Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

lớp 3 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.2 KB, 43 trang )

TUẦN 30
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
GẶP GỢ Ở LÚC- XĂM- BUA
.I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vò, thể hiện tính hữu nghò quốc tế giữa
đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua.
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Biết kể toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể
dục.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của
những người yêu nước?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục”?
- Gv nhận xét bài.


3/Giới thiệu và ghi tựa đề: Gặp gỡ ở
Lúc-xăm –bua.
4/ Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu
dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng
ở những từ thể hiện tình cảm thân thiết
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
1
của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán
bộ Việt Nam.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Gv viết lên bảng: Lúc-Xăm-Bua, Mô-ni-
ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: Lúc-

Xăm-Bua, lớp 6, đàn tơ- rưng, tuyết,
hoa lệ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đồng thanh.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-
xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp
những điều gì bất ngở thú vò?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng
Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3.
Thảo luận câu hỏi:
+ Các bạn hs ở Lúc-xăm-bua muốn hiểu
điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
- Gv nhận xét, chốt lại: Các bạn muốn
biết Hs Việt Nam học những môn gì,
thích những bài hát nào, chơi những trò
chơi gì…
+ Các em muốn nói gì với các bạn Hs
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc đồng thanh.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.

-Hs giải thích từ.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc đồng thanh.
-Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải, thảo luận.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Tất cả Hs lớp 6A đều tự giới
thiệu bằng Tiếng Việt; hát tặng
đoàn bài hát bằng Tiếng Việt ;
Vẽ quốc kì Việt Nam.
+Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở
Việt Nam. Cô thích Việt Nam
nên dạy học trò mình nói
Tiếnng Việt, kể cho các em biết
những điều tốt đẹp về Việt
Nam. Các em còn tự tìm hiểu
Việt Nam trên in-tơ-nét
-Hs đọc thầm đoạn 2, 3.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
-Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-4 Hs thi đọc đoạn 3.
2
trong truyện này?

(Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt
Nam.)
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời
của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.
Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3
đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục đích yêu cầu: Hs dựa vào các gợi
ý để kể lại câu chuyện.
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời kể của em là thế nào?
- Một Hs đọc lại các gợi ý.
- Một hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể
hay, tốt.
5/.Củng cố– dặn dò.
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bò bài: Một mái nhà chung.
-Nhận xét bài học.
-Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.

PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
+Theo lời của một thành viên
trong đoàn cán bộ Việt Nam.
+Khách quan, như người ngoài
cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và
kể lại.
-Một Hs đọc lại các gợi ý.
-Hs kể đoạn 1.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
3
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: LIÊN HP QUỐC
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2b.
* HS: vở, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể
dục.

- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có âm
s/x.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và ghi tựa đề. Liên hiệp quốc
4/Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs nghe -
viết.
- Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả
vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Liên hợp quốc thành lập nhằm mục
đích gì?
+Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên
hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp
quốc vào lúc nào?
- Gv mời 2 Hs lên bảng và đọc cho các
em viết: 24-10-1945 ; 20-9-1977.
- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ
PP: Phân tích, thực hành.
-Hs lắng nghe.
-1 –2 Hs đọc lại bài viết.
+ Bảo vệ hòa bình, tăng
cường hợp tác và phát triển
giữa các nước.
+ Có 191 nước và vùng lãnh
thổ.

+ 20 –9 – 1977.
- Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
4
viết sai:
(phát triển, liên hợp quốc, thành viên, )
* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
Giúp Hs biết viết những tiếng có vần dễ
lẫn tr/ch.
+ Bài tập 2a :
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình.
Chiều chuộng – ngược chiều – chiều
cao.
5/Củng cố– dặn dò.
-HS tập viết lại từ khó đã viết saiù.
-Chuẩn bò bài: Một mái nhà chung.

-Nhận xét tiết học.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm vào vở.
5
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TẬP ĐỌC.
MỘT MÁI NHÀ CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái
đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu.
+ HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1
– 2 – 3 của câu chuyện “Gặp gỡ ở
Lúc-xăm-bua” và trả lời các câu hỏi:

+ Đế thăm một trường tiểu học ở Lúc-
xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp
những điều gì bất ngờ thú vò ?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được
tiếng Việt Nam và có nhiều đồ vật
của Việt Nam ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và ghi tựa đề.
Mỗi ngưòi, mỗi con vật đều có mái
nhà riêng của mình. Nhưng muôn loài
trên trái đất đều cùng chung một mái
nhà. Bài thơ các em học hôm nay sẽ
nói về điều đó.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ
đúng nhòp các câu dòng thơ.
*Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, hồn
nhiên, thân ái.
- Gv cho Hs xem tranh.
*/Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực
hành.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
-Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dòng thơ.
-Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Hs giải thích.
6

với giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước
lớp.
+Gv cho Hs giải thích các từ mới:
dím, gấc, cầu vồøng.
+ Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc
từng khổ trong bài.
- Gv cho hs tiếp nối nhau đọc 6 khổ
thơ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các
câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà
riêng của ai ?
- Gv đặt câu hỏi. Và yêu cầu hs thảo
luận
+ Mỗi mái nhà riêng có gì đáng yêu?
- Gv chốt lại:
Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng
đất.
Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên
mình ốc.
Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ,

hoa giấy lợp hồng.
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với người bạn
chung một mái nhà?
(Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy sống
hoà bình dưới mái nhà chung./Hãy
bảo vệ, giữ gìn mái nhà chung.)
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài
thơ.
-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
-HS tiếp nối đọc 6 khổ trong bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng
giải.
-Hs đọc thầm bài thơ:
+Mái nhà của chim, của cá, của
dím, của ốc, của bạn nhỏ.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét.
+Là bầu trời xanh.
+Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng 3 khổ
của bài thơ.
- 3 Hs đọc thuộc lòng ba khổ thơ.
-Hs nhận xét.

7
Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài
thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài
thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng
bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng 3 khổ thơ
của bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng
ba khổ thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc
hay.
5/Củng cố – dặn dò.
-GV hỏi: Bài thơ muốn nói với các em
điều gì? Về nhà tiếp tục HTL 3 khổ
thơ đầu.
Chuẩn bò bài: Bác só Y-éc-xanh
8
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ ?” DẤU HAI CHẤM.
I. Mục tiêu:
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1)
- Trả lời đúng các câu hỏi “Bằng gì?” (BT2), (BT3)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. (BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: -Bảng lớp viết BT1.
-Bảng phụ viết BT2 ; BT3.
* HS: -Xem trước bài học, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:

T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và ghi tựa đề.
Trong giao tiếp với mọi người, chúng ta
nói (viết) phải thành câu. Câu phải rõ
nghóa, đủ ý thì người khác mới hiểu
được điều ta muốn nói.Trong quá trình
giao tiếp, ta còn cần dẫn lời nhân vật
hoặc liệt kê sự việc ta dùng dấu câu
“dấu hai chấm”. Hôm nay, các em sẽ
học “Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng
gì?”, dấu hai chấm.
4./ Phát triển các hoạt động .
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn các em
làm bài tập.
- Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý
kiến của mình.(gạch dưới bộ phận của
câu trả lời câu hỏi “bằng gì?”
- Gv nhận xét, chốt lại:
Voi uống nước bằng vòi .
Chiếc đèn ông sao của bé được làm

PP:Trực quan, thảo luận, giảng
giải, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs thảo luận nhóm các câu hỏi
trên.
-Các nhóm trình bày ý kiến của
mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs làm bài cá nhân vào vở.
9
bằng nan tre dán giấy bóng kính.
Các nghệ só đã chinh phục khán giả
bằng tài năng của mình.
. Bài tập 2:
- Gv đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại :
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./
bằng bút máy.
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng
gỗ./ bằng nhựa/…
+ Cá thở bằng mang.
*Hoạt động 2: Làm bài 3 ; 4.
Hs chơi trò: hỏi đáp với bạn bằng cách
đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “bằng
gì?” ; biết dùng dấu hai chấm.
. Bài tập 3:

- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv cho Hs hỏi đáp theo cặp: em hỏi,
em trả lời.
- Gv nhận xét, chốt lại: (ví dụ)
+ Hs1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường
bằng gì?
+Hs2 đáp: Mình đi xe đạp./ Mình đi
bộ./Ba mình chở bằng xe máy.
+Hs 1 hỏi: Cơm ta ăn được nấu bằng
gì?
+Hs 2 đáp: Cơm ta ăn được nấu bằng
gạo.
.Bài tập 4:
-Gv cho hs đọc đề bài.
-Gv cho hs làm vào vở. 1 hs lên bảng
chữa bài.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng:
Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo !”
Câu b: Nhà an dưỡng trang bò cho các
cụ những thứ cần thiết: chăn màn,
giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha
trà,…
Câu c: Đông Nam Á gồm mười một
-3 Hs lên bảng làm bài.
-Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Từng cặp tiếp nối nhau hỏi – đáp
trước lớp.

-Hs nhận xét.
-Hs làm bài.
-1 hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
10
nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông
Ti –mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a,
Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái lan, Việt
Nam, Xin-ga-po.
5/ Củng cố – dặn dò.
-Về tập làm lại bài 4:
-Chuẩn bò: Từ ngữ về các nước. Dấu
phẩy.
-Nhận xét tiết học.
11
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: U.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng). Viết đúng tên riêng Uông
Bí (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ.Viết câu ứng dụng Uốn cây còn thû còn non /
Dạy con còn thû con còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập
viết 3.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV:- Mẫu viết hoa U
-Các chữ Uông Bí.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Khởi động : Hát.

2/Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở
bài trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và ghi đề: Ôn chữ hoa U –
Uông Bí
4/Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ U hoa
- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ U
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ U
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên
bảng con.
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu
câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong
bài: U, B, D
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại
cách viết từng chư õ: U
- Gv yêu cầu Hs viết chữ U bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Uông Bí
- Gv giới thiệu: Uông Bí là tên mộ thò xã
PP: Trực quan, vấn đáp.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.

-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng
con.
-Hs đọc: tên riêng: Uông Bí.
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các
12
ở Quảng Ninh.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Uốn cây từ thû còn non.
Dạy con từ thû con còn bi bô.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Cây non
mền dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ
bé, mới dễ hình thành những thói quen
tốt cho con.
* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào
vở tập viết.
-Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ U: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ B, D: 1 dòng
+ Viế chữ Uông Bí: 1 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.

- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
-Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở
viết đúng, viết đẹp.
5/Củng cố– dặn dò.
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Chuẩn bò bài: Ôn chữ V
-Nhận xét tiết học.
chữ: Uốn cây.
PP: Thực hành, trò chơi.
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
PP: Kiểm tra đánh giá, trò
chơi.
-Hs nhận xét.
13
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
CHÍNH TẢ
NHỚ-VIẾT: MỘT MÁI NHÀ CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng các bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2b.

* HS: vở, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “Liên hợp quốc”.
-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu
bằng chữ n/l.
-Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và ghi tựề. Một mái nhà
chung
4) Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viếùt chính
tả.
- Giúp Hs nhớù và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
Gv đọc 1 lần 3 khổ đầu.
Gv mời 2 HS đọc lại bài.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách
trình bày bài thơ.
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết
hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con
những từ dễ viết sai: nghìn, lá biếc, sóng
xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp.
Hs nhớ và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách
trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
*Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.

- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực
hành.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.
-Hs phân tích từ và viết ra
bảng con từ dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi,
cách cầm bút, để vở.
-Học sinh nhớ và viết bài vào
vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực
hành, trò chơi.
14
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
- Giúp Hs làm đúng bài tập trong vở.
+ Bài tập 2b :
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân
vào vở.
- Gv mời 2 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
b) - Ai ngày thường mắc lỗi
Tết đến chắc hơi buồn
Ai được khen ngày thường

Thì hôm nào cũng tết.
Phạm Đình n
- Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Trần Đăng Khoa
5./Củng cố– dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
-Cả lớp làm vào vở.
-2 Hs lên bảng thi làm nhanh.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
-Cả lớp chữa bài vào vở.
15
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vở, bút.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học

Khởi động: Hát.
Bài cũ: Viết về một trận thi đấu thể
thao.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của
mình.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu vàghi tựa đề. Viết thư
Để thể hiện tình cảm, điều mình
muốn nói với một người ở xa.
Chúng ta phải viết thư. Hôm nay,
thầy sẽ hướng dẫn các em tập viết
một lá thư ngắn để gửi cho một
người bạn mà các em thích.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm
bài.
Giúp các em biết viết một lá thư gửi
cho một người bạn.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của
bài tập theo gợi ý.
- Gv chốt lại:
+ Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở
nước ngoài mà các em biết qua đọc
báo, nghe đài, xem truyền hình,
phim ảnh. Người bạn này cũng có
thể là người bạn tưởng tượng của
các em. Cần nói rõ bạn đó là người
nước nào. Nói được tên của bạn đó

PP: Quan sát, giảng giải, thực
hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.
-Hs lắng nghe.
16
thì càng tốt.
- Nội dung bức thư phải thể hiện:
+ Mong muốn làm quen với bạn (để
làm quen, cần phải tự giới thiệu em
là ai, người nước nào ; thăm hỏi
bạn).
+ Bày tỏ tình thân ái, mong muốn
các bạn nhỏ trên thế giới cùng nhau
chung sống hạnh phúc trong ngôi
nhà chung: trái đất.
- Gv mở bảng phụ viết hình thức
trình bày lá thư cho Hs đọc:
+ Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết,
ngày, tháng, năm).
+ Lời xưng hô (Bạn … thân mến).
Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu
phẩy, dấu chấm than hoặc không
có dấu gì.
+ Nội dung thư: Làm quen, thăm
hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc,
hứa hẹn.
+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
*Hoạt động 2: Hs thực hành.
- Giúp Hs biết viết bài

- Hs viết bài vào vở.
- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết
của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn
viết tốt.
5/Củng cố– dặn dò.
Về nhà tập viết lại những lá thư
chưa hoàn chỉnh.
Chuẩn bò bài: Thảo luận về bảo vệ
môi trường.
Nhận xét tiết học.
PP : Luyện tập, thực hành .
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs nhận xét.
17
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết phép cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 2, 3), bài 2, bài 3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm
vi 100.000.

Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề. Luyện tập
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Làm bài 1
- Giúp Hs biết cộng các số có 5 chữ số.
Cho học sinh mở sgk.
Bài 1 (bỏ cột 3):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài, gv
hướng dẫn mẫu.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. 4 Hs lên
bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a)
+
6354
8
+ 52379
19256
3842
1
8280
4
9080
0
b)
+ 23154 + 46215
31028 4072

17209 19360
71391 69647
* Hoạt động 2: Làm bài 2.
Giúp cho các em biết tính diện tích, chu vi
của hình chữ nhật. Giải bài toán có lời văn.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào
vở.
-4 Hs lên bảng thi làm bài
làm.
-Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập,
18
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+Đề bài cho biết gì?
+Đề bài yêu cầu gì?
+Để tính được chu vi, diện tích hình chữ
nhật ta cần phải biết gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một Hs
lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài giải.
a) Chiều dài của hình chữ nhật:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)

b) Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Đáp số: 18cm ; 18cm
2.
*/ Bài 3:
-Gv nêu sơ đồ bài toán.
-Gợí ý cho hs tự đặt đề bài toán theo sơ
đồ.
+Con cân nặng 17kg , mẹ cân nặng gấp 3
lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao
nhiêu ki-lô-gam?
Cho hs viết đề và tự giải vào vở tập.
-GV chốt lại, hs chữa bài.
Bài giải.
Mẹ cân nặng là:
17 x 3 = 51 (kg)
Số kg của mẹ và con là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
5/.Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bò bài: Phép trừ các số trong phạm
vi 100.000.
Nhận xét tiết học.
thực hành.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.

+Chiều rộng bằng 3cm.
+Chiều dài gấp đôi chiều
rộng.
+Tìm chu vi, diện tích hình
chữ nhật.
+Tìm chiều dài.
-Hs cả lớp làm vào vở. 1 Hs
lên bảng làm.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-1 Hs lên bảng làm. Cả lớp
làm vào vở.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
19
TỐN
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000.
I. Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề. Phép trừ

các số trong phạm vi 100 000.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs
thực hiện phép trừ.
- Giúp Hs làm với phép trừ, cách đặt
tính.
a) Giới thiệu phép trừ .
- Gv viết lên bảng phép trừ: 85674 –
58329
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài
toán.
- 85674
4 không trừ được 9, lấy
14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ
1.
58329
27345
Vậy: 85674 – 58329 = 27345
- Gv hỏi: Muốn trừ hai số có nhiều
chữ số cho ta làm như thế nào?
- Gv rút ra quy tắc: “Muốn trừ hai số
có nhiều chữ số , ta viết số bò trừ rồi
viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng
một hàng đều thẳng cột với nhau
(chữ số hàng đơn vò thẳng cột với chữ
số hàng đơn vò, chữ số hàng chục
thẳng cột với chữ số hàng chục……) ;
rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ
lần lượt từ phải sang trái.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng

giải.
-Hs quan sát.
-Hs cả lớp thực hiện bài toán
bằng cách đặt tính dọc.
- 85674
58329
27345
-Hs trả lời.
-Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc.
20
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực
hành.
-Giúp Hs biết thực hiện phép trừ số
có nhiều chữ số cho số có nhiều chữ
số.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào bảng con.
- 1Hs lên bảng làm.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- 92896 -
7358
1
- 59372 - 32484
65748
3602
9
5381
4

9177
2714
8
3755
2
5558
2330
7
*Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a b c
-
6378
0
-
9146
2
- 49283
1854
6
5340
6
5765
4523
4
3805
6
4351
8
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Giúp biết giải bài toán có lời văn.

Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
+ Quảng đường dài bao nhiêu?
+Có bao nhiêu mét đường đã trải
nhựa?
+ Bài toán hỏi gì?
-1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài giải.
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:
25 850 – 9850 = 16 000 (m)
16 000m = 16 km
Đáp số: 16 km
5/.Củng cố – dặn dò.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Học sinh lấy bảng con và sgk.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào bc.
-1 Hs lên bảng làm và nêu cách
tính.
-Hs nhắc lại quy tắc.
-Hs nhận xét.
-Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Quảng đường dài 25 850m.
+Có 9850 m đã trải nhựa.

+Còn bao nhiêu ki-lô- mét đường
chưa trải nhựa?
-Hs làm bài vào vở.
-1 Hs lên bảng làm bài.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
21
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bò bài: Tiền Việt Nam.
Nhận xét tiết học.
22
TỐN
TIỀN VIỆT NAM.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng và 100.000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vò là đồng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 1, 2).
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng và
các loại giấy bạc khác.
* HS: vở, bảng con.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi
100.000.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Tiền Việt
Nam.

4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy
bạc.
- Giúp Hs làm các loại tiền 20.000,
50.000 và 100.000 đồng.
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000
đồng, 50.000 đồng , 100.000 đồng.
- Gv yêu cầu Hs quan sát kó cả hai mặt
của từng tờ giấy bạc và nêu nhận xét các
đặc điểm như:
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “hai mươi nghìn đồng” và số
20.000.
+ Dòng chữ “năm mươi nghìn đồng” và số
50.000.
+ Dòng chữ “một trăm nghìn đồng” và số
100.000.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:”
* Hoạt động 2: Thực hành
- Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- 2 Hs lên làm bài tập 2, 3.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng
giải.
-Hs quan sát.
-Hs quan sát và nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.

Cho học sinh mở sgk.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào
PHT.
-3 Hs lên bảng làm và nêu
cách tính.
23
- Gv cho Hs quan sát tranh vẽ, nêu phép
tính,giải thích trả lời câu hỏi.
- Gv yêu cầu Hs nhẩm và trả lời.
- Gv nhận xét, chốt lại.
10.000 đồng + 20.000 đồng + 20.000
đồng = 50.000 đồng.
10.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000
đồng + 10.000 đồng = 90.000 đồng.
20.000 đồng + 10.000 đồng + 50.000
đồng+10 000 đồng = 90.000 đồng.
10 000 đồng + 2 000 đồng + 500 đồng+ 2
000 đồng = 14 500 đồng.
e) 50 000 đồng +500 đồng + 200 đồng =
50 700 đồng.
Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài giải
Số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ
quần áo là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:

50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Giúp biết điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận .
- Gv làm mẫu.
- Gv mời 3 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cuốn
vở
1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn
Thành
tiền
1200
đồng
2400
đồng
3600
đồng
4800
đồng
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm cho các em
thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ 90 000 đồng: có 2 tờ 20 000 đồng và 1
tờ 50 000 đồng.

-Hs nhắc lại quy tắc.
-Hs nhận xét.
-Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào
vở.
1- Hs lên bảng làm.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm bài vào vở.
-3 Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp
sức.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Hs nhận xét.
24
+100 000 đồng: có 3 tờ 10 000 đồng , 1 tờ
20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.
5/. Tổng kết – dặn dò .
- Về tập làm lại bài: 2, 3.
Chuẩn bò bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×