho dòng
khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa x g chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lợng
chất rắn còn lại trong ống sứ là y g. Hoà tan hết y g này vào l ợng d dung dịch

HNO
3
loãng, thu đợc dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung
dịch F thu đợc 3,7x g muối G. Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
Xác định công thức của E, G. Tính thể tích NO (đktc) theo x, y.
Câu V. Cho hỗn hợp Z gồm hai chất hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 4 g NaOH tạo ra hỗn hợp hai muối R
1
COONa, R
2
COONa và một r-
ợu R'OH (Trong đó R
1
, R
2
, R' chỉ chứa cacbon, hyđro, R
2
= R
1
+ 14). Tách lấy
toàn bộ rợu rồi cho tác dụng hết với Na, thu đợc 1,12 lit H
2
(đktc).
Mặt khác, cho 5,14 g Z tác dụng với một lợng vừa đủ NaOH thu đợc 4,24 g
muối ; còn để đốt cháy hết 15,42 g Z cần dùng 21,168 lit O
2
(đktc) tạo đợc
11,34 g H
2
O.

Xác định công thức các chất L, M và % khối lợng của chúng trong hỗn hợp
Z.
Câu VI. Cho 2,8 lit hỗn hợp khí (đktc) gồm hai anken có khối lợng mol hơn
kém nhau 14 g tác dụng với H
2
O, rồi tách lấy toàn bộ rợu tạo thành. Chia hỗn
hợp rợu thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na tạo 420 ml
H
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu đợc CO
2
và H
2
O, trong đó khối lợng
CO
2
nhiều hơn khối lợng H
2
O là 1,925 g.
1. Tìm công thức của các anken và rợu.
2. Biết rằng 1 lit hỗn hợp anken ban đầu nặng gấp 18,2 lần 1 lit H
2
đo ở
cùng điều kiện, tính hiệu suất phản ứng hợp nớc của mỗi anken.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Học sinh không đợc dùng bất kì tài liệu nào khác.
Hớng dẫn giải
Câu I. Phân biệt các chất lỏng :
- Chất không tan trong nớc, nổi lên mặt nớc là C

6
H
6
.
182
- 2 chất tan cho tác dụng với CaCO
3
, chất phản ứng tạo ra khí là CH
3
COOH.
Chất không phản ứng là C
2
H
5
OH.
Phơng trình hoá học của phản ứng :
2CH
3
COOH + CaCO
3
(CH
3
COO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O.
Phân biệt các chất khí :

- Hai chất tạo kết tủa với Ca(OH)
2
là CO
2
và SO
2
. Phơng trình phản ứng :
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O ;
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
Cho hai khí này tác dụng với nớc brom, chất làm mất màu là SO
2
, chất
không làm mất màu là CO
2

.
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O 2HBr + H
2
SO
4
- Cho hai khí không tạo kết tủa với Ca(OH)
2
tác dụng với nớc brom, chất
làm mất màu là C
2
H
4
, chất không làm mất màu là CH
4
.
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H

4
Br
2
Câu II. Chất A là chất glucozơ C
6
H
12
O
6
, M = 180. Oxit là Ag
2
O.
Các phản ứng : C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag (1)
B là C
2
H

5
OH : C
6
H
12
O
6

men r ợu

2CH
3
CH
2
OH + 2 CO
2
(2)
C là CH
3
COOH : CH
3
CH
2
OH + O
2

giấm
men

CH

3
COOH+H
2
O (3)
D là este: CH
3
COOH+ CH
3
CH
2
OH
0
2 4
H SO , t

CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O (4)
Câu III. Đặt công thức oleum là H
2
SO
4
.nSO
3

, ta có
3
80n
%SO .100 71
98 80n
= =
+
n = 3
H
2
SO
4
.3SO
3
+ 3H
2
O 4H
2
SO
4
338 4.98
Số g dung dịch mới = a + b
183
Số g

338
a98.4
100
bc
SOH

42
+=

100
ba
338
a98.4
100
bc
d
+
+
=
100
ba
169
a196
100
bc
d
+
+
=
Câu IV. Đặt oxit là M
2
O
n
ta có
n32M20100
16n2M

16n
Oxi % ==
+
=
Thấy n = 2, M = 64 thoả mãn. Vậy oxit là CuO.
CuO + CO Cu + CO
2
(1)
Hoà tan chất rắn vào HNO
3
:
CuO + 2HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O (2)
3Cu + 8HNO
3
3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O (3)
Theo (1):

16
yx
n
Cu

=
. Theo (3):
16
yx
3
2
n
3
2
n
CuNO

==
Vậy
)yx(
15
14
hay)yx(93,0hay)yx(
3
8,2
16
yx
3
2
.4,22V

No
=

=
Theo (1,2,3) khi cô cạn dung dịch thu đợc Cu(NO
3
)
2
. Số mol Cu(NO
3
)
2
bằng số mol CuO ban đầu = x/80.
x7,3x35,2
80
x
188 m
23
)Cu(NO
<==
bài cho.
Vậy muối là muối ngậm nớc: Cu(NO
3
)
2
. nH
2
O
Số g muối = (188 + 18n)
x

80
= 3,7x n = 6 Công thức : Cu(NO
3
)
2
.6H
2
O
OHnx
x
n
223
6)Cu(NO67,3
80
)18188( ==+=
Câu V. Hỗn hợp Z có thể là 1 axit RCOOH và 1 este R''COOR' hoặc gồm 2
este có công thức trung bình là
R
COOR'.
184
RCOOH + NaOH RCOONa + H
2
O (1)
R''COOR' + NaOH R''COONa + R'OH (2)
hoặc :
R
COOR' + NaOH
R
COONa + R'OH (3)
Nếu là hỗn hợp 1 axit, 1 este thì theo (1) (2) số mol rợu < số mol NaOH.

Nếu Z gồm 2 este thì theo (3) số mol rợu = số mol NaOH.
2R'OH + 2Na 2R'ONa + H
2


2
H
n
= 0,05, n
ROH
= 0,1 ; n
NaOH
=
4
40
= 0,1 Z gồm 2 este.
+ áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng cháy:
32,3434,11
4,22
168,21
3242,15mmmm
OH
2
OzCO
22
=+=+=
Vậy:
15,032:8,4nn
8,426,136,942,15m
26,118:34,11.2m

36,944:32,34.12m
2
OZ
O
H
C
===





==
==
==
Suy ra n
Z
trong 5,14 g = 0,15 : 3 = 0,05
+ Theo (3) n
Z
= n
NaOH
=
RCOONa
n
= n
RCOONa
=

n

R'OH
= 0,05
Suy ra
RCOONa
m

= 4,24 : 0,05 = 84,8
R
= 17,8
Vậy 2 muối là CH
3
COONa và C
2
H
5
COONa.
áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (3) ta có :
Số g rợu = 5,14 + 0,05.40 - 4,24 = 2,9 M
rợu
= 58
Suy ra R' là C
3
H
5
. Các este L, M là CH
3
COOC
3
H
5

và C
2
H
5
COOC
3
H
5
Đặt số mol CH
3
COOC
3
H
5
và C
2
H
5
COOC
3
H
5
trong 5,14 g Z là x,y theo bài ra
ta có hệ phơng trình :
x+y=0,05
100x+114y=5,14





x=0,04
y=0,01




3 3 5
100.0,04
%CH COOC H .100%
5,14
=
=77,82
185
%C
2
H
5
COOC
3
H
5
=
114.0,01
.100%
5,14
= 22,18%
Câu VI. Đặt công thức 2 anken là
n 2n
C H


n 2n
C H
+ H
2
O
n 2n 1
C H OH
+
(1)
Phần 1 :
n 2n 1
C H OH
+
+ 2Na
n 2n 1
C H ONa
+
+ H
2
(2)
0,0375 0,01875
Phần 2 :
n 2n 1
C H OH
+
+
3n
2
O
2


n
CO
2
+ (
n
+1)H
2
O (3)
0,0375 0,0375
n
0,0375(
n
+1)
Ta có : 44.0375
n
- 18.0,0375 (
n
+1) = 1,925
n
= 2,67
Vì hai anken có khối lợng mol hơn kém nhau 14 g, vậy 2 anken là C
2
H
4

C
3
H
6

. Suy ra các rợu là C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
2) Tổng số mol anken = 2,8:22,4 = 0,125.
Đặt số mol C
2
H
4
và C
3
H
6
là a và b, theo bài ra có hệ phơng trình :
a + b = 0,125 (I)
28a + 42b = 2.18,2.0,125 = 4,55 (II)




a = 0,05; b = 0,075
- Đặt số mol C
2
H
5

OH và C
3
H
7
OH tạo ra là x, y:
C
2
H
5
OH + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O (4)
0,5x x 1,5x
C
3
H
7
OH + 4,5O
2
3CO
2
+ 4H
2
O (5)
0,5y 1,5y 2y
Theo bài ra ta có hệ phơng trình :

x + y = 0,0375.2 (III)
44(x + 1,5y) - 18(1,5x + 2y) = 1,925 (IV)




x = 0,025 : y = 0,05
186
HiÖu suÊt cña







==
==
%67,66100
075,0
05,0
HC
%50100
05,0
025,0
HC
63
42
187

×