Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Tuần 10- 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.27 KB, 85 trang )

TUẦN 10
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP : 1A
HỌC VẦN: BÀI 41 iu êu
A. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh
- Đọc được: iu, êu, lưỡi rìu; cái phễu, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iu, êu, lưỡi rìu; cái phễu.
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Ai chịu khó?
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu), các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện
nói.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết và đọc: rau cải, lau sậy,
châu chấu, sáo sậu.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Chào mào có áo…
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Tiết 1:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu vần mới: iu, êu, viết bảng.
- HS đọc theo GV.
2. Dạy vần:
iu
Hoạt động 1: Nhận diện vần
- H: Vần iu được tạo nên từ những âm nào?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi so sánh iu với ui.
Hoạt động 2: Đánh vần
- GV hướng dẫn HS đánh vần: i-u-iu


- GV hỏi HS về vị trí của âm đầu, vần và thanh
điệu trong tiếng rìu.
- Cho HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá.
- Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Hoạt động 3: Viết
- GV viết mẫu: iu (lưu ý HS nét nối giữa i và u)
- Cho HS viết: lưỡi rìu.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
êu (hướng dẫn tương tự vần iu)
- 2 HS lên bảng viết và đọc, cả
lớp viết vào bảng con.
- Lớp nhận xét, đọc lại câu ứng
dụng.
- HS viết bài học vào vở.
- Từ âm i và u.
- Giống nhau: đều do hai âm i
và u ghép lại.
- Khác nhau: thứ tự 2 âm trong
2 vần ngược nhau, trong iu âm
i đứng trước.
- r đứng trước, iu đứng sau, dấu
huyền trên âm i.
- HS đọc: i-u-iu, lưỡi rìu.
- HS viết bảng con: iu
- HS viết tiếp lưỡi rìu.
- HS tự sửa lỗi.
- Vần êu được tạo nên từ những âm nào?
- So sánh êu và iu.
- Đánh vần.
- Viết (lưu ý HS các nét nối).

Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV giải thích các từ
- GV đọc mẫu
III. Tiết 2:
1. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Luyện đọc lại vần mới học
- Đọc câu ứng dụng:
+ Cho HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng
dụng.
+ Cho HS đọc các câu ứng dụng.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS, đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
Hoạt động 2: Luyện viết
Hoạt động 3: Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý để học sinh nói được
các con vật trong tranh đều chịu khó.
+ Cho HS tự giới thiệu trong nhóm đôi.
+ Cho HS lên lớp giới thiệu
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
- Cho HS tìm chữ có vần vừa học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài 41.

- ê và u
+ Giống nhau: đều có u phía
sau.
+ Khác nhau: âm ê đứng trước.
- HS đánh vần, đọc tiếng khoá:
ê-u-êu, phễu, cái phễu.

- HS viết: êu, cái phễu
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
trong nhóm đôi.
- HS nghe
- HS luyện đọc lại.
+ Bà và bé bên cây bưởi, cây
táo trĩu quả.
+ HS đọc câu ứng dụng: Cây
bưởi, cây táo…
- HS đọc cá nhân, nghe GV
đọc, đọc đồng thanh, nối tiếp
câu ứng dụng.
- HS viết vào vở Tập viết: iu,
êu, lưỡi rìu, cái phễu.
- HS luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.
- HS đọc lại (cá nhân)
- HS tìm chữ trong bài học…
- HS nghe
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN
LỚP : 1A
Bài 36: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
A. Mục tiêu: Qua bài học, giúp học sinh
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán lớp 1.
- Hình vẽ, vật thật (nếu có).
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bảng con: 1 + 2 =
3 – 1 =
3 – 2 =
- GV nhận xét, ghi điểm cho một vài HS.
II. Bài mới:
1.HĐ1: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong
phạm vi 4.
- Dựa vào hình trong SGK, GV gợi ý cho HS
lập bảng trừ trong phạm vi 4.
- GV viết bảng:
4 – 1 = 3
4 – 2 = 2
4 – 3 = 1
- Cho HS viết bảng con.
- Cho HS học thuộc các công thức trên. (xoá dần
bảng).
- Hướng dẫn cho HS nhận biết mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ: Sử dụng các chấm tròn.
2. HĐ2: Thực hành
Bài 1: (cột 1, 2) GV ghi bảng
- Gọi HS nêu cách làm rồi làm bài.
- Chữa bài.
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài
- Lưu ý HS viết các số cho thẳng hàng.
Bài 3: Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS
nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
III. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 5 HS đọc lại bảng trừ 4.

- Dặn HS về nhà học thuộc bảng trừ 4, làm vở BT
- HS làm bảng con: 1 + 2 = 3
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
- HS nhận xét, sửa sai.
- Hs trả lời các câu hỏi của GV, tự
lập bảng trừ 4.
- HS theo dõi, đọc theo và nhẩm
học thuộc.
- HS viết bảng con.
- HS đọc thuộc các công thức.
- HS đọc kết quả theo hướng dẫn
của GV
- HS làm bài.
- Chữa bài (nếu sai)
- HS làm bài, chữa bài.
- HS làm bài theo hướng dẫn của
GV.
- 5 HS đọc lại, HS khác nhận xét.
- HS nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: AN TOÀN GIAO THÔNG
LỚP : 1A
Bài: Đèn tín hiệu giao thông
A.Mục tiêu :
- HS biết được tín hiệu của đèn giao thông.
- Biết thực hiện an toàn khi tham gia giao thông.
B. Đồ dùng học tập: Mô hình đèn tín hiệu giao thông.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:
Để đảm bảo an toàn giao thông, con người đã
dùng các hình ảnh (tín hiệu) để báo cho người
tham gia giao thông các điều cần làm theo.
2. Quan sát mô hình (hình vẽ) đèn giao thông,
nhận xét:
- GV cho HS xem hình ảnh đèn giao thông.
- H: Tín hiệu đèn giao thông gồm mấy đèn,
chúng có những màu gì?
- Hỏi học sinh các hành động tương ứng với các
tín hiệu đèn.
- GV chốt lại: đèn đỏ ta dừng lại, đèn vàng đi
chậm, đèn xanh tiếp tục đi.
3. Trò chơi: Em tham gia giao thông
- GV phổ biến luật chơi: Một bạn đóng vai cảnh
sát giao thông, 2 bạn đóng vai người tham gia
giao thông. Cảch sát sẽ hô các tín hiệu đèn và
hai người tham gia giao thông sẽ thực hiện theo
tín hiệu.
- Cho HS tổ chức chơi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại tác dụng của các tín hiệu đèn
giao thông.
- Dặn dò HS khi tham gia giao thông phải cẩn
thận, chấp hành đúng tín hiệu đèn, ở thôn quê
phải đi lại cẩn thận, đi học sát vào lề.
- Gồm có 3 đèn: xanh, vàng, đỏ.
- HS phát biểu.
- HS nghe, nhắc lại theo GV.
- HS nghe.

- HS chơi.
- HS nêu.
- HS nghe.

Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN
LỚP : 1A

Bài 37: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh mô phỏng các hình ảnh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV viết bảng: 4 – 1 =
4 – 2 =
4 – 3 =
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm bảng
con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
BT1: GV viết đề bài lên bảng.
- Nhắc HS đặt phép tính cho thẳng cột.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
BT2: (dòng 1)
- Gọi HS nêu cách làm bài.

- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
BT3:
- Cho HS nhắc lại cách tính. (4 – 1 – 1 =…)
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
BT4a)
- Cho HS xem tranh và phát biểu bài toán.
- Hỏi HS về phép tính của bài toán.
3. Củng cố, dặn dò:
Dặn HS về nhà học thuộc bảng trừ 4 và làm
bài tập trong Vở Bài tập (HS khá, giỏi)
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào bảng con:
4 – 1 = 3
4 – 2 = 2
4 – 3 = 1
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Tính rồi viết kết quả vào hình tròn.
- HS làm bằng bút chì vào sách.
- Lấy 4 trừ 1 bằng 3 rồi lấy 3 trừ đi 1
bằng 2).
- Có 3 con vịt đang bơi, 1 con nữa
chạy tới. Hỏi tất cả có mấy con vịt.
- 3 + 1 = 4
- HS nghe
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: HỌC VẦN
LỚP : 1A
ÔN TẬP GIỮA KÌ I
A. Mục tiêu:
- HS ôn tập từ đầu đến bài 40.

- Đánh vần, đọc trơn, viết được các âm, vần, từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng đã
học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các âm, vần khó đọc.
- Bảng phụ ghi một số câu ứng dụng đã học cho học sinh đọc.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
- Cho HS ôn lại lần lượt các bài học vần trong SGK.
- Học sinh làm bài kiểm tra định kì theo đề GV tự soạn.
- Sau khi HS làm xong, GV thu bài và chấm chữa bài cho HS.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN
LỚP : 1A

Bài 38: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
- Các hình vẽ, vật mẫu phù hợp với các hình vẽ trong SGK (nếu có).
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bảng con: 4 – 1 =
4 – 2 =
4 – 3 =
- GV nhận xét, ghi điểm cho một vài HS.
II. Bài mới:
1.HĐ1: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong

phạm vi 5.
- Dựa vào hình trong SGK, GV gợi ý cho HS
lập bảng trừ trong phạm vi 5.
- GV viết bảng:
5 – 1 = 4
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
5 – 4 = 1
- Cho HS viết bảng con.
- Cho HS học thuộc các công thức trên. (xoá dần
bảng).
- Hướng dẫn cho HS nhận biết mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ: Sử dụng các chấm tròn.
2. HĐ2: Thực hành
Bài 1: GV ghi bảng
- Gọi HS nêu cách làm rồi làm bài.
- Chữa bài.
- Cho HS nhận xét về kết quả của từng cột.
Kết luận: Một số trừ đi 1, 2, 3…thì sẽ được kết
quả nhỏ hơn số đó 1, 2, 3… đơn vị.
- HS làm bảng con: 4 – 1 = 3
4 – 2 = 2
4 – 3 = 1
- HS nhận xét, sửa sai.
- Hs trả lời các câu hỏi của GV, tự
lập bảng trừ 5.
- HS theo dõi, đọc theo và nhẩm
học thuộc.
- HS viết bảng con.
- HS đọc thuộc các công thức.

- HS đọc kết quả theo hướng dẫn
của GV
- HS làm bài.
- Chữa bài (nếu sai)
- HS làm bài, chữa bài.
- Ở mỗi cột, kết quả sau hơn kết
quả trước 1 đơn vị. Kết quả của
mỗi phép tính nhỏ hơn số đầu 1
đơn vị.
Bài 2: (cột 1) Cho HS làm bài rồi chữa bài
Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài
- Lưu ý HS viết các số cho thẳng hàng.
Bài 4: Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS
nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
III. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 5 HS đọc lại bảng trừ 5.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng trừ 5
, làm vở Bài tập Toán.
- HS nhớ lại bảng trừ 5 làm bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS quan sát tranh, tự nêu bài
toán rồi viết phép tính thích hợp.
- 5 HS đọc lại, HS khác nhận xét.
- HS nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP : 1A

TẬP VIẾT: (2 tiết) iêu yêu
A. Mục tiêu:

- HS viết được iêu, yêu, diều sáo, yêu quý đúng nét, đúng cỡ chữ.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, ngồi đúng tư thế, đặt vở, cầm bút đúng tư thế.
B. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ iêu, yêu, diều sáo, yêu quý viết sẵn.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu,
dưới lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy học bài mới:
HĐ 1: Nhận diện chữ
- GV dán bảng ghi các chữ iêu, yêu, diều sáo, yêu
quý.
- H: Những chữ nào cao 2 li, cao 4 li, cao 5 li?
- H: Khi viết các nét của các con chữ phải như thế
nào
- GV chốt lại.
HĐ 2: GV viết mẫu
- GV viết mẫu các chữ lên bảng.
- GV có thể hướng dẫn thêm: để tạo thành nét
thanh đậm, khi viết lên viết nhẹ tay, viết xuống
mạnh tay.
HĐ 3: HS thực hành viết
- Yêu cầu học sinh ngồi đúng tư thế khi viết, viết
cẩn thận, giữ vở sạch. Tay viết, miệng nhẩm theo
chữ.
- Tuyên dương một số bài viết đẹp.
HĐ 4: Củng cố dặn dò
- Cho HS nêu lại cách viết các con chữ trong bài
viết.

- Dặn học sinh nào chưa hoàn thành về nhà viết
tiếp.
- 2 HS lên bảng viết (bảng có
kẻ ô), dưới lớp viết bảng con.
- HS quan sát.
- chữ y cao 5 li, chữ d;q cao 4
li, các chữ còn lại cao 2 li.
- Khi viết, các nét phải liền
nhau.
- HS theo dõi.
- HS nghe.
- HS viết vào vở trắng theo
mẫu giáo viên đã viết, hoặc viết
vào vở ô li có mẫu chữ.
- HS nêu.
- HS nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP : 1A
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP : 1A
HỌC VẦN: BÀI 41 iêu yêu
A. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh
- Đọc được: iêu, yêu, diều sáo; yêu quý, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iêu, yêu, diều sáo; yêu quý.
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
B. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu), các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện
nói.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết và đọc: líu lo, chịu khó,
cây nêu, kêu gọi.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà
đều sai trĩu quả.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Tiết 1:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu vần mới: iêu, yêu, viết bảng.
- HS đọc theo GV.
2. Dạy vần:
iêu
Hoạt động 1: Nhận diện vần
- H: Vần iêu được tạo nên từ những âm nào?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi so sánh iêu với êu.
Hoạt động 2: Đánh vần
- GV hướng dẫn HS đánh vần iêu: i-ê-u-iêu
- GV hỏi HS về vị trí của âm đầu, vần và thanh
điệu trong tiếng diều.
- Cho HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá.
- Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Hoạt động 3: Viết
- GV viết mẫu: iêu (lưu ý HS nét nối giữa i ê và u)
- Cho HS viết: diều, diều sáo
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
Yêu (hướng dẫn tương tự vần iêu)

- Vần yêu được tạo nên từ những âm nào?
- So sánh yêu, iêu.
- 2 HS lên bảng viết và đọc, cả
lớp viết vào bảng con.
- Lớp nhận xét, đọc lại câu ứng
dụng.
- HS viết bài học vào vở.
- Từ âm i ê và u.
- Giống nhau: tận cùng là êu
- Khác nhau: vần iêu có thêm i
ở trước êu.
- d đứng trước, iêu đứng sau,
dấu huyền trên iêu.
- HS đọc: i-ê-u-iêu diều sáo
- HS viết bảng con: iêu
- HS viết tiếp diều, diều sáo.
- HS tự sửa lỗi.
- y ê và u
+ Giống nhau: đọc giống, đều
có êu phía sau.
- Đánh vần.
- Viết (lưu ý HS các nét nối).
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV giải thích các từ
- GV đọc mẫu
III. Tiết 2:
1. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Luyện đọc lại vần mới học

- Đọc câu ứng dụng:
+ Cho HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng
dụng.
+ Cho HS đọc các câu ứng dụng.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS, đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
Hoạt động 2: Luyện viết
Hoạt động 3: Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý để học sinh tự giới
thiệu.
+ HS tự giới thiệu trong nhóm đôi.
+ Cho HS lên lớp giới thiệu
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
- Cho HS tìm chữ có vần vừa học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài 42.
+ Khác nhau: y, i
- HS đánh vần, đọc tiếng khoá:
y-ê-u-yêu, yêu, yêu quý
- HS viết: yêu, yêu quý
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
trong nhóm đôi.
- HS nghe
- HS luyện đọc lại.
+ Chim tu hú và cành vải thiều
rất nhiều quả.
+ HS đọc câu ứng dụng: Tu hú
kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã
về.
- HS đọc cá nhân, nghe GV
đọc, đọc đồng thanh, nối tiếp

câu ứng dụng.
- HS viết vào vở Tập viết: iêu,
yêu, diều sáo, yêu quý.
- HS luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.
- HS đọc lại (cá nhân)
- HS tìm chữ trong bài học…
- HS nghe
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LỚP : 1A
BÀI 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
A. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình câm vẽ các bộ phận bên ngoài cơ thể người và các giác quan.
- Hình vẽ các hoạt động vệ sinh hằng ngày của trẻ.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Cho HS quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi của GV để nhớ lại:
- Cơ thể người gồm có 3 phần: đầu, mình và tay
chân.
- Cho HS lên bảng chỉ các cơ quan bên ngoài
của cơ thể người trong tranh và tự xác định
chúng trên cơ thể mình.
Hoạt động 2: Trò chơi Kể cho nhau nghe
- GV phổ biến luật chơi: Hai bạn trong cùng một
bàn kể cho nhau nghe về việc làm của mình

trong một ngày, sau đó GV sẽ mời một vài bạn
lên kể trước lớp. HS dưới lớp nhận xét.
- Cho HS kể trong nhóm.
- Gọi 2 – 3 HS xung phong lên kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt lại, cho HS nhắc lại:
+ Buổi sáng: thức dậy, tập thể dục, đánh răng,
ăn sáng, đi học.
+ Buổi trưa: Ăn cơm trưa, ngủ trưa, dậy súc
miệng.
+ Buổi chiều: Học bài, đi chơi, ăn chiều, tắm
rửa.
+ Buổi tối: ăn tối, (Học bài), đánh răng, đi ngủ.
- GV kết luận, nhắc nhở học sinh
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS kể trong nhóm đôi.
- HS kể trước lớp.
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
TUẦN 11
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP : 1A
HỌC VẦN: BÀI 42 ưu ươu
A. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu), các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện
nói.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết và đọc: buổi chiều, hiểu
bài, yêu cầu, già yếu.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa
vải thiều đã về.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Tiết 1:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu vần mới: ưu, ươu viết bảng.
- HS đọc theo GV.
2. Dạy vần:
ưu
Hoạt động 1: Nhận diện vần
- H: Vần ưu được tạo nên từ những âm nào?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi so sánh ưu với iu.
Hoạt động 2: Đánh vần
- GV hướng dẫn HS đánh vần ưu: ư-u-ưu.
- Giới thiệu tranh.
- GV hỏi HS về vị trí của âm đầu, vần và thanh
điệu trong tiếng lựu.
- Cho HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá.
- Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Hoạt động 3: Viết
- GV viết mẫu: ưu (lưu ý HS nét nối giữa ư và u)

- Cho HS viết: lựu, trái lựu.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
ươu (hướng dẫn tương tự vần ưu)
- Vần ươu được tạo nên từ những âm nào?
- 2 HS lên bảng viết và đọc, cả
lớp viết vào bảng con.
- Lớp nhận xét, đọc lại câu ứng
dụng.
- HS viết bài học vào vở.
- Từ âm ư và u.
- Giống nhau: tận cùng là u
- Khác nhau: vần ưu có âm ư
đứng đầu, vần iu có âm i.
- HS đánh vần.
- HS nói: trái lựu.
- l đứng trước, ưu đứng sau,
dấu nặng dưới âm ư.
- HS đọc: ư-u-ưu, lờ-ưu-lưu-
nặng-lựu, trái lựu.
- HS viết bảng con: ưu
- HS viết tiếp lựu, trái lựu.
- HS tự sửa lỗi.
- ươ và u
- So sánh ươu, iêu.
- Đánh vần.
- Viết (lưu ý HS các nét nối).
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV giải thích các từ
- GV đọc mẫu

III. Tiết 2:
1. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Luyện đọc lại vần mới học
- Đọc câu ứng dụng:
+ Cho HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng
dụng.
+ Cho HS đọc các câu ứng dụng.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS, đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
Hoạt động 2: Luyện viết
Hoạt động 3: Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý để học sinh tự nói về
các con vật trong tranh.
+ HS nói trong nhóm đôi.
+ Cho HS lên nói trước lớp.
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
- Cho HS tìm chữ có vần vừa học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài 43
+ Giống nhau: kết thúc bằng u.
+ Khác nhau: vần ươu mở đầu
bằng ươ, vần iêu là iê.
- HS đánh vần, đọc tiếng khoá:
ươ-u-ươu, hờ-ươu-hươu, hươu
sao.
- HS viết: yêu, yêu quý
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
trong nhóm đôi.
- HS nghe
- HS luyện đọc lại.

+ Bức tranh có hai mẹ con cừu,
có suối, hươu nai…
+ HS đọc câu ứng dụng: Buổi
trưa, Cừu chạy theo mẹ…
- HS đọc cá nhân, nghe GV
đọc, đọc đồng thanh, nối tiếp
câu ứng dụng.
- HS viết vào vở Tập viết: ưu,
ươu, trái lựu, hươu sao.
- HS luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.
- HS đọc lại (cá nhân)
- HS tìm chữ trong bài học…
- HS nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN
LỚP : 1A
BÀI 39: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
B. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ hoặc vật mẫu phù hợp với các hình vẽ trong SGK.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV viết bảng: 5 – 1 =
5 – 2 =
5 – 3 =
5 – 4 =

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm giáy
nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
BT1: GV viết đề bài lên bảng.
- Nhắc HS đặt phép tính cho thẳng cột.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
BT2: (cột 1, cột 3)
- Cho HS nhắc lại cách tính. (5 – 1 – 1 =…)
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
BT3: (cột 1, cột 3)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS nêu cách tính.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
BT4:
- Cho HS xem tranh và phát biểu bài toán.
- Hỏi HS về phép tính của bài toán.
3. Củng cố, dặn dò:
Dặn HS về nhà học thuộc bảng trừ 4 và làm
bài tập trong Vở Bài tập (HS khá, giỏi)
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào bảng con:
5 – 1 = 4
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
5 – 4 = 1
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Lấy 5 trừ 1 bằng 4 rồi lấy 4 trừ đi 1
bằng 3
- Điền dấu <, >,=

- Làm tính rồi so sánh kết quả với số,
điền dấu.
a) Có 5 con hạc giấy, bay đi 2 con.
Hỏi còn lại bao nhiêu con hạc giấy?
5 - 2 = 3
b) Có 5 chiếc xe, 1 chiếc chạy đi.
Hỏi còn lại mấy chiếc xe?
5 – 1 = 4
- HS nghe
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP : 1A
HỌC VẦN: BÀI 43 ÔN TẬP
A. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh
- Đọc được các vần có kết thúc bằng u,o các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến
bài 43.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn (trang 88 SGK).
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể Sói và Cừu.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết và đọc: chú cừu, mưu trí,
bầu rượu, bướu cổ.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo
mẹ ra bờ suối…

- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Tiết 1:
1. Giới thiệu bài:
- GV hỏi học sinh các vần đã học từ bài 38 đến 43.
- GV treo bảng ôn, cho HS nhận xét về các âm cuối
của các vần.
2. Ôn tập:
Hoạt động 1: Các vần vừa học
- Cho HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần.
- GV đọc âm, HS chỉ vần.
- HS chỉ âm và đọc vần.
Hoạt động 2: Ghép âm thành vần
GV hướng dẫn HS ghép âm ở cột dọc với âm ở
hàng ngang để đọc thành vần.
Hoạt động 3: Đọc từ ngứ ứng dụng
- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: theo nhóm,
cá nhân, cả lớp.
Hoạt động 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con: cá sấu
- GV chỉnh sửa cho HS
- Cho HS viết vào vở Tập viết.
III. Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- 2 HS lên bảng viết và đọc, cả
lớp viết vào bảng con.
- Lớp nhận xét, đọc lại câu ứng
dụng.
- HS trả lời.
- Âm cuối của các vần gồm u,

o.
- HS lên bảng chỉ
- HS chỉ vần theo âm GV đọc.
- HS thực hiện.
- HS đọc.
- HS đọc: ao bèo, cá sấu, kì
diệu.
- HS viết bảng con.
- HS sửa lỗi.
- HS viết.
+ Cho HS đọc lần lượt đọc lại các vần trong bảng
ôn và các từ ngữ ứng dụng: nhóm, bàn, cá nhân.
+ GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- Đọc câu ứng dụng:
+ GV giới thiệu câu ứng dụng.
+ Cho HS thảo luận về tranh minh hoạ.
+ Cho HS đọc câu ứng dụng
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 2: Luyện viết và làm bài tập
- Cho HS viết các từ còn lại trong vở tập viết.
Hoạt động 3: Kể chuyện
- Cho HS đọc đề câu chuyện.
- GV giới thiệu câu chuyện.
- GV kể diễn cảm câu chuyện.
- HS thảo luận,thi kể lại câu chuyện theo tranh.
- Hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại toàn bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài 44
- HS đọc.

-HS sửa lỗi.
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- HS đọc.
- HS viết.
- Sói và Cừu.
- HS nghe.
- Sói chủ quan và kiêu căng
nên đã đền tội, Cừu con bình
tĩnh và thông minh nên đã thoát
chết.
- HS đọc.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN
LỚP : 1A
Bài 40: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
A.Mục tiêu:
- Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ:
+ 0 là kết quả phép trừ 2 số bằng nhau
+ Một số trừ đi 0 bằng chính nó.
- Biết thực hiện phép trừ có số 0.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, hình mẫu phù hợp với hình trong SGK.
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau.
1. Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0
- Cho HS quan sát hình 1.

- Nêu bài toán: Trong chuồng có 1 con vịt, 1
con vịt chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng
còn lại mấy con vịt ?
- Gợi ý: 1 con vịt, bớt 1 con vịt thì còn mấy
con vịt?
- GV viết bảng: 1 – 1 = 0
- Gọi HS đọc.
2. Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0.
3. Nêu thêm một số phép trừ nữa, HS tự trả
lời.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời rồi kết luận:
Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0.
HĐ2: Giới thiệu phép trừ “một số trừ đi 0”
- Hướng dẫn cho HS nêu bài toán, hình thành
phép trừ 4 – 0 = 4; 5 – 0 = 5.
- Cho HS nêu thêm một số phép trừ.
- Hướng dẫn HS nêu nhận xét.
- Cho HS nhắc lại.
HĐ3: Thực hành:
BT1:
- Cho HS nêu cách làm bài
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
BT2: Tương tự bài 1
Cho HS đổi vở để chấm chữa bài.
BT3:
- Cho HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép
tính tương ứng với tình huống trong tranh.
HĐ4: Củng cố
- Cho HS nhắc lại 2 quy tắc đã học.
- HS quan sát hình và nêu bài toán

theo hướng dẫn của giáo viên.
- Còn 0 con vịt.
- HS đọc.
- HS đọc
2 – 2 = 0; 4 – 4 = 0; 5 – 5 = 0
- Một số trừ đi chính số đó bằng 0.
- HS nêu bài toán, phép tính theo
gợi ý của giáo viên.
- HS nêu thêm một số phép trừ.
- Một số trừ đi 0 bằng chính số đó.
- HS áp dụng hai quy tắc để làm
tính.
- HS xem tranh, nêu bài toán và
phép tính.
- HS nhắc lại.
- Dặn HS về nhà làm vào vở Bài tập Toán. - HS nghe.
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP : 1A
Tập viết: (2 tiết) Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn
mưa.
A. Mục tiêu:
HS viết đúng các chữ trong bài với kiểu chữ viết thường, cỡ vừa.
B. Đồ dùng dạy học: Các mẫu chữ.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1: Xác định khổ chữ viết thường
- GV dán bảng các chữ cần viết, cho HS đọc các từ cần viết, giải nghĩa các từ.
- GV cho HS xác định độ cao các con chữ , khoảng cách của các chữ được viết

trong bài.
- GV viết mẫu các từ, HS theo dõi.
Hoạt động 2: HS viết vào vở Tập viết
- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, đặt vở đúng, ngồi đúng tư thế khi viết.
- Cho HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
- GV đến hướng dẫn, rèn chữ cho các em viết yếu.
- Thu vở, chấm bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Trò chơi: Ai viết đẹp hơn?
- GV phổ biến luật chơi.
- HS lên thi viết, lớp cổ vũ.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN
LỚP : 1A
BÀI 42: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Thực hiện được phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng
nhau.
B. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ hoặc vật mẫu phù hợp với các hình vẽ trong SGK.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
BT1 b): GV viết đề bài lên bảng.
- Nhắc HS đặt phép tính cho thẳng cột.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
BT2: (cột 1, cột 2)
- Cho HS làm bài rồi nêu nhận xét về kết quả
của 2 bài trong mỗi cột.
- GV kết luận.

BT3: (cột 2, cột 3)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS nêu cách tính.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
BT4:
- Cho HS xem tranh và phát biểu bài toán.
- Hỏi HS về phép tính của bài toán.
- Cho HS nhận xét về các số trong hai phép
tính.
3. Củng cố, dặn dò:
Dặn HS về nhà làm bài tập trong Vở Bài tập
(HS khá, giỏi)
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài, nêu nhận xét:Trong
phép cộng, khi đổi chỗ 2 số kết quả
đều bằng nhau. (3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5)
- Điền dấu <, >,=
- Làm tính rồi so sánh kết quả với số,
điền dấu.
a) Có 3 chim én đang đậu trên cành,
thêm 2 con nữa bay vào. Hỏi có tất
cả bao nhiêu con chim én?
3 + 2 = 5
b) Có 5 con chim sẻ, 2 con bay đi.
Hỏi trên cành còn lại mấy chim sẻ?
5 – 2 = 3
- HS nghe
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: ĐẠO ĐỨC
LỚP : 1A

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
- HS biết thế nào là đúng trong các nội dung: gọn gàng, sạch sẽ; giữ gìn sách vở, đồ
dùng dạy học; biết yêu quý mọi người trong gia đình; lễ phép với anh chị, nhường
nhịn em nhỏ.
- HS biết thực hành theo những bài đã học trong cuộc sống hằng ngày.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh nên hay không nên về các chuẩn mực đạo đức mà học sinh đã
học.
- Các câu tục ngữ, ca dao, một số bài hát nói về chuẩn mực đạo đức các em đã học.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1: Nên hay không nên
- GV sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị cho HS nhận xét các hành động trong tranh.
Hoạt động 2: Đóng vai
- Cho HS đóng vai theo các nội dung:
1. Gia đình yêu quý của bé.
2. Một ngày thật đẹp của bé.
3. Hai chị em.
Và một số tình huống học sinh có thể nghĩ ra.
Hoạt động 3: Trò chơi Bé tập làm ca sĩ
- GV phổ biến luật chơi: Hát những bài có nội dung giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ,
giữ gìn đồ dùng học tập, chị em trong gia đình…
- Các tổ cử người thi hát.
Hoạt động 4: Dặn dò
- Dặn học sinh về nhà thực hiện theo những chuẩn mực đạo đức đã học.
- Khuyên bạn bè, mọi người xung quanh cùng thực hiện theo.
TUẦN 12
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT

LỚP : 1A
Học vần: Bài 46 ôn ơn
A. Mục tiêu: Qua bài học, HS biết
- Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết và đọc: ân, ăn, cái cân, con
trăn.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê.
Bố bạn Lê là thợ lặn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Tiết 1:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu vần mới: ôn, ơn viết bảng.
- HS đọc theo GV.
2. Dạy vần:
ôn
Hoạt động 1: Nhận diện vần
- H: Vần ôn được tạo nên từ những âm nào?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi so sánh ôn với on.
Hoạt động 2: Đánh vần
- GV hướng dẫn HS đánh vần ôn: ô-n-ôn.
- Giới thiệu tranh.
- GV hỏi HS về vị trí của âm đầu, vần và thanh

điệu trong tiếng chồn.
- Cho HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá.
- Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Hoạt động 3: Viết
- GV viết mẫu: ôn (lưu ý HS nét nối giữa ô và n)
- Cho HS viết: con chồn.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
ơn (hướng dẫn tương tự vần ơn)
- Vần ơn được tạo nên từ những âm nào?
- 2 HS lên bảng viết và đọc, cả
lớp viết vào bảng con.
- Lớp nhận xét, đọc lại câu ứng
dụng.
- HS viết bài học vào vở.
- Từ âm ô và n.
- Giống nhau: tận cùng là n
- Khác nhau: vần ôn có âm ô
đứng đầu, vần on có âm o.
- HS đánh vần.
- HS nói: con chồn.
- ch đứng trước, ôn đứng sau,
thanh huyền trên đầu âm ô.
- HS đọc: ô-n-ôn, chờ-ôn-chôn-
huyền-chồn, con chồn.
- HS viết bảng con: ôn
- HS viết tiếp: con chồn.
- HS tự sửa lỗi.
- ơ và n
- So sánh ơn, on.
- Đánh vần.

- Viết (lưu ý HS các nét nối).
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV giải thích các từ
- GV đọc mẫu
III. Tiết 2:
1. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Luyện đọc lại vần mới học
- Đọc câu ứng dụng:
+ Cho HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng
dụng.
+ Cho HS đọc các câu ứng dụng.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS, đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
Hoạt động 2: Luyện viết
Hoạt động 3: Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý để học sinh tự nói về
ước mơ về nghề nghiệp sau này.
+ HS nói trong nhóm đôi.
+ Cho HS lên nói trước lớp.
IV. Củng cố:
- Cho HS thi đọc.
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
- Cho HS tìm chữ có vần vừa học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài 47
+ Giống nhau: kết thúc bằng n.
+ Khác nhau: vần ơn mở đầu
bằng ơ.
- HS đánh vần, đọc tiếng khoá:
ơ-n-ơn, sờ-ơn-sơn, sơn ca.

- HS viết: ơn, sơn ca.
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
trong nhóm đôi.
- HS nghe
- HS luyện đọc lại.
+ Bức tranh có đàn cá đang bơi
lội sau cơn mưa.
+ HS đọc câu ứng dụng: Sau
cơn mưa, cả nhà cá…
- HS đọc cá nhân, nghe GV
đọc, đọc đồng thanh, nối tiếp
câu ứng dụng.
- HS viết vào vở Tập viết: ôn,
ơn, con chồn, sơn ca.
- HS luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.
- HS thi đọc.
- HS đọc lại (cả lớp)
- HS tìm chữ trong bài học…
- HS nghe.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×