Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giá trị hàng việt tại Nhật - Phụ lục B pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.42 KB, 13 trang )





PHỤ LỤC B: CÁC KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ĐƯC THAM
KHẢO TRONG NGHIÊN CỨU


B.1 CÁC KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỚI MONITOR THỦY SẢN
MIYAGI (Một phần liên quan được trích ra từ lần thứ 4 trong
4 cuộc điều tra) 81

B.2 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ NGHIÊN CỨU MARKETING
TRÊN INTERNET VÀ ĐIỀU TRA TRUY XUẤT THỐNG KÊ 82

B.3 GIỚI THIỆU VỀ “goo Research” 88




B.1 CÁC KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỚI MONITOR THỦY SẢN MIYAGI
(Một phần liên quan được trích ra từ lần thứ 4 trong 4 cuộc điều tra)

Mục tiêu điều tra: hỏi với 200 người monitor thủy sản của tỉnh MIYAGI về tình
hình mua bán thủy sản tại nơi mà họ thường xuyên sử dụng,
và nhận thức, ý kiến, sự đánh giá đối với hàng thủy sản.

Người monitor: mỗi lần 200 người phụ nữ trên 20 tuổi

Thời gian điều tra (Lần thứ 4): ngày 5 tháng 2 đến ngày 14 tháng 2 năm 1999


Phần (12): Liên quan đến nhãn hiện hàng thủy sản (N = 195 người)

1. Yếu tố nhãn hiệu nhận thức đối với hàng thủy sản
Tỷ lệ %

Nơi cung
cấp lớn
Mức độ
phổ biến
nói chung
Ngon
miệng
Hàng thiên
nhiên
Đặc sản
Quảng cáo
tốt
Tổng thể 51.8 48.7 48.2 45.6 31.8 20.0
20-29 tuổi 60.0 51.4 51.4 48.6 25.7 8.6
30-39 tuổi 54.4 49.1 47.4 40.4 33.3 14.0
40-49 tuổi 55.6 51.1 48.9 33.3 20.0 33.3
>50 tuổi 41.4 44.8 46.6 58.6 43.1 22.4

5. Hy vọng đối với hàng thủy sản
Tỷ lệ %

Tính an
toàn
Dinh
dưỡng

Tính sức
khỏe
Ngon
miệng
Tính sành
ăn
Tính kinh
tế
Tổng thể 42.2 19.6 14.1 11.6 5.0 4.0
20-29 tuổi 45.9 21.6 13.5 10.8 5.4 2.7
30-39 tuổi 41.4 13.8 22.4 13.8 5.2 3.5
40-49 tuổi 46.7 22.2 11.1 6.7 2.2 2.2
50 tuổi trở
lên
37.3 22.0 8.5 13.6 6.8 6.8


B.2 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ NGHIÊN CỨU MARKETING TRÊN
INTERNET VÀ ĐIỀU TRA TRUY XUẤT THỐNG KÊ
(JAPAN MARKETING RESEARCH ASSOCIATION, 2003)

(Trong đó trích ra phần chương năm “điều tra khách hàng về nghiên cứu
Marketing Internet” và chương sáu “điều tra công ty điều tra về nghiên cứu
Marketing Internet)

Chương 5: Điều tra khách hàng về nghiên cứu Marketing Internet

Mục tiêu: Tìm hiểu tình trạng nghiênc cứu Marketing Internet thông qua điều tra
với khách hàng của công ty điều tra một cách đònh lượng


Đối tượng nghiên cứu: Các thành viên hiệp hội Marketing Nhật Bản (Ngoài trừ
Ngành Mass Media)

Dữ liệu thu thập: Gửi 396 thư và nhận 101 thư trả lời (Tỷ lệ hồi đáp 25.5%)

Thời gian: từ ngày 06 tháng 12 năm 2002 đến ngày 20 tháng 12 năm 2002

Câu hỏi: Trong vòng một năm này, công ty có lần nào thực hiện nghiên cứu
Marketing thông qua Internet không?
Hình C.1.1: Kinh nghiệm thực hiện Internet MR trong vòng một
năm (N=101)
Đã thực hiện,
63%
Đã thực hiện thử,
6%
Chưa thực hiện,
29%
Không trả lời,
2%
Đã thực hiện
Đã thực hiện thử
Chưa thực hiện
Không trả lời


Câu hỏi: Sau nay, Công ty có ý kiến về sự mong muốn sử dụng nghiên cứu
Marketing trên Internet như thế nào?

Hình C.1.2: Ý kiến đối với việc sử dụng nghiênc ứu Marketing trên
Internet (N=101, Ave.=1.3)

Muốn sử dụng
(+2), 49%
Muốn sử dụng một
ít (+1), 33%
Không nói được (
±0), 16%
Không muốn sử dụng
một ít (-1), 2%
Không muốn sử dụng
(-2), 0%
Muốn sử dụng (+2)
Muốn sử dụng một ít (+1)
Không nói được ( ±0)
Không muốn sử dụng một ít (-1)
Không muốn sử dụng (-2)
Không trả lời



Câu hỏi: Theo công ty (anh/chò), ưu điểm của nghiên cứu Marketing trên
Internet nằm ở đâu? Xin cho biết một cách tự do.

<Ý kiến chủ yếu>
Chi phí thấp 47 câu trả lời
Nhanh 43 câu trả lời
Có thể thực hiện điều tra với kích thước mẫu lớn 11 câu trả lời
Có thể thực hiện điều tra với điều kiện khó (mẫu khan hiếm) 8 câu trả lời

Còn có ý kiến khác là
 Đối tượng dễ trả lời

 Dễ thu được các thônh tin đònh tính
 Dễ quản lý so với điều tra trên giấy
 Giải phóng từ khái niệm khoảng cách về đòa ly


Câu hỏi: Còn khuyết điểm của nghiên cứu Marketing trên Internet nằm ở đâu?
Xin cho biết một cách tự do.


<Ý kiến chủ yếu>
Không có tính đại biểu của mẫu / mẫu bò thiên lệch 20 câu trả lời
Tin cậy thấp 17 câu trả lời
Có thể giả dạng dưới một người khác / Tin cậy câu trả lời thấp 16 câu
trả lời
Khó thực hiện điềi tra với người lớn tuổi 9 câu trả lời

Còn có ý kiến khác là
 Chất lượng người Monitor



Câu hỏi: Có một số nhận xét về nghiên cứu Internet như sau đây. Anh/chò có ý
kiến như thế nào?
(N=101)
Hình C.1.3 : Nhận thức đối với IMR của khách hàng
4
6
11
3
22

54
35
31
19
13
43
33
40
32
39
17
18
7
14
23
24
41
10
0
1
3
2
20
2
0
7
6
6
7
6

6
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Kết quả có đủ tin cậy
Tin cậy câu trả lời của đối tượng thấp
Sau nay IMR sẽ làm vai trò chính của MR
Có thể thực hiện gần như tất cả MR hiện nay thông
qua IMR
Điểm hấp dẫn nhất của IMR là chi phí thấp
Việc phân biệt sử dụng giữa IMR vàphương pháp đến
nay là quan trọng
%
Rất đồng ý Đồng ý Không nói được
Không đồng ý Rất không đồng ý Không trả lời



Câu hỏi: Xin cho biết các đề tài nghiên cứu đã được thưc ïhiện trong vòng một
năm bằng nghiên cứu Marketing trên Internet. (Có thể chọn nhiều câu
trả lời)

Hình C.1.4 : Đề tài nghiên cứu MR Internet đã được thực hiện
trong một năm (N = 101)
4%
4%
7%
9%
10%
11%
29%
30%

31%
39%
41%
81%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100
%
Khu vực thươntg mại
TV, Radio
Thử nghiệm trước cho quảng cáo, thử nghiệm quả
ng cáo
Sự thỏa mãn khách hàng
Đo lường hiệu quả quảng cáo
Phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm khái niẽm
và sản phẩm


Câu hỏi: Xin cho biết các đề tài nghiên cứu được anh/chò đánh giá là đề tài thích
hợp cho nghiên cứu Marketing trên Internet. (Có thể chọn nhiều câu trả lời)

Hình C.1. 5 : Các đề tài nghiên cứu được đánh giá là thích hợp
cho Internet MR (N = 101)
7%
20%
11%
23%
30%
13%
30%
36%
37%

40%
41%
66%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100
%
Khu vực thươntg mại
Điều tra xã hội
TV, Radio
Thử nghiệm, Thử nghiệm Marketing, Mô hình thò
trường
Thử nghiệm trước cho quảng cáo, thử nghiệm quả
ng cáo
Giá cả
Sự thỏa mãn khách hàng
Ấn tượng doanh nghiệp, Giá trò nhãn hiệu
Đo lường hiệu quả quảng cáo
Xem xét và đánh giá các sản phẩm đã có
Phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm khái niẽm va
ø sản phẩm
NC về thực trạng tiêu thụ và ý thức, thái độ của
người tiêu dùng


Chương 6: Điều tra công ty điều tra về nghiên cứu Marketing Internet

Mục tiêu: Tìm hiểu tình trạng nghiên cứu Marketing Internet thông qua điều tra
với công ty điều tra, nhờ đó đánh giá đặc tính và khả năng, để sử dụng
nghiên cứu Internet như là một công cụ nghiên cứu Marketing một
cách hiệu quả trong tương lai


Đối tượng nghiên cứu: Các trưởng phòng điều tra Internet của 88 công ty thành
viên hiệp hội Marketing Nhật Bản và 38 công ty thành
viên hội nghiên cứu Internet Research (IRJ)

Dữ liệu thu thập: Gửi 126 thư và nhận 77 thư trả lời (Tỷ lệ hồi đáp 61.1%)

Thời gian: từ ngày 12 tháng 12 năm 2002 đến ngày 17 tháng 01 năm 2003

Câu hỏi: Có một số nhận xét về nghiên cứu Internet như sau đây. Anh/chò có ý
kiến như thế nào?
(N=77)
Hình C.1.6 : Nhận thức đối với Internet Reserch của công ty điều tra
10
12
10
5
20
69
40
33
18
10
43
25
25
26
34
8
14
4

17
23
27
47
20
1
7
5
9
29
3
1
1
1
1
1
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Kết quả có đủ tin cậy
Tin cậy câu trả lời của đối tượng thấp
Sau nay IMR sẽ làm vai trò chính của MR
Có thể thực hiện gần như tất cả MR hiện nay thô
ng qua IMR
Điểm hấp dẫn nhất của IMR là chi phí thấp
Việc phân biệt sử dụng giữa IMR vàphương phá
p đến nay là quan trọng
%Rất đồng ý Đồng ý Không nói được
Không đồng ý Rất không đồng ý Không trả lời


B.3 GIỚI THIỆU VỀ “goo Research”

(Trích ra từ trang Web “goo Research”)
C.2.1 Tổng quan về “goo Research”
“goo Research” là dòch vụ nghiên cứu Internet do sư hợp tác của hai công ty
NTT-X, là công ty vận dụng “goo”, một trong những portal site lớn nhất ở
Nhật, và viện nghiên cứu tổng hợp MITSUBISH (MRI), là một “Think-tank”
dẫn đầu ở Nhật. “goo Research” được sử dụng các điều tra của “WHITE
PAPER information and communications in Japan” (Ministry of Public
Management, Home Affairs, Posts and Telecommunications, JAPAN) trong 3
năm liên tục (từ 2001 đến 2003).
URL:
E-mail:

C.2.2 Chính sách chất lượng của “goo Research”


“goo Research” đang thực hiện ba chất lượng chính ở sơ đồ trên, để cung cấp
dòch vụ nghiên cứu trên Internet có chất lượng cao. Nội dung cụ thể của các
chính sách chất lượng như sau đây.
 Chính sách chất lượng về Monitor
 Cách mời đăng ký người Monitor
Số người Monitor tới mức lớn nhất ở Nhật (154,885 người vào ngày 02
tháng 12 năm 2003)
Xúc tiến việc đăng ký với sự tự nguyện tham gia, chỉ nhằm mục đích
trả lời cho cuộc điều tra
Cấu trúc Monitor can bằng để phụ hợp cho các điều tra
 Đặc tính người Monitor
Chỉ cho một người đăng ký cho mỗi can hộ gia đònh
Dừng mời tham gia vào điều tra cho những người đăng ký hai lần
Tỷ lệ hồi đáp cao
Cho điểm thưởng của công ty (có giá trò tương đương tiền bạc) cho tất

cả mọi người trả lời
Tỷ lệ trả lời cho câu hỏi mở cao và câu trả lời có đánh giá cao
Chất lượng bảng
Questionnaire
Kiểm tra
Questionnaire nhiều
lần và lời khuyên
thích hợp.
Thực hiện điều
tra chất lượng
cao với sự tận
dụng các chức
năng kỹ thuật
Web
Chất lượng
Monitor
Loại trừ những
người đăng ký hai
lần và trả lời
không thật lòng.
Khung monitor chỉ
thu tập Monitor có
chất lượng.
Chất lượng kết quả
trả lời
Kiểm tra bằng
thời gian trả lời
và bằng mắt,
loại bỏ câu trả
lời không hợp

lý.
Cung cấp dòch vụ thu thập dữ liệu tren Internet chất lượng cao
Hệ thống Questionnaire “goo Research” có tin cậy cao

Vận hành dựa trên danh sách kiểm tra với 75 nội dung
Hình C.2.1: Sơ đồ “3 Chính sách chất lượng Goo Research”

 Dừng lại việc mời tham gia vào điều tra
Dừng lại việc mời tham gia vào điều tra cho người trả lời không thật
long
Chống việc cho Moniotr có kinh nghiệm quá nhiều với điều tra dựa
trên lý lòch tham gia của Monitor
 Cảnh cáo cho người Monitor lúc mời tham gia vào điều tra
Ngăn cản câu trả lời không thật lòng với một số câu cảnh cáo
Thúc đẩy việc cập nhật thuộc tính của monitor
 Lấy mẫu theo đạc tính Monitor
Lấy mẫu theo đạc tính đã được Monior đạng ky và theo kết quả điều
tra trước đây do “goo Research”
 Chính sách chất lượng về bảng Questionnaire
 Hệ thống kiểm tra nhiều lần trong quá trình thiết lập Questionniare
trên Web và thu thập dữ liệu trên Web
 Đề nghò số câu hỏi thích hợp cho mỗi cuộc điều tra trên Web
 Cung cấp nhiều chức năng cho Questionnaire trên Web để cho dữ
liệu có chất lượng
 Kiểm tra và khuyên cho các câu hỏi trong bảng Questionnaire do
chuyên gia điều tra
 Chính sách chất lượng về kết quả trả lời
 Kiểm tra về thời gian trả lời và loại bỏ những câu trả lời có thời gian
ngắn
 Kiểm tra dữ liệu bằng mắt

 Kiểm tra về hệ thống thu thập dữ liệu

C.2.3 Khung mẫu Monitor của “goo Research”
“goo Research” đang quản lý 43 thuộc tính của người Monitor cho khung
mẫu người tiêu dụng như sau đây.

1 Đòa chỉ 23 Hình thức nhà ở
2 Tuổi 24 Nơi truy cập Internet
3 Giới tính 25 Thu nhập năm
4 Nghề nghiệp 26 Vật đang sở hữu 1
5 Ngành 27 Vật đang sở hữu 2
6 Nội dung công việc 28 Báo thường đọc

7 Số lượng nhân viên doanh nghiệp 29 Hợp đồng
8 Số lượng nhân viên cơ sở 30 Thời điểm bắt đầu sử dụng
Internet
9 Vốn đầu tư quốc nội / nước ngoài 31 Thời gian sử dụng Internet trong
một tuần
10 Loại cơ sở làm việc 32 Khu vực cơ sở làm việc
11 Số lượng xe 33 Nhà cung cấp dòch vụ Internet
12 Số lượng máy tính 34 Tên nhà sản xuất xe
13 Số lượng mobile 35 Kiểu xe
14 Số lượng TV 36 Năm xe được sản xuất
15 Hy vọng cung cấp thông tin 37 Thời điểm mua xe
16 Kết hôn 38 Tên nhà sản xuất ĐT di động
17 Hai vợ chồng đều đi làm 39 Loại điện thoại di động
18 Hình thức ở 40 Tình trạng đang ký dòch vụ My
line
19 Gia đình ở chung 41 Phương thức truy cập Internet
20 Số người gia đình ở chung 42 Tên nhà cung cấp ADSL

21 Số con ở chung 43 Tên nhà cung cấp cấp quang
22 Số lớp học con đang đi học

Sau đây trình bày sự cách biệt tỷ lệ giữa khung mẫu của “goo Research” và
tổng thể người tiêu dùng ở Nhật cho một số thuộc tính cơ bản.

Hình C.2.2: Tỷ lệ dân số
theo giới tính
Nam,
48.9%
Nữ,
51.1%

(Nguồn: Cực thống kê bộ tổng vụ Nhật Bản, 2002)
Hình C.2.3: Tỷ lệ Monitor của goo
Research theo giới tính
Nam

N




Hình C.2.4: So sánh tỷ lệ tuổi giữa dân số và Monitor
của goo Reserch
24.90
15.11
12.52
13.93
13.69

10.55
9.3
1.8
5.5
18.9
40.9
30.3
2.7
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
60<
50-59
40-49
30-39
20-29
10-19
<10
Tuổi
%
Goo reserch
Dân số
(Nguồn: Cực thống kê bộ tổng vụ Nhật Bản, 2002)

×