Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.98 KB, 21 trang )

Tuần 10:
Kế hoạch bài dạy tuần 10
Thứ MÔN Tên bài
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Sinh hoạt đầu tuần.
Giọng quê hương.
Giọng quê hương.
Thực hành đo độ dài.
Chia sẻ buồn, vui cùng bạn.
Thứ 3
Tập đọc (Học thuộc lòng).
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Quê hương.
Thực hành đo độ dài (TT).
Nghe – viết: Quê hương ruột thòt.
Các thế hệ trong gia đình.
Học động tác chân, lườn của bài TDPTC.
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỹ thuật.
Hát.
So sánh. Dấu chấm.


Luyện tập chung.
Kiểm tra chương I.
Học bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
Thư ù 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
Thư gửi bà.
Kiểm tra đònh kì giữa học kì I.
n 4 động tác đã học của bài thể dục. Trò chơi.
Ôn chữ hoa G.
Họ nội, họ ngoại.
Thư ù 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.
Sinh hoạt lớp.
Nghe – viết : Quê hương.
Giải toán bằng hai phép tính.
Xem tranh tónh vật.
Tập viết thư và phong bì.
Sinh hoạt lớp.
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập đọc – Kể chuyện.
Giọng quê hương.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.

a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu
chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
b) Kỹ năng : Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương
mặt, nghẹn ngào, mím chặt.
- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.
c) Thái độ :
Giáo dục Hs yêu quê hương của mình.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra giữa học kì.
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.

• Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý diễn tả rõ những
câu nói lòch sự, nhã nhặn của các nhân vật.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Chú ý cách đọc các câu:
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là ……// (hơi kéo
dài từ là).
Dạ không! Bây giờ tôi mới biết là anh. Tôi muốn làm
quen ( nhấn mạnh ở từ in đậm).
Mẹ tôi là người miền Trung ……// Bà qua đời / đã hơm
tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc động)
- Gv mời Hs giải thích từ mới: đôn hậu, thành thực, bùi
ngùi.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung
bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:

- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?

- Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Khuyên và Đồng?
- Gv yêu cầu Hs thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các
nhân vật đối với quê hương?
=> Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ
vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt
rớm lệ.
+ Qua câu chuyện, em nghó gì về giọng quê hương.
- Gv chốt lại: Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết.
Giọng quê hương gợi nhớ những kó niệm sâu sắc. Giọng
quê hương gắn bó với những người cùng quê hương.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật
- GV chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 Hs . Hs sẽ
phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên )
- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 và đoạn 3.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích và đặt câu với từ
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải, thảo luận.
Cả lớp đọc thầm.

Cùng ăn với 3 người thanh
niên.
Hs đọc thầm đoạn 2.
Lúc Thuyên đang lúng túng vì
quên tiền thì một trong 3 người
thanh niên đến gần xin được
trả giúp tiền ăn.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Vì Khuyên và Đồng gợi cho
anh thanh niêm nhớ đến người
mẹ thân thương quê ở miền
trung.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm đứng lên
trình bày kết quả thảo luận.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
Hs thi đọc toàn truyện theo
vai.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo
phân vai.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK để kể được
đúng nội dung câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện
- Gv mời 1 Hs nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh,
ứng với từng đoạn.
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán

đã có 3 thanh niên đang ăn.
+ Tranh 2: Một trong ba thanh niên đang ăn ( anh áo xanh)
xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm
quen.
+ Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niêm xúc động
giải thích lí do vì sao muốm làm quen với Thuyên và
Đồng.
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
Hs quan sát tranh minh hoạ
câu chuyện.
Hs nêu .
Từng cặp Hs kể từng đoạn của
câu chuyện.
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu
chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Quê hương.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập viết
Bài : Gh – Ghềnh Ráng .
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ghềnh Ráng ”
bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu
đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa G.
Các chữ Ghềnh ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ
Gh.

- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Gh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
R, A, Đ, L, T, V.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, K” vào bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Ghềnh Ráng .
- Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một
thắng cảnh ở Bình Đònh, nơi đây có bãi tấm rất đẹp.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.

PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Ghềnh Ráng..
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.

Ai về đến huyện Đông Anh.
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích
lòch sử loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn
ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng
nghìn năm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Gh: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ R, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Ghềnh Ráng : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là
Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Ai
nghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục
Vương.

PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập viết
Bài : G – Ông Gióng .
I/ Mục tiêu:
d) Kiến thức : Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ong Gióng ”
bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
e) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu
đúng.
f) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa G, Ô, T.
Các chữ Ông Gióng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
6. Khởi động : Hát.
7. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
8. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
9. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ
G
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ G
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
Ô, T, V, X.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, T” vào bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Ông Gióng .
- Gv giới thiệu: Ông Gióng còn gọi là Thánh Gióng hoặc
Phù Đổng Thiên Vương, quê ở làng Gióng, là thời sống
vào thời Vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.

- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Ông Gióng..
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Gió đưa cành trúc la đà.
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
- Gv giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh
bình trên đất nước ta

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Gi: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Ô, T: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Ông Gióng : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.

- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là
Gi. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Gió
đưa, trấn Vũ, Thọ Xương.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
10. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------

×